|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1478/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Hài
|
Ngày ban hành:
|
20/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1478/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 20
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1790/QĐ-UBND NGÀY 16/6/2020 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH QUY ĐỊNH
PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG, THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÍ ĐIỂM XE CHỞ
NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ ĐIỆN HOẶC XĂNG HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LÀO CAI VÀ THỊ XÃ SA PA, TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Văn bản số 518/TTg-CN ngày 19/4/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm hoạt động xe bốn bánh chạy bằng năng lượng
điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế;
Căn cứ Văn bản số 4663/VPCP-CN ngày 31/5/2019 của
Văn phòng Chính phủ về việc thí điểm xe bốn bánh có gắn động cơ để chở khách
tham quan, du lịch;
Căn cứ Thông tư số 86/2014/TTBGTVT ngày
31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe
chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong
phạm vi hạn chế;
Căn cứ Thông tư số 42/2017/TTBGTVT ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện của người
điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ
trên phương tiện vận tải khách du lịch;
Căn cứ Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 67/2021/QĐ-UBND ngày
31/12/2021 của UBND tỉnh Lào Cai quy định một số nội dung về đăng ký giá, kê
khai giá, trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
- Xây dựng tại Tờ trình số 81/TTr-SGTVTXD ngày 29/3/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 1 Quyết
định số 1790/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2020 của
UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động
và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc
xăng hoạt động trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai và thị xã
Sa Pa, tỉnh Lào Cai như sau:
“Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và quản lý hoạt động thí điểm xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng hoạt động trong phạm vi hạn chế
trên địa bàn thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa và các huyện (Bắc Hà, Bảo Yên, Văn
Bàn), tỉnh Lào Cai.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1790/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định phạm
vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người
bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng hoạt động trong phạm vi hạn chế trên địa
bàn thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
1. Sửa đổi Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phạm vi, tuyến đường, thời
gian hoạt động trong ngày và tổ chức, quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn
bánh có gắn động cơ sử dụng năng lượng điện hoặc xăng (sau đây gọi tắt là Xe)
trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa và các huyện
(Bắc Hà, Bảo Yên, Văn Bàn), tỉnh Lào Cai.”
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3
như sau:
a) Bổ sung vào trước khoản 1 Điều 3, nội dung
như sau:
“Điều 3. Phạm vi, tuyến đường hoạt động, điểm đón,
trả khách và nơi đỗ xe
a) Bổ sung tại điểm a khoản 1 như sau: Bổ sung 05
tuyến đường được phép hoạt động của Xe tại địa bàn thị xã Sa Pa (theo Phụ lục số
01 bổ sung kèm theo).
Thay thế Phụ lục số 02 tại khoản 2 về tuyến đường
được phép hoạt động của Xe trên địa thành phố Lào Cai (theo Phụ lục số 02 thay
thế kèm theo).
b) Bổ sung khoản 5, khoản 6 như sau:
“5. Tại địa bàn huyện Bắc Hà
Các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng Xe tổ
chức cho các phương tiện hoạt động trên các tuyến đường theo Phụ lục số 03 của
Quy định này.
6. Tại địa bàn huyện Bảo Yên, huyện Văn Bàn
Các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng Xe tổ
chức cho các phương tiện hoạt động trên các tuyến đường theo Phụ lục số 04 của
Quy định này.”
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Tại địa bàn thị xã Sa Pa và các huyện (Bắc Hà,
Bảo Yên, Văn Bàn), các Xe hoạt động với thời gian từ 06h00’ đến 24h00’ hàng
ngày. Trường hợp điều kiện thời tiết xấu (mưa, tuyết, sương mù, tầm nhìn hạn chế,...),
phương tiện phải dừng hoạt động đến khi đảm bảo các điều kiện về an toàn giao
thông mới hoạt động trở lại.”
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 6
như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 6, khoản 7 như sau:
“6. Niêm yết tại phần đầu, mặt bên ngoài xe biểu
trưng Logo của đơn vị, tên đơn vị và số điện thoại liên hệ; niêm yết trên kính
chắn gió, phía trên bên phụ của phương tiện (không làm ảnh hưởng tầm nhìn lái
xe) mã QR, số thứ tự của Xe do Sở Giao thông vận tải - Xây dựng hướng dẫn, cấp
và quản lý.
7. Đảm bảo các điều kiện khác theo quy định Thông
tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham
gia giao thông trong phạm vi hạn chế; Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.”
b) Bổ sung khoản 8, khoản 9 như sau:
“8. Thay thế phương tiện: Việc thay thế phương tiện
trên nguyên tắc không phát sinh thêm số lượng xe theo đề án đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt. Các đơn vị chỉ được thay thế phương tiện trong các trường hợp
sau đây:
a) Xe không thể đạt điều kiện để đơn vị đăng kiểm cấp
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
b) Xe được chuyển nhượng, cho, tặng, thanh lý cho
các tổ chức, cá nhân khác ngoài địa bàn tỉnh Lào Cai.
9. Trước khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
Xe, đơn vị vận tải có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải - Xây dựng đề nghị số lượng
Xe và các thông số kỹ thuật phương tiện đề nghị đăng ký. Trên cơ sở đề nghị của
đơn vị vận tải và số lượng phương tiện đã được phê duyệt theo lộ trình giai đoạn
của đề án, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng có văn bản gửi cơ quan Công an thống
nhất số lượng phương tiện đăng ký và quản lý sau này.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản
4, khoản 7 của Điều 8 như sau:
“1. Tổ chức cho các phương tiện hoạt động theo
phương án kinh doanh vận tải của đơn vị và hoạt động trong phạm vi các tuyến đường,
hành trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; đỗ xe tại các vị trí do nhà
nước bố trí hoặc bãi đỗ xe của đơn vị; cam kết thực hiện và chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu để xảy ra các vi phạm, không thực hiện đúng với
Đề án đã được phê duyệt (về chấp hành kinh doanh vận tải; phạm vi, tuyến đường
hoạt động của Xe; số lượng Xe theo giai đoạn; đảm bảo trật tự an toàn giao
thông).
2. Xây dựng nội quy làm việc, quy trình đảm bảo an
toàn giao thông gửi về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng để theo dõi, quản lý;
cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào phần mềm theo dõi, quản lý dữ
liệu từ Thiết bị giám sát hành trình, camera giám sát của các xe thuộc đơn vị
cho Sở Giao thông vận tải - Xây dựng. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt
động kinh doanh vận tải, dữ liệu giám sát hành trình, camera giám sát để phục vụ
công tác thanh tra, kiểm tra, với thời gian lưu trữ tối thiểu 03 năm.
4. Thực hiện kê khai giá theo quy định của Luật Giá
số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012 và Quyết định số 67/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021
của UBND tỉnh Lào Cai.
7. Định kỳ trước ngày 25 hàng tháng và trước ngày
25 tháng 12 hàng năm, tổng hợp báo cáo gửi Sở Giao thông vận tải - Xây dựng về
công tác quản lý và kết quả hoạt động kinh doanh vận tải hàng tháng, năm, bao gồm:
Danh sách phương tiện, người lái của đơn vị; số chuyến thực hiện; số lượng hành
khách vận chuyển; chấp hành trật tự, an toàn giao thông; kiến nghị, đề xuất của
đơn vị. Ngoài ra, thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của ủy ban nhân dân tỉnh
và các sở, ngành liên quan.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 9 như sau:
“2. Căn cứ tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của
các địa bàn thí điểm Xe trong tỉnh, nhu cầu đi lại của khách tham quan, du lịch
và điều kiện về cơ sở hạ tầng giao thông, thực hiện phát triển số lượng Xe trên
địa bàn tỉnh như sau:
- Đến hết năm 2025: Phát triển lũy kế tổng số tối
đa 364 phương tiện, trong đó, tại các địa bàn hoạt động: Thị xã Sa Pa (144
phương tiện); thành phố Lào Cai (170 phương tiện); huyện Bắc Hà (30 phương tiện);
huyện Bảo Yên và huyện Văn Bàn (20 phương tiện).”
