UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
21/2009/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 24 tháng 11 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN THỦY THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN
DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày
01/2/2005 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 143/TTr-
SGTVT ngày 7 tháng 9 năm 2009 về việc ban hành quy định điều kiện hoạt động của
phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới
5 người hoặc bè trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
"Quy định điều kiện hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải
toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang''.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (Bà)
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đỗ Văn Chiến
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN THỦY THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC
CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm
2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định điều kiện an toàn, cách xác định các
kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương
tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới
5 người hoặc bè, hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Tổ chức, cá nhân có các phương tiện thủy nội địa thô sơ
có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè.
b. Quy định này không áp dụng đối với các phương tiện thủy
thô sơ làm nhiệm vụ Quốc phòng, an ninh, tàu, thuyền thể thao.
Điều 2. Giải thích từ ngữ.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện thủy thô sơ là phương tiện thủy không
có động cơ, chỉ di chuyển bằng sức người, sức gió hoặc sức nước.
2. Bè là phương tiện được ghép lại bằng tre, nứa, gỗ
hoặc các vật nổi khác để di chuyển hoặc dùng làm phương tiện vận chuyển tạm thời
trên đường thủy nội địa.
3. Điều kiện an toàn là các điều kiện tối thiểu của
phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa.
4. Các kích thước cơ bản bao gồm: Chiều dài lớn
nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và chiều chìm của phương tiện.
5. Mạn khô là chiều cao của phần
thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép trên của mạn.
6. Vạch dấu mớn nước an toàn là
vạch đánh dấu trên phương tiện để chỉ giới hạn phần thân phương tiện được phép
chìm trong nước khi đang hoạt động.
7. Sức chở của phương tiện là trọng tải toàn phần hoặc
sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước an toàn.
8. Dụng cụ cứu sinh là các vật dụng nổi dùng làm
phao cứu người.
Chương II
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
Điều 3. Điều kiện an toàn.
1. Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị thủng, không bị
rò nước vào bên trong; có một đèn màu trắng nếu phương tiện hoạt động vào ban
đêm.
2. Khi chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng
trên phương tiện, ổn định, an toàn và đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được
phép chở trên phương tiện.
3. Phương tiện phải được đo đạc xác định kích thước, sức chở
và được sơn vạch mớn nước an toàn.
4. Mạn khô của phương tiện chở hàng phải đảm bảo bằng 100mm
trở lên; mạn khô của phương tiện chở người phải đảm bảo bằng 200mm trở lên (trừ
bè).
5. Phương tiện là bè phải được liên kết với nhau
thành một khối chắc chắn, khi hoạt động vào ban đêm phải có 01 đèn màu trắng đặt
ở giữa bè, cao hơn mặt nước ít nhất 1,5m.
Điều 4. Xác định các kích thước cơ bản,
xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
1. Xác định kích thước cơ bản của phương tiện:
a. Chiều dài lớn nhất (ký hiệu Lmax) tính bằng mét,
đo theo chiều dọc trên mạn ở mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút mũi phương tiện.
b. Chiều rộng lớn nhất ký hiệu Bmax) tính bằng mét,
đo theo chiều ngang trên mạn ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
c. Chiều chìm (ký hiệu d), tính bằng mét, đo từ đáy phương
tiện đến mép trên của vạch mớn nước an toàn ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
d. Chiều cao mạn (ký hiệu D), tính bằng mét, đo từ đáy
phương tiện đến mép trên của mạn ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
2. Xác định sức chở của phương tiện:
a- Đối với phương tiện chở hàng: Sức chở là trọng tải toàn
phần (dưới 01 tấn) khi hàng hóa được xếp trực tiếp và cân bằng trên phương tiện
tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100mm.
b- Đối với phương tiện chở người: Sức chở là số người (dưới
05 người) được xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn
khô của phương tiện bằng 200mm.
3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện:
Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng một vạch
sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch sơn có chiều dày 25mm, chiều
dài 250mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài Lmax; cách
mép boong 100mm đối với phương tiện chở hàng; cách mép boong 200mm đối với
phương tiện chở người.
Điều 5. Điền kiện người điều khiển
phương tiện.
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 35, Luật
Giao thông đường thủy nội địa năm 2004, cụ thể: Người lái phương tiện phải đủ
15 tuổi trở lên, đủ sức khỏe, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông đường
thủy nội địa và được cấp giấy chứng nhận. Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục
đích kinh doanh thì độ tuổi của người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên
và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Trách nhiệm của chủ phương
tiện.
