ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2016/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 25
tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA
PHƯƠNG, TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
ngày 28 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02 2010;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2012 của UBND
Hà Nam “Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa
phương, tỉnh Hà Nam”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; (để báo cáo)
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh;
- UBMTTQ, các đoàn thể;
- TTLTCB;
- Lưu VT; GT.
B/2016/QĐ24
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG, TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 25/8/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về quản lý, bảo vệ, sử dụng,
khai thác và xây dựng các công trình thiết yếu, đấu nối trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã, đường
chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, sử dụng,
khai thác và xây dựng các công trình thiết yếu, đấu nối trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ; đảm bảo an toàn giao thông khi thi công công
trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; thẩm định, thẩm
tra an toàn giao thông đường bộ trên hệ thống đường địa phương, tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Phạm vi quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Thực hiện theo nội dung Chương V, Nghị định
11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010; Điều 1, Nghị định 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của
Chính Phủ.; Chương II, Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015.
Điều 4. Phân cấp quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Sở Giao thông vận tải quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh;
2. UBND các huyện, thành phố (UBND cấp huyện) quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường huyện,
đường đô thị;
3. UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường xã, đường
giao thông nông thôn;
4. Chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình đường chuyên
dùng chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường chuyên dùng.
Chương II
SỬ DỤNG KHAI THÁC VÀ XÂY
DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU, BIỂN QUẢNG CÁO TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG
Điều 5:. Sử dụng, khai
thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1. Việc khai thác, sử dụng phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuân theo Điều 26, Điều 28 của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ; Điều 10, Điều 11, Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 và quy định tại Quyết định này.
2. Việc sử dụng hành lang an toàn ở nơi đường bộ,
đường sắt chồng lấn phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý đường bộ, cơ
quan quản lý đường sắt có thẩm quyền.
3. Việc quảng cáo trong hành lang an toàn đường bộ
chỉ được thực hiện tạm thời khi điều kiện địa hình bên ngoài hành lang an toàn
đường bộ không thực hiện được.
4. Không được sử dụng gầm cầu
đường bộ làm nơi ở, hoạt động kinh doanh dịch vụ, điểm dừng xe, bến xe gây mất
an toàn công trình cầu, mất an toàn giao thông, ô nhiễm môi trường.
Việc sử dụng gầm cầu đường bộ trong đô thị làm bãi
đỗ xe tạm thời được quy định như sau:
- Sở Giao thông vận tải tham mưu để UBND tỉnh quyết
định đối với gầm cầu trên tỉnh lộ đi qua đô thị trên cơ sở đề xuất của Ủy ban
nhân dân cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan chịu trách nhiệm về việc
tổ chức sử dụng gầm cầu đường bộ trong đô thị làm bãi đỗ xe tạm thời. Bãi đỗ xe
tạm thời phải đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông, bảo vệ
môi trường và tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa
cầu theo quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đối với gầm
cầu trên đường đô thị, đường huyện đi qua đô thị do địa phương quản lý.
Điều 6. Công trình thiết yếu
xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Loại công trình thiết yếu, yêu cầu thực hiện các
quy định xây dựng công trình thiết yếu bên trong và ngoài
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được quy định cụ thể tại Điều
12, Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận
tải.
Điều 7: Chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ.
Việc đề nghị xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phải được chủ đầu
tư công trình thực hiện ngay từ khi lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
1. Thẩm quyền chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu.
- Sở Giao thông vận tải chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu trên hệ thống đường tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu trên hệ thống đường huyện, đường đô thị.
- Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu trên hệ thống đường xã.
- Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác
đường chuyên dùng chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trên các tuyến đường chuyên
dùng do đơn vị quản lý.
2. Hồ sơ chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
(bản chính) theo
mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.
- Hồ sơ thiết
kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Đối với hồ sơ thiết kế công
trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có công chứng).
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết trong 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định.
d) Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết
yếu có giá trị trong thời gian 18 tháng kể từ ngày ban
hành; nếu quá 18 tháng, phải gia hạn. Thủ tục gia hạn quy định như sau:
- Đơn đề
nghị gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của chủ công
trình (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.
- Thời gian giải quyết: trong 05 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
- Thời gian gia hạn: Chỉ gia hạn một
(01) lần, thời gian không quá 12 tháng.
Điều 8: Cấp phép
thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đang khai thác.
Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng
công trình thiết yếu phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết
kế theo văn bản chấp thuận, tổ chức
thẩm định hồ sơ thiết kế, phê duyệt dự án theo
quy định hiện hành và gửi
hồ sơ đề nghị cấp phép thi công đến các cơ quan có thẩm quyền theo Điều 4 tại quy định
này để được xem xét giải quyết
1. Thẩm quyền cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu
Việc cấp phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu chỉ được thực hiện sau khi có văn bản chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu của các cơ quan được nêu tại Khoản 1, Điều 7 quy định này,
- Sở Giao thông vận tải cấp phép xây
dựng công trình thiết yếu trên hệ thống đường tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp phép
xây dựng công trình thiết yếu trên các tuyến đường huyện, đường đô thị.
- Ủy ban nhân dân cấp xã cấp phép xây
dựng công trình thiết yếu trên hệ thống đường xã (không bao gồm đường đô thị),
đường giao thông nông thôn.
- Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác
đường chuyên dùng cấp phép xây dựng công trình thiết yếu trên các tuyến đường chuyên dùng
do đơn vị quản lý.