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 10
như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 4 như sau:
“4. Công an tỉnh
b) Tổ chức cấp, quản lý và thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện, biển số xe theo số lượng phương tiện và lộ trình giai đoạn
đề án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5, khoản 6 như sau:
“5. Sở Du lịch
a) Thông tin đến các đơn vị lữ hành về phương tiện
vận chuyển hành khách bằng Xe, đồng thời khuyến cáo du khách không đi bằng Xe
trên các tuyến đường ngoài phạm vi, địa bàn cho phép hoạt động;
b) Tổ chức các lóp tập huấn nghiệp vụ về kỹ năng phục
vụ khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, ứng xử cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục
vụ của các đơn vị kinh doanh thí điểm Xe.
6. Ủy ban nhân dân thành phố Lào Cai, thị xã Sa Pa
và các huyện (Bắc Hà, Bảo Yên, Văn Bàn)
a) Chủ trì tổ chức xác định điểm dừng, đỗ, đón, trả
khách, phạm vi các tuyến đường hoạt động và điểm đỗ của Xe trong phạm vi địa
bàn thí điểm địa phương quản lý;
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải - Xây dựng,
Công an tỉnh và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan tổ chức triển khai có hiệu
quả quy định này;
c) Thực hiện kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm đối
với các trường hợp Xe hoạt động không đúng tuyến đường, phạm vi đã được phê duyệt;
d) Tăng cường tuyên truyền, kiểm tra, giám sát và
đôn đốc các đơn vị vận tải bằng Xe trên địa bàn quản lý thực hiện nghiêm các
quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông, an ninh trật tự, các
nghĩa vụ tài chính;
đ) Phối hợp với Sở Du lịch tổ chức các lớp tập huấn
cho lái xe, nhân viên phục vụ Xe về kỹ năng phục vụ khách du lịch, kỹ năng giao
tiếp, ứng xử khi vận chuyển khách tham quan, du lịch.”
c) Bổ sung khoản 7 như sau:
“7. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu để xảy ra tình trạng Xe hoạt động tự phát, Xe
không được cấp phép hoạt động trên địa bàn địa phương quản lý, Xe không tham
gia giao thông (xe nội bộ) hoạt động trên tuyến đường giao thông công cộng.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 11 như sau:
“1. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng chủ trì, phối
hợp với Công an tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Du lịch, UBND
thành phố Lào Cai, UBND thị xã Sa Pa, UBND các huyện (Bắc Hà, Bảo Yên, Văn Bàn)
và các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quy định này.”
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 4 QĐ;
- Khu QL đường bộ I - Cục ĐBVN;
- Các sở, ngành: Công an tỉnh, Giao thông vận tải - Xây dựng, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Du lịch, Tư pháp;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PT - TH tỉnh, Báo Lào Cai;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, XD2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hài
|
PHỤ LỤC SỐ 01 (BỔ SUNG)
BỔ SUNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THÍ ĐIỂM XE CHỞ NGƯỜI 4 BÁNH CÓ GẮN
ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN HOẶC XĂNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI HẠN
CHẾ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SA PA
(Kèm theo Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh
Lào Cai)
TT
|
Tên đường
|
Chiều rộng mặt
đường (m)
|
Chiều dài (km)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Cấp đường
|
Độ dốc (vị trí
cao nhất)
|
Điểm dừng đón,
trả khách
|
Ghi chú
|
1
|
Quốc lộ 4D - Đường
Điện Biên Phủ
|
9
|
5
|
Ngã 3 giao cắt
QL4D và đường vào Ga cáp treo Sa Pa (Km 100+600 QL4D)
|
Ngã 3 giao cắt
QL4D và Đường N1 (Km 105+600 QL4D)
|
IV
|
13%
|
Ngã 3 giao cắt
QL4D và đường vào Ga cáp treo Sa Pa
|
độ dốc 13% là dốc cục
bộ tại vị trí cao nhất
|
Ngã 3 giao cắt
QL4D và Đường N1
|
2
|
Đường N1
|
9-18
|
0,38
|
Ngã 3 giao cắt
QL4D (Km 105+125) và Đường N1
|
Ngã 3 giao cắt ỌL4D
(Km 105+600) và Đường N1
|
nội thị
|
3%
|
|
|
3
|
Đường N2
|
7
|
0,37
|
Ngã 3 giao cắt QL4D
(Km 105+60) và Đường N2
|
Ngã 3 giao cắt Đường
N1 với đường N2
|
nội thị
|
3%
|
|
|
4
|
Đường N4
|
7
|
0,15
|
Ngã 3 giao cắt Đường
N4 với đường N2
|
Ngã 3 giao cắt
QL4D (Km 105+400) và Đường N4
|
nội thị
|
3%
|
|
|
5
|
