|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2370/QĐ-BGTVT quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển nam trung bộ 2020 2030 2016
Số hiệu:
|
2370/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Trương Quang Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
29/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2370/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN NAM TRUNG BỘ
(NHÓM 4) GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 năm 2014;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số
1037/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030;
Xét tờ trình số
4854/TTr-CHHVN ngày 25 tháng 11 năm 2015; Văn bản số 2547/CHHVN-KHĐT ngày 23
tháng 6 năm 2016 của Cục Hàng hải Việt Nam tiếp thu, giải trình các ý kiến của
thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch kèm theo hồ sơ quy hoạch; Biên bản Hội
đồng thẩm định ngày 09 tháng 6 năm 2016 tại cuộc họp thẩm định điều chỉnh Quy
hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Nam Trung bộ (Nhóm 4) giai đoạn đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Thường trực
Hội đồng thẩm định và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển Nam Trung
bộ (Nhóm 4) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung
chủ yếu như sau:
I. Phạm vi
quy hoạch
- Phạm vi quy hoạch là các cảng
biển thuộc các tỉnh ven biển khu vực Nam Trung bộ: Bình Định, Phú Yên, Khánh
Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
- Phạm vi phục vụ: bao gồm các
tỉnh trên, các tỉnh Tây Nguyên (Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng), một số tỉnh
phía Nam nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (Lào) và phía Bắc của Vương quốc
Campuchia (Campuchia).
II. Quan điểm
và mục tiêu phát triển
1. Quan điểm phát triển
- Chú trọng phát triển các cảng
tổng hợp, chuyên dùng cho tàu biển trọng tải lớn tại khu vực Quy Nhơn, Vân
Phong và Cam Ranh tạo động lực thúc đẩy kinh tế khu vực Nam Trung bộ và Tây
Nguyên.
- Tiếp tục kêu gọi đầu tư phát
triển cảng biển Vân Phong, trước mắt thúc đẩy phát triển khu kinh tế Vân Phong.
Nghiên cứu áp dụng cơ chế thí điểm đặc thù thu hút các hãng tàu lớn các nhà đầu
tư khai thác cảng để từng bước hình thành cảng trung chuyển quốc tế tại Vân
Phong khi có điều kiện.
- Phát triển cảng chuyên dùng gắn
với khu kinh tế, các trung tâm công nghiệp trong khu vực như các Trung tâm nhiệt
điện Vĩnh Tân, Điện nguyên tử Ninh Thuận và khai thác bauxit - alumin tại Tây
Nguyên vừa mang tính chất phục vụ vừa tạo động lực thúc đẩy các dịch vụ liên
quan phát triển.
- Tận dụng điều kiện tự nhiên
thuận lợi để phát triển phù hợp, ổn định các bến phao, điểm chuyển tải hàng hóa
trên quan điểm không làm ảnh hưởng đến các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
khác, thực hiện nghiêm các quy định về bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn, an
ninh hàng hải, nhằm giảm chi phí đầu tư, chi phí vận tải đường biển, góp phần
giảm áp lực vận tải và kiểm soát tải trọng phương tiện giao thông trên đường bộ.
- Cỡ tàu theo quy hoạch (tấn trọng
tải) để làm cơ sở đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng công cộng cảng biển, không là
cơ sở để không cho phép tàu có trọng tải lớn hơn hành hải trên luồng và ra, vào
cảng. Các tàu có trọng tải lớn hơn nhưng có thông số kỹ thuật phù hợp với khả
năng tiếp nhận của cầu cảng, phù hợp chuẩn tắc kỹ thuật của luồng tàu (bề rộng,
chiều sâu, tĩnh không...), đảm bảo điều kiện an toàn đều được cấp phép ra, vào
cảng.
- Việc đầu tư xây dựng, nâng cấp
cầu bến phải gắn liền với đầu tư xây dựng các công trình phụ trợ (kho hàng,
bãi...) và đầu tư trang thiết bị bốc dỡ đồng bộ, phù hợp với cỡ tàu tiếp nhận,
đảm bảo công suất thiết kế của cảng.
2. Mục tiêu, định hướng phát
triển
a) Mục tiêu chung
- Hình thành các cảng tổng hợp,
đầu mối đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa bằng đường biển của địa phương trong
khu vực, tạo kết nối với cảng cửa ngõ quốc tế, trung chuyển quốc tế của quốc
gia; là cơ sở để phát triển cân đối, đồng bộ giữa các cảng biển và cơ sở hạ tầng
liên quan, kết nối với vùng hấp dẫn của cảng; là động lực phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh của từng địa phương, của vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung và khu vực liên quan.
- Đáp ứng nhu cầu vận tải nhập
nguyên, nhiên vật liệu và xuất sản phẩm phục vụ các cơ sở công nghiệp luyện
kim, hóa dầu, khai khoáng… góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện
đại hóa của các địa phương trong khu vực.
b) Mục tiêu cụ thể
Bảo đảm thông qua lượng hàng dự
kiến tại các thời điểm quy hoạch như sau:
- Năm 2020: Khoảng từ 56 đến
62,5 triệu tấn/năm (trong đó hàng tổng hợp, công ten nơ từ 23 đến 26 triệu tấn/năm).
- Năm 2030: Khoảng từ 133 đến
150 triệu tấn/năm (trong đó hàng tổng hợp, công ten nơ từ 48 đến 56 triệu tấn/năm).
III. Nội
dung quy hoạch
1. Quy hoạch chi tiết các cảng
trong nhóm
Nhóm cảng biển Nam Trung bộ
(Nhóm 4) gồm 05 cảng biển: Quy Nhơn, Vũng Rô, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
Cụ thể như sau:
a) Cảng biển Quy Nhơn: Là
cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực (loại I), bao gồm các khu bến chức
năng: Quy Nhơn - Thị Nại, Nhơn Hội và các bến Tam Quan, Đề Gi.
Lượng hàng thông qua dự kiến
vào năm 2020 khoảng 18 đến 20 triệu tấn/năm; năm 2030 khoảng 52,3 đến 58,3 triệu
tấn/năm. Trong đó, riêng công ten nơ dự kiến vào năm 2020 khoảng 0,19 đến 0,2
triệu TEU/năm; năm 2030 khoảng 0,6 đến 0,7 triệu TEU/năm. Cụ thể:
- Khu bến Quy Nhơn - Thị Nại:
Là khu bến tổng hợp, công ten nơ cho tàu trọng tải đến 50.000 tấn, có bến
chuyên dùng cho tàu trọng tải từ 5.000 đến 10.000 tấn; Đây là khu bến chính của
cảng. Bao gồm:
+ Bến Quy Nhơn: Giai đoạn đến
năm 2020, nâng cấp, cải tạo các bến tổng hợp hiện hữu tiếp nhận tàu công ten nơ
30.000 đến 50.000 tấn và đầu tư xây dựng bổ sung 01 bến phía thượng lưu cảng tiếp
nhận tàu tổng hợp đến 30.000 tấn.
Giai đoạn 2030, xây dựng tiếp
03 bến tàu 10.000 đến 30.000 tấn theo quy hoạch mở rộng cảng Quy Nhơn. Năng lực
thông qua giai đoạn 2020 khoảng 13,5 đến 14,0 triệu tấn/năm; năm 2030 khoảng
23,5 đến 26 triệu tấn/năm;
+ Bến Tân Cảng Quy Nhơn (thuộc
quy hoạch mở rộng cảng Quy Nhơn giai đoạn đến 2020): Nâng cấp, bến hiện hữu tiếp
nhận tàu công ten nơ đến 50.000 tấn với năng lực thông qua 1,5 đến 2 triệu tấn/năm.
+ Bến Thị Nại: Là bến cảng tổng
hợp địa phương. Giai đoạn đến năm 2020, nâng cấp, cải tạo bến hiện hữu tiếp nhận
cỡ tàu đến 30.000 tấn. Năng lực hàng hóa thông qua năm 2020 khoảng 0,9 đến 1,2
triệu tấn/năm, năm 2030 khoảng 1,7 đến 2,0 triệu tấn/năm.
+ Bến Tân Cảng miền Trung: Nâng
cấp bến hiện hữu cho tàu 15.000 đến 20.000 tấn. Năng lực hàng hóa thông qua năm
2020 khoảng 0,4 đến 0,6 triệu tấn/năm, năm 2030 khoảng 0,8 đến 1,0 triệu tấn/năm.
+ Bến Đống Đa: Là bến cảng
chuyên dùng xăng dầu phục vụ di dời các bến xăng dầu Quy nhơn và An Phú theo tiến
trình mở rộng cảng Quy Nhơn. Quy mô tiếp nhận cỡ tàu đến 10.000 tấn. Năng lực
thông qua 1,0 đến 1,3 triệu tấn/năm.
- Khu bến Nhơn Hội: Là khu bến
chuyên dùng có bến tổng hợp, phục vụ trực tiếp khu kinh tế Nhơn Hội và hỗ trợ
khu bến Quy Nhơn - Thị Nại khi các bến cảng khu vực này đã phát huy hết công suất.
Giai đoạn đến năm 2020, nghiên cứu đầu tư xây dựng bến chuyên dùng xi măng, cỡ
tàu đến 10.000 tấn, năng lực thông qua 0,9 đến 1,2 triệu tấn/năm. Giai đoạn sau
phát triển các bến cảng phù hợp với tiến trình phát triển khu kinh tế Nhơn Hội
và năng lực nhà đầu tư.
- Các bến tổng hợp địa phương
khác như Đề Gi, Tam Quan. Năng lực thông qua khoảng 0,5 triệu tấn/năm.
b) Cảng biển Vũng Rô (Phú
Yên): Cảng tổng hợp địa phương (loại II) có bến chuyên dùng, bao gồm các khu
bến Tây Vũng Rô và Đông Vũng Rô và Bãi Gốc.
Lượng hàng thông qua dự kiến
vào năm 2020 khoảng 5,8 đến 6,3 triệu tấn/năm; năm 2030 khoảng 16,0 đến 17,2
triệu tấn/năm. Cụ thể:
- Khu bến Tây Vũng Rô: Khu
bến tổng hợp, có bến chuyên dùng.
+ Bến tổng hợp Vũng Rô (tại Bãi
Giữa, hiện hữu): Nâng cấp nối dài bến hiện hữu cho tàu đến 10.000 tấn. Công suất
hàng hóa thông qua năm 2020 đạt khoảng 0,9 đến 1,1 triệu tấn/năm, năm 2030 khoảng
1 đến 1,1 triệu tấn/năm.
+ Bến tổng hợp Bãi Chùa: Là khu
bến tiềm năng tiếp nhận tàu 10.000 tấn đến 20.000 tấn.
+ Bến dầu Vũng Rô: Giữ nguyên
quy mô hiện hữu với 01 bến phao cho tàu 5.000 tấn. Năng lực thông qua năm 2020 khoảng
0,1 đến 0,2 triệu tấn/năm, năm 2030 khoảng 0,2 đến 0,3 triệu tấn/năm.
- Khu bến Đông Vũng Rô và
Bãi Gốc: Là khu bến chuyên dùng lọc hóa dầu, có bến tổng hợp phục vụ trực
tiếp nhà máy lọc hóa dầu Vũng Rô và Bãi Gốc. Quy mô có thể phát triển 01 bến nhập
dầu thô cho tàu 300.000 tấn; 4 đến 5 bến xuất dầu sản phẩm kết hợp hàng khô, tổng
hợp cho tàu 10.000 đến 50.000 tấn. Năng lực thông qua đến năm 2020 dự kiến khoảng
4,8 đến 5,2 triệu tấn/năm; năm 2030 khoảng 14,5 đến 16 triệu tấn/năm. Bến phát
triển có điều kiện, quy mô, tiến độ phù hợp tiến trình đầu tư của nhà máy lọc
hóa dầu.
c) Cảng biển Khánh Hòa: Là
cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực (Loại I), về lâu dài có thể phát triển
đảm nhận chức năng chính là trung chuyển quốc tế tại Vân Phong (Loại IA). Bao gồm
các khu bến: Đầm Môn (Bắc vịnh Vân Phong), Nam Vân Phong, Nha Trang, Cam Ranh.
Lượng hàng thông qua dự kiến
vào năm 2020 khoảng 15,9 đến 18,6 triệu tấn/năm; năm 2030 khoảng 39,7 đến 46,2
triệu tấn/năm. Trong đó, riêng công ten nơ dự kiến vào năm 2020 khoảng 10.000 đến
20.000 TEU/năm; năm 2030 khoảng 0,11 đến 0,13 triệu TEU/năm. Cụ thể:
- Khu bến Đầm Môn (Bắc vịnh
Vân Phong): Là khu bến cảng tổng hợp, công ten nơ; có bến chuyên dùng cho
tàu khách du lịch quốc tế và hàng hóa khác, phục vụ trực tiếp khu công nghiệp -
đô thị Hòn Gốm, Bắc Vân Phong tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn; là khu
tiềm năng phát triển về lâu dài để đảm nhận vai trò trung chuyển công ten nơ quốc
tế. Bao gồm các bến:
+ Bến cát Đầm Môn: Bến chuyên
dùng xuất cát, giữ nguyên quy mô hiện tại cho tàu 30.000 tấn, lượng hàng thông
qua 0,1 triệu tấn/năm. Sẽ di dời để xây dựng các bến trung chuyển công ten nơ
quốc tế khi có nhu cầu.