2. Hồ sơ đề nghị
cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu
a) Thành
phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp
phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Quy định này;
- Văn bản chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 02 bản thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công, bảo đảm an
toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết trong 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
d) Hết thời hạn thi công Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng công
trình thiết yếu phải có văn bản đề nghị gia
hạn thời gian thi công, thời gian gia
hạn thi công phải đáp ứng thời gian yêu cầu của văn bản chấp thuận quy định tại mục d, khoản 2, Điều
7 Quy định này.
e) Công trình thiết yếu xây dựng
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phải được cấp phép thi
công và nghiệm thu hoàn trả công trình đường bộ.
Điều 9. Trách nhiệm
của chủ đầu tư, chủ sử dụng công trình thiết yếu
Nội dung trách
nhiệm của chủ đầu tư, trách nhiệm của chủ sử dụng, khai thác công trình thiết yếu được thực hiện theo nội dung chi tiết tại Điều 15, Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 10. Xây dựng,
lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ đang
khai thác
1. Việc lắp đặt
biển quảng cáo trong hoặc ngoài hành lang an toàn đường
bộ tuân theo các quy định
của pháp luật về quảng cáo và về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ. Cá nhân, tổ chức được phép lắp đặt biển
quảng cáo chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan do việc lắp đặt biển quảng cáo gây
ra.
2. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ
theo chiều ngang của biển quảng cáo tính
từ mép đất của đường
bộ đến điểm gần nhất của biển quảng cáo tối thiểu bằng 1,3 lần chiều cao của biển (điểm cao nhất của biển) và không được nhỏ hơn 05 mét.
3. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều
ngang của biển quảng cáo lắp đặt ngoài phạm vi đất dành cho đường bộ theo quy định
tại khoản 2 Điều này. Nếu giới hạn này bị vi phạm, đơn vị quản lý đường bộ đề
nghị cơ quan cấp phép xây dựng biển quảng cáo yêu cầu tổ chức, cá nhân dừng việc
lắp đặt biển quảng cáo.
4. Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, cấp phép thi
công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ
của hệ thống đường địa phương đang khai thác được phân cấp như sau:
a) Sở Giao thông vận tải chấp thuận và cấp phép thi
công xây dựng biển quảng cáo đối với hệ thống đường tỉnh ngoài đô thị;
b) UBND cấp huyện chấp thuận và cấp phép thi công
xây dựng biển quảng cáo đối với hệ thống đường huyện, đường đô thị, đường xã
thuộc phạm vi quản lý và đường tỉnh trong đô thị trên cơ sở thống nhất bằng văn
bản với Sở Giao thông vận tải.
5. Trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ, thời gian
giải quyết thủ tục chấp thuận xây dựng, thủ tục cấp phép thi công thực hiện như
đối với công trình thiết yếu.
Điều 11. Xây dựng
công trình thiết yếu trên các tuyến xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo.
1. Khi lập dự án
xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo hoặc nắn chỉnh tuyến, xây dựng tuyến tránh, Chủ đầu tư dự án phải:
a) Gửi thông
báo đến các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan về thông tin cơ bản
của dự án (cấp kỹ thuật,
quy mô, hướng tuyến, mặt cắt ngang, thời gian dự kiến khởi công và hoàn thành) để các tổ chức có nhu cầu xây dựng các
công trình thiết yếu được
biết;
b) Tổng hợp nhu cầu, đề xuất giải pháp bảo đảm
an toàn, bền vững công
trình của dự án đường
bộ do ảnh hưởng của việc xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ báo cáo về cấp quyết định đầu tư để xem xét, quyết định;
c) Căn cứ ý kiến của cấp quyết định đầu tư, chủ đầu
tư dự án đường bộ thông báo cho tổ chức có công trình thiết yếu biết việc xây dựng
hộp kỹ thuật hoặc việc thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, bền vững công
trình của dự án đường bộ khi xây dựng công trình thiết yếu.
2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng công trình
thiết yếu có liên quan đến dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo đường địa
phương phải:
a) Gửi văn bản đề nghị (kèm theo yêu cầu thiết kế kỹ
thuật của hạng mục công trình thiết yếu sẽ xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ) đến chủ đầu tư dự án xây dựng tuyến đường;
b) Thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, bền vững
công trình đường bộ khi xây dựng công trình thiết yếu và đồng bộ với quá trình
thi công dự án đường bộ.
3. Khi có nhu cầu thi công, lắp đặt công trình thiết
yếu trong hộp kỹ thuật của công trình đường bộ đã được xây dựng, chủ đầu tư dự
án có công trình thiết yếu thực hiện theo quy định tại Điều 8, Quy định này để
được cấp Giấy phép thi công và chi trả kinh phí thuê hộp kỹ thuật theo quy định
của pháp luật.
4. Mọi chi phí phát sinh để thực hiện các giải pháp
bảo đảm an toàn, bền vững công trình đường bộ khi xây dựng công trình thiết yếu
gây ra do Chủ đầu tư công trình thiết yếu chi trả.
Điều 12. Chấp thuận, cấp phép
thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang
khai thác.
1. Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án
xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho
đường bộ, chủ đầu tư dự án gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận quy mô, giải pháp thiết
kế đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 4 Quy định này để được xem xét
giải quyết (Trừ trường hợp Chủ đầu tư là cơ quan có thẩm quyền quy định tại
Điều 4).
2. Chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công công trình đường
bộ trên đường bộ địa phương đang khai thác phải đề nghị cơ quan quản lý có thẩm
quyền theo Điều 4, quy định này để được xem xét cấp Giấy phép thi công.
3. Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công:
a) Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình theo mẫu
tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này;
b) Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của
cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu);
c) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện
pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt (bản chính).
d) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Trình tự, cách thức thực hiện theo quy định tại
Điều 13 Quy định này;
5. Thời hạn giải quyết: Trong 7 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Đối với các dự án nâng cấp, cải tạo, sửa chữa định
kỳ, cục bộ đường bộ đang khai thác do Sở Giao thông vận tải là chủ đầu tư hoặc
các cơ quản lý đường bộ có thẩm quyền theo quy định tại Điều 4, Quy định này
làm chủ đầu tư công trình trong phạm vi quản lý, không phải đề nghị cấp giấy
phép thi công; nhưng trước khi thi công, Ban Quản lý dự án hoặc nhà thầu thi
công phải gửi đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền theo quy định tại Điều
4, Quy định này hồ sơ có liên quan gồm: quyết định duyệt dự án, hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công được duyệt kể cả phương án thi công, biện pháp tổ chức thi công
bảo đảm an toàn giao thông để cơ quan quản lý đường bộ xem xét, thỏa thuận bằng
văn bản về thời gian thi công, biện pháp tổ chức bảo đảm an toàn giao thông khi
thi công.
7. Tổ chức, cá nhân quản lý, bảo trì đường bộ làm
công tác bảo dưỡng thường xuyên không phải đề nghị cấp Giấy phép thi công nhưng
phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong suốt quá trình thực
hiện nhiệm vụ.
Điều 13. Trình tự, cách thức
thực hiện thủ tục hành chính
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục hành chính.
2. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
a) Đối với trường hợp nộp trực tiếp: Sau khi kiểm
tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy
định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
b) Đối với trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống
bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác): Theo quy định của bộ thủ tục
hành chính do UBND tỉnh ban hành.
c) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục tiến
hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận hoặc cấp Giấy
phép thi công. Trường hợp không chấp thuận hoặc không cấp phép, phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
Chương III
QUẢN LÝ ĐẤU NỐI ĐƯỜNG
NHÁNH VÀO HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG
Điều 14. Đấu nối
đường nhánh vào hệ thống đường địa phương.
1. Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh,
bao gồm.
a) Đường huyện,
đường xã, đường đô thị, đường thôn xóm, đường trục chính nội đồng.
b) Đường dẫn ra, vào cửa hàng
xăng dầu;
c) Đường chuyên
dùng gồm: Đường lâm
nghiệp, đường khai thác mỏ, đường phục vụ thi công, đường
khu công nghiệp.
d) Đường gom, đường
nối từ đường gom.
e) Đường nối trực
tiếp từ công trình công cộng đơn lẻ hoặc các nhà máy, trụ sở, văn phòng làm việc;
2. Đường nhánh đấu nối vào đường huyện
bao gồm.
a) Đường xã, đường đô thị, đường trục chính
nội đồng, đường thôn
xóm;
b) Đường dẫn ra, vào cửa hàng
xăng dầu;
c) Đường chuyên
dùng gồm: đường lâm
nghiệp, đường khai thác mỏ, đường phục vụ thi công, đường
khu công nghiệp.
d) Đường gom, đường
nối từ đường gom.
e) Đường nối trực
tiếp từ công trình công cộng đơn lẻ hoặc các nhà máy, trụ sở, văn phòng làm việc;
3. Đường nhánh đấu nối vào đường xã
bao gồm.
a) Đường trục chính
nội đồng, đường thôn
xóm;
b) Đường dẫn ra, vào cửa hàng
xăng dầu;
c) Đường nối trực
tiếp từ công trình công cộng đơn lẻ hoặc các nhà máy, trụ sở, văn phòng làm việc;
Điều 15. Khoảng
cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện, đường đô thị.
1. Đối với hệ thống
đường tỉnh.
Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh
phải thông qua điểm đấu
nối nằm trong quy hoạch các điểm đấu nối đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt (trừ
các đường quy định tại Mục e, Khoản 1, Điều 14 Quy định này). Khoảng
cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối liền kề cùng phía
vào đường tỉnh được
thực hiện như sau:
a) Khoảng cách
tối thiểu giữa hai điểm đấu nối vào đường tỉnh quy định
tại Khoản 1 Điều 14 Quy
định này nằm trong khu vực nội thành, nội thị: căn cứ vào quy hoạch đô thị, khoảng
cách giữa các điểm đấu nối xác định theo
quy hoạch giao thông đô thị đã được cơ quan có thẩm
quyền về quy hoạch đô thị phê duyệt.
b) Khoảng cách
tối thiểu giữa hai điểm đấu nối vào đường tỉnh quy định
tại Khoản 1 Điều này (trừ các đường
quy định tại Mục e, Khoản 1 Điều 14 Quy định này) nằm ngoài khu
vực nội thành, nội thị:
- Khoảng cách
giữa các điểm đấu
nối liền kề được xác định
theo cấp quy hoạch của đoạn tuyến dọc theo
đường tỉnh, cụ thể như sau: đối với tuyến đường cấp III không nhỏ hơn 1.500 mét, đối với đường cấp
IV trở xuống không nhỏ hơn 1.000 mét;
- Đối với các
tuyến có dải phân cách
giữa, có đủ quỹ đất để xây dựng làn chuyển
tốc (phương tiện qua nút
giao chỉ rẽ phải), khoảng cách giữa các điểm đấu nối liền kề
dọc theo một bên tuyến được xác định theo cấp quy hoạch của đoạn tuyến cụ thể như sau: Tuyến đường từ cấp III trở xuống không
nhỏ hơn 1.000 mét;
- Trường
hợp khu vực có địa hình mà hành lang an toàn đường bộ bị chia cắt như núi
cao, vực sâu, sông, suối và các chướng ngại vật khác
không thể di dời được khoảng cách giữa hai điểm đấu
nối phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận.