Đường từ TL 152 đi
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Cầu Mây Sa Pa
|
7
|
1,2
|
Từ ngã ba giao giữa
TL152 và đường đi Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp cầu Mây Sa Pa
|
Khu du lịch sinh
thái nghỉ dưỡng cao cấp cầu Mây Sa Pa
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02 (THAY THẾ)
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THÍ ĐIỂM XE CHỞ NGƯỜI 4 BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG
CƠ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN HOẶC XĂNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LÀO CAI
(kèm theo Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT
|
Tên tuyến phố
|
Mặt đường (m)
|
Chiều dài (km)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Ghi chú
|
1
|
Đường Phan Bội Châu
|
7,5
|
0,74
|
Nguyễn Thái Học
|
Quốc Lộ 70
|
|
2
|
Đường Nguyễn Công Hoan
|
6
|
0,28
|
Nguyễn Huệ
|
Hết đường
|
|
3
|
Đường Lê Lợi
|
6
|
0,25
|
Nậm Thi
|
Nguyễn Thái Học
|
|
4
|
Đường Triệu Tiến Tiên
|
6
|
0,16
|
T2
|
T4
|
|
5
|
Đường Na Mo
|
6
|
0,15
|
T2
|
T4
|
|
6
|
Đường T1
|
6
|
0,15
|
Quốc Lộ 70
|
Tô Hiệu
|
|
7
|
Đường T4
|
6
|
0,15
|
Quốc Lộ 70
|
Tô Hiệu
|
|
8
|
Đường Nguyễn Thiếp
|
6
|
0,1
|
Phan Bội Châu
|
Lê Lợi
|
|
9
|
Đường Bùi Thị Xuân
|
6
|
0,10
|
Phan Bội Châu
|
Lê Lợi
|
|
10
|
Đường Ngô Thì Nhậm
|
6
|
0,10
|
Phan Bội Châu
|
Lê Lợi
|
|
11
|
Đường Trần Nguyên Hãn
|
6
|
0,06
|
Nguyễn Huệ
|
Ng. Công Hoan
|
|
12
|
Đường Văn Cao 1
|
6
|
0,03
|
Nguyễn Huệ
|
Ng.Công Hoan
|
|
13
|
Đường Văn Cao 2
|
6
|
0,03
|
Nguyễn Huệ
|
Ng.Công Hoan
|
|
14
|
Đường Hoàng Diệu
|
7,5
|
1,60
|
Quốc Lộ 70
|
Hết địa bàn phường
|
|
15
|
Đường Nguyễn Huệ
|
9
|
0,65
|
Ngã 6
|
Cầu Hồ Kiều 1
|
|
16
|
Đường Nguyễn Thái Học
|
7,5
|
0,35
|
Phan Bội Châu
|
QL70
|
|
17
|
Đường Minh Khai
|
7,5
|
1,35
|
Nguyễn Huệ
|
Hợp Thành
|
|
18
|
Đường Nguyễn Tri Phương
|
6
|
1,12
|
Nguyễn Huệ
|
Khánh Yên
|
|
19
|
Đường Khánh Yên
|
6
|
1,00
|
Nguyễn Huệ
|
Khu TTCN tập trung của thành phố
|
|
20
|
Đường Triệu Quang Phục
|
7,5
|
1,12
|
Nguyễn Huệ
|
Phạm Văn Khả
|
|
21
|
Đường Ngô Văn Sở
|
6
|
0,88
|
Khánh Yên
|
Khánh Yên (tổ 34)
|
|
22
|
Đường Tôn Thất Thuyết
|
6
|
0,83
|
Nguyễn Huệ
|
Hồ Tùng Mậu
|
|
23
|
Đường Hà Chương
|
6
|
0,75
|
Nguyễn Huệ
|
Lê Khôi
|
|
24
|
Đường Lê Khôi
|
6
|
0,71
|
Nguyễn Tri Phương
|
Lương Ngọc Quyến
|
|
25
|
Đường Đinh Bộ Lĩnh
|
7,5
|
0,56
|
Hợp Thành
|
Phạm Văn Khả
|
|
26
|
Đường Phạm Văn Xảo
|
6
|
0,53
|
Hợp Thành
|
Phạm Văn Khả
|
|
27
|
Đường Hợp Thành
|
7,5
|
0,39
|
Nguyễn Huệ
|
Phạm Văn Xảo
|
|
28
|
Đường Lương Ngọc Quyến
|
6
|
0,33
|
Nguyễn Tri Phương
|
Minh khai
|
|
29
|
Đường Hồ Tùng Mậu
|
6
|
0,32
|
Nguyễn Huệ
|
Minh Khai
|
|
30
|
Đường Lương Thế Vinh
|
6
|
0,31
|
Nguyễn Huệ
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
|
31
|
Đường Quanh Qt Ga
|
6
|
0,30
|
Nguyễn Huệ
|
Khánh Yên
|
|
32
|
Đường Phan Đình Phùng
|
17
|
0,28
|
Nguyễn Huệ
|
Minh Khai
|
|
33
|
Đường Mạc Đĩnh Chi
|
15
|
0,27
|
Lương Ngọc Quyến
|
Phạm Hồng Thái
|
|
34
|
Đường Phan Đình Giót
|
7,5
|
0,26
|
Nguyễn huệ
|
Phạm Văn Xảo
|
|
35
|
Đường Hà Bổng
|
3
|
0,26
|
Q.Trường Ga
|
Ngô Văn Sở
|
|
36
|
Đường Dã Tượng
|
6
|
0,23
|
Ngô Văn Sở
|
Minh Khai
|
|
37
|
Đường Lê Ngọc Hân
|
6
|
0,22
|
Nguyễn Huệ
|
Minh Khai
|
|
38
|
Đường Phạm Văn Khả
|
6
|
0,21
|
Khánh Yên
|
Phạm Văn Xảo
|
|
39
|
Đường Phạm Hồng Thái
|
6
|
0,20
|
Nguyễn Huệ
|
Minh Khai
|
|
40
|
Đường Kim Hải
|
6
|
0,20
|
Phan Đình Phùng
|
Hợp Thành
|
|
41
|
Đường Lê Thị Hồng Gấm
|
6
|
0,16
|
Ngô Văn Sở
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
|
42
|
Đường Đinh Công Tráng
|
6
|
0,16
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Tri Phương
|
|
43
|
Đường Ngang
|
6
|
0,14
|
Ng. Tri Phương
|
Lê Khôi
|
|
44
|
Đường Nguyễn Viết Xuân
|
6
|
0,14
|
Ngô Văn Sở
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
|
45
|
Đường Phạm Ngũ Lão
|
6
|
0,13
|
Dã Tượng
|
Hồ Tùng Mậu
|
|
46
|
Đường K3
|
6
|
0,13
|
Lê Khôi
|
Đường Ngang K30
|
|
47
|
Đường Hồ Xuân Hương
|
6
|
0,12
|
Ngô Văn Sở
|
Minh Khai
|
|
48
|
Đường Cao Thắng
|
6
|
0,10
|
Nguyễn Tri Phương
|
Nguyễn Huệ
|
|
49
|
Đường Tô Vĩnh Diện
|
6
|
0,10
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Phạm Văn Xảo
|
|
50
|
Đường ngang dưới chân Cầu
|