+ Bến tổng hợp đa năng Đầm Môn:
Giai đoạn 2020 đầu tư xây dựng mới 01 bến tiếp nhận tàu tổng hợp 50.000 đến
100.000 tấn; năm 2030 là 4 bến. Năng lực thông qua năm 2020 khoảng 1,3 đến 1,5
triệu tấn/năm; năm 2030 khoảng 5,5 đến 6,0 triệu tấn/năm.
+ Bến cảng trung chuyển Quốc tế
Vân Phong: Giai đoạn mở đầu xây dựng bến cảng tổng hợp đa năng nhằm phục vụ cho
các khu công nghiệp, hàng hóa xuất nhập khẩu của tỉnh Khánh Hòa và khu vực lân
cận phù hợp với nội dung văn bản số 238a/TTg-KTN ngày 04/02/2016 của Thủ tướng
Chính phủ, lượng hàng thông qua 1,0 đến 2,0 triệu tấn/năm. Giai đoạn hoàn thiện
phát triển phù hợp với Quy hoạch bến cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong được Bộ
Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 2972/QĐ-BGTVT ngày 05/8/2014.
+ Bến khách du lịch quốc tế Đầm
Môn: Là khu bến tàu khách du lịch quốc tế tiềm năng, phục vụ trực tiếp khách du
lịch vịnh Vân Phong. Quy mô phát triển gồm 01 bến cho tàu khách du lịch quốc tế
đến 225.000 GT.
- Khu bến Nam Vân Phong: Khu
bến cảng chuyên dùng, có bến hàng lỏng phục vụ liên hợp lọc hóa dầu, tiếp chuyển
xăng dầu, khí hóa lỏng, nhập than cho nhiệt điện và trung chuyển hàng rời than
quặng; xi măng tiếp nhận được tàu trọng tải từ 100.000 đến 320.000 tấn; có bến
tổng hợp, công ten nơ và hàng khác cho tàu trọng tải từ 10.000 tấn đến 50.000 tấn
phục vụ khu công nghiệp đô thị Ninh Hải, Ninh Thủy, Dốc Lết - Nam Vân Phong và
công nghiệp đóng sửa tàu biển. Bao gồm:
+ Bến Hòn Khói: Là bến chuyên
dùng xuất nhập muối kết hợp hàng tổng hợp địa phương. Quy mô tiếp nhận tàu
3.000 tấn. Năng lực thông qua năm 2020 khoảng 0,6 đến 0,7 triệu tấn/năm, năm
2030 khoảng 0,7 đến 1,0 triệu tấn/năm.
+ Bến cảng tổng hợp Nam Vân
Phong: Quy mô tiếp nhận tàu 10.000 đến 50.000 tấn. Năng lực thông qua khoảng
1,0 đến 1,5 triệu tấn/năm năm 2020, đến năm 2030 khoảng 2,0 đến 3,0 triệu tấn/năm.
+ Bến căn cứ dịch vụ dầu khí
Vân Phong: Là bến chuyên dùng phục vụ khu căn cứ dịch vụ công nghiệp dầu khí
Vân Phong, tập kết đội tàu dịch vụ dầu khí kết hợp bốc xếp hàng tổng hợp, trang
thiết bị và các bến hàng lỏng phục vụ xuất nhập xăng dầu, LPG, hóa chất, cho
tàu đến 50.000 tấn; phát triển có điều kiện với quy mô, tiến độ theo nhu cầu và
năng lực của nhà đầu tư.
+ Bến xi măng Vân Phong: Là bến
chuyên dùng phục vụ trạm nghiền xi măng Nghi Sơn và nhà máy đóng bao và phân phối
xi măng Long Sơn. Quy mô gồm 02 bến cho tàu 15.000 đến 21.000 tấn, năng lực
thông qua năm 2020 khoảng 0,5 đến 1,0 triệu tấn/năm, năm 2030 khoảng 1,0 đến
2,0 triệu tấn/năm.
+ Bến tổ hợp lọc hóa dầu Nam
Vân Phong: Gồm 01 bến nhập khẩu dầu thô cho tàu 320.000 tấn (kết cấu bến cứng
hoặc SPM), các bến xuất sản phẩm lỏng cho tàu 10.000 đến 50.000 tấn; 01 bến cho
tàu 10.000 tấn xuất nhập hàng khô. Quy mô, tiến độ phù hợp tiến trình xây dựng
Tổ hợp lọc hóa dầu Nam Vân Phong.
+ Bến kho xăng dầu ngoại quan
Vân Phong: Là bến chuyên dùng xăng dầu của kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong.
Quy mô gồm 01 bến nhập dầu thô cho tàu 320.000 tấn, 4 bến xuất hiện hữu cho tàu
10.000 đến 150.000 tấn và có thể phát triển lên 6 bến. Năng lực thông qua năm
2020 khoảng 4,5 đến 5,0 triệu tấn/năm; năm 2030 là 7,6 đến 8,0 triệu tấn/năm.
+ Bến cảng vật liệu xây dựng
Ninh Phước: Quy mô giai đoạn đến năm 2020 xây dựng 03 bến tiếp nhận tàu 8.000 đến
15.000 tấn, năng lực thông qua 1,0 đến 1,5 triệu tấn/năm; giai đoạn 2030 nối
dài bến nhô về phía biển tiếp nhận tàu 30.000 tấn đến 50.000 tấn, năng lực
thông qua 3,0 đến 4,5 triệu tấn/năm.
+ Bến trung tâm điện lực Vân
Phong: Là bến chuyên dùng nhập than cho trung tâm điện lực Vân Phong. Quy mô tiếp
nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn với năng lực thông qua khoảng 3,6 đến 4,1
triệu tấn/năm. Bến sẽ được hình thành phù hợp với tiến trình đầu tư trung tâm
điện lực Vân Phong.
+ Các bến cảng khác (đóng sửa
chữa tàu...): Quy mô tiếp nhận tàu đến 80.000 không tải. Năng lực thông qua khoảng
0,2 đến 0,5 triệu tấn/năm.
- Khu bến Nha Trang: Chuyển
đổi công năng, quy hoạch phát triển thành đầu mối du lịch biển đồng bộ, hiện đại
theo tiêu chuẩn quốc tế; tiếp nhận tàu khách du lịch quốc tế đến 225.000 GT và
tàu chở khách trên tuyến nội địa Bắc - Nam. Năng lực thông qua 200 nghìn lượt
khách/năm. Bao gồm:
+ Bến xăng dầu Mũi Chụt: Giảm dần
công suất và ngừng khai thác trước năm 2020. Toàn bộ xăng dầu nhập phục vụ
thành phố Nha Trang được thay thế bởi các khu bến Vân Phong và Cam Ranh.
+ Các bến khác (chuyên dụng, bến
cảng Học viện Hải quân...) phát triển phù hợp với nhu cầu thị trường và quy hoạch
chung của địa phương.
- Khu bến Cam Ranh: Là
khu bến tổng hợp, công ten nơ tiếp nhận tàu trọng tải 10.000 tấn đến 50.000 tấn,
có bến chuyên dùng vật liệu xây dựng, xi măng, xăng dầu và tàu khách đến
225.000 GT. Bao gồm:
+ Bến tổng hợp Ba Ngòi: Quy mô
bến có thể phát triển gồm 04 bến cho tàu 30.000 đến 50.000 tấn. Năng lực hàng
hóa thông qua năm 2020 đạt khoảng 3,4 đến 3,8 triệu tấn/năm, năm 2030 đạt 7 đến
7,5 triệu tấn/năm.
+ Bến xi măng Cam Ranh: Quy mô
tiếp nhận tàu 5.000 đến 10.000 tấn. Năng lực thông qua khoảng 0,5 đến 1 triệu tấn/năm.
+ Các bến khác (chuyên dùng
xăng dầu, vật liệu xây dựng, khí hóa lỏng...) xây dựng phát triển phù hợp nhu cầu
thị trường, doanh nghiệp và quy hoạch xây dựng chung của địa phương.
+ Bến cảng quốc tế Cam Ranh: Chức
năng cung cấp các dịch vụ hàng hải; sửa chữa, đóng mới tàu biển và công trình dầu
khí biển có khả năng tiếp nhận tàu khách Quốc tế đến 225.000 GT. Năng lực thông
qua 100 nghìn lượt khách/năm.
- Bến đảo Trường Sa, Sinh Tồn:
Phát triển theo nhu cầu của huyện đảo phục vụ dân sinh và quốc phòng - an ninh.
d) Cảng biển Ninh Thuận: Là
cảng tổng hợp địa phương (loại II) có bến chuyên dùng bao gồm các bến: Ninh Chữ,
Cà Ná, bến phục vụ các nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận.
Lượng hàng thông qua dự kiến
(không bao gồm hàng hóa Khu công nghiệp Cà Ná): giai đoạn năm 2020 khoảng 0,2 đến
0,4 triệu tấn/năm; năm 2030 khoảng 0,5 đến 1,0 triệu tấn/năm. Cụ thể:
- Bến Ninh Chữ: Là bến tổng hợp
địa phương. Giai đoạn đến năm 2020 năng lực thông qua đạt 0,1 đến 0,2 triệu tấn/năm.
Giai đoạn đến năm 2030, nghiên cứu phát triển bến cảng tiếp nhận cỡ tàu 2.000 đến
10.000 tấn, quy mô khoảng 2 đến 3 bến, năng lực thông qua 0,5 đến 1,0 triệu tấn/năm.
- Khu bến Cà Ná: Là khu bến
chuyên dùng có kết hợp chức năng tổng hợp phục vụ trực tiếp khu công nghiệp Cà
Ná và khu vực.
+ Đối với bến cảng muối hiện hữu:
Trước mắt nâng cấp, cải tạo để tiếp nhận tàu 3.000 đến 5.000 tấn, năng lực
thông qua đạt 0,1 đến 0,2 triệu tấn/năm, bến cảng muối sẽ được di dời phù hợp với
tiến trình phát triển các bến cảng phục vụ KCN Cà Ná.
+ Bến cảng chuyên dùng phục vụ
Khu công nghiệp Cà Ná: là bến cảng tiềm năng phát triển có điều kiện với quy
mô, công suất, phù hợp với tiến trình đầu tư khu công nghiệp và nhu cầu, năng lực
của Nhà đầu tư.
- Bến trung tâm điện hạt nhân
Ninh Thuận I, II: Là các bến chuyên dùng phục vụ trực tiếp xây dựng, hoạt động
các nhà máy nhiệt điện hạt nhân.
đ) Cảng biển Bình Thuận: Là
cảng tổng hợp địa phương (Loại II), gồm các bến cảng: Phan Thiết, Phú Quý, Vĩnh
Tân, Sơn Mỹ, Hòa Phú, các bến dầu khí ngoài khơi.
Lượng hàng thông qua dự kiến
vào năm 2020 khoảng 15,8 đến 17,5 triệu tấn/năm; năm 2030 khoảng 24,3 đến 27,7
triệu tấn/năm. Cụ thể:
+ Bến Phan Thiết: Là bến tổng hợp
địa phương vệ tinh, phục vụ trực tiếp thành phố Phan Thiết. Quy mô tiếp nhận
tàu 2.000 đến 3.000 tấn. Năng lực thông qua 0,2 đến 0,3 triệu tấn/năm.
+ Bến Phú Quý: Là bến tổng hợp
địa phương vệ tinh, phục vụ trực tiếp huyện đảo Phú Quý cho tàu 2.000 tấn. Giai
đoạn 2020: Nâng cấp mở rộng bến hiện hữu. Năng lực thông qua khoảng 0,3 đến 0,4
triệu tấn/năm.
+ Bến tổng hợp Vĩnh Tân: Là bến
tổng hợp địa phương kết hợp xuất alumin, quặng khác khai thác từ Tây Nguyên.
Giai đoạn đến năm 2020 xây dựng mới 01 bến tiếp nhận tàu đến 30.000 tấn, đến
năm 2030 là 3 bến. Năng lực thông qua, giai đoạn 2020 khoảng 1,1 đến 1,5 triệu
tấn/năm; năm 2030 khoảng 2,0 đến 2,5 triệu tấn/năm.
+ Bến trung tâm điện lực Vĩnh
Tân: Là cảng chuyên dùng phục vụ trực tiếp trung tâm điện lực Vĩnh Tân, kết hợp
trung chuyển than cho một số nhà máy nhiệt điện than khu vực. Quy mô có thể
phát triển 6 đến 8 bến cho tàu 30.000 đến 100.000 tấn với khả năng thông qua
năm 2020 khoảng 10 đến 11 triệu tấn/năm, năm 2030 khoảng 12 đến 15 triệu tấn/năm.
+ Bến cảng Sơn Mỹ: Là bến cảng
chuyên dùng khí hóa lỏng LNG phục vụ cụm kho LNG, trung tâm điện Sơn Mỹ, tiếp
nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, năng lực thông qua đến năm 2030 từ 4,5 đến
6,0 triệu tấn/năm.
+ Bến xăng dầu Hòa Phú: Giữ
nguyên quy mô 01 bến phao cho tàu 10.000 tấn, năng lực thông qua năm 2020 khoảng
0,1 đến 0,2 triệu tấn/năm, năm 2030 khoảng 0,2 đến 0,4 triệu tấn/năm.
+ Bến cảng ngoài khơi (dầu
khí): Phục vụ nhu cầu phát triển của Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam, năng lực
tiếp nhận tàu đến 150.000 tấn. Năng lực thông qua năm 2020 khoảng 4,5 đến 5,0
triệu tấn/năm, năm 2030 khoảng 6,0 đến 7,0 triệu tấn/năm.
