|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1330/2003/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Phạm Thế Minh
|
Ngày ban hành:
|
12/05/2003
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1330/2003/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG,
TỈNH QUẢNG NAM VÀ KHU VỰC TRÁCH NHIỆM CỦA CẢNG VỤ ĐÀ NẴNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 58 Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày
30 tháng 6 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ ý kiến của Uỷ ban Nhân dân thành phố Đà Nẵng tại công văn số 2372/UB-VP
ngày 21 tháng 8 năm 2002;
Căn cứ ý kiến của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam tại công văn số 1065/UB-KTN
ngày 20 tháng 6 năm 2002;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố
Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam bao gồm:
1. Vùng nước trước cầu cảng Đà Nẵng, Liên Chiểu,
Nại Hiên, K4D6, Nguyễn Văn Trỗi, cầu cảng chuyên dùng của Nhà máy Xi măng Hải
Vân, cầu cảng chuyên dùng của Công ty PETEC, cầu cảng khu B thuộc Xí nghiệp sửa
chữa Hải Sơn, cảng Kỳ Hà và vùng nước của bến phao Mỹ Khê;
2. Vùng nước của tuyến luồng hàng hải, vùng đón
trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão thuộc các cảng biển
quy định tại khoản 1 của Điều này;
3. Vùng nước trước cầu cảng và khu vực neo đậu,
chuyển tải, tránh bão khác sẽ được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà
Nẵng và tỉnh Quảng Nam tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy định cụ
thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận
thành phố Đà Nẵng:
a. Khu vực Đà Nẵng gồm cầu cảng Đà Nẵng, Liên
Chiểu, Nại Hiên, K4D6, Nguyễn Văn Trỗi, cầu cảng chuyên dùng của Nhà máy Xi
măng Hải Vân, cầu cảng chuyên dùng của Công ty PETEC, cầu cảng khu B thuộc Xí
nghiệp sửa chữa Hải Sơn:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi đoạn
thẳng nối hai điểm ĐN1, ĐN2, có tọa độ sau đây:
+ ĐN1. 160 12' 36'' N; 1080 12' 06'' E (mép bờ
phía Nam hòn Sơn Chà).
+ ĐN2. 160 09' 36'' N; 1080 14' 42'' E ( mép bờ
phía Tây Bắc bán đảo Sơn Chà);
- Ranh giới về phía đất liền: toàn bộ vùng nước
của vịnh Đà Nẵng, được giới hạn cụ thể từ điểm ĐN2 chạy dọc theo đường bờ biển
của vịnh Đà Nẵng về phía Tây bán đảo Sơn Chà, qua cửa sông Hàn, tiếp tục chạy
theo đường bờ biển về phía Tây vịnh Đà Nẵng qua mũi Nam ô lên phía Bắc vịnh Đà
Nẵng tới điểm ĐN3 có toạ độ: 16o 12’ 38” N; 108o 11’ 25” E (mép bờ phía Đông
đèo Hải Vân). Sau đó từ điểm ĐN3 nối với điểm ĐN4 có toạ độ: 16o 12’ 40” N;
108o 11’ 44” E (mép bờ phía Tây Nam hòn Sơn Chà) và chạy dọc theo đường bờ biển
phía Tây Nam hòn Sơn Chà tới điểm ĐN1.
- Ranh giới trên sông Hàn: từ hai điểm mút của cửa
sông Hàn (giáp với vùng nước vịnh Đà Nẵng) chạy theo hai bờ sông về phía thượng
lưu, dọc theo bên trái đập Bắc - Nam đến đường biên hành lang an toàn hạ lưu cầu
Nguyễn Văn Trỗi.
b. Khu vực bến phao Mỹ Khê:
- Ranh giới về phía biển : được giới hạn bởi các
đoạn thẳng nối các điểm MK1, MK2 và MK3 có tọa độ sau đây:
+ MK1. 16o 03’ 00” N; 108o 14’ 40” E;
+ MK2. 160 03' 00'' N; 1080 18' 00'' E;
+ MK3. 160 05' 45'' N; 1080 18' 00'' E.
- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm MK3 chạy dọc
theo mép bờ biển phía Đông Nam bán đảo Sơn Chà tới điểm MK1.