6
|
0,10
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Phạm Văn Xảo
|
|
51
|
Đường ngõ Nguyễn Chi Phương
|
4
|
0,10
|
Nguyễn Tri Phương
|
Nguyễn Huệ
|
|
52
|
Đường ngõ vào Đường sắt Cũ
|
5
|
0,04
|
Khánh Yên
|
Hết đường
|
|
53
|
Đường T1 (Khu Tđc Lê Khôi)
|
6
|
0,12
|
Lê Khôi
|
Nguyễn Tri Phương
|
|
54
|
Đường Tuyến T2 (Khu Tđc Lê Khôi)
|
6
|
0,08
|
T1
|
Nguyễn Tri Phương
|
|
55
|
Tuyến M9 (Khu Tđc Lê Khôi)
|
6
|
0,05
|
T1
|
T2
|
|
56
|
Tuyến M9 (Đầu cầu Phố Mới)
|
6
|
0,41
|
|
|
|
57
|
Tuyến M21 (Đầu cầu Phố Mới)
|
6
|
0,18
|
|
|
|
58
|
Tuyến M18 (Đầu cầu Phố Mới)
|
6
|
0,07
|
|
|
|
59
|
Tuyến T3 (Đầu cầu Phố Mới)
|
6
|
0,12
|
|
|
|
60
|
Tuyến T4 (Đầu cầu Phố Mới)
|
6
|
0,12
|
|
|
|
61
|
Ngõ Nhà Cai Nghiện
|
6
|
0,09
|
|
|
|
62
|
D1 (Tđc Đền Cấm)
|
6
|
0,7
|
|
|
|
63
|
D2 (Tđc Đền cấm)
|
6
|
0,3
|
|
|
|
64
|
Đường Thanh Niên
|
9
|
0,6
|
Hoàng Liên
|
Thuỷ Hoa
|
|
65
|
Đường Duyên Hải
|
6
|
1,725
|
Thuỷ Hoa
|
Thủ Dầu Một
|
|
66
|
Đường Trần Đại Nghĩa
|
6
|
1,575
|
Nguyễn Khuyến
|
Điện Biên
|
|
67
|
Đường Nguyễn Đức Cảnh
|
7,5
|
0,82
|
Thanh Niên
|
Đăng Châu
|
|
68
|
Đường Lương Khánh Thiện
|
9
|
0,72
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
Nhạc Sơn
|
|
69
|
Đường Duyên Hà
|
6
|
0,68
|
Hoàng Liên
|
Thanh Niên
|
|
70
|
Đường Thủy Hoa
|
6
|
0,68
|
Hoàng Liên
|
Thanh Niên
|
|
71
|
Đường Đăng Châu
|
6
|
0,68
|
Thuỷ Hoa
|
Lê Hồng Phong
|
|
72
|
Đường Hưng Hóa
|
6
|
0,525
|
Duyên Hà
|
Hoàng Liên
|
|
73
|
Đường Trần Đặng
|
6
|
0,4
|
Nhạc Sơn
|
Đài PTTH tỉnh
|
|
74
|
Đường Lê Hồng Phong
|
6
|
0,375
|
Lương Khánh Thiện
|
Nhạc Sơn
|
|
75
|
Đường Ba Chùa
|
6
|
0,375
|
Duyên Hà
|
Ngô Gia Tự
|
|
76
|
Đường Ngô Gia Tự
|
6
|
0,375
|
Duyên Hà
|
Lê Hồng Phong
|
|
77
|
Đường Sơn Đen
|
6
|
0,29
|
Thuỷ Hoa
|
Duyên Hà
|
|
78
|
Đường Nguyễn Khuyến
|
6
|
0,32
|
Điện Biên
|
Nhạc Sơn
|
|
79
|
Đường Lê Văn Hưu
|
6
|
0,255
|
Lương Khánh Thiện
|
Nhạc Sơn
|
|
80
|
Đường Nguyễn Biểu
|
6
|
0,185
|
Ba Chùa
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
|
81
|
Đường Phùng Khắc Khoan
|
6
|
0,14
|
Nguyễn Siêu
|
Nguyễn Biểu
|
|
82
|
Đường Nguyễn Siêu
|
6
|
0,13
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
Duyên Hà
|
|
83
|
Đường Trần Tế Xương
|
6
|
0,12
|
Điện Biên
|
Ngô Tất Tố
|
|
84
|
Đường Ngô Tất Tố
|
6
|
0,105
|
Nhạc Sơn
|
Đoàn NTDT tỉnh
|
|
85
|
Đường Lê Chân
|
6
|
0,65
|
Thanh Niên
|
Hưng Hoá
|
|
86
|
Đường Nhạc Sơn
|
7,5
|
2,799
|
Hoàng Liên
|
Hết đường
|
|
87
|
Đường T1 ( Hồ Số 6)
|
6
|
0,548
|
Điện Biên
|
Nhạc Sơn
|
|
88
|
T2 (Nguyễn Khang)
|
6
|
0,22
|
|
|
|
89
|
T3 (Trần Duy Hưng)
|
6
|
0,25
|
|
|
|
90
|
T5 (Nguyễn Huy Tưởng)
|
6
|
0,12
|
|
|
|
91
|
D2 (Nguyễn Văn Huyên)
|
6
|
0,5
|
|
|
|
92
|
D3 (Ngô Đức Kế)
|
6
|
0,25
|
|
|
|
93
|
N1 (Phan Kế Toại)
|
6
|
0,7
|
|
|
|
94
|
N2 (Phan Trọng Tuệ)
|
6
|
0,6
|
|
|
|
95
|
N3 (Trừ Văn Thố)
|
6
|
0,6
|
|
|
|
96
|
N4 (Hồ Số 6)
|
6
|
0,6
|
|
|
|
97
|
Hồng Hà
|
6
|
1,10
|
Đầu cầu Cốc Lếu
|
Soi Tiền
|
|
98
|
Hoàng Văn Thụ
|
6
|
0,93
|
Nhạc Sơn
|
Trần Đăng Ninh
|
|
99
|
Cốc Lếu
|
7,5
|
0,80
|
Ngã năm
|
Hoàng Liên
|
|
100
|
Sơn Đạo
|
6
|
0,70
|
Hoàng Liên
|
Phan Chu Trinh
|
|
101
|
Trần Đăng Ninh
|
6
|
0,62
|
Hoàng Liên
|
Nhạc Sơn
|
|
102
|
Phan Chu Trinh
|
6
|
0,60
|
Hoàng Liên
|
Nhạc Sơn
|
|
103
|
Đường 5B
|
6
|
0,53
|
Trần Đăng Ninh
|
Lê Quý Đôn
|
|
104
|
Lê Quý Đôn
|
7,5
|
0,53
|
Hoàng Liên
|
Nhạc Sơn
|
|
105
|
Đặng Văn Ngữ
|
6
|
0,80
|
Sơn Tùng
|
Hoàng Hoa Thám
|
|
106
|
Hoàng Hoa Thám
|
6
|
0,38
|
Hoàng Liên
|
Phan Chu Trinh
|
|
107
|
Đặng Trần Côn
|
6
|
0,35
|
Phan Chu Trinh
|
Sơn Đạo
|
|
108
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
6
|
0,35
|
Nhạc Sơn
|
Lê Quý Đôn
|
|
109
|
Đoàn Thị Điểm
|
6
|
0,31
|
Nhạc Sơn
|
Đường 5B
|
|
110
|
Sơn Tùng
|
7,5
|
0,28
|
Đặng Văn Ngữ
|
Hồng Hà
|
|
111
|
Lương Văn Can
|
6
|
0,27
|
Sơn Đạo
|
Hoàng Văn Thụ
|
|
112
|
Kim Đồng
|
6
|
0,19
|
Nguyễn Trung Trực
|
Hồng Hà
|
|
113
|
Nghĩa Đô
|
6
|
0,12
|
Hoàng Liên
|
Hoàng Văn Thụ
|
|
114
|
Hoà An
|
6
|
0,11
|
Cốc Lếu
|
Hồng Hà
|
|
115
|
Tán Thuật
|
6
|
0,10
|
Nghĩa Đồ
|
Hoàng Hoa Thám
|
|
116
|
Lê Văn Tám
|
6
|
0,09
|
Cốc Lếu
|
Hồng Hà
|
|
117
|
Trần Quốc Toản
|
6
|
0,09
|
Cốc Lếu
|
Hồng Hà
|
|
118
|
Cao Bá Quát
|
6
|
0,09
|
Cốc Lếu
|
Hồng Hà
|
|
119
|