(Chi tiết về dự báo lượng
hàng thông qua cảng; quy mô, chức năng, công suất từng bến cảng trong nhóm tại
Phụ lục và hồ sơ quy hoạch kèm theo Quyết định này).
2. Quy hoạch đầu tư, cải tạo
và nâng cấp luồng tàu
- Nâng cấp, mở rộng tuyến luồng
Quy Nhơn hiện hữu cho tàu trọng tải đến 50.000 tấn phù hợp với quy hoạch mở rộng
cảng Quy Nhơn và lưu lượng tàu cập cảng. Thiết lập tuyến luồng Nhơn Hội có quy
mô phù hợp với tiến trình phát triển các bến Nhơn Hội và năng lực của nhà đầu
tư.
- Thiết lập và công bố tuyến luồng
hàng hải công cộng dùng chung vào các cụm bến tại Nam Vân Phong, Cam Ranh. Thiết
lập vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch tại khu bến Vĩnh Tân.
- Nạo vét các tuyến luồng Cam
Ranh cho tàu trọng tải đến 50.000 tấn và Ninh Chữ cho tàu trọng tải 2.000 tấn
hoặc lớn hơn (phía ngoài) theo hình thức xã hội hóa phù hợp với phát triển kinh
tế - xã hội khu vực.
3. Quy hoạch di dời cảng
Di dời các bến cảng xăng dầu
Bình Định, An Phú theo tiến trình quy hoạch mở rộng Cảng Quy Nhơn.
4. Phát triển hạ tầng giao
thông kết nối
- Cải tạo, nâng cấp một số đoạn
Quốc lộ 19 kết nối cảng Quy Nhơn và Gia Lai.
- Nâng cấp Quốc lộ 26 kết nối bến
cảng Vân Phong với Đắk Lắk và Quốc lộ 29 kết nối bến cảng Vũng Rô và Đắk Lắk.
5. Các dự án ưu tiên đầu tư
trong giai đoạn đến năm 2020
- Thiết lập và công bố tuyến luồng
hàng hải công cộng dùng chung vào các cụm bến tại Nam Vân Phong.
- Thiết lập vùng đón trả hoa
tiêu, kiểm dịch tại khu bến Vĩnh Tân.
- Di dời các bến xăng dầu và
xây dựng các bến tổng hợp tại Quy Nhơn theo quy hoạch được duyệt.
- Nạo vét các tuyến luồng Cam
Ranh, Ninh Chữ phù hợp với quy hoạch theo hình thức xã hội hóa.
- Xây dựng bến tổng hợp tại
Vĩnh Tân (Bình Thuận).
- Xây dựng cảng cạn tại khu vực
Quốc lộ 19 hỗ trợ cảng biển Quy Nhơn.
- Nâng cấp cải tạo Quốc lộ 19 đạt
tiêu chuẩn cấp III, 2 làn xe.
IV. Các
chính sách, cơ chế và giải pháp thực hiện
1. Giải pháp quản lý thực hiện
quy hoạch
- Nghiên cứu áp dụng mô hình
Ban Quản lý và khai thác cảng tại khu bến mới Vân Phong.
- Đẩy mạnh xã hội hóa việc đầu
tư phát triển cơ sở hạ tầng cảng biển bằng các hình thức PPP (BOT, BTO...).
Tăng cường xúc tiến đầu tư, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho mọi
thành phần kinh tế trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển cảng biển bằng
các hình thức theo quy định; khuyến khích các nhà đầu tư thuộc khu kinh tế, khu
công nghiệp tham gia đầu tư cơ sở hạ tầng cảng biển và cơ sở hạ tầng kết nối cảng.
- Nguồn vốn ngân sách chỉ đầu
tư cho các hạng mục cơ sở hạ tầng công cộng (luồng tàu, đê chắn sóng,...) của cảng
biển, bến cảng quan trọng. Việc đầu tư bến cảng theo quy hoạch được thực hiện
theo hình thức xã hội hóa. Các bến cảng do Nhà đầu tư đề xuất thì Nhà đầu tư chịu
trách nhiệm về nguồn vốn, hiệu quả đầu tư hạ tầng bến cảng và hạ tầng kết nối cảng.
- Trường hợp Nhà đầu tư đề xuất
được đầu tư cầu cảng, bến cảng với quy mô lớn hơn (về trọng tải tàu tiếp nhận)
so với quy hoạch, Bộ Giao thông vận tải chấp thuận trên cơ sở xem xét cụ thể loại
hàng, chủng loại tàu vào làm hàng tại cảng nhưng không làm thay đổi công năng cảng;
đồng thời, Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về hiệu quả đầu tư của dự án.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách
hành chính trong quản lý đầu tư và hoạt động khai thác bến cảng theo hướng đơn
giản hóa và hội nhập quốc tế. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong quá
trình thực hiện quy hoạch.
- Lưu ý dành quỹ đất thích hợp
phía sau cảng để xây dựng trung tâm phân phối hàng hóa với chức năng đầu mối
logistics.
- Quy hoạch chi tiết xây dựng bến
cảng cần quy hoạch cơ sở làm việc của cảng vụ hàng hải, các cơ quan quản lý nhà
nước chuyên ngành tại các khu cảng mới để đảm bảo việc quản lý nhà nước tại các
cảng được thuận lợi, hiệu quả.
2. Giải pháp đối với các bến
phao, khu chuyển tải
- Các bến phao, điểm chuyển tải
hàng hóa theo quy hoạch: Được quy hoạch, tổ chức quản lý quy hoạch và được khuyến
khích đầu tư, khai thác ổn định, lâu dài, phù hợp quy hoạch chung của cảng như
đối với các cầu cảng, bến cảng.
- Các bến phao, điểm chuyển tải
tạm thời: Không được quy hoạch, chỉ được cấp phép hoạt động trong thời gian nhất
định, tối đa không quá 5 năm và chỉ khi các cầu, bến cảng, bến phao, điểm chuyển
tải theo quy hoạch tại khu vực chưa đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa thực tế.
Chủ đầu tư các bến phao phải dừng hoạt động và thu hồi các bến phao khi hết thời
hạn hoạt động.
Điều 2. Quản
lý và tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Cục Hàng hải Việt Nam
- Chủ trì, phối hợp với Sở,
ban, ngành các tỉnh, thành phố và các cơ quan liên quan công bố và quản lý thực
hiện quy hoạch được duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở,
ban, ngành các tỉnh, thành phố và các cơ quan liên quan tham mưu cho Bộ Giao
thông vận tải trong việc thỏa thuận đầu tư dự án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp,
mở rộng cầu cảng, bến cảng.
- Chủ trì thẩm định, báo cáo Bộ
Giao thông vận tải xem xét, quyết định việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh quy
mô, chức năng, tiến độ thực hiện các cầu, bến cảng.
- Đối với các cảng, bến cảng tiềm
năng: Căn cứ nhu cầu thực tế, theo đề xuất của Nhà đầu tư và Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố, Cục Hàng hải Việt Nam tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận
tải xem xét, quyết định.
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế cụ
thể để quản lý, khai thác bến phao, khu neo chuyển tải hoạt động dài hạn, tạm
thời.
- Thường xuyên phối hợp với
chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan, tổ chức kiểm tra tình hình thực
hiện quy hoạch phát triển cảng biển, tổng hợp đề xuất xử lý các dự án không
tuân thủ quy hoạch; định kỳ hàng năm báo cáo Bộ tổng kết tình hình triển khai
thực hiện quy hoạch.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
- Chỉ đạo việc lập các quy hoạch
của địa phương phù hợp quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển được duyệt; trên cơ sở
đó, tổ chức quản lý chặt chẽ quỹ đất xây dựng cảng; bố trí quỹ đất theo quy hoạch
để phát triển đồng bộ cảng và hạ tầng kết nối với cảng, khu dịch vụ hậu cảng, dịch
vụ hàng hải đảm bảo điều kiện hoạt động thuận lợi cho các cảng biển.
- Trước khi cấp vùng đất, vùng
nước khu vực quy hoạch đầu tư xây dựng cảng biển, bến cảng, cấp Giấy chứng nhận
đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng cảng, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố có văn bản gửi Bộ Giao thông vận tải để Bộ tham gia ý kiến về các nội dung
liên quan đến quy hoạch cảng (công năng, quy mô, thời điểm, tiến độ đầu tư)
theo quy định, đồng thời phối hợp chặt chẽ với địa phương trong công tác quản
lý thực hiện quy hoạch.
- Chỉ đạo cơ quan chức năng của
địa phương phối hợp chặt chẽ với Cục Hàng hải Việt Nam trong quá trình lập, thẩm
định, trình duyệt quy hoạch chi tiết các khu bến cảng; báo cáo Bộ Giao thông vận
tải việc cập nhật, bổ sung hoặc điều chỉnh quy hoạch chi tiết cảng biển, bến cảng
theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1764/QĐ-BGTVT ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
Điều 4.
Chánh Văn phòng, Chánh thanh tra Bộ; Vụ trưởng các Vụ;
Cục trưởng Cục Hàng Hải Việt Nam, Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
PHỤ LỤC 1
DỰ BÁO LƯỢNG HÀNG HÓA THÔNG QUA CẢNG BIỂN, BẾN CẢNG
NHÓM CẢNG BIỂN KHU VỰC NAM TRUNG BỘ (NHÓM 4) QUY HOẠCH CHI TIẾT GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2370/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ GTVT)
Đơn
vị: Triệu tấn
TT
|
Tên cảng
|
Hiện trạng
|
Dự báo đến năm 2020
|
Dự báo đến năm 2030
|
Hàng chuyên dùng
|
Hàng tổng hợp
|
Hàng công ten nơ
|
Hàng trung chuyển
|
Tổng cộng
|
Hàng chuyên dùng
|
Hàng tổng hợp
|
Hàng công ten nơ
|
Hàng trung chuyển
|
Tổng cộng
|
I
|
Cảng biển Quy Nhơn
|
|
1,5 ÷ 1,8
|
12,8 ÷ 14,1
|
1,9 ÷ 2,0
|
1,9 ÷ 2,0
|
18,1 ÷ 19,9
|
24,1 ÷ 26,1
|
19,8 ÷ 22,6
|
6,0 ÷ 6,6
|
2,4 ÷ 2,8
|
52,3 ÷ 58,1
|
1
|
Khu bến Quy Nhơn - Thị Nại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến cảng tổng hợp, công ten
nơ Quy Nhơn
|
9,0
|
- ÷ -
|
11,7 ÷ 12,5
|
1,76 ÷ 1,82
|
1,9 ÷ 2,0
|
15,3 ÷ 16,3
|
- ÷ -
|
17,5 ÷ 19,9
|
5,6 ÷ 6,1
|
2,4 ÷ 2,8
|
25,5 ÷ 28,8
|
-
|
Bến XD Quy Nhơn, An Phú
|
0,39
|
0,6 ÷ 0,6
|
|
|
|
0,6 ÷ 0,6
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến cảng Đống Đa (Phục vụ di
dời XD Quy Nhơn, An Phú sau 2020)
|
|
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
|
1,1 ÷ 1,1
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
1,1 ÷ 1,1
|
-
|
Bến cảng Thị Nại
|
0,76
|
- ÷ -
|
0,60 ÷ 0,8
|
0,16 ÷ 0,2
|
- ÷ -
|
0,8 ÷ 1,0
|
- ÷ -
|
1,3 ÷ 1,5
|
0,4 ÷ 0,5
|
- ÷ -
|
1,7 ÷ 2,0
|
-
|
Bến cảng Tân cảng miền Trung
|
0,22
|
- ÷
- 0,4 ÷ 0,5
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,4 ÷ 0,5
|
÷
|
0,7 ÷ 0,8
|
÷
|
÷
|
0,7 ÷ 0,8
|
2
|
Khu bến Nhơn Hội
|
Chưa XD
|
0,9 ÷ 1,2
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,9 ÷ 1,2
|
23,0 ÷ 25,0
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
23,0 ÷ 25,0
|
4
|
Các bến cảng tổng hợp địa
phương khác
|
-
|
- ÷ -
|
0,1 ÷ 0,3
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,1 ÷ 0,3
|
÷
|
0,3 ÷ 0,5
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,3 ÷ 0,5
|
II
|
Cảng biển Phú Yên
|
|
5,0 ÷ 5,4
|
0,9 ÷ 0,9
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
5,8 ÷ 6,3
|
14,9 ÷ 16,0
|
1,1 ÷ 1,2
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
16,0 ÷ 17,2
|
1
|
Khu bến Tây Vũng Rô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến cảng tổng hợp Vũng Rô