1. Đo kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn
nước an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo và việc sơn vạch dấu mớn nước
an toàn của phương tiện.
2. Kê khai điều kiện an toàn của phương tiện.
(theo mẫu đính kèm - Phụ
lục 1).
3. Có trách nhiệm duy trì và đảm bảo các điều kiện an toàn
của phương tiện theo quy định tại Điều 3 của Quy định này khi phương tiện hoạt
động.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã.
1. Hướng dẫn chủ phương tiện xác định
các kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của
phương tiện theo yêu cầu của chủ phương tiện để lập bản kê khai điều kiện an
toàn của phương tiện thủy nội địa.
2. Cấp Giấy chứng nhận phương tiện đủ điều kiện thuộc phạm
vi quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã khi chủ phương tiện nộp
bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện.
(theo mẫu đính kèm - Phụ lục 2)
3. Lập sổ, lưu trữ và quản lý hồ sơ xin xác nhận
phương tiện thô sơ đủ điều kiện.
4. Theo dõi, tổng hợp tình hình cấp Giấy chứng nhận phương
tiện thô sơ đủ điều kiện hoạt động thuộc thẩm quyền, thực hiện chế độ báo cáo
và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ của Sở Giao thông Vận tải.
Điều 8. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân
dân cấp xã.
1. Phải thường xuyên kiểm tra, giám sát điều kiện an toàn của
phương tiện thủy thô sơ hoạt động trên địa bàn quản lý, nhắc nhở chủ phương tiện
phải bảo đảm điều kiện an toàn phương tiện khi hoạt động, kịp thời phát hiện xử
lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định
của pháp luật.
2. Kiểm tra, xác nhận bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức
chở dưới 5 người hoặc bè thuộc địa bàn quản
lý.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Giao
thông Vận tải.
Hướng dẫn Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã lập các biểu mẫu,
sổ sách theo dõi theo quy định và thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao
thông vận tải.
Chủ trì phối hợp với các ngành chức năng hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc vượt thẩm quyền giải quyết phải kịp thời tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh
để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 10. Khen thưởng - Xử lý vi phạm.
Chủ phương tiện thủy, người điều khiển
phương tiện thủy và các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy định này được biểu
dương, khen thưởng theo quy định; các trường hợp vi phạm Quy định này, tuỳ theo
mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo các quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN
KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THUỘC DIỆN KHÔNG ĐĂNG
KÝ, ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho các loại phương tiện
thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn
hoặc có sức chở người dưới 05 tấn hoặc bè)
Tên chủ phương tiện:
.............................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:
.....................:.................................................................
Loại phương tiện:
..................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện:
....................................................................................
Kích thước phương tiện: Chiều dài lớn nhất (Lmax)
x Chiều rộng lớn nhất (Bmax) x Chiều cao mạn (D) x Chiều chìm (d) =
(...x...x...x...x...) m.
Khả năng khai thác:
- Trọng tải toàn phần: ... tấn.
- Sức chở người: .... người.
Tình trạng thân, vỏ: ...............................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên
hai mạn và mạn khô còn: ......mm.
Dụng cụ cứu sinh: Số lượng: ...........chiếc;
loại ....................................................
Đèn tín hiệu:
.........................................................................................................
Phạm vi hoạt động:
...............................................................................................
(Có ảnh chụp toàn bộ phía mạn phải của phương
tiện kèm theo)
Tôi xin cam đoan tất cả các phần ghi trong bản
kê khai này là đứng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Tại............................ngày...........tháng.............năm
Xác nhận của UBND xã/phường
(ký tên, đóng dấu)
|
Chủ phương tiện
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mặt sau bản kê khai:
Ảnh
khổ 10 x 15
Chụp
toàn bộ mạn phải
|
PHỤ LỤC 2
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (THỊ XÃ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
/CN-UBND
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
PHƯƠNG TIỆN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
Họ và tên
chủ phương tiện:............................................................................................
Địa chỉ chủ
phương tiện:
Phương tiện
có đặc điểm sau:
Chiều dài lớn nhất (Lmax): ............... m.
Chiều rộng lớn nhất (Bmax): ............ m.
Chiều cao mạn (D): ............. m; Chiều chìm (d) =
................. m.
Mạn khô ..................... m; vật liệu vỏ
..........................................
Trọng tải toàn phần, số lượng người được phép chở.....................................................
Phạm vi hoạt động
.........................................................................................................
.................ngày...............tháng..............năm............
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ XÃ)
(Ký tên, đóng dấu)
|
|