Tản Đà
|
6
|
0,09
|
Cốc Lếu
|
Hồng Hà
|
|
120
|
Nguyễn Công Trứ
|
6
|
0,09
|
Cốc Lếu
|
Hồng Hà
|
|
121
|
Phan Huy Trú
|
6
|
0,09
|
Cốc Lếu
|
Hồng Hà
|
|
122
|
Kim Chung
|
6
|
0,08
|
Cốc Lếu
|
Hồng Hà
|
|
123
|
Lý Tự Trọng
|
6
|
0,08
|
Cốc Lếu
|
Hồng Hà
|
|
124
|
Võ Thị Sáu
|
6
|
0,08
|
Cốc Lếu
|
Hồng Hà
|
|
125
|
Hoàng Liên
|
17
|
3,38
|
Ngã tư giao cắt QL.4D (Km 137+00) với đường Hàm
Nghi và cầu Kim Tân, thành phố Lào Cai
|
Đầu cầu Cốc Lếu, thành phố Lào Cai
|
|
126
|
Ngõ Hoàng Văn Thụ
|
3
|
0,07
|
Hoàng Văn Thụ
|
Điểm VH Sơn Tùng
|
|
127
|
Ngõ An Sinh
|
3
|
0,08
|
Hoàng Liên
|
Cốc Lếu
|
|
128
|
Ngõ 37 (Cống F200)
|
3
|
0,05
|
Hoàng Liên
|
Hết đường
|
|
129
|
Ngõ Lê Quý Đôn
|
4
|
0,15
|
Lê Quý Đôn
|
Hết đường
|
|
130
|
Ngõ Trần Đăng Ninh
|
3
|
0,20
|
Trần Đăng Ninh
|
Hết đường
|
|
131
|
Ngõ Đặng Trần Côn
|
3
|
0,08
|
Đặng Trần Côn
|
Hết đường
|
|
132
|
Ngõ Sơn Đạo
|
3
|
0,05
|
Sơn Đạo
|
Hết đường
|
|
133
|
Nguyễn Trung Trực
|
6
|
0,15
|
Sơn Tùng
|
Cốc Lếu
|
|
134
|
Đinh Lễ
|
29
|
3,85
|
Hoàng Liên
|
An Dương Vương
|
|
135
|
An Dương Vương
|
10,5
|
2,40
|
Cầu Cốc Lếu
|
hết đường
|
|
136
|
Soi Tiền
|
10,5
|
0,2
|
Sơn Đạo
|
Đinh Lễ
|
|
137
|
Đường Ngô Quyền
|
7,5
|
2,29
|
Hoàng Liên
|
hết đường
|
|
138
|
Đường Hàm Nghi
|
6
|
0,95
|
Ngô Quyền
|
Ngã 6
|
|
139
|
Đường Lý Công Uẩn
|
7,5
|
1,05
|
Ngã 6
|
Trạm biến áp đi sapa
|
|
140
|
Đường Mường Than
|
6
|
0,94
|
Cây Xăng Kim Tân
|
Trường Nội Trú
|
|
141
|
Đường Lê Đại Hành
|
6
|
0,79
|
Quy Hoá
|
Yết Kiêu
|
|
142
|
Đường Tôn Thất Tùng
|
6
|
0,7
|
Hàm Nghi
|
Thanh Phú
|
|
143
|
Đường Quy Hóa
|
10,5
|
0,64
|
Hoàng Liên
|
Ngô Quyền
|
|
144
|
Đường Lê Lai
|
6
|
0,586
|
Hoàng Liên
|
Ngô Quyền
|
|
145
|
Đường Yết Kiêu
|
6
|
0,56
|
Ngô Quyền
|
Ngã 6
|
|
146
|
Đường Tuệ Tĩnh
|
6
|
0,54
|
Mường Than
|
Hàm Nghi
|
|
147
|
Đường Quang Minh
|
6
|
0,5
|
Trung Đô
|
Nhạc Sơn
|
|
148
|
Đường Trung Đô
|
7,5
|
0,46
|
Nhạc Sơn
|
Hoàng Liên
|
|
149
|
Đường Lý Đạo Thành
|
6
|
0,38
|
Hoàng Liên
|
Quy Hoá
|
|
150
|
Đường Nguyễn Du
|
6
|
0,35
|
Hoàng Liên
|
Ngô Quyền
|
|
151
|
Đường Xuân Diệu
|
6
|
0,37
|
Hoàng Liên
|
Hàm Nghi
|
|
152
|
Đường Kim Hoa
|
7,5
|
0,33
|
Trung Đô
|
An Phú
|
|
153
|
Đường Trần Bình Trọng
|
6
|
0,31
|
Xuân Diệu
|
Hàm Nghi
|
|
154
|
Đường Vạn Hoa
|
6
|
0,3
|
Ngô Quyền
|
Lý Công Uẩn
|
|
155
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
6
|
0,3
|
Mường Than
|
Bà Triệu
|
|
156
|
Đường Bà Triệu
|
6
|
0,23
|
Ngã 6
|
Tuệ Tĩnh
|
|
157
|
Đường Vạn Phúc ( Bờ Sông )
|
6
|
0,23
|
Điểm Văn Hoá
|
Hết đường
|
|
158
|
Đường Chu Văn An
|
6
|
0,23
|
Nguyễn Du
|
Lý Đạo Thành
|
|
159
|
Đường An Phú
|
6
|
0,21
|
Quang Minh
|
Nhạc Sơn
|
|
160
|
Đường Kim Thành
|
6
|
0,2
|
Tuệ Tĩnh
|
Hoàng Liên
|
|
161
|
Đường Đào Duy Từ
|
6
|
0,2
|
Hàm Nghi
|
Tôn Thất Tùng
|
|
162
|
Đường Lê Hữu Trác
|
6
|
0,19
|
Hàm Nghi
|
Tôn Thất Tùng
|
|
163
|
Đường Trần Nhật Duật
|
7,5
|
0,18
|
Hoàng Liên
|
Bà Triệu
|
|
164
|
Đường Thanh Phú
|
6
|
0,17
|
Hàm Nghi
|
Tôn Thất Tùng
|
|
165
|
Đường Phố Kim Hà
|
6
|
0,165
|
Hàm Nghi
|
Tôn Thất Tùng
|
|
166
|
Đường Đoạn Nối Vạn Phúc- Ngô Quyền- Lê Đại Hành
|
6
|
0,162
|
Vạn Phúc
|
Lê Đại Hành
|
|
167
|
Đường An Nhàn
|
6
|
0,15
|
Hoàng Liên
|
Quang Minh
|
|
168
|
Đường An Bình
|
6
|
0,15
|
Hoàng Liên
|
Quang Minh
|
|
169
|
Đường Cao Sơn
|
6
|
0,15
|
Kim Thành
|
Hết đường
|
|
170
|
Đường Đoạn Nối Vạn Hoa - Lê Lai
|
6
|
0,13
|
Vạn Hoa
|
Lê Lai
|
|
171
|
Đường Tân An
|
6
|
0,12
|
Ngô Quyền
|
Lý Công Uẩn
|
|
172
|
Đường Phú Bình
|
6
|
0,11
|
Lý Đạo Thành
|
Lê Lai
|
|
173
|
Đường Ngõ Cống 200
|
5
|
0,26
|
Hoàng Liên
|
Ngô Quyền
|
|
174
|
Đường Ngõ Mường Than
|
4
|
0,18
|
Mường Than
|
Bà Triệu
|
|
175
|
Đường Ngõ Xí Nghiệp In
|
4
|
0,11
|
Mường Than
|
Hết đường
|
|
176
|
Đường Ngõ Chợ Ngốc Mít
|
3
|
0,1
|
Lý Công Uẩn
|
Đường Bao chợ
|
|
177
|
Đường Ngõ Chợ Gốc Mít 2
|
3
|
0,1
|
Lý Công Uẩn
|
Đường Bao chợ
|
|
178
|
Đường Phạm Ngọc Thạch
|
6
|
0,4
|
Hàm Nghi
|
Tôn Thất Tùng
|
|
179
|
Đường Bế Văn Đàn
|
6
|
0,14
|
Đào Duy Tùng
|
Phạm Ngọc Thạch
|
|
180
|
Đường B4A ( Khu Giáp Bệnh Viện Đa Khoa số I )
|
9
|
0,097
|
Tôn Thất Tùng
|
Bế Văn Đàn
|
|
181
|
Ngã 6 ( Vòng Trong + Vòng Ngoài)
|
10,5
|
0,7
|
|
|
|
182
|
Đường Khu Hồ Số I Kim Tân
|
6
|
0,85
|
Nhạc Sơn
|
