BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
17/2004/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 17/2004/QĐ-BGTVT NGÀY
30 THÁNG 9 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE
CƠ GIỚI LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về tốc độ và
khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 4596/2001/QĐ-BGTVT ngày 28
tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3.
Các Ông (bà): Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục
trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công
chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG
BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2004/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 9 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Quy định này quy định về tốc
độ và khoảng cách giữa hai xe của các loại xe cơ giới lưu hành trên đường bộ.
1.2. Người lái xe cơ giới tham
gia giao thông trên đường bộ phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về tốc độ
và khoảng cách ghi trên các biển báo hiệu. Tại nơi không có biển báo, người lái
xe phải tuân thủ các quy định cụ thể trong quy định này.
1.3. Người lái xe phải điều khiển
xe chạy với tốc độ và khoảng cách phù hợp với điều kiện của đường, mật độ giao
thông, thời tiết, phương tiện và sức khỏe của mình.
1.4. Nghiêm cấm người điều khiển
xe chạy nối theo các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp.
2. TỐC ĐỘ CỦA
XE CƠ GIỚI LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
2.1. Người lái xe phải giảm tốc
độ đến mức không nguy hiểm (có thể dừng lại một cách an toàn) trong các trường
hợp sau đây:
a. Khi có báo hiệu hạn chế tốc độ,
biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
b. Khi tầm nhìn bị hạn chế;
c. Khi qua nơi đường giao nhau;
nơi đường bộ giao cắt đường sắt, đường vòng, đoạn đường gồ ghề, trơn trượt, cát
bụi;
d. Khi qua cầu, cống hẹp; khi
lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;
đ. Khi qua trường học, nơi tập
trung đông người, nơi đông dân, nơi có nhà cửa gần đường, nơi đang thi công;
e. Khi vượt đoàn người đi bộ;
g. Khi có súc vật đi trên đường
hoặc ở gần trường;
h. Khi tránh xe chạy ngược chiều
hoặc khi đã cho xe sau vượt;
i. Khi đến gần bến xe điện, xe
buýt có khách đang lên xuống;
k. Khi gặp đoàn xe ưu tiên;
m. Khi gặp xe quá tải, quá khổ
đi ngược chiều trên đường không có dải phân cách ở giữa;
n. Khi chuyển hướng xe.
2.2. Khi đang điều khiển xe chạy
trên đường, nếu không có chướng ngại phía trước, người lái xe không được điều
khiển phương tiện lưu hành quá chậm đến mức gây cản trở các phương tiện khác.
2.3. Trên đường nội thành, nội
thị, khi không có biển báo "Tốc độ tối đa cho phép", với điều kiện đường
khô ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều khiển phương tiện
vượt quá tốc độ tối đa quy định tại bảng 1.
Bảng 1. Tốc độ tối đa cho
phép phương tiện cơ giới đường bộ lưu hành
trên đường nội thành, nội thị
Loại
phương tiện cơ giới đường bộ
|
Tốc
độ tối đa (km/h)
|
|
Đường
không có dải phân cách cố định
|
Đường
có dải phân cách cố định
|
Xe con, xe ô tô chở người đến
9 chỗ ngồi
|
45
|
50
|
Xe mô tô 2 3 bánh, xe tải có
tải trọng dưới 3500 kg, xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
35
|
40
|
Xe tải có tải trọng từ 3500 kg
trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
|
30
|
35
|
Xe gắn máy, xe sơ mi rơ moóc,
xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác
|
25
|
30
|
Trong điều kiện thời tiết không bình
thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù), địa hình miền núi, người lái xe phải
cho xe chạy với tốc độ phù hợp, thấp hơn so với tốc độ tối đa quy định tại bảng
1.
2.4. Trên đường ngoại thành, ngoại
thị và đường đô thị, trừ đường cao tốc, khi không có biển báo "Tốc độ tối
đa cho phép", với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, người
lái xe không được cho xe chạy vượt quá tốc độ tối đa quy định tại bảng 2.
Bảng 2. Tốc độ tối đa cho
phép phương tiện cơ giới đường bộ lưu hành
trên đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô thị
Loại
phương tiện
|
Tốc
độ tối đa (km/h)
|
|
Đường
không có dải phân cách cố định
|
Đường
có dải phân cách cố định
|
Xe con, xe ô tô chở người đến
9 chỗ ngồi
|
70
|
80
|
Xe tải có tải trọng dưới 3500 kg,
xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi
|
60
|
70
|
Xe tải có tải trọng từ 3500 kg
trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, xe mô tô 2 3 bánh
|
50
|
60
|
Xe gắn máy, xe sơ mi rơ moóc,
xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác
|
40
|
50
|
Trường hợp điều kiện thời tiết
không bình thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù), địa hình miền núi người
lái xe phải cho xe chạy với tốc độ phù hợp, thấp hơn tốc độ tối đa quy định tại
bảng 2.
2.5. Ở nơi có biển báo "Tốc
độ tối đa cho phép" mà số ghi trên biển báo lớn hơn tốc độ tối đa quy định
tại bảng 1 và bảng 2 thì người lái xe chỉ được điều khiển phương tiện lưu hành
với tốc độ tối đa quy định tại bảng 1 và bảng 2.
2.6. Tốc độ lưu hành trên đường
đối với các loại xe như máy kéo xe công cộng, xe lam, xe lôi, xe xích lô máy,
xe ba gác máy và các loại xe khác hiện đang được phép hoạt động trong phạm vi địa
phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định nhưng
không được vượt quá 30 km/h.
3. TỐC ĐỘ VÀ
KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE CƠ GIỚI LƯU HÀNH TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
3.1. Khi chạy trên đường cao tốc,
người lái xe không được điều khiển phương tiện lưu hành vượt quá tốc độ tối đa
cho phép và thấp dưới tốc độ tối thiểu quy định đối với từng đường, làn đường
được ghi trên biển báo hoặc sơn kẻ trên mặt đường.
3.2. Trên làn đường cao tốc, trừ
làn nhập và làn tách dòng, người lái xe phải luôn duy trì khoảng cách an toàn với
xe đang chạy phía trước. Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với
từng tốc độ quy định tại bảng 3.
Bảng 3. Khoảng cách an
toàn tối thiểu giữa các phương tiện cơ giới
đang lưu hành trên đường bộ
Tốc
độ lưu hành
(km/h)
|
Khoảng
cách an toàn tối thiểu
(mét)
|
Đến
60
Trên
60 đến 70
Trên
70 đến 80
Trên
80 đến 90
Trên
90 đến 100
Trên
100 đến 110
Trên
110 đến 120
|
30
35
45
55
65
75
90
|
Trường hợp điều kiện thời tiết
không bình thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù), thì người lái xe phải
điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn tối thiểu
quy định tại bảng 3.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1. Cục Đường bộ Việt Nam có
trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan quản lý đường bộ thực hiện Quy định này.
4.2. Cơ quan quản lý đường bộ có
trách nhiệm thường xuyên kiểm tra và lắp đặt đầy đủ các báo hiệu về tốc độ và
khoảng cách theo quy định của Điều lệ Báo hiệu đường bộ.
4.3. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc phát sinh, các Khu quản lý đường bộ, các Sở Giao thông vận tải,
Sở Giao thông công chính và lực lượng kiểm soát giao thông cần báo cáo Bộ Giao
thông vận tải qua Cục Đường bộ Việt Nam để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi kịp thời.