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Kỳ Hà thuộc địa
phận tỉnh Quảng Nam:
- Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các
đoạn thẳng nối các điểm KH1, KH2, KH3 và KH4 có tọa độ sau đây:
+ KH1. 150 31’ 00'' N; 1080 40’ 00'' E;
+ KH2. 150 31’ 00'' N; 1080 42’ 18'' E;
+ KH3. 150 28’ 54'' N; 1080 42’ 18'' E;
+ KH4. 15o 28’ 54” N; 108o 41’ 12” E.
- Ranh giới về phía đất liền: từ điểm KH4 chạy dọc
theo mép bờ biển về phía Tây Bắc, qua cửa sông Trường Giang ( cửa Lô), tiếp tục
chạy theo đường bờ biển qua mũi An Hoà về phía Tây tới điểm KH1.
- Ranh giới trên sông Trường Giang: từ hai điểm
mút của cửa sông Trường Giang (cửa Lô), chạy dọc theo hai bờ sông về phía thượng
lưu, qua cửa lạch Đầu Doi (Sâm Riêng) tới đường thẳng cắt ngang sông nối hai điểm
TG1 và TG2 có toạ độ sau đây:
+ TG1. 150 29' 24'' N; 1080 38' 42'' E.
+ TG2. 150 28' 30'' N; 1080 38' 42'' E.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và
tránh bão cho tàu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và
tỉnh Quảng Nam, được quy định như sau:
1. Khu vực Đà Nẵng:
a. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch: là vùng
nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại toạ độ:
160 10' 00'' N; 1080 11' 00'' E.
2. b. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão và dịch
vụ hàng hải khác cho tàu thuyền trong vùng nước được quy định tại điểm a, khoản
1, Điều 2 của Quyết định này.
Khu vực bến phao Mỹ Khê:
a. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch: là vùng
nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại tọa độ:
160 04' 00'' N; 1080 17' 00'' E.
b. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão và dịch vụ
hàng hải khác cho tàu thuyền trong vùng nước được quy định tại điểm b, khoản 1,
Điều 2 của Quyết định này.
3. Khu vực cảng Kỳ Hà:
a. Vùng đón trả hoa tiêu và kiểm dịch: là vùng
nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 0,5 hải lý, với tâm tại toạ độ:
150 29' 30'' N; 1080 41' 42'' E.
b. Vùng neo đậu, chuyển tải, tránh bão và dịch vụ
hàng hải khác cho tàu thuyền trong vùng nước cảng Kỳ Hà được quy định tại khoản
2, Điều 2 của Quyết định này.
Điều 4.
1. Cảng vụ Đà Nẵng có
trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật
hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với mọi hoạt động
hàng hải tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và tỉnh
Quảng Nam.
2. Cảng vụ Đà Nẵng căn cứ vào tình hình thực tế
về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ
thể cho tàu thuyền neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại
điểm b của khoản 1, 2, 3 Điều 3 của Quyết định này, đảm bảo an toàn hàng hải và
vệ sinh môi trường.
Điều 5. Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của
Quyết định này, Cảng vụ Đà Nẵng còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về trật tự,
an toàn hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng
Nam.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công
báo và thay thế Quyết định số 1600/PC-VT ngày 12/08/1993 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về vùng nước cảng Đà Nẵng và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Đà Nẵng
và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng
Nam, Giám đốc Cảng vụ Đà Nẵng và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 7;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện KSND tối cao;
- Các Bộ, ngành;
- UBND TP. Đà Nẵng;
- UBND tỉnh Quảng Nam;
- Công báo;
- Lưu: VP, PCVT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Thế Minh
|
Quyết định 1330/2003/QĐ-BGTVT về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Đà Nẵng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
THE MINISTRY OF TRANSPORTATION AND
COMMUNICATIONS
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
|
No:
1330/2003/QD-BGTVT
|
Hanoi, May 12, 2003
|
DECISION ON THE SEAPORTS’ WATERS IN THE TERRITORY OF
DA NANG CITY AND QUANG NAM PROVINCE, AND THE AREAS UNDER DA NANG PORT
AUTHORITY’S RESPONSIBILITY THE MINISTER OF COMMUNICATIONS AND TRANSPORT Pursuant to Article 58 of the June 30, 1990