An Phú
|
|
183
|
Đường Nhánh Nối Lê Đại Hành - Ngô Quyền
|
6
|
0,32
|
Lê Đại Hành
|
Ngô Quyền
|
|
184
|
Đường D2 ( Soi Tiền)
|
7,5
|
0,5
|
Đinh Lễ
|
An Dương Vương
|
|
185
|
Đường Quy Hoạch Hồ Số 1 (An Phú)
|
6
|
0,4
|
Nhạc Sơn
|
Hoàng Liên
|
|
186
|
M3 (Vạn Phúc)
|
6
|
0,395
|
|
|
|
187
|
M2 (Đoàn Khuê)
|
6
|
0,105
|
|
|
|
188
|
M4 (Tráng A Pao)
|
17
|
0,113
|
|
|
|
189
|
M1
|
6
|
0,91
|
|
|
|
190
|
Cao Lỗ
|
6
|
0,30
|
Soi Tiền
|
Lý Ông Trọng
|
|
191
|
Mai Hắc Đế
|
15
|
0,08
|
Soi Tiền
|
An Dương Vương
|
|
192
|
Lý Ông Trọng
|
6
|
0,08
|
Soi Tiền
|
An Dương Vương
|
|
193
|
Lê Thanh
|
10,5
|
3,70
|
Cầu Kim Tân
|
Cây xăng Nam Cường
|
|
194
|
Đường Phố Phú Thịnh
|
15
|
1,33
|
Lê Thanh
|
Đường vào trại giam
|
|
195
|
Đường Phố Vĩ Kim
|
10,5
|
0,47
|
ĐL Trần Hưng Đạo
|
Lê Thanh
|
|
196
|
Đường Phố Châu Úy
|
10,5
|
0,70
|
ĐL Trần Hưng Đạo
|
Lê Thanh
|
|
197
|
Đường D4
|
7,5
|
1,70
|
|
|
|
198
|
Đường D4A
|
7,5
|
1,00
|
|
|
|
199
|
Đường Hoàng Trường Minh
|
7,5
|
0,70
|
Ngô Minh Loan
|
Nguyễn Thị Định
|
|
200
|
Đường Ngô Minh Loan
|
7,5
|
0,54
|
Lê Thanh
|
ĐL Trần Hưng Đạo
|
|
201
|
Đường Phố Kim Sơn
|
7,5
|
0,68
|
Ngô Minh Loan
|
Nguyễn Thị Định
|
|
202
|
Đường Phố Mường Hoa
|
7,5
|
0,85
|
Ngô Minh Loan
|
Kim Sơn
|
|
203
|
Đường Nguyễn Thị Định
|
7,5
|
1,00
|
Ngô Minh Loan
|
Phú Thịnh
|
|
204
|
Đường Tân Lập
|
6
|
0,19
|
ĐL Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Thăng Bình
|
|
205
|
Đường Lê Văn Thiêm
|
6
|
0,55
|
Lê Thanh
|
ĐL Trần Hưng Đạo
|
|
206
|
Đường N2A
|
6
|
0,17
|
Nguyễn Thị Định
|
Hết đường
|
|
207
|
Đường Cù Chính Lan
|
6
|
0,69
|
Ngô Minh Loan
|
Lê Văn Thiêm
|
|
208
|
Đường Phố Lạc Sơn
|
6
|
0,69
|
Ngô Minh Loan
|
Lê Văn Thiêm
|
|
209
|
Đường An Lạc
|
6
|
0,50
|
ĐL Trần Hưng Đạo
|
Hết đường
|
|
210
|
Đường Hoàng Quy
|
6
|
1,16
|
Quách Văn Dạng
|
Hết đường
|
|
211
|
Đường Nguyễn Thăng Bình
|
6
|
0,40
|
Đặng Thanh Mai
|
Hết đường
|
|
212
|
Đường Võ Nguyên Giáp (Từ Thđ Đến B1)
|
12
|
8,89
|
ĐL Trần Hưng Đạo
|
Hết đường
|
|
213
|
Đường Quách Văn Rạng
|
6
|
0,19
|
Bùi Đức Minh
|
ĐL Trần Hưng Đạo
|
|
214
|
Đường Phùng Đức Minh
|
6
|
0,30
|
ĐL Trần Hưng Đạo
|
Hoàng Quy
|
|
215
|
Đường Võ Đại Huệ
|
6
|
0,30
|
Tân Lập
|
An Lạc
|
|
216
|
Đường M9
|
6
|
1,20
|
Trần Hưng Đạo
|
Châu Úy
|
|
217
|
Đường D6
|
6
|
0,30
|
M9
|
Châu ủy
|
|
218
|
Đường N5
|
6
|
0,70
|
|
|
|
219
|
Đường N14
|
6
|
0,70
|
|
|
|
220
|
Đường E 13
|
6
|
0,60
|
|
|
|
221
|
Đường E 14
|
10,5
|
0,55
|
|
|
|
222
|
Đường E 15
|
6
|
0,29
|
|
|
|
223
|
Đường E 16
|
6
|
0,58
|
|
|
|
224
|
Đường E 17
|
6
|
0,60
|
|
|
|
225
|
Đường E 18
|
7,5
|
0,38
|
|
|
|
226
|
Đường M15
|
6
|
0,16
|
|
|
|
227
|
Đường M16
|
6
|
0,19
|
|
|
|
228
|
Đường D3
|
10,5
|
3,86
|
|
|
|
229
|
Đường M14
|
6
|
0,16
|
|
|
|
230
|
Đường M13
|
6
|
0,25
|
|
|
|
231
|
Đường M12
|
6
|
0,24
|
|
|
|
232
|
Đường M12A
|
6
|
0,16
|
|
|
|
233
|
Đường M17
|
6
|
0,19
|
|
|
|
234
|
Đường Của Cải Chính Cường
|
6
|
7,00
|
|
|
|
235
|
Đường Đi Thôn Tân Lập
|
6
|
0,55
|
|
|
|
236
|
Đường Từ Tổ 27 Vào Tổ 31
|
6
|
1,20
|
|
|
|
237
|
Đường Đi Thôn Vĩ Kim
|
6
|
0,72
|
|
|
|
238
|
Bích Đào
|
9
|
0,30
|
|
|
|
239
|
Bích Đào 1
|
7,5
|
0,07
|
|
|
|
240
|
Bích Đào 2
|
7,5
|
0,07
|
|
|
|
241
|
Đỗ Quyên
|
9
|
0,30
|
|
|
|
242
|
Ban Mai
|
9
|
0,15
|
|
|
|
243
|
Hoàng Lan
|
9
|
0,30
|
|
|
|
244
|
F2
|
9
|
0,70
|
|
|
|
245
|
F3
|
7,5
|
0,50
|
|
|
|
246
|
Đường B3 (Châu Úy)
|
10,5
|
0,7
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Phú
|
|
247
|
Đường D2
|
7,5
|
1,7
|
|
|
|
248
|
Đường B4A
|
10,5
|
0,594
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Phú
|
|
249
|
Đường B4
|
10,5
|
0,515
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Phú
|
|
250
|
Đường B5
|
20
|
1,426
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Phú
|
|
251
|
Đường B6
|
10,5
|
0,416
|
Trần Hưng Đạo
|
Trần Phú
|
|
252
|
Đường B7
|
22
|
1,87
|
B5
|
B6
|
|
253
|
Đường E9
|
6
|
1,2
|
|
|
|
254
|
Đường E10
|
6
|
0,53
|
|
|
|
255
|
Đường E11
|
6
|
0,5
|
|
|
|
256
|
Đường M1
|
6
|
0,4
|
|
|
|
257
|
Đường M2
|
6
|
0,35
|
|
|
|
258
|
Đường M3
|
6
|
0,6
|
|
|
|
259
|
Đường M4
|
6
|
0,7
|
|
|
|
260
|
Đường T1
|
6
|
0,75
|
|
|
|
261
|
Đường T2
|
6
|
0,8
|
|
|
|
262
|
Đường M7
|
7,5
|
0,8
|
|
|
|
263
|