|
0,51
|
- ÷ -
|
0,88 ÷ 0,9
|
÷
|
÷
|
0,9 ÷ 0,9
|
- ÷ -
|
1,1 ÷ 1,2
|
÷
|
|
1,1 ÷ 1,2
|
-
|
Bến cảng Bãi Chùa
|
Chưa XD
|
Phát triển tiềm năng
|
-
|
Bến phao xăng dầu Vũng Rô
|
0,16
|
0,2 ÷ 0,2
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,2 ÷ 0,2
|
0,2 ÷ 0,2
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,2 ÷ 0,2
|
2
|
Khu bến Đông Vũng Rô và Bãi Gốc
|
Chưa XD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến cảng Bãi Gốc (bến chuyên
dụng NM Lọc hóa dầu có bến tổng hợp)
|
|
4,8 ÷ 5,2
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
4,8 ÷ 5,2
|
14,7 ÷ 15,8
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
14,7 ÷ 15,8
|
III
|
Cảng biển Khánh Hòa
|
|
9,4 ÷ 11,0
|
6,4 ÷ 7,5
|
0,1 ÷ 0,2
|
- ÷ -
|
15,9 ÷ 18,6
|
21,2 ÷ 23,7
|
17,4 ÷ 21,2
|
1,1 ÷ 1,3
|
- ÷ -
|
39,7 ÷ 46,1
|
1
|
Khu bến Vân Phong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu bến Bắc Vân Phong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Bến tổng hợp đa năng Đầm Môn
|
0,27
|
- ÷ -
|
1,0 ÷ 1,2
|
÷
|
- ÷ -
|
1,0 ÷ 1,2
|
- ÷ -
|
5,0 ÷ 5,5
|
0,4 ÷ 0,5
|
- ÷ -
|
5,4 ÷ 6,0
|
+
|
Bến cảng trung chuyển công
ten nơ quốc tế; Bến khách du lịch QT Đầm Môn
|
Chưa XD
|
Phát triển khi có nhu cầu
|
-
|
Khu bến Nam Vân Phong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Bến cảng tổng hợp nam Vân
Phong
|
Đang XD
|
- ÷ -
|
0,8 ÷ 0,9
|
÷
|
- ÷ -
|
0,8 ÷ 0,9
|
- ÷ -
|
1,8 ÷ 2,9
|
0,3 ÷ 0,4
|
- ÷ -
|
2,2 ÷ 3,2
|
+
|
Bến cảng tổng hợp Hòn Khói
|
0,47
|
- ÷ -
|
0,6 ÷ 0,7
|
- ÷ -
|
÷
|
0,6 ÷ 0,7
|
- ÷ -
|
0,7 ÷ 1,0
|
- ÷ -
|
÷
|
0,7 ÷ 1,0
|
+
|
Bến cảng kho XD ngoại quan VP
|
4,35
|
4,5 ÷ 4,9
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
4,5 ÷ 4,9
|
7,6 ÷ 8,0
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷
|
7,6 ÷ 8,0
|
+
|
Bến cảng Nhà máy Lọc hóa dầu
VP
|
Chưa XD
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
7,5 ÷ 8,0
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
7,5 ÷ 8,0
|
+
|
Bến cảng chuyên dùng Xi măng
|
0,51
|
0,5 ÷ 1,0
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,5 ÷ 1,0
|
1,0 ÷ 2,0
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
1,0 ÷ 2,0
|
+
|
Bến cảng VLXD Ninh Phước
|
Chưa XD
|
÷
|
1,1 ÷ 1,5
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
1,1 ÷ 1,5
|
÷
|
2,9 ÷ 4,5
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
2,9 ÷ 4,5
|
+
|
Bến cảng nhiệt điện Vân Phong
|
Chưa XD
|
3,6 ÷ 4,1
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
3,6 ÷ 4,1
|
3,6 ÷ 4,1
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
3,6 ÷ 4,1
|
2
|
Khu bến Nha Trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến cảng Nha Trang
|
0,7
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
-
|
Bến phao cảng dầu Mũi Chụt
|
-
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
3
|
Khu bến Cam Ranh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến cảng tổng hợp Ba Ngòi
|
1,8
|
- ÷ -
|
2,7 ÷ 3,0
|
0,1 ÷ 0,15
|
÷
|
2,8 ÷ 3,2
|
÷
|
6,8 ÷ 7,0
|
0,3 ÷ 0,5
|
÷
|
7,1 ÷ 7,5
|
-
|
Bến cảng NM xi măng
|
0,29
|
0,5 ÷ 1,0
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,5 ÷ 1,0
|
1,0 ÷ 1,5
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
1,0 ÷ 1,5
|
-
|
Bến cảng xăng dầu
|
Đang XD
|
0,3 - ÷ 0,5
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,3 ÷ 0,5
|
0,5 ÷ 1,0
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,5 ÷ 1,0
|
-
|
Bến cảng LPG Hồng Mộc
|
Đang XD
|
0,02 ÷ 0,1
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,02 ÷ 0,1
|
0,05 ÷ 0,1
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,0 ÷ 0,1
|
-
|
Bến cảng NM đóng, sửa chữa
tàu
|
-
|
0,3 ÷ 0,3
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,3 ÷ 0,3
|
0,5 ÷ 0,5
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,5 ÷ 0,5
|
-
|
Bến cảng Quốc tế Cam Ranh)
|
-
|
|
|
|
|
- ÷ -
|
|
|
|
|
|
-
|
Các bến cảng chuyên dùng khác
|
-
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
4
|
Bến cảng Trường Sa, Sinh tồn…
|
-
|
- ÷ -
|
0,1 ÷ 0,2
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,1 ÷ 0,2
|
- ÷ -
|
0,2 ÷ 0,3
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,2 ÷ 0,3
|
IV
|
Cảng biển Ninh Thuận
|
|
0,1 ÷ 0,1
|
0,1 ÷ 0,2
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,2 ÷ 0,3
|
- ÷ -
|
0,5 ÷ 0,5
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,5 ÷ 0,5
|
-
|
Bến cảng Ninh Chữ
|
0,06
|
÷
|
0,1 ÷ 0,2
|
÷
|
÷
|
0,1 ÷ 0,2
|
÷
|
0,5 ÷ 0,5
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,5 ÷ 0,5
|
-
|
Bến cảng Cà Ná
|
-
|
0,1 ÷ 0,1
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,1 ÷ 0,1
|
Phát triển có điều kiện phục vụ khu công nghiệp
|
-
|
Bến cảng Trung tâm điện hạt
nhân
|
-
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
V
|
Cảng biển Bình Thuận
|
|
14,6 ÷ 16,2
|
1,0 ÷ 1,1
|
- ÷ -
|
0,2 ÷ 0,2
|
15,8 ÷ 17,5
|
21,7 ÷ 24,9
|
2,4 ÷ 2,6
|
- ÷ -
|
0,2 ÷ 0,3
|
24,3 ÷ 27,7
|
-
|
Bên cảng Phan Thiết
|
0,02
|
÷
|
0,1 ÷ 0,1
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,1 ÷ 0,1
|
÷
|
0,2 ÷ 0,3
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,2 ÷ 0,3
|
-
|
Bến cảng Phú Quý
|
0,06
|
÷
|
0,1 ÷ 0,1
|
÷ -
|
÷
|
0,1 ÷ 0,1
|
÷
|
0,3 ÷ 0,3
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,3 ÷ 0,3
|
-
|
Bên cảng tổng hợp Vĩnh Tân
|
Chưa XD
|
÷
|
0,9 ÷ 0,9
|
- ÷ -
|
0,2 ÷ 0,2
|
1,1 ÷ 1,1
|
÷
|
1,9 ÷ 2,0
|
- ÷ -
|
0,2 ÷ 0,3
|
2,1 ÷ 2,2
|
-
|
Bên cảng Trung tâm điện lực
Vĩnh Tân
|
2,5
|
9,7 ÷ 11,2
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
9,7 ÷ 11,2
|
9,7 ÷ 11,2
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
9,7 ÷ 11,2
|
-
|
Bến cảng Sơn Mỹ
|
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
4,5 ÷ 6,0
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
4,5 ÷ 6,0
|
-
|
Bến xăng dầu Hòa Phú
|
0,04
|
0,2 ÷ 0,2
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,2 ÷ 0,2
|
0,4 ÷ 0,4
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
0,4 ÷ 0,4
|
-
|
Bến cảng ngoài khơi khác (dầu
khí)
|
3,3
|
4,7 ÷ 4,9
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
4,7 ÷ 4,9
|
7,0 ÷ 7,3
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
- ÷ -
|
7,0 ÷ 7,3
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CẢNG BIỂN, BẾN CẢNG NHÓM CẢNG BIỂN KHU VỰC
NAM TRUNG BỘ (NHÓM 4) QUY HOẠCH CHI TIẾT GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2370/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ GTVT)
TT
|
Tên cảng
|
Hiện trạng
|
Công năng; Phân loại cảng
|
Quy hoạch 2020
|
Quy hoạch 2030
|
Số lượng cầu cảng/ Tổng chiều dài cầu
cảng
|
Cỡ tàu cập (tấn)
|
Diện tích (ha)
|
Dự kiến công suất (triệu tấn)
|
Dự kiến cỡ tàu (tấn)
|
Số lượng cầu cảng/Tổng chiều dài cầu cảng
(m)
|
Diện tích chiếm đất (ha)
|
Dự kiến công suất (triệu tấn)
|
Dự kiến cỡ tàu (tấn)
|
Số lượng cầu cảng /Tổng chiều dài cầu
cảng (m)
|
Diện tích chiếm đất (ha)
|
I
|
Cảng biển Quy Nhơn (cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực (Loại I)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu
bến Quy Nhơn - Thị Nại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
/
|
|
-
|
Bến
cảng Quy Nhơn (gồm cả bến Tân Cảng Quy Nhơn)
|
6 1068
|
50.000
|
34,1
|
Tổng hợp, cont.
|
15
÷ 16
|
30.000 ÷ 50.000
|
7
1.268
|
52,26
|
25
÷ 28
|
30.000 ÷ 50.000
|
10
1.869
|
71,1
|
-
|
Bến
cảng Đống Đa (chuyên dùng XD)
|
Chưa HĐ
|
|
-
|
Chuyên dụng
|
|
|
|
-
|
1
÷ 1,3
|
10.000
|
2÷3
-
|
-
|
-
|
Bến
cảng xăng dầu (Quy Nhơn, An Phú)
|
02 bến phao
|
5.000 ÷ 10.000
|
-
|
Chuyên dụng
|
0,5
÷ 0,6
|
10.000
|
2 bến phao
|
|
Di dời sang bến Đống Đa
|
-
|
Bến
cảng Thị Nại
|
2 290
|
10.000
|
2,8
|
Tổng hợp
|
0,9
÷ 1,2
|
30.000
|
2
290
|
2,8
|
1,7
÷ 2,0
|
30.000
|
2
290
|
2,8
|
-
|
Bến
cảng Tân cảng miền Trung
|
1 160
|
15.000
|
-
|
Tổng hợp
|
0,4
÷ 0,6
|
15.000 ÷ 20.000
|
1
160
|
11
|
0,8
÷ 1,0
|
15.000 ÷ 20.000
|
1
160
|
11
|
2
|
Khu
bến Nhơn Hội
|
Chưa HĐ
|
|
|
Chuyên dụng
|
0,9
÷ 1,2
|
10.000 ÷ 30.000
|
2
-
|
|
23
÷ 25
|
30.000 ÷ 50.000
|
Phát triển có điều kiện
|
4
|
Các
bến cảng tổng hợp địa phương khác
|
Chưa HĐ
|
|
|
Tổng hợp
|
0,1
÷ 0,3
|
1.000 ÷ 3.000
|
|
|
0,3
÷ 0,5
|
1.000 ÷ 3.000
|
|
|
II
|
Cảng biển Vũng Rô (cảng tổng hợp địa phương (Loại II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu
bến Tây Vũng Rô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến
cảng tổng hợp Vũng Rô
|
1 156
|
3.000
|
3,14
|
Tổng hợp
|
0,9
÷ 1,1
|
5.000 ÷ 10.000
|
1
156
|
4,5
|
1
÷ 1,1
|
5.000 ÷ 10.000
|
2
256
|
4,5
|
-
|
Bến
tổng hợp Bãi Chùa
|
Tiềm năng
|
|
|
|
|
10.000 ÷ 20.000
|
|
|
|
10.000 ÷ 20.000
|
|
|
-
|
Bến
phao xăng dầu Vũng Rô
|
1 bến phao
|
5.000
|
35,2
|
Chuyên dụng
|
0,1
÷ 0,2
|
5.000
|
1 bến phao
|
35,2
|
0,2
÷ 0,3
|
5.000
|
1 bến phao
|
35,2
|
2
|
Khu
bến Đông Vũng Rô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến
cảng Bãi Gốc (bến chuyên dụng NM Lọc hóa dầu có bến tổng hợp) - Phát triển có
điều kiện
|
Chưa HĐ
|
|
|
Chuyên dụng, TH
|
4,8
÷ 5,2
|
300.000 dầu thô, 10.000 - 50.000 dầu sản
phẩm kết hợp hàng TH
|
4
-
|
|
14,5
÷ 16
|
300.000 dầu thô, 10.000 - 50.000 dầu sản
phẩm kết hợp hàng TH
|
6
890
|
-
|
III
|
Cảng biển Khánh Hòa (cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực (Loại I)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu
bến Vân Phong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu
bến Bắc Vân Phong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Bến
tổng hợp đa năng Đầm Môn (gồm bến cát Đầm môn)
|
1
42
|
30.000
|
-
|
Tổng hợp; khách
|
1,3
÷ 1,5
|
50.000 ÷ 100.000
|
1
250
|
10
|
5,5
÷ 6,0
|
50.000 ÷ 100.000
|
4
1.050
|
47,25
|
+
|
Bến
cảng trung chuyển công ten nơ quốc tế
|
Chưa XD
|
|
|
Tổng hợp, cont.