c) Các khu công nghiệp, khu kinh tế,
khu dân cư, khu thương mại, dịch vụ hoặc các dự án khác xây dựng dọc đường bộ
phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ và phải có đường gom nối từ dự án vào
các đường nhánh; Trường hợp không có đường nhánh, được đấu nối trực tiếp đường
gom vào đường tỉnh nhưng phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối
vào đường tỉnh theo Mục b, Khoản 1, Điều này. Trường hợp đặc biệt do điều kiện
địa hình, địa vật khó khăn hoặc không đủ quỹ đất, có thể xem xét cho phép một
phần đường gom nằm trong hành lang an toàn đường bộ.
d) Trong trường hợp đặc biệt tại những
vị trí đấu nối thuộc đoạn tuyến không đủ điều kiện làm đường gom, chủ đầu tư dự
án báo cáo Sở Giao thông vận tải để xem xét hoặc chấp thuận cho phép đấu nối trực
tiếp với đường tỉnh. Thiết kế nút giao đấu nối phải có giải pháp mở rộng mặt đường,
bán kính cong, tầm nhìn (việc thiết kế làn chuyển tốc tại khu vực đấu nối được
xem xét cụ thể dựa trên lưu lượng xe ra vào nút giao và tính chất phức tạp của
nút giao) và bố trí đầy đủ hệ thống trang thiết bị đảm bảo an toàn giao
thông, biển báo hiệu theo quy định.
2. Đối với đường huyện, đường đô thị.
a) Đường nhánh đấu nối vào đường huyện
phải thông qua điểm đấu
nối nằm trong quy hoạch các điểm đấu nối đã được UBND cấp huyện phê duyệt (trừ các đường quy định tại Mục e, Khoản 2, Điều 14 Quy định này). Khoảng
cách tối thiểu giữa hai điểm đấu nối liền kề cùng phía
vào đường huyện do UBND cấp huyện quy định trên nguyên
tắc phải đảm bảo ATGT và điều kiện khai thác chung của tuyến đường huyện.
b) Đường nhánh đấu nối vào đường đô thị theo quy hoạch chung đô thị được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Đối với đường xã, đường chuyên dùng.
Không quy định khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu
nối liền kề cùng phía vào đường xã, đường chuyên dùng nhưng việc đấu nối đường
nhánh phải đảm bảo nguyên tắc an toàn giao thông và đáp ứng điều kiện khai thác
chung của tuyến đường chính.
Điều 16. Quy hoạch
các điểm đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện.
1. Lập và phê duyệt quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh: Căn cứ quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương, Sở Giao thông vận
tải có trách nhiệm tổ chức xây dựng quy hoạch các điểm đấu nối đường nhánh vào hệ thống đường
tỉnh và trình Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định
phê duyệt quy hoạch.
2. Lập quy hoạch các điểm đấu nối vào đường huyện: Căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng, phê duyệt
quy hoạch các điểm đấu nối; Trước khi phê duyệt phải có ý kiến tham gia của Sở Giao
thông vận tải về bảo đảm trật tự an
toàn giao thông và tính phù hợp với quy hoạch phát
triển giao thông vận tải của tỉnh.
3. Không bắt buộc phải lập quy hoạch
điểm đấu nối vào hệ thống đường xã, đường chuyên dùng.
4. Trình
tự thực hiện quy hoạch các điểm đấu nối vào hệ thống đường
tỉnh, đường huyện; thành
phần hồ sơ quy hoạch các điểm đấu nối và việc
triển khai quy hoạch thực hiện tương tự như quy định tại Điều 23,
Điều 24, Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 17. Chấp
thuận thiết kế kỹ thuật, phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối và cấp
phép thi công xây dựng nút giao đấu nối.
1. Trình
tự thủ tục chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án
tổ chức giao thông nút giao đấu nối.
a) Trước
khi xây dựng, nâng cấp,
cải tạo nút giao; chủ công trình, dự án được giao sử dụng điểm đấu nối thuộc quy hoạch các
điểm đấu nối đã được phê duyệt, căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết
kế đường ô tô hiện
hành, lập và gửi
hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để được xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức
giao thông của nút giao
đấu nối.
b) Cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận thiết kế kỹ thuật và phương án
tổ chức giao thông nút giao đấu nối vào đường địa phương được quy định như đối với công trình thiết yếu tại Khoản 1
Điều 7 Quy định này.
c) Hồ sơ chấp thuận thiết kế kỹ thuật
và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận thiết
kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của
nút giao theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo
quy định này;
+ Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện
đã được phê duyệt (bản sao có chứng thực); hoặc văn bản chấp thuận của Cơ quan quản lý đường bộ
quy định tại Điều 4 cho phép đấu nối đường nhánh vào đường bộ đối với các trường hợp đường bộ đó chưa có Quy hoạch các điểm đấu nối hoặc không yêu cầu lập quy hoạch đấu nối;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu) giao
tổ chức, cá nhân làm Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
+ Thiết kế kỹ
thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp
tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được
phép hành nghề trong lĩnh
vực công trình đường
bộ lập (bản chính).
- Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết trong 10
ngày (mười ngày) làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Văn bản
chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao
thông của nút giao có giá trị trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ban
hành, nếu quá 12 tháng, làm đơn đề nghị gia hạn. Thủ tục gia hạn quy định
như đối với với công trình thiết yếu quy định tại Mục d, Khoản 2, Điều 7 Quy định
này
2. Cấp phép thi công xây dựng nút
giao đấu nối.
Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng
công trình nút giao đấu
nối phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối theo
văn bản chấp thuận, tổ chức thẩm định hồ sơ thiết kế, phê duyệt dự án theo quy định
hiện hành và gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công đến
các cơ quan có thẩm quyền theo Điều 4 tại quy định này để
được xem xét giải quyết
a) Việc cấp phép thi công xây dựng
công xây dựng dựng nút giao đấu nối
vào đường tỉnh chỉ được thực hiện sau khi có văn bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối của các cơ quan
được nêu tại Khoản 1, Điều 7 Quy định này,
b) Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công
xây dựng dựng nút giao đấu nối.
- Thành
phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp
phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Quy định này;
+ Văn bản chấp thuận
xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế nút giao của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có có công chứng);
+ Hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công, bảo đảm an toàn giao
thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng
bộ hồ sơ: 02 bộ
- Thời
hạn giải quyết trong 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Nút giao
phải được cơ quan cấp phép thi công nghiệm thu hoàn thành và chấp thuận đưa vào
khai thác, sử dụng.
- Chủ sử dụng nút giao chịu trách nhiệm
bảo trì nút giao, khi sửa chữa định kỳ nút giao phải đề nghị chấp thuận bằng
văn bản.
- Hết thời hạn thi công Chủ đầu tư hoặc
chủ sử dụng nút giao phải có văn bản đề nghị gia hạn thời gian thi công, thời
gian gia hạn thi công phải đáp ứng thời gian yêu cầu của văn bản chấp thuận quy
định tại mục c, khoản 2, Điều này.
Điều 18. Đấu nối
tạm thời có thời hạn vào đường địa phương đang khai thác.
1. Đối với dự án, công trình xây dựng do điều kiện địa
hình trong khu vực khó khăn, hoặc điều kiện kỹ
thuật của thiết bị, cho phép mở điểm đấu nối tạm thời để
làm đường công vụ
vận chuyển nguyên vật liệu, vận chuyển
thiết bị máy móc. Chủ
công trình, dự án phải căn cứ tiêu
chuẩn, yêu cầu thiết kế
đường ô tô hiện hành để lập và gửi 01(một) bộ
hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền quy định
tại Khoản 1, Điều 7, Quy định này xem xét chấp
thuận thiết kế, phương
án tổ chức giao thông của điểm đấu nối vào đường địa phương.
Thành phần hồ sơ chấp thuận gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận đấu
nối tạm thời nêu rõ lý do, vị trí, lý trình điểm đấu nối, thời gian sử dụng điểm đấu nối tạm;
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, các tài
liệu liên quan khác (nếu
có);
- Bản vẽ bình
đồ đoạn tuyến có điểm đấu nối tạm thời và phương án tổ chức giao thông
của nút giao.
Thời hạn giải quyết trong 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; trường hợp không chấp thuận đấu
nối tạm thời phải trả lời bằng văn bản.
2. Thời hạn sử dụng điểm đấu nối tạm quy định
tại Khoản 1 Điều này bằng tiến độ thi công của dự án nhưng không quá 12
tháng (mười hai
tháng), trường hợp đặc biệt
có thể gia hạn một lần nhưng tổng thời
gian mở điểm đấu nối tạm không quá 24 tháng (hai mươi bốn tháng). Hết thời hạn, chủ đầu
tư dự án có trách nhiệm xóa bỏ điểm đấu nối tạm và hoàn
trả hành lang an toàn
đường bộ như hiện trạng ban đầu.
Trường hợp dự án, công trình có tiến độ thi công lớn hơn 24 tháng (hai mươi bốn tháng), phải làm đường gom nối từ dự
án đến nút giao điểm đấu nối gần nhất có trong
quy hoạch các điểm đấu nối đã được phê duyệt.
Điều 19. Đấu nối
các cửa hàng xăng dầu vào hệ thống đường địa phương.
1. Quy định
khoảng cách đấu nối
Khoảng cách đấu
nối giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề (tính từ điểm
giữa của cửa hàng) hoặc đấu nối đường dẫn vào đường tỉnh vừa phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm đấu
nối được quy định tại Điều 15 Quy định này, đồng thời bảo đảm khoảng cách
giữa hai cửa hàng xăng dầu và phải phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới xăng
dầu, cụ thể như sau:
a) Đối với đường
tỉnh, đường huyện, đường chuyên dùng:
- Trong
khu vực nội thành, nội thị (theo quy định của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị): Khoảng cách đấu nối giữa hai cửa hàng xăng
dầu liền kề dọc theo mỗi bên đường theo quy hoạch đô thị và quy chuẩn quốc gia các công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị.
- Ngoài khu vực nội thành, nội
thị các đô thị: Đối
với tuyến đường có giải phân cách giữa có đủ quỹ đất để
xây dựng làn chuyển tốc (phương tiện quan nút giao chỉ rẽ phải) khoảng cách đấu nối giữa hai cửa hàng
xăng dầu liền kề dọc theo mỗi bên đường không nhỏ hơn 3.000m (ba nghìn
mét); Đối với tuyến đường không có giải
phân cách giữa khoảng cách đấu nối giữa hai cửa hàng xăng
dầu liền kề dọc theo mỗi bên đường không nhỏ hơn 6.000m
( sáu nghìn mét)
b) Đối với đường
xã: Khoảng cách đấu
nối giữa hai cửa hàng xăng dầu liền kề
dọc theo mỗi bên đường không nhỏ hơn 1.500m
(Một nghìn năm trăm mét);
c) Đối với những tuyến đường đã có quy hoạch
các CHXD thì thực hiện theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Ngoài các nội dung
trên các cửa hàng
xăng dầu được xây
dựng phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới
xăng dầu do ngành Công
thương và các ngành liên quan khác quy định.