Đường D10
|
6
|
1,3
|
|
|
|
264
|
Đường N2
|
6
|
0,35
|
|
|
|
265
|
Nguyễn Trường Tộ (Khu Dân Cư
B5-B6)
|
6
|
0,4
|
|
|
|
266
|
M8 (Chu Phúc Uy)
|
6
|
0.1
|
|
|
|
267
|
B4 Kéo Dài (Nguyễn Hữu Thọ)
|
6
|
0,3
|
|
|
|
268
|
D7A (Bùi Đằng Đoàn)
|
6
|
0,35
|
|
|
|
269
|
Đường Chân Đồi Khối 8 (Cao Xuân Huy)
|
6
|
0,2
|
|
|
|
270
|
N1 (Nguyễn Thiện Kế)
|
6
|
0,15
|
|
|
|
271
|
M9 (Mai Kỳ Sơn)
|
6
|
0,2
|
|
|
|
272
|
Đường Phố 30/4
|
22
|
0,90
|
B6
|
B8
|
|
273
|
Đường Tùng Tung
|
7,5
|
0,15
|
|
|
|
274
|
Đường Phùng Chí Kiên
|
7,5
|
0,90
|
B6
|
ĐL Trần Hưng Đạo
|
|
275
|
Đường Lê Thiết Hùng
|
6
|
0,78
|
Nguyễn Thế Lộc
|
Phùng Chí Kiên
|
|
276
|
Đường Nguyễn Thế Lộc
|
6
|
0,10
|
Nguyễn Danh Phương
|
Đường 30/4
|
|
277
|
Đường Lê Văn Thịnh
|
6
|
0,06
|
Nguyễn Danh Phương
|
Phùng Chí Kiên
|
|
278
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
6
|
0,25
|
Lý Nhân Tông
|
Đường 30/4
|
|
279
|
Đường Lý Nhân
|
6
|
0,16
|
Lý Thường Kiệt
|
Phùng Chí Kiên
|
|
280
|
Đường Phan Huy ích
|
6
|
0,15
|
Nguyễn Thế Lộc
|
Lê Văn Thịnh
|
|
281
|
Đường Nguyễn Danh Phương
|
6
|
0,21
|
B6
|
Lê Văn Thịnh
|
|
282
|
Đường Đỗ Nhuận
|
6
|
0,65
|
Nguyễn Thế Lộc
|
Lý thường Kiệt
|
|
283
|
Đường Lưu Hữu Phước
|
6
|
0,65
|
Nguyễn Thế Lộc
|
Lý thường Kiệt
|
|
284
|
Đường Hoàng Quốc Việt
|
10,5
|
1,40
|
Cầu chui
|
Trường tiểu học Bắc Lệnh
|
|
285
|
Đường Trường Chkt, cấp 1,2 B Lệnh, C2 Lt Trọng
|
6
|
0,30
|
|
|
|
286
|
Đường Bl 14
|
6
|
0,61
|
Hoàng Quốc Việt
|
BL18
|
|
287
|
Đường Bl 15
|
6
|
0,48
|
BL18
|
BL14
|
|
288
|
Đường Bl 16
|
6
|
0,09
|
Hoàng Quốc Việt
|
BL14
|
|
289
|
Đường Bl 17
|
6
|
0,15
|
BL15
|
BL18
|
|
290
|
Đường Bl 18
|
6
|
0,19
|
Hoàng Quốc Việt
|
BL17
|
|
291
|
Đường Bl M1
|
6
|
0,18
|
BL18
|
BL17
|
|
292
|
Đường Bl M2
|
6
|
0,18
|
BL16
|
BL14
|
|
293
|
Hoàng Sào
|
7,5
|
1,25
|
Hoàng Quốc Việt
|
Trần Hưng Đạo
|
|
294
|
Bến Đá - Nhà Máy Xm
|
6
|
1,20
|
Ngã 3 Bến Đá
|
Nhà máy xi măng
|
|
295
|
Đường Chợ Tổng Hợp Lên Khu Đổ Rác
|
4
|
1,20
|
|
|
|
296
|
Bến Đá - Cầu Làng Nhớn
|
10,5
|
1,00
|
Ngã 3 Bến Đá
|
cầu Làng Nhớn
|
|
297
|
Phố Hà Đặc
|
6
|
0,70
|
Hoàng Quốc Việt
|
Hết đường
|
|
298
|
T.Thể Khu D (3 Nhánh )
|
5
|
0,60
|
|
|
|
299
|
Tập Thể Khu C Pom Hán
|
3
|
0,60
|
|
|
|
300
|
Na Ít
|
6
|
0,55
|
|
|
|
301
|
Khu H Tt Mỏ Tổ 30Ph
|
6
|
0,40
|
|
|
|
302
|
Tt Nhà Ăn A1+A2
|
6
|
0,40
|
|
|
|
303
|
Cầu Gồ
|
4
|
0,40
|
Hoàng Quốc Việt
|
Hết đường
|
|
304
|
Đường Giàn Than
|
3,5
|
0,40
|
Hoàng Quốc Việt
|
Hoàng Sào
|
|
305
|
Hoàng Đức Chử
|
6
|
0,35
|
Hoàng Quốc Việt
|
Hà Đặc
|
|
306
|
Hoàng Sào 2
|
7,5
|
0,30
|
|
|
|
307
|
Đường Kho Muối
|
6
|
0,30
|
|
|
|
308
|
4 Nhánh Nối
|
6
|
0,30
|
|
|
|
309
|
Ngõ Tổ 5A+5B P.Hán
|
6
|
0,30
|
|
|
|
310
|
Khu Thí Nghiệm
|
6
|
0,30
|
|
|
|
311
|
Tập Thể Cn Mỏ P.Hán
|
6
|
0,23
|
|
|
|
312
|
Tô Vũ
|
6
|
0,20
|
|
|
|
313
|
Đường Tổ 6P.Hán
|
6
|
0,10
|
|
|
|
314
|
Tt Tổ 34Ph
|
6
|
0,06
|
|
|
|
315
|
Đường Tổ 40
|
7,5
|
0,50
|
|
|
|
316
|
T1 (Vũ Uy)
|
6
|
0,1
|
|
|
|
317
|
T2 (Nguyễn Huy Tự)
|
6
|
0,27
|
|
|
|
318
|
T3 (Nguyễn Huy Tự)
|
6
|
0,1
|
|
|
|
319
|
T4 (Trần Quý Cáp)
|
7,5
|
0,1
|
|
|
|
320
|
T5+Ckt (Trần Xuân Soạn)
|
6
|
0,18
|
|
|
|
321
|
T6 (Trịnh Hoài Đức)
|
6
|
0,13
|
|
|
|
322
|
T7 (Tân Tiến)
|
7,5
|
0,08
|
|
|
|
323
|
T8 (Đào Tấn)
|
6
|
0,15
|
|
|
|
324
|
T9 (Đào Tấn)
|
6
|
0,44
|
|
|
|
325
|
T11 (Võ Văn Tần)
|
6
|
0,1
|
|
|
|
326
|
T12
|
6
|
0,1
|
|
|
|
327
|
T13 (Trần Quang Diệu)
|
6
|
0,1
|
|
|
|
328
|
Bm16
|
6
|
0,3
|
|
|
|
329
|
Bm19
|
6
|
0,3
|
|
|
|
330
|
N8
|
6
|
0,6
|
|
|
|
331
|
Đường Nhánh 1
|
5
|
0,30
|
|
|
|
332
|
E1
|
6
|
0,35
|
|
|
|
333
|
E3
|
6
|
0,25
|
|
|
|
334
|
Đại Lộ Trần Hưng Đạo
|
31
|
8,2
|
Ngã tư giao cắt QL.4E (Km36+00) với đường Bình
Minh, đường Võ Nguyên Giáp và đường Trần Hưng Đạo kéo dài
|
Nút giao Ngã 6, thành phố Lào Cai
|
|
335
|
Đường Bình Minh
|
17
|
0,50
|
Trần Hưng Đạo
|
QL4E
|
|
336
|
Đường Chiềng On
|
10,5
|
1,60
|
Trần Hưng Đạo
|
Võ Nguyên Giáp
|
|
337
|
Đường B14
|
6
|
0,50
|
B9
|
Hết đường
|
|
338
|
Đường B15
|
6
|
0,50
|
B9
|
Hết đường
|
|
339
|
Đường B13
|
6
|
0,25
|
B8
|
Hồ Đắc Di
|
|
340
|
Đường B11
|
6
|
0,25
|
B8
|
Hồ Đắc Di
|
|
341
|
Đường B11A
|
6
|
0,25
|
|
|
|
342
|
Đường T5
|
15
|
0,55
|
B9
|
Hết đường
|
|
343
|