|
1,0
÷ 2,0
|
50.0000
|
1
250
|
-
|
Phát triển giữ vai trò cảng trung chuyển
Quốc tế
|
+
|
Bến
khách du lịch QT Đầm môn
|
Chưa XD
|
|
-
|
Tổng hợp, khách
|
|
|
|
|
Phát triển khi có nhu cầu
|
-
|
Khu
bến Nam Vân Phong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Bến
cảng tổng hợp nam Vân Phong
|
|
|
|
|
1,0
÷ 1,5
|
10.000 ÷ 50.000
|
1
-
|
-
|
2,0
÷ 3,0
|
10.000 ÷ 50.000
|
- /
|
-
|
+
|
Bến
cảng Hòn Khói
|
1 170
|
3.000
|
-
|
Tổng hợp, muối
|
0,6 ÷
0,7
|
3.000
|
1
170
|
-
|
0,7
÷ 1
|
3.000
|
1
170
|
-
|
+
|
Căn
cứ dịch vụ dầu khí Vân Phong
|
Tiềm năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Bến
cảng kho xăng dầu ngoại quan Vân Phong
|
4 320
|
10.000 ÷ 150.000
|
-
|
Chuyên dụng
|
4,5
÷ 5
|
10.000 ÷ 150.000
|
4
320
|
52
|
7,6
÷ 8,0
|
10.000 ÷ 150.000
|
6
-
|
52
|
+
|
Bến
cảng Nhà máy Lọc hóa dầu Vân Phong
|
Tiềm năng
|
|
|
Chuyên dụng
|
|
|
|
|
7,5
÷ 8
|
150.000 - 320.000 dầu thô; 10.000 -
50.000 dầu sản phẩm
|
-
-
|
-
|
+
|
Bến
cảng Xi măng (XM Nghi Sơn, XM Long Sơn)
|
1 204
|
20.000
|
4,9
|
Chuyên dụng
|
0,5
÷ 1
|
15.000 - 21.000
|
2
380
|
7,9
|
1
÷ 2,0
|
15.000 ÷ 21.000
|
2
380
|
7,9
|
+
|
Bến
cảng VLXD Ninh Phước
|
Chưa HĐ
|
-
|
-
|
Chuyên dụng
|
1
÷ 1,5
|
8.000 - 15.000
|
3
370
|
|
3,0
÷ 4,5
|
30.000 ÷ 50.000
|
5
870
|
|
+
|
Bến
cảng nhiệt điện Vân Phong
|
Chưa HĐ
|
70.000 ÷ 100.000
|
-
|
Chuyên dụng
|
3,6
÷ 4,1
|
70.000 - 100.000
|
2
330
|
162
|
3,6
÷ 4,1
|
70.000 ÷ 100.000
|
2
330
|
162
|
+
|
Các
bến cảng khác (SC tàu...)
|
3 613
|
80.000 không tải
|
-
|
Chuyên dụng
|
0,2
÷ 0,5
|
80.000 không tải
|
3
613
|
-
|
0,2
÷ 0,5
|
580.000 không tải
|
3
613
|
-
|
2
|
Khu
bến Nha Trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến
cảng Nha Trang
|
3 452
|
20.000
|
4,3
|
Tổng hợp; khách
|
|
Khách 225.000 GT
|
Chuyển đổi công năng chỉ tiếp nhận tàu
khách
|
Khách 225.000 GT
|
|
|
-
|
Bến
phao cảng dầu Mũi Chụt
|
1 bến phao
|
10.000
|
|
Chuyên dụng
|
|
|
Di dời trước năm 2020
|
|
|
|
-
|
Các
bến cảng khác (chuyên dụng, Học viện Hải quân…)
|
|
|
|
|
Phát triển theo nhu cầu thị trường
|
3
|
Khu
bến Cam Ranh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến
cảng tổng hợp Ba Ngòi
|
3 604
|
50.000
|
25,3
|
Chuyên dụng
|
3,4
÷ 3,8
|
50.000
|
3
604
|
25,3
|
7
÷ 7,5
|
50.000
|
4
723
|
34,1
|
-
|
Bến
cảng NM xi măng
|
1
60
|
5.000
|
-
|
Chuyên dụng
|
0,5
÷ 1
|
5.000 ÷ 10.000
|
2
-
|
-
|
1
÷ 1,5
|
5.000 ÷ 10.000
|
2
-
|
-
|
-
|
Bến
cảng Xăng dầu
|
Đang XD
|
|
|
|
0,3
÷ 0,5
|
3.000 ÷ 10.000
|
2
325
|
-
|
0,5
÷ 1
|
3.000 ÷ 10.000
|
2
325
|
-
|
-
|
Bến
cảng LPG Hồng Mộc
|
Đang XD
|
|
|
|
0,02
÷ 0,10
|
2.000
|
|
|
0,02
÷ 0,10
|
2.000
|
|
|
-
|
Bến
cảng NM đóng, sửa chữa tàu
|
|
|
|
Chuyên dụng
|
0,3
÷ 0,3
|
-
|
-
-
|
-
|
0,5
÷ 0,5
|
-
|
-
-
|
-
|
-
|
Bến
cảng Quốc tế Cam Ranh
|
Đang HĐ
|
|
|
Chuyên dùng SC tàu; khách QT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Các
bến cảng chuyên dùng khác…
|
Chưa HĐ
|
|
|
Chuyên dụng phục vụ KCN
|
|
10.000 ÷ 70.000
|
|
|
|
10.000 ÷ 70.000
|
|
|
4
|
Bến
cảng Trường Sa, Sinh Tồn…
|
|
|
|
Tổng hợp, khách
|
0,1 ÷
0,2
|
2.000
|
|
|
0,2
÷ 0,3
|
2.000
|
|
|
IV
|
Cảng biển Ninh Thuận (cảng tổng hợp địa phương (Loại II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến
cảng Ninh Chữ
|
1 120
|
1.000
|
2
|
Tổng hợp
|
0,1
÷ 0,2
|
2.000
|
2-3
330
|
15
|
0,5
÷ 1
|
2.000 ÷ 10.000
|
|
|
+
|
Bến
cảng muối Cà Ná
|
1 100
|
1.000
|
2,3
|
Chuyên dụng
|
0,1
÷ 0,2
|
3.000 ÷ 5.000
|
1
133,5
|
--
|
0,1 ÷ 0,2
|
3.000 ÷5.000
|
1/133,5 (Sẽ được điều chỉnh, di dời phù hợp
với tiến trình phát triển KCN)
|
|
+
|
Bến
CD KCN Cà Ná
|
Chưa HĐ
|
|
|
Chuyên dụng
|
Quy mô, công suất phát triển phù hợp với
tiến trình đầu tư KCN và nhu cầu, năng lực của Nhà đầu tư
|
-
|
Bến
cảng Trung tâm điện hạt nhân
|
Chưa HĐ
|
|
|
Chuyên dụng
|
|
3.000 ÷ 5.000
|
|
|
|
3.000 ÷ 5.000
|
|
|
V
|
Cảng biển Bình Thuận (cảng tổng hợp địa phương (Loại II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bên
cảng Phan Thiết
|
1
90
|
3.000
|
-
|
Tổng hợp, khách
|
0,1
÷ 0,2
|
3.000
|
1
90
|
4
|
0,2
÷ 0,3
|
3.000
|
2
190
|
4
|
-
|
Bến
cảng Phú Quý
|
1
51
|
1.000
|
2
|
Tổng hợp, khách
|
0,1
÷ 0,2
|
2.000
|
2
190
|
4
|
0,3
÷ 0,4
|
2.000
|
2
190
|
4
|
-
|
Bên
cảng tổng hợp Vĩnh Tân
|
Đang XD
|
|
|
Tổng hợp
|
1,1
÷ 1,5
|
30.000
|
1
225
|
27,4
|
2
÷ 2,5
|
30.000
|
3
550
|
27,4
|
-
|
Bên
cảng Trung tâm điện lực Vĩnh Tân
|
2 230
|
30.000
|
|
Chuyên dụng
|
10
÷ 11
|
100.000
|
6
1258
|
|
12
÷ 15
|
100.000
|
8
1658
|
-
|
-
|
Bến
cảng Sơn Mỹ
|
Chưa HĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
4,50
÷ 6,00
|
100.000
|
3
675
|
-
|
-
|
Bến
xăng dầu Hòa Phú
|
1 bến phao
|
10.000
|
|
Chuyên dụng
|
0,1
÷ 0,2
|
10.000
|
1 bến phao
|
|
0,2
÷ 0,4
|
|
1 bến phao
|
|
-
|
Bến
cảng ngoài khơi khác (dầu khí)
|
-
|
150.000
|
|
Chuyên dụng
|
4,5
÷ 5
|
150.000
|
-
|
|
6
÷ 7
|
150.000
|
-
|
-
|
Ghi chú: - Quy mô
quy hoạch giai đoạn sau đã bao gồm cả giai đoạn trước.
- Ký hiệu: TH - tổng hợp; CD -
chuyên dùng; Chưa HĐ - chưa hoạt động; cont. - công ten nơ.
- Đối với các cảng tổng hợp phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương và khu vực, công suất cảng được tính
toán lớn hơn so với dự báo hàng hóa thông qua khoảng 20% để năng lực cầu bến
luôn đảm bảo đón đầu hàng hóa.
- Tiến độ đầu tư các bến cảng
là dự kiến theo dự báo nhu cầu thông qua hàng hóa, có thể được xem xét thay đổi
để phù hợp với nhu cầu thực tế.
Quyết định 2370/QĐ-BGTVT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Nam Trung bộ (Nhóm 4) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
MINISTRY OF
TRANSPORT
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------
|
No.: 2370/QD-BGTVT
|
Hanoi, July 29,
2016
|
DECISION APPROVAL
FOR DETAILED PLANNING FOR SEAPORTS IN THE SOUTH CENTRAL COAST (GROUP 4) BY 2020
WITH AN ORIENTATION BY 2030 THE MINISTER OF TRANSPORT Pursuant to the Law on Construction No.
50/2014/QH13 in 2014; Pursuant to the Maritime Code of Vietnam in
2005; Pursuant to the Government’s Decree No.
107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, powers
and organizational structure of the Ministry of Transport; Pursuant to the Government's Decree No.
92/2006/ND-CP dated September 07, 2006 on formulation, assessment, ratification
and management of socio-economic development master plans and the Government's
Decree No. 04/2008/ND-CP dated January 11, 2008 on amendments to Decree No.
92/2006/ND-CP; Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 1037/QD-TTg
dated June 24, 2014 on amendments to the Master Plan for development of
Vietnam’s seaport system by 2020 with an orientation by 2030; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 At the request of the Standing Member of the
Assessment Council and Director of Planning and Investment Department, HEREBY DECIDES: Article 1. Grant of approval for detailed planning for seaports in the
South Central Coast (Group 4) by 2020 with an orientation by 2030 with the
following contents: I. Planning scope - This planning covers the seaports in coastal
provinces of the South Central Coast, including: Binh Dinh, Phu Yen, Khanh Hoa,
Ninh Thuan and Binh Thuan. - Serving scope: The abovementioned provinces,
provinces in the Central Highlands (including Gia Lai, Kon Tum, Dak Lak, Lam
Dong), some provinces in the South of the Lao People's Democratic Republic
(Laos) and in the North of the Kingdom of Cambodia (Cambodia). II. Viewpoint and development
objectives 1. Viewpoint - Attach special importance to the development of
multipurpose terminals and terminals dedicated to large ships in Quy Nhon, Van
Phong and Cam Ranh area in order to promote economic growth in both South
Central Coast and Central Highlands. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Develop dedicated terminals in association with
economic zones and industrial centers in the region such as Vinh Tan
Thermoelectric Center, Ninh Thuan Nuclear Power Center, and bauxite - alumina
production center in the Central Highlands in order to serve operations in the
region and promote development of relevant services. - Make the best use of favorable natural conditions
for suitable and stable development of floating terminals and cargo
transshipment areas on the way so as not to cause adverse impacts on other
socio-economic development plans and to strictly comply with regulations on
environmental protection, maritime safety and security for the purpose of
reducing investment and maritime shipping costs, and the pressure of road
transport and vehicular weight inspection. - Planning-based sizes of ships (deadweight
tonnages) are used as the basis for making investment in seaport public
infrastructure but are not used as the basis for prohibiting ships with larger
sizes from making ocean voyages on shipping lanes, and entering/leaving
seaports. A ship which has a larger size but has technical specifications
conformable with a wharf’s receiving capacity, and technical standards and
regulations for the shipping lane (the width, depth and clearance height,
etc.), and satisfied all safety conditions may enter seaports in this group. - The upgrade and/or investment in
wharves/terminals must take into account the construction of auxiliary works
(warehouse, goods yards, etc.) and the investment in loading/unloading
equipment in a comprehensive manner in conformity with the sizes of received
ships and seaport design capacity. 2. Development objectives and orientation a) General objectives - Build multipurpose and central ports to meet the
sea transport of goods in the region and make connection with international
gateway and transshipment ports of Vietnam as the basis for balanced and
uniform development of seaports and relevant infrastructure, connected to the
attraction zone of seaports, and as the motive for socio-economic development
and assurance of national defense and security in each province, the key
economic zone of the Central Vietnam and relevant areas. - Meet the demand for transport of raw materials,
fuels and products serving establishments engaging in metallurgy,
petrochemistry and mining, etc. in order to speed up the industrialization and
modernization of provinces in the region. b) Specific objectives: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 56 - 62,5 million tonnes/year by 2020 (in which
the quantity of general cargo and container cargo accounts for 23 - 26 million
tonnes/year). - 133 - 150 million tonnes/year by 2030 (in which
the quantity of general cargo and container cargo accounts for 48 - 56 million
tonnes/year). III. Planning contents 1. Detailed planning for Group 4 ports The group of seaports in the South Central Coast
(Group 4) has 05 seaports: Quy Nhon, Vung Ro, Khanh Hoa, Ninh Thuan and Binh
Thuan. To be specific: a) Quy Nhon seaport: a national central
multipurpose terminal (Class I) which comprises the following primary
terminals: Quy Nhon - Thi Nai, Nhon Hoi and Tam Quan, De Gi terminals. Estimated capacity of goods movement: 18 – 20
million tonnes/year by 2020; 52,3 – 58,3 million tonnes/year by 2030. Estimated
capacity of container movement: 0,19 – 0,2 million TEU/year by 2020; 0,6 – 0,7
million TEU/year by 2030. To be specific: - Quy Nhon - Thi Nai terminals: multipurpose
and container terminals for receiving ships with a deadweight tonnage of up to
50.000, with dedicated terminals for ships with a deadweight tonnage of 5.000 –
10.000 tonnes. These are primary terminals of Quy Nhon seaport. Including: + Quy Nhon terminal: By 2020, existing multipurpose
terminals shall be upgraded to receive container ships with a deadweight
tonnage of 30.000 - 50.000 tonnes and a new terminal will be constructed at the
upstream of the seaport to receive general cargo ships with a deadweight
tonnage of up to 30.000 tonnes. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Tan Cang Quy Nhon terminal (under the planning
for expansion of Quy Nhon seaport by 2020): the existing terminal will be
upgraded to receive container ships with a deadweight tonnage of up to 50.000
tonnes, with a capacity of movement of 1,5 - 2 million tonnes/year. + Thi Nai terminal: a local multipurpose terminal.