2. Trình
tự thủ tục chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án
tổ chức giao thông nút giao đấu nối cửa hàng xăng dầu vào hệ thống đường địa phương..
Thực hiện theo nội dung Khoản 1, Điều 17 của quy định này.
3. Trình
tự thủ tục cấp phép thi công nút giao đấu nối cửa hàng xăng dầu
vào hệ thống đường địa phương.
Thực hiện theo nội dung tại Khoản 2,
Điều 17 của quy định này.
Chương IV
THẨM ĐỊNH AN
TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ BẢO ĐẢM GIAO THÔNG, AN TOÀN GIAO THÔNG KHI THI CÔNG
TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐANG KHAI THÁC
Điều 20. Các
quy định về thẩm định an toàn giao thông đường bộ thực hiện theo các nội dung Chương
VII - Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 21. Các quy định về bảo đảm giao thông và an toàn giao thông khi thi công
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác thực hiện
theo quy định tại Chương VI - Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ
Giao thông vận tải.
Chương V
TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG
Điều 22. Trách
nhiệm của các Sở, ngành liên quan
1. Sở Giao thông vận tải
a) Quản lý thực hiện và thỏa thuận
quy hoạch việc xây dựng đối với các dự án liên quan đến kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý.
b) Cấp, thu hồi giấy phép thi công,
đình chỉ hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường tỉnh,
quốc lộ được ủy thác.
c) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao
thông:
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị quản
lý đường bộ xử lý kịp thời các hành vi vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi trách nhiệm được giao;
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị quản
lý đường bộ hoàn thiện hồ sơ vi phạm hành lang an toàn đường bộ gửi Ủy ban nhân
dân cấp huyện đề nghị cưỡng chế để giải tỏa;
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị quản
lý đường bộ hoàn thiện hồ sơ vi phạm công trình đường bộ, lấn, chiếm và sử dụng trái
phép đất của đường
bộ; xử lý theo thẩm quyền. Trường hợp hành vi vi phạm gây hậu quả
nghiêm trọng, chuyển hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của
pháp luật.
d) Phối hợp với UBND cấp huyện
và các đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ
biến giáo dục pháp luật về quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, giải toả các
công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ
các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh.
2. Công
an tỉnh.
Có trách nhiệm chỉ đạo lực lượng công
an tăng cường công
tác kiểm tra, xử lý xe
quá khổ, quá tải
và các vi phạm về kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ theo thẩm quyền; Chủ trì và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan xây dựng các
phương án đảm bảo an ninh, trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng trong
việc xử lý, cưỡng
chế, giải toả các vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Sở Xây
dựng.
Có trách
nhiệm chỉ đạo, hướng
dẫn lập và quản lý quy hoạch xây dựng theo thẩm quyền; hướng
dẫn quản lý xây dựng ngoài hành lang an toàn đường bộ; chủ trì, phối
hợp với Sở Giao thông vận tải và UBND
cấp huyện thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong đô thị; kiểm tra việc chấp hành xây
dựng kết cấu hạ tầng giao thông đô thị
theo quy hoạch đô thị và quy hoạch
giao thông đô thị đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Công
Thương
Có trách
nhiệm chỉ đạo, hướng
dẫn thực hiện việc quy hoạch, xây dựng
cửa hàng xăng dầu, hệ thống trạm xăng
dầu, công trình điện và các cơ sở dịch vụ khác dọc theo đường
bộ tuân thủ theo các quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành có liên quan và địa phương điều chỉnh hoặc xóa bỏ cửa hàng xăng dầu không đúng quy
hoạch, không chấp hành
các nội dung yêu cầu trong quy hoạch
hoặc mất an toàn giao thông.
Điều 23. Trách
nhiệm của UBND các huyện, thành phố
1. Lập quy hoạch và công bố quy hoạch
các tuyến đường huyện thuộc phạm vi quản lý để phục vụ tốt cho công tác quản lý
và các tổ chức, cá nhân biết thực hiện.
2. Chỉ đạo
UBND cấp xã thường xuyên
thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Phối hợp
với đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao thông và các lực lượng liên quan
xử lý kịp thời các hành
vi lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường
bộ theo thẩm quyền.
3. Chủ trì, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giải toả, cưỡng chế vi phạm, sử dụng trái
phép hành lang an toàn đường bộ.
4. Chủ trì, tổ
chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và các quy định về phạm vi đất
dành cho đường bộ, bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; các quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn quản lý để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong các tầng lớp nhân dân.
5. Quản lý việc
sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật, thực hiện ngay các biện pháp ngăn chặt, xử
lý kịp thời các trường
hợp vi phạm lấn chiếm, sử dụng trái
phép đất hành
lang an toàn đường bộ.
6. Huy động
mọi lực lượng, vật tư, thiết
bị để bảo vệ công trình; kịp thời phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ thực hiện việc khắc phục hư hỏng
công trình đường
bộ do thiên tai, địch họa
gây ra để khôi
phục và đảm bảo giao thông thông suốt trên địa bàn.