Đường Dm 2
|
6
|
0,80
|
|
|
|
344
|
Đường Dm 3
|
6
|
0,60
|
|
|
|
345
|
Đường Dm 4
|
6
|
0,80
|
|
|
|
346
|
Đường Dm 5
|
6
|
0,20
|
|
|
|
347
|
Đường Dm 6
|
6
|
0,20
|
|
|
|
348
|
Đường Dm 3 (Nhánh 2)
|
6
|
0,25
|
|
|
|
349
|
B9
|
6
|
1,25
|
Chiềng On
|
DM1
|
|
350
|
T10
|
6
|
0,14
|
|
|
|
351
|
T9
|
6
|
0,13
|
|
|
|
352
|
B11 (Giai Đoạn 2)
|
6
|
1,05
|
|
|
|
353
|
Dm1
|
6
|
0,80
|
|
|
|
354
|
Đường Lên Sân Vận Động Tỉnh
|
22
|
0,3
|
|
|
|
355
|
B12
|
6
|
0,8
|
|
|
|
356
|
B10
|
17
|
1
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THÍ ĐIỂM XE CHỞ NGƯỜI 4 BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG
CƠ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN HOẶC XĂNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC HÀ
(Kèm theo Quyết định số: 1478/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh
Lào Cai)
TT
|
Tên đường
|
Chiều rộng mặt
đường (m)
|
Chiều dài (km)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Cấp đường
|
Độ dốc (vị trí
cao nhất)
|
Điểm dừng đỗ
|
Ghi chú
|
1
|
Đường Ngọc Uyển
|
7,5
|
4,34
|
Ngã 3 cây xăng Km1
|
Tràn Tả Hồ
|
IV
|
10% (dốc ngắn 30
m)
|
Ngã 3 cổng Đền
|
|
Ngã 5 kho bạc
|
Tiểu công viên
Hoàng A Tưởng
|
Trại rau quả
|
2
|
Đường Pạc Kha
|
10,5
|
3,9
|
Ngã 3 cây xăng Km1
|
Tràn Tả Hồ
|
IV
|
|
Cổng chính hồ Na Cồ
|
|
3
|
Đường 20/9
|
7,5
|
1,3
|
Ngã 5
|
UBND huyện Bắc Hà
|
IV
|
|
|
|
4
|
Đường Bệnh viện - Bản Phố
|
6
|
1,78
|
Ngã 3 cổng phụ Bệnh viện huyện
|
UBND xã Bản Phố
|
V
|
|
Khu dân cư trung
tâm xã Bản Phố
|
|
5
|
Đường Na Cồ
|
5,5
|
0,595
|
Đồn Bắc Hà
|
Đường Pạc Kha
|
V
|
|
|
|
6
|
Đường Vật tư - Na Hối
|
5,5
|
2,5
|
Thế giới di động
|
Cổng chào UBND xã Bản Phố
|
VI
|
10 % (dốc ngắn 25
m)
|
|
|
7
|
Đường Thanh Niên
|
7
|
0,65
|
Ngã 3 Sao Mai
|
Tràn đường 20/9
|
IV
|
|
|
|
8
|
Đường Nậm Sắt
|
6,5
|
1,3
|
Ngã 3 trường mầm non cũ
|
Khách sạn Nhật Quang
|
IV
|
|
|
|
9
|
Đường T1 - T2 - chợ Chim - Tràn Nậm Cáy
|
7
|
1,75
|
Cầu đá Hoàng A Tưởng
|
Tràn Nậm Cáy
|
IV
|
|
|
|
10
|
Đường Dìn Thàng
|
7
|
0,7
|
Ngã 3 cổng chính Bệnh viện huyện
|
Nhà hàng 123
|
IV
|
|
|
|
11
|
Đường Vũ Văn Uyên
|
6
|
0,46
|
Nhà hàng Suối Nguồn
|
Chi Cục Kiểm Lâm
|
IV
|
|
|
|
12
|
Đường Núi Ba Mẹ Con
|
6
|
0,35
|
Tiểu công viên Hoàng A Tưởng
|
Trạm Y tế thị trấn
|
IV
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THÍ ĐIỂM XE CHỞ NGƯỜI 4 BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG
CƠ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN HOẶC XĂNG ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI HẠN CHẾ
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẢO YÊN, HUYỆN VĂN BÀN.
(Kèm theo Quyết định số: 1478/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh
Lào Cai)
TT
|
Tên đường
|
Chiều rộng mặt
đường (m)
|
Chiều dài (km)
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Cấp đường
|
Độ dốc (vị trí
cao nhất)
|
Điểm dừng đỗ
|
Ghi chú
|
I
|
Huyện Bảo Yên (xã Bảo Hà)
|
1
|
Quốc lộ 279
|
10,5
|
0,95
|
Cầu Bảo Hà
(Km88+450 QL.279)
|
Ngã tư rẽ đi Ga Bảo
Hà (Km87+500 QL279)
|
IV
|
|
|
|
2
|
Đường T1
|
7,5
|
0,25
|
Giao đường Quốc lộ
279
|
Giao đường T2
|
|
|
|
|
3
|
Đường T2
|
10,5
|
0,34
|
Giao đường T3
|
Giao đường T10
|
|
|
|
|
4
|
Đường T10
|
10,5
|
0,79
|
Giao đường T3
|
Giao đường T11
(Cách cầu Bảo Hà - Tân An 175m)
|
|
|
Cổng đền mặt đường
T10 (bờ kè)
|
|
5
|
Đường Liên Hà 2
|
5
|
0,1
|
Đầu giao QL279
|
Ga Bảo Hà
|
|
|
Cổng Ga Bảo Hà
|
|
II
|
Huyện Văn Bàn (xã Tân An)
|
1
|
Quốc lộ 279
|
10,5
|
2,55
|
Đầu đường dẫn nút
giao IC16 (Km91 QL279)
|
Cầu Bảo Hà
(Km88+450 QL279)
|
IV
|
|
Đầu đường dẫn nút
giao IC16
|
|
Bãi đỗ xe Đền cô
Tân An
|
|
Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi nội dung Quyết định 1790/QĐ-UBND Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng hoạt động trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1478/QĐ-UBND ngày 20/06/2023 sửa đổi nội dung Quyết định 1790/QĐ-UBND Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động và quản lý hoạt động thí điểm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ điện hoặc xăng hoạt động trong phạm vi hạn chế trên địa bàn thành phố Lào Cai và thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
918
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|