By 2020, the existing terminal will be upgraded to receive ships with a
deadweight tonnage of up to 30.000 tonnes. Estimated capacity of goods
movement: 0,9 – 1,2 million tonnes/year by 2020; 1,7 – 2,0 million tonnes/year
by 2030. + Tan Cang Mien Trung terminal: The existing
terminal will be upgraded to receive ships with a deadweight tonnage of 15.000
- 20.000 tonnes. Estimated capacity of goods movement: 0,4 – 0,6 million
tonnes/year by 2020; 0,8 – 1,0 million tonnes/year by 2030. + Dong Da terminal: An oil terminal serving the
relocation of Quy Nhon and An Phu oil terminals according to the schedule for
expansion of Quy Nhon seaport. Size of received ships: up to 10.000 tonnes.
Estimated capacity of movement: 1,0 – 1,3 million tonnes/year. - Nhon Hoi terminals: dedicated terminals with
terminals for general goods directly serving Nhon Hoi economic zone and
supporting Quy Nhon - Thi Nai terminals when terminals in this region have
operated at full capacity. By 2020, cement terminals will be constructed to
receive ships with a deadweight tonnage of up to 10.000 tonnes, with a movement
capacity of 0,9 - 1,2 million tonnes/year. In the next periods, terminals will
be developed in conformity with the development of Nhon Hoi economic zone and
investor’s capacity. - Other local multipurpose terminals such as De Gi
and Tam Quan terminals. Expected capacity of movement: about 0,5 million
tonnes/year. b) Vung Ro (Phu Yen) seaport: A local
multipurpose terminal (Class II) with dedicated terminals, including Tay Vung
Ro, Dong Vung Ro and Bai Goc terminals. Estimated capacity of goods movement: 5,8 – 6,3
million tonnes/year by 2020; 16,0 – 17,2 million tonnes/year by 2030. To be
specific: - Tay Vung Ro terminals: Multipurpose and
dedicated terminals. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Bai Chua multipurpose terminal: A potential
terminal capable of receiving ships with a deadweight tonnage of 10.000 -
20.000 tonnes. + Vung Ro oil terminal: The existing scale will be
maintained with 01 floating terminal for ships with a deadweight tonnage of
5.000 tonnes. Estimated capacity of movement: 0,1 – 0,2 million tonnes/year by
2020; 0,2 – 0,3 million tonnes/year by 2030. - Dong Vung Ro and Bai Goc terminals: Terminals
dedicated to oil refinery with multipurpose terminals directly serving Vung Ro
oil refinery plant and Bai Goc. 01 terminal for receiving crude oil ships with
a deadweight tonnage of up to 300.000 tonnes, and 4-5 terminals for exporting
oil products, dry cargo and multipurpose ships with a deadweight tonnage of
10.000 - 50.000 tonnes will be constructed. Estimated capacity of movement: 4,8
- 5,2 million tonnes/year by 2020; 14,5 - 16 million tonnes/year by 2030.
Development conditions, scale and progress of these terminals will be
conformable with the investment progress of the oil refinery plant. c) Khanh Hoa seaport: a national central
multipurpose terminal (Class I) which may be developed into an international
transshipment port at Van Phong (Class IA) in the future. This seaport
comprises the following primary terminals: Dam Mon (in the North of Van Phong
bay), Nam Van Phong, Nha Trang and Cam Ranh. Estimated capacity of goods movement: 15,9 – 18,6
million tonnes/year by 2020; 39,7 – 46,2 million tonnes/year by 2030. Estimated
capacity of container movement: 10.000 – 20.000 TEU/year by 2020; 0,11 –
0,13 million TEU/year by 2030. To be specific: - Dam Mon terminals (in the North of Van Phong
bay): Multipurpose and container terminals which have terminals for
international passenger ships and other cargo ships, directly serve Hon Gom and
Bac Van Phong industrial - urban areas, are capable of receiving ships with a
deadweight tonnage of up to 100.000 tonnes, may be developed into an
international container transshipment port in the future, and comprise the
following primary terminals:
+ Dam Mon sand terminal: a terminal dedicated to sand loading, whose scale is
kept unchanged to receive ships with a deadweight tonnage of 30.000 tonnes;
estimated capacity of goods movement: 0,1 million tonnes/year. This terminal
will be relocated to serve the construction of international container
transshipment terminals when requested. + Dam Mon multipurpose terminal: a new terminal
will be constructed to receive general cargo ships with a deadweight tonnage of
50.000 - 100.000 tonnes by 2020, and 4 new terminals will be constructed by
2030. Estimated capacity of movement: 1,3 – 1,5 million tonnes/year by 2020;
5,5 – 6,0 million tonnes/year by 2030. + Van Phong international transshipment port: At
the beginning period, a multipurpose terminal will be constructed to serve
operations of industrial parks and import/export of goods of Khanh Hoa province
and its vicinities according to the Document No. 238a/TTg-KTN dated February
04, 2016 of the Prime Minister; estimated capacity of goods movement 1,0 - 2,0
million tonnes/year. It will be developed in accordance with the Planning for
Van Phong international transshipment port approved by the Ministry of
Transport under the Decision No. 2972/QD-BGTVT dated August 05, 2014. + Dam Mon international passenger terminal: a
potential terminal for international passenger ships, directly serving
passengers who visit Van Phong bay. A terminal will be developed to receive
international passenger ships with a deadweight tonnage of up to 225.000 GT. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Hon Khoi terminal: a local dedicated terminal for
salt products and general cargo. Size of received ships: 3.000 tonnes.
Estimated capacity of movement: 0,6 – 0,7 million tonnes/year by 2020; 0,7 –
1,0 million tonnes/year by 2030. + Nam Van Phong multipurpose terminal: Size of
received ships: 10.000 - 50.000 tonnes. Estimated capacity of movement: 1,0 -
1,5 million tonnes/year by 2020; 2,0 – 3,0 million tonnes/year by 2030. + Van Phong petroleum service base terminal: a
dedicated terminal that serves Van Phong petroleum service base, petroleum
service ships, handling of general cargo, equipment and comprises liquid cargo
terminals receiving petroleum, LPG and chemical ships with a deadweight tonnage
of up to 50.000 tonnes, and will be developed with a scale/progress conformable
with investors’ demand and capacity. + Van Phong cement terminal: a dedicated terminal
serving Nghi Son cement grinding station and Long Son cement packing and
distribution plant. It comprises 02 terminals for ships with a deadweight
tonnage of 15.000 – 21.000 tonnes, capacity of movement: 0,5 – 1,0 million
tonnes/year by 2020, and 1,0 – 2,0 million tonnes/year by 2030. + Nam Van Phong oil refinery complex terminal:
comprises 01 terminal for crude oil ships with a deadweight tonnage of 320.000
tonnes (permanent or SPM terminal), terminals for liquid cargo ships with a
deadweight tonnage of 10.000 - 50.000 tonnes, and 01 terminal for dry cargo
ships with a deadweight tonnage of 10.000 tonnes. Development scale and
progress are conformable with the construction progress of Nam Van Phong oil
refinery complex. + Van Phong petroleum bonded warehouse terminal: a
terminal dedicated to petroleum products of Van Phong petroleum bonded
warehouse. It comprises 01 terminal for crude oil ships with a deadweight
tonnage of 320.000 tonnes and 4 existing terminals for ships with a deadweight
tonnage of 10.000 - 150.000 tonnes which may be developed into 6 terminals.
Estimated capacity of movement: 4,5 – 5,0 million tonnes/year by 2020; 7,6 –
8,0 million tonnes/year by 2030. + Ninh Phuoc building material terminal: by 2020,
03 terminals will be constructed to receive ships with a deadweight tonnage of
8.000 - 15.000 tonnes, with capacity of movement of 1,0 - 1,5 million
tonnes/year; by 2030, the terminal projecting into the sea will be prolonged to
receive ships with a deadweight tonnage of 30.000 - 50.000 tonnes, with
capacity of movement of 3,0 - 4,5 million tonnes/year. + Van Phong power center terminal: a dedicated
terminal for import of coal serving Van Phong power center. Scale of received
ships: up to 100.000 tonnes; estimated capacity of movement: 3,6 - 4,1 million
tonnes/year. This terminal will be developed in conformity with the investment
progress of Van Phong power center. + Other terminals (shipbuilding and ship repair, etc.):
Size of received ships: up to 80.000 tonnes, unloaded. Estimated capacity of
movement: 0,2 – 0,5 million tonnes/year. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Mui Chut oil terminal: Capacity of this terminal
will be gradually reduced and it will cease to operate by 2020. All petroleum
and oil products imported to serve Nha Trang City shall be imported at Van
Phong and Cam Ranh terminals. + Other terminals (dedicated, terminals serving
Naval Academy, etc.) shall be developed to meet the market demand and local
master plan. - Cam Ranh terminals: Multipurpose and
container terminals that are capable of receiving ships with a deadweight
tonnage of 10.000 - 50.000 tonnes, and have terminals dedicated to building
materials, cement, petroleum and passenger ships with a deadweight tonnage of
up to 225.000 GT. There are the following primary terminals: + Ba Ngoi multipurpose terminal: 04 terminals may
be developed to receive ships with a deadweight tonnage of 30.000 - 50.000
tonnes. Estimated capacity of movement: 3,4 – 3,8 million tonnes/year by 2020;
7 – 7,5 million tonnes/year by 2030. + Cam Ranh cement terminal: capable of receiving
ships with a deadweight tonnage of 5.000 - 10.000 tonnes. Estimated capacity of
movement: 0,5 – 1 million tonnes/year. + Other terminals (dedicated to petroleum and oil,
building materials, LPG, etc.) will be constructed and developed to meet the
market demand, demands of enterprises, and the local master plan for
construction. + Cam Ranh international terminal: this terminal
provides maritime services, serves ship repair and shipbuilding, and offshore
petroleum structures, and is capable of receiving international passenger ships
with a deadweight tonnage of 225.000 GT. Capacity of movement: 100
arrivals/year. - Truong Sa, Sinh Ton island terminal: developed to
meet demands of island districts and serve the people’s livelihood and national
defense - security. d) Ninh Thuan seaport: a local multipurpose
terminal (Class II) with dedicated terminals, including Ninh Chu, Ca Na, and
terminals serving Ninh Thuan nuclear power plant. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Ninh Chu terminal: a local multipurpose terminal.