7. Cấp, thu
hồi giấy phép thi công,
đình chỉ hoạt động gây mất an
toàn giao thông, an
toàn công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường huyện, đường đô thị theo đúng quy định
hiện hành.
Điều 24. Trách
nhiệm của UBND cấp xã
1. Thường
xuyên thực hiện công tác
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ các
tuyến đường thuộc địa bàn
quản lý. Phát hiện và phối
hợp với đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao thông và các lực lượng liên quan
kiểm tra, lập biên bản và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường
bộ theo thẩm quyền.
2. Xây dựng
kế hoạch, huy động lực lượng tham gia công tác
giải toả, cưỡng chế vi phạm hành lang an toàn đường
bộ theo kế hoạch.
3. Tuyên
truyền, phổ biến pháp luật và các quy định về bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; các văn bản về công tác bảo đảm trật tự
an toàn giao thông để
nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về giao thông
trong các tầng lớp nhân dân.
4. Quản lý, sử
dụng đất trong và ngoài
hành lang an toàn đường
bộ theo quy định của pháp luật. Tiếp nhận bàn giao và quản
lý, bảo vệ mốc lộ giới, hành lang an toàn đường
bộ; xử lý kịp thời các
trường hợp lấn, chiếm, sử
dụng trái phép đất
hành lang an toàn đường
bộ
5. Cấp, thu
hồi giấy phép thi công,
đình chỉ hoạt động gây mất an
toàn giao thông, an
toàn công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường được phân cấp quản lý theo đúng
quy định hiện hành và báo cáo kịp thời về
UBND huyện và các cơ quan
chức năng để xử lý.
Điều 25. Trách
nhiệm của đơn vị quản lý đường bộ:
Đơn vị quản lý
đường bộ có trách nhiệm chính trong công tác quản lý, bảo vệ công trình đường
bộ và đất của đường bộ. Thường xuyên
kiểm tra, phát hiện kịp
thời các hành vi xâm phạm công trình đường bộ; các hành vi lấn, chiếm và sử
dụng trái phép đất
dành cho đường bộ. Ngay
khi phát hiện đơn vị quản lý đường bộ phối hợp với chính quyền địa phương tiến
hành lập biên bản vi phạm, yêu cầu dừng ngay các hành vi vi phạm; nếu cần thiết,
phải áp dụng các biện pháp tạm thời nhằm bảo đảm an toàn giao thông, an toàn
công trình đường bộ. Có trách nhiệm phối
hợp với Thanh tra đường bộ và chính
quyền địa phương thực
hiện giải toả công trình lấn
chiếm, sử dụng trái
phép hành lang an toàn đường bộ, báo cáo cơ quan quản lý đường
bộ cấp trên về công tác
quản lý hành lang an toàn đường bộ.
Điều 26. Điều
khoản thi hành.
1. Các Sở, ngành của tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
gì phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân cần phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, bổ sung, sửa đổi cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 25/8/2016 của
UBND tỉnh Hà Nam)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……
|
……,
ngày…….tháng……năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng
(…3…)
Kính gửi:……………………(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng
9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số ……/2016/QĐ-UBND ngày
….tháng….năm 2016 của UBND tỉnh Hà Nam, ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- (…5…)
(…2…) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình
(…6…) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…7…)
Gửi kèm các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (…6…);
Bản sao (…8…) Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thiết
kế của (6) do (9) thực hiện.
- (…10…)
(…2…) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình
thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển
hoặc cải tạo, đồng thời hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có
liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu
lực của văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:……
Số điện thoại:…..
Nơi nhận:
- Như trên;
-……….;
- Lưu: VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên đường, địa
phương: ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT.491, địa phận…..”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công
trình thiết yếu
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt
đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình
thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật của đường hiện tại
và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải đường, các vị trí cắt
ngang qua đường (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu
công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp
khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập hồ
sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (2) thấy cần thiết./.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 25/8/2016 của
UBND tỉnh Hà Nam)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……
|
……,
ngày…….tháng……năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU
TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn xây dựng (3)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng
9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số ……/2016/QĐ-UBND ngày
….tháng….năm 2016 của UBND tỉnh Hà Nam, ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- (5)
(2) đề nghị được gia hạn xây dựng công trình, nếu
rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp văn bản chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu;
- (6)
(2) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình
thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển
hoặc cải tạo, đồng thời hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có
liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu
lực của văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ:……
Số điện thoại:…..
Nơi nhận:
- Như trên;
-……….;
- Lưu: VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia hạn
xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên đường, địa
phương: ví dụ “Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của ĐT.492, địa phận…..”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công
trình thiết yếu
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt
đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (2) thấy cần thiết./.
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT
GIAO, ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 25/8/2016 của
UBND tỉnh Hà Nam)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……
|
……,
ngày…….tháng……năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
Chấp thuận xây dựng
(3)
Kính gửi:………………………….(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng
9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số ……/2016/QĐ-UBND ngày
….tháng….năm 2016 của UBND tỉnh Hà Nam, ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- (5)
- (2) đề nghị được chấp thuận thiết kế và phương án
tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối (6).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường địa phương
đã được phê duyệt (bản sao có chứng thực); hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan
có thẩm quyền cho phép đấu nối đường nhánh vào đường địa phương đối với các trường
hợp đường địa phương chưa có Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường địa phương được
phê duyệt (bản sao);
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền (bản chính) giao tổ
chức, cá nhân làm Chủ đầu tư nút giao nếu quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận đơn
lẻ của cấp có thẩm quyền chưa xác định rõ chủ đầu tư nút giao;
+ Hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông của
nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do Tổ chức
tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(2) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình
nút giao đấu nối đường nhánh vào Tỉnh lộ (huyện lộ,…)….Tại Km…/phải hoặc trái
tuyến và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc
cải tạo; đồng thời hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên
quan để công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào Tỉnh lộ (huyện lộ,…)…Tại
Km….+…./phải hoặc trái tuyến được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực
của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:……
Số điện thoại:…..
Nơi nhận:
- Như trên;
-……….;
- Lưu: VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp
thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối
(do Chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên đường, địa
phương: ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao
đường nhánh đấu nối tại Km….+…../Trái tuyến hoặc Phải tuyến/ĐT…”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công
trình nút giao đấu nối đường nhánh.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt
đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên đường, cấp kỹ thuật của đường,
lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tuyến đường./.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 25/8/2016 của
UBND tỉnh Hà Nam)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……
|
……,
ngày…….tháng……năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công
(3)
Kính gửi:………………………….(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng
9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số ……/2016/QĐ-UBND ngày
….tháng….năm 2016 của UBND tỉnh Hà Nam, ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Căn cứ (5);
(2) đề nghị được cấp phép thi công (6) tại (7). Thời
gian thi công bắt đầu từ ngày……tháng….năm…..đến hết ngày…..tháng…..năm….
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (5) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (8) (bản chính).
+ (9).
(2) Đối với thi công công trình thiết yếu: Xin cam
kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường
bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời hoàn chỉnh các thủ tục theo quy
định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận.
(2) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác:
Xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an
toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô
nhiễm môi trường.
(2) xin cam kết thi công theo đúng hồ sơ thiết kế
đã được (10) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu
thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, (2) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ:……
Số điện thoại:…..
Nơi nhận:
- Như trên;
-……….;
- Lưu: VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp
phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai
thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công
trình đề nghị cấp phép, tên đường, địa phương, ví dụ “Cấp phép thi công đường ống
cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
ĐT.491, địa phận….”
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công.
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết
kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công
trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ, rõ lý trình, tên đường, thuộc địa
phận….
(8) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện
pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
(9) Các tài liệu khác nếu (2) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của
mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công
trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP THI CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 25/8/2016 của
UBND tỉnh Hà Nam)
(UBND tỉnh….)
(Sở GTVT) hoặc (UBND huyện) hoặc Tên cơ quan cấp phép
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……
|
……,
ngày…….tháng……năm 201…
|
GIẤY PHÉP THI
CÔNG
Công
trình:………………..(1)………..
Lý trình:…………………Tên
đường:……………..
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng
9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số ……/2016/QĐ-UBND ngày ….tháng….năm
2016 của UBND tỉnh Hà Nam, ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Căn cứ Văn bản số:……./…….ngày……./……../200….của
(2) chấp thuận thiết kế công trình…..(1)….;
- Căn cứ Đơn đề nghị cấp phép thi công của……..(3)…….(5)
và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được duyệt.
1. Cấp cho:……(3)…….
- Địa chỉ:………………;
- Điện thoại:…………………;
- ………………………………………….
2. Được phép thi công công trình:…..(1)….trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng công trình giao thông đường bộ từ lý trình Km………đến
Km………….tên đường……, theo hồ sơ thiết kế và tổ chức thi công được duyệt theo Quyết
định số:…../…..ngày……/……./200….của (4)…, gồm các nội dung chính như sau:
a)…………………………………………………………………….;
b)…………………………………………………………………….;
c)……………………………………………………………………..;
d)……………………………………………………………………..;
3. Các yêu cầu đối với đơn vị thi công công trình:
- Mang giấy này đến đơn vị quản lý đường bộ (trực
tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường; tiến hành thực
hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo hồ sơ tổ chức thi công được
duyệt và các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông khi thi công
trên đất dành cho đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng hiện trường, đơn vị thi
công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của
đơn vị quản lý đường bộ, cơ quan có thẩm quyền khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng, nếu đơn vị thi
công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an toàn giao thông sẽ bị
đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao thông và chi phí
thiệt hại khác (nếu có) đơn vị thi công tự chịu, ngoài ra còn chịu xử lý theo
quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về đền
bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị thi công gây ra khi thi công
trên đường bộ đang khai thác;
- Khi kết thúc thi công phải bàn giao lại mặt bằng,
hiện trường cho đơn vị quản lý đường bộ;
- …………(các nội dung khác nếu cần thiết)………….
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời hạn từ
ngày…../……/201….đến ngày……/……/201…Quá thời hạn quy định phải đề nghị cấp gia hạn./.
Nơi nhận:
-……….;
- Lưu: VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Mẫu Giấy phép
thi công:
(1) Ghi tên dự án, công trình cấp giấy phép thi
công.
(2) Ghi tên cơ quan thẩm quyền chấp thuận thiết kế
(Sở GTVT hoặc UBND cấp huyện, UBND cấp xã,….).
(3) Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
thi công.
(4) Chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền (trường hợp
chủ đầu tư không đủ năng lực phê duyệt thiết kế).
(5) Cam kết tự di dời và không đòi bồi thường của
chủ đầu tư công trình thiết yếu, biển quảng cáo, nút giao đấu nối./.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của
Mẫu Giấy phép thi công. Các đơn vị căn cứ từng công trình cụ thể để quy định nội
dung giấy phép thi công cho phù hợp./.