Estimated capacity of movement: 0,1 - 0,2 million tonnes/year by 2020. By 2030,
2-3 terminals will be developed to receive ships with a deadweight tonnage of
2.000 - 10.000 tonnes, and capacity of movement: 0,5 - 1,0 million tonnes/year. - Ca Na terminals: Dedicated and multipurpose
terminals directly serving Ca Na industrial park and this region. + Existing salt terminals will be upgraded to
receive ships with a deadweight tonnage of 3.000 - 5.000 tonnes, and capacity
of movement of 0,1 - 0,2 million tonnes/year, and will be relocated according
to the development progress of terminals serving Ca Na industrial park. + Terminals serving Ca Na industrial park will be
developed with scale and capacity conformable with the investment progress of
the industrial park and the investor’s capacity and demands. - Ninh Thuan nuclear power center terminals I, II:
dedicated terminals directly serving construction and operations of nuclear
power plants. dd) Binh Thuan seaport: a local multipurpose
terminal (Class II) that comprises: Phan Thiet, Phu Quy, Vinh Tan, Son My, Hoa
Phu and offshore petroleum terminals. Estimated capacity of goods movement: 15,8 – 17,5
million tonnes/year by 2020; 24,3 – 27,7 million tonnes/year by 2030. To be
specific: + Phan Thiet terminal: a satellite local
multipurpose terminal directly serving Phan Thiet city. Size of received ships:
2.000 - 3.000 tonnes. Estimated capacity of movement: 0,2 – 0,3 million
tonnes/year. + Phu Quy terminal: a satellite local multipurpose
terminal directly serving Phu Quy island district and capable of receiving
ships with a deadweight tonnage of 2.000 tonnes. The existing terminal will be upgraded
by 2020. Estimated capacity of movement: 0,3 – 0,4 million tonnes/year. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Vinh Tan power center terminal: a dedicated
terminal directly serving Vinh Tan power center and the transshipment of coal
for some coal-fired thermal power plants in the region. 6 - 8 terminals will be
constructed to receive ships with a deadweight tonnage of 30.000 – 100.000
tonnes, capacity of movement: 10 - 11 million tonnes/year by 2020, and 12 - 15
million tonnes/year by 2030. + Son My terminal: a LNG terminal serving LNG
warehouses, Son My power center, capable of receiving ships with a deadweight
tonnage of up to 100.000 tonnes, capacity of movement: 4,5 - 6,0 million
tonnes/year by 2030. + Hoa Phu oil terminal: a floating terminal for
ships with a deadweight tonnage of 10.000 tonnes, capacity of movement: 0,1 –
0,2 million tonnes/year by 2020, and 0,2 – 0,4 million tonnes/year by 2030. + Offshore (petroleum) terminal will serve the
development of PetroVietnam and be capable of receiving ships with a deadweight
tonnage of 150.000 tonnes. Estimated capacity of movement: 4,5 – 5,0 million
tonnes/year by 2020; 6,0 – 7,0 million tonnes/year by 2030. (Estimated capacity of good movement,
scale, functions and capacity of each seaport in the Group are provided in the
Appendix enclosed to this Decision). 2. Plan for investment and upgrade of shipping
lanes - The existing routes of Quy Nhon lane will be
upgraded to receive ships with a deadweight tonnage of 50.000 tonnes in
conformity with the plan for expansion of Quy Nhon seaport and the quantity of
ships entering the seaport. Nhon Hoi lane routes will be constructed in a
manner suitable for the development of Nhon Hoi terminals and investors’
capacity. - Shared navigational channels at Nam Van Phong and
Cam Ranh terminals will be constructed and declared. Pilot boarding and
landing, and health quarantine areas will be established at Vinh Tan terminals. - Routes of Cam Ranh lane and Ninh Chu lane will be
dredged to be capable of receiving ships with a deadweight tonnage of 50.000
tonnes and 2.000 tonnes or larger respectively in the form of private sector
involvement in conformity with the regional socio-economic development. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Binh Dinh, An Phu oil terminals will be relocated
according to the planned progress for expansion of Quy Nhon seaport. 4. Infrastructure development - Some sessions of Highway 19 will be upgraded to
connect Quy Nhon seaport with Gia Lai. - Highway 26 will be upgraded to connect Van Phong
terminals with Dak Lak; Highway 29 will be upgraded to connect Vung Ro terminals
with Dak Lak; 5. Investment projects given priority by 2020 - Construction and declaration of shared
navigational channels at Nam Van Phong terminals. - Establishment of pilot boarding and landing, and
health quarantine areas at Vinh Tan terminals. - Relocation of oil terminals and construction of
multipurpose terminals at Quy Nhon seaport according to the approved planning. - Dredging of routes of Cam Ranh, Ninh Chu lanes in
the form of private sector involvement according to the planning. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Construction of inland ports at Highway 19 area
to support operation of Quy Nhon seaport. - Upgrading of Highway 19 with 2 lanes to meet
Class-III standards. IV. Policies and solutions for
implementation 1. Solution for managing the planning
implementation - Do research on application of port management and
operation board at new Van Phong terminals. - Enhance private involvement sector in development
of seaport infrastructure under PPP form (BOT, BTO, etc.). Enhance investment
promotion, encourage and enable all domestic and foreign economic sectors to
invest in seaport development under regulated investment forms; encourage
investors of economic zones and industrial zones to invest in seaport infrastructure
and port-connecting infrastructure. - State budget shall focus on investment in public
infrastructure works (shipping lanes, breakwaters, etc.) attached to important
seaports/ terminals. The investment in terminals under this planning shall be
carried out under the form of private sector involvement. Investors shall be
responsible for sources of capital of their proposed terminals and efficiency
of their investment in seaports and port-connecting infrastructure. - If an investor applies for being invested in a
wharf/terminal with a scale (in term of deadweight tonnage of received ships)
larger than the planned scale, Ministry of Transport shall considers approving
the investor’s application on the basis of specific types of goods, types of
ships receiving goods at the port but such invested wharf/terminal shall not
cause change in the port’s purposes; at the same time, that investor must
assume responsibility for investment efficiency of his/her project. - Keep boosting administrative procedure reform in
management of investment and port operation towards simplification and
international integration. Improve state management during the planning
implementation. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Detailed planning for construction of terminals
should take into account the planning for office of port authorities and
regulatory bodies at new terminals to ensure conveniently and effectively state
management of them. 2. Solutions for floating terminals and
transport hubs - The planning for floating terminals and
transshipment hubs shall be formulated and managed properly. Stable and
long-term investment in and operation of these floating terminals and
transshipment hubs are encouraged in conformity with the port master planning
and in the same manner as wharves/terminals. - Temporary floating terminals and transshipment
hubs shall not be included in the planning but shall be licensed to operate for
a fixed period of not exceeding 5 years when wharves, terminals, floating
terminals and/or transshipment hubs under the planning in the region are unable
to meet the actual demands for goods movement. Investors must stop operation
and dismantle floating terminals upon expiration of operation license. Article 2. Management and
organization of planning implementation 1. Vietnam Maritime Administration - Preside over and cooperate with departments/
boards/ regulatory bodies of provinces or cities and relevant agencies in
publishing and managing implementation of approved planning. - Preside over and cooperate with departments/
boards/ regulatory bodies of provinces or cities and relevant agencies in
counseling Ministry of Transport to consider approving new investment or
upgradation of wharves/terminals. - Take charge of appraising and requesting the
Ministry of Transport to consider and decide the updates or adjustments to the
scale, functions or construction progress of wharves/terminals. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Do research and propose specific policies for
management and operation of permanent/temporary floating terminals and
transport hubs. - Regularly cooperate with local governments and
relevant authorities in carrying out inspection of the implementation of
planning for seaport development, proposing actions against projects that fail
to comply with the planning; submit annual consolidated report on the planning
implementation to Ministry of Transport. 2. Provincial People’s Committees - Give instructions in formulation of local
planning in conformity with the approved detailed planning for the Group of
seaports; pursuant to the approved planning, strictly manage land area
dedicated to port construction; provide land area according to the planning for
harmonious development of ports and infrastructure connected thereto, logistics
centers and maritime service centers in order to ensure smooth operation of
seaports. - Before allocating land/ waters within the
planning area for construction of seaports/terminals or issuing a certificate
of investment to a seaport construction project, people’s committees of
provinces/ cities must send written request to the Ministry of Transport for
its opinions about contents related to the port planning (the purpose, scale,
time and investment progress) as regulated, and cooperate with local
governments in managing the planning implementation. - Instruct provincial competent authorities to
strictly cooperate with Vietnam Maritime Administration in preparing,
appraising and applying for approval for detailed planning for terminals;
propose updates, supplements or adjustments to the detailed planning for
seaports/ terminals to Ministry of Transport in accordance with regulations. Article 3. This Decision comes into force from the day on which it is
signed and supersedes the Decision No. 1764/QD-BGTVT dated August 03, 2011 of
the Minister of Transport. Article 4. Chief of Office, Chief Inspector of the Ministry of
Transport, Directors of Departments, Director of Vietnam Maritime
Administration, heads of relevant organizations and individuals are responsible
for the implementation of this Decision./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MINISTER
Truong Quang Nghia APPENDIX 1 ESTIMATED CAPACITY OF GOODS MOVEMENT AT
SEAPORTS/TERMINALS IN THE SOUTH CENTRAL COAST (GROUP 4) ACCORDING TO DETAILED
PLANNING BY 2020 WITH AN ORIENTATION BY 2030
(Enclosed with Decision No. 2370/QD-BGTVT dated July 29, 2016 by the
Minister of Transport) Unit: Million
tonnes No. Name Condition By 2020 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Specialized goods General goods Container Transshipped goods Total Specialized goods General goods Container Transshipped goods ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I Quy Nhon seaport 1,5 ÷ 1,8 12,8 ÷ 14,1 1,9 ÷ 2,0 1,9 ÷ 2,0 18,1 ÷ 19,9 24,1 ÷ 26,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6,0 ÷ 6,6 2,4 ÷ 2,8 52,3 ÷ 58,1 1 Quy Nhon -
Thi Nai terminals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Quy Nhon terminal
for general cargo and container ships 9,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11,7 ÷ 12,5 1,76 ÷ 1,82 1,9 ÷ 2,0 15,3 ÷ 16,3 - ÷ - 17,5 ÷ 19,9 5,6 ÷ 6,1 2,4 ÷ 2,8 25,5 ÷ 28,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy Nhon, An Phu
oil terminal 0,39 0,6 ÷ 0,6 0,6 ÷ 0,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Dong Da terminal
(serving the relocation of Quy Nhon, An Phu oil terminals after 2020) - ÷ - - ÷ - - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,1 ÷ 1,1 - ÷ - - ÷ - - ÷ - 1,1 ÷ 1,1 - Thi Nai terminal 0,76 - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,16 ÷ 0,2 - ÷ - 0,8 ÷ 1,0 - ÷ - 1,3 ÷ 1,5 0,4 ÷ 0,5 - ÷ - 1,7 ÷ 2,0 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,22 - ÷
- 0,4 ÷ 0,5 - ÷ - - ÷ - 0,4 ÷ 0,5 ÷ 0,7 ÷ 0,8 ÷ ÷ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Nhon Hoi terminals Be not yet constructed 0,9 ÷ 1,2 - ÷ - - ÷ - - ÷ - 0,9 ÷ 1,2 23,0 ÷ 25,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - - ÷ - 23,0 ÷ 25,0 4 Other local
multipurpose terminals - - ÷ - 0,1 ÷ 0,3 - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1 ÷ 0,3 ÷ 0,3 ÷ 0,5 - ÷ - - ÷ - 0,3 ÷ 0,5 II Phu Yen seaport ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,9 ÷ 0,9 - ÷ - - ÷ - 5,8 ÷ 6,3 14,9 ÷
16,0 1,1 ÷ 1,2 - ÷ - - ÷ - 16,0 ÷
17,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tay Vung Ro
terminals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Vung Ro multipurpose
terminal 0,51 - ÷ - 0,88 ÷ 0,9 ÷ ÷ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - 1,1 ÷ 1,2 ÷ 1,1 ÷ 1,2 - Bai Chua terminal Be not yet constructed To be developed ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vung Ro oil
floating terminal 0,16 0,2 ÷ 0,2 - ÷ - - ÷ - - ÷ - 0,2 ÷ 0,2 0,2 ÷ 0,2 - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - 0,2 ÷ 0,2 2 Dong Vung Ro and
Bai Goc terminals Be not yet constructed ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Bai Goc terminal
(dedicated terminal serving the oil refinery plant, with multipurpose
terminal) 4,8 ÷ 5,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - - ÷ - 4,8 ÷ 5,2 14,7 ÷ 15,8 - ÷ - - ÷ - - ÷ - 14,7 ÷ 15,8 III ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9,4 ÷ 11,0 6,4 ÷ 7,5 0,1 ÷ 0,2 - ÷ - 15,9 ÷
18,6 21,2 ÷
23,7 17,4 ÷
21,2 1,1 ÷
1,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 39,7 ÷
46,1 1 Nam Van Phong
terminals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Bac Van Phong
terminals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Dam Mon
multipurpose terminal ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - 1,0 ÷ 1,2 ÷ - ÷ - 1,0 ÷ 1,2 - ÷ - 5,0 ÷ 5,5 0,4 ÷ 0,5 - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + International
container transshipment terminal; Dam Mon international passenger terminal Be not yet constructed Developed when necessary - Nam Van Phong
terminals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Nam Van Phong
multipurpose terminal ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - 0,8 ÷ 0,9 ÷ - ÷ - 0,8 ÷ 0,9 - ÷ - 1,8 ÷ 2,9 0,3 ÷ 0,4 - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Hon Khoi multipurpose
terminal 0,47 - ÷ - 0,6 ÷ 0,7 - ÷ - ÷ 0,6 ÷ 0,7 - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - ÷ 0,7 ÷ 1,0 + Van Phong petroleum
bonded warehouse terminal 4,35 4,5 ÷ 4,9 - ÷ - - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,5 ÷ 4,9 7,6 ÷ 8,0 - ÷ - - ÷ - - ÷ 7,6 ÷ 8,0 + Terminal of Van
Phong oil refinery plant Be not yet constructed ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - 7,5 ÷ 8,0 - ÷ - - ÷ - - ÷ - 7,5 ÷ 8,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cement terminal 0,51 0,5 ÷ 1,0 - ÷ - - ÷ - - ÷ - 0,5 ÷ 1,0 1,0 ÷ 2,0 - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - 1,0 ÷ 2,0 + Ninh Phuoc building
material terminal Be not yet constructed ÷ 1,1 ÷ 1,5 - ÷ - - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ÷ 2,9 ÷ 4,5 - ÷ - - ÷ - 2,9 ÷ 4,5 + Van Phong
thermoelectric terminal Be not yet constructed 3,6 ÷ 4,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - - ÷ - 3,6 ÷ 4,1 3,6 ÷ 4,1 - ÷ - - ÷ - - ÷ - 3,6 ÷ 4,1 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Nha Trang terminal 0,7 - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - - Mui Chut oil
floating terminal - - ÷ - - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - 3 Cam Ranh
terminals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Ba Ngoi multipurpose
terminal 1,8 - ÷ - 2,7 ÷ 3,0 0,1 ÷ 0,15 ÷ 2,8 ÷ 3,2 ÷ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3 ÷ 0,5 ÷ 7,1 ÷ 7,5 - Terminal of cement
plant 0,29 0,5 ÷ 1,0 - ÷ - - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,5 ÷ 1,0 1,0 ÷ 1,5 - ÷ - - ÷ - - ÷ - 1,0 ÷ 1,5 - Oil terminal In progress ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - - ÷ - - ÷ - 0,3 ÷ 0,5 0,5 ÷ 1,0 - ÷ - - ÷ - - ÷ - 0,5 ÷ 1,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hong Moc LPG
terminal In progress 0,02 ÷ 0,1 - ÷ - - ÷ - - ÷ - 0,02 ÷ 0,1 0,05 ÷ 0,1 - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - 0,0 ÷ 0,1 - Terminal of
shipbuilding and ship repair plant - 0,3 ÷ 0,3 - ÷ - - ÷ - - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,5 ÷ 0,5 - ÷ - - ÷ - - ÷ - 0,5 ÷ 0,5 - Cam Ranh
international terminal - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - 4 Truong Sa, Sinh
Ton terminals, etc. - - ÷ - 0,1 ÷ 0,2 - ÷ - - ÷ - 0,1 ÷ 0,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2 ÷ 0,3 - ÷ - - ÷ - 0,2 ÷ 0,3 IV Ninh Thuan
seaport 0,1 ÷ 0,1 0,1 ÷ 0,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - 0,2 ÷ 0,3 - ÷ - 0,5 ÷ 0,5 - ÷ - - ÷ - 0,5 ÷ 0,5 - Ninh Chu terminal ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ÷ 0,1 ÷ 0,2 ÷ ÷ 0,1 ÷ 0,2 ÷ 0,5 ÷ 0,5 - ÷ - - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Ca Na terminal - 0,1 ÷ 0,1 - ÷ - - ÷ - - ÷ - 0,1 ÷ 0,1 To be developed under specific conditions to serve
the industrial park ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Terminal of nuclear
power center - - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - - ÷ - V Binh Thuan
seaport 14,6 ÷ 16,2 1,0 ÷ 1,1 - ÷ - 0,2 ÷ 0,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 21,7 ÷ 24,9 2,4 ÷ 2,6 - ÷ - 0,2 ÷ 0,3 24,3 ÷ 27,7 - Phan Thiet terminal 0,02 ÷ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - - ÷ - 0,1 ÷ 0,1 ÷ 0,2 ÷ 0,3 - ÷ - - ÷ - 0,2 ÷ 0,3 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,06 ÷ 0,1 ÷ 0,1 ÷ - ÷ 0,1 ÷ 0,1 ÷ 0,3 ÷ 0,3 - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,3 ÷ 0,3 - Vinh Tan
multipurpose terminal Be not yet constructed ÷ 0,9 ÷ 0,9 - ÷ - 0,2 ÷ 0,2 1,1 ÷ 1,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,9 ÷ 2,0 - ÷ - 0,2 ÷ 0,3 2,1 ÷ 2,2 - Terminal of Vinh
Tan power center 2,5 9,7 ÷ 11,2 - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - 9,7 ÷ 11,2 9,7 ÷ 11,2 - ÷ - - ÷ - - ÷ - 9,7 ÷ 11,2 - Son My terminal ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - - ÷ - 4,5 ÷ 6,0 - ÷ - - ÷ - - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Hoa Phu oil
terminal 0,04 0,2 ÷ 0,2 - ÷ - - ÷ - - ÷ - 0,2 ÷ 0,2 0,4 ÷ 0,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ÷ - - ÷ - 0,4 ÷ 0,4 - Other offshore
(petroleum) terminals 3,3 4,7 ÷ 4,9 - ÷ - - ÷ - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,7 ÷ 4,9 7,0 ÷ 7,3 - ÷ - - ÷ - - ÷ - 7,0 ÷ 7,3 APPENDIX 2 LIST OF SEAPORTS AND TERMINALS IN THE SOUTH CENTRAL
COAST (GROUP 4) ACCORDING TO DETAILED PLANNING BY 2020 WITH AN
ORIENTATION BY 2030
(Enclosed with Decision No. 2370/QD-BGTVT dated July 29, 2016 by the
Minister of Transport) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Name Condition Purpose; class By 2020 By 2030 Quantity/Total length of wharves Size of ship
(tonnes) Area (ha) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Size of ship
(tonnes) Quantity/Total length of wharves (m) Area (hectares) Capacity
(million tonnes) Size of ship
(tonnes) Quantity/Total length of wharves (m) Area (hectares) I Quy Nhon seaport
(a national central multipurpose port (Class I)) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Quy Nhon -
Thi Nai terminals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 / - Quy Nhon terminal
(including Tan Cang Quy Nhon terminal) 6 1068 50.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Multipurpose, container 15
÷ 16 30.000 ÷ 50.000 7
1.268 52,26 25
÷ 28 30.000 ÷ 50.000 10 1.869 71,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dong Da terminal
(oil terminal) Be not yet operated - Dedicated terminal - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10.000 2÷3
- - - Oil terminal (Quy
Nhon, An Phu) 02 floating terminals 5.000 ÷ 10.000 - Dedicated terminal ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10.000 2 floating terminals Relocated to Dong Da terminal - Thi Nai terminal 2 290 10.000 2,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,9
÷ 1,2 30.000 2
290 2,8 1,7
÷ 2,0 30.000 2
290 2,8 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 160 15.000 - Multipurpose terminal 0,4
÷ 0,6 15.000 ÷ 20.000 1
160 11 0,8
÷ 1,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1
160 11 2 Nhon Hoi terminals Be not yet operated Dedicated terminal 0,9
÷ 1,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2
- 23
÷ 25 30.000 ÷ 50.000 Conditional development 4 Other local
multipurpose terminals Be not yet operated ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Multipurpose terminal 0,1
÷ 0,3 1.000 ÷ 3.000 0,3
÷ 0,5 1.000 ÷ 3.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vung Ro seaport
(local multipurpose port (Class II)) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Tay Vung Ro
terminals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Vung Ro
multipurpose terminal ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.000 3,14 Multipurpose terminal 0,9
÷ 1,1 5.000 ÷ 10.000 1
156 4,5 1
÷ 1,1 5.000 ÷ 10.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,5 - Bai Chua
multipurpose terminal Potential 10.000 ÷ 20.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10.000 ÷ 20.000 - Vung Ro oil
floating terminal 1 floating terminal 5.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dedicated terminal 0,1
÷ 0,2 5.000 1 floating terminal 35,2 0,2
÷ 0,3 5.000 1 floating terminal 35,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dong Vung Ro
terminals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Bai Goc terminal
(dedicated terminal serving the oil refinery plant, with multipurpose
terminal) - conditional development Be not yet operated Dedicated, multipurpose terminal ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 300.000 of crude oil, 10.000 - 50.000 of oil
products, combined with general cargo 4
- 14,5
÷ 16 300.000 of crude oil, 10.000 - 50.000 of oil
products, combined with general cargo 6
890 - III Khanh Hoa
seaport (a national central multipurpose port (Class I)) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Nam Van Phong
terminals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Bac Van Phong
terminals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dam Mon
multipurpose terminal (including Dam Mon sand terminal) 1 42 30.000 - Multipurpose; passenger 1,3
÷ 1,5 50.000 ÷ 100.000 1
250 10 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50.000 ÷ 100.000 4
1.050 47,25 + International
container transshipment terminal Be not yet constructed Multipurpose, container ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 50.0000 1
250 - To be developed to play the role of an international
transshipment terminal + Dam Mon
international passenger terminal Be not yet constructed - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Developed when necessary - Nam Van Phong
terminals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nam Van Phong
multipurpose terminal 1,0
÷ 1,5 10.000 ÷ 50.000 1 - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10.000 ÷ 50.000 - / - + Hon Khoi terminal 1 170 3.000 - Multipurpose, salt ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.000 1
170 - 0,7
÷ 1 3.000 1
170 - + Van Phong petroleum
service base ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Van Phong petroleum
bonded warehouse terminal 4 320 10.000 ÷ 150.000 - Dedicated terminal 4,5
÷ 5 10.000 ÷ 150.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 52 7,6
÷ 8,0 10.000 ÷ 150.000 6
- 52 + Terminal of Van
Phong oil refinery plant Potential ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dedicated terminal 7,5
÷ 8 150.000 - 320.000 of crude oil; 10.000 - 50.000 of
oil products - - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cement terminal
(Nghi Son cement plant, Long Son cement plant) 1 204 20.000 4,9 Dedicated terminal 0,5
÷ 1 15.000 - 21.000 2
380 7,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15.000 ÷ 21.000 2
380 7,9 + Ninh Phuoc building
material terminal Be not yet operated - - Dedicated terminal ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.000 - 15.000 3
370 3,0
÷ 4,5 30.000 ÷ 50.000 5
870 + Van Phong
thermoelectric terminal ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 70.000 ÷ 100.000 - Dedicated terminal 3,6
÷ 4,1 70.000 - 100.000 2
330 162 3,6
÷ 4,1 70.000 ÷ 100.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 162 + Other terminals
(ship repair, etc.) 3 613 80.000, unloaded - Dedicated terminal 0,2
÷ 0,5 80.000, unloaded ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 0,2
÷ 0,5 580.000, unloaded 3
613 - 2 Nha Trang terminals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nha Trang terminal 3 452 20.000 4,3 Multipurpose; passenger Passenger ships with a deadweight tonnage of 225.000
GT To be repurposed to receive passenger ships only Passenger ships with a deadweight tonnage of 225.000
GT ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Mui Chut oil
floating terminal 1 floating terminal 10.000 Dedicated terminal ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Other terminals
(dedicated, serving Naval Academy, etc.) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 Cam Ranh terminals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Ba Ngoi
multipurpose terminal 3 604 50.000 25,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,4
÷ 3,8 50.000 3
604 25,3 7
÷ 7,5 50.000 4
723 34,1 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 60 5.000 - Dedicated terminal 0,5
÷ 1 5.000 ÷ 10.000 2 - - 1
÷ 1,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2
- - - Oil terminal In progress 0,3
÷ 0,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2
325 - 0,5
÷ 1 3.000 ÷ 10.000 2
325 - - Hong Moc LPG
terminal In progress ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,02 ÷ 0,10 2.000 0,02 ÷ 0,10 2.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Terminal of
shipbuilding and ship repair plant Dedicated terminal 0,3
÷ 0,3 - -
- ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,5 ÷
0,5 - -
- - - Cam Ranh
international terminal Operating ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Be not yet operated Dedicated to the industrial park 10.000 ÷ 70.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 Truong Sa,
Sinh Ton terminals, etc. Multipurpose, passenger 0,1 ÷
0,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2
÷ 0,3 2.000 IV Ninh Thuan
seaport (local multipurpose port (Class II)) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Ninh Chu terminal 1 120 1.000 2 Multipurpose terminal 0,1
÷ 0,2 2.000 2-3
330 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,5
÷ 1 2.000 ÷ 10.000 + Ca Na salt terminal 1 100 1.000 2,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1
÷ 0,2 3.000 ÷ 5.000 1
133,5 -- 0,1 ÷ 0,2 3.000 ÷5.000 1/133,5 (to be adjusted, relocated in conformity with
the development progress of the industrial park) + ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Be not yet operated Dedicated terminal Development scale and capacity are conformable with the
progress of investment in the industrial park, and investors’ demand and
capacity - Terminal of nuclear
power center Be not yet operated ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dedicated terminal 3.000 ÷ 5.000 3.000 ÷ 5.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Binh Thuan
seaport (local multipurpose port (Class II)) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Phan Thiet terminal 1 90 3.000 - Multipurpose, passenger ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.000 1
90 4 0,2
÷ 0,3 3.000 2 190 4 - Phu Quy terminal ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.000 2 Multipurpose, passenger 0,1
÷ 0,2 2.000 2
190 4 0,3
÷ 0,4 2.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 - Vinh Tan
multipurpose terminal In progress Multipurpose terminal 1,1
÷ 1,5 30.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 27,4 2
÷ 2,5 30.000 3
550 27,4 - Terminal of Vinh
Tan power center 2 230 30.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dedicated terminal 10
÷ 11 100.000 6 1258 12
÷ 15 100.000 8
1658 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Son My terminal Be not yet operated ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100.000 3
675 - - Hoa Phu oil
terminal 1 floating terminal 10.000 Dedicated terminal ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10.000 1 floating terminal 0,2
÷ 0,4 1 floating terminal - Other offshore
(petroleum) terminals ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 150.000 Dedicated terminal 4,5
÷ 5 150.000 - 6 ÷
7 150.000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Notes: - The planning scale of the
second period includes that of previous period. - Sign: TH – Multipurpose; CD – Dedicated;
Chưa HD – Not yet operated; cont. - container. - Capacity of a multipurpose terminal serving local
and regional socioeconomic development is 20% greater than the estimated
capacity of goods movement in order to ensure its capacity to receive goods. - Schedule for investment in terminals varies
according to estimated need for goods movement.
Quyết định 2370/QĐ-BGTVT ngày 29/07/2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Nam Trung bộ (Nhóm 4) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
4.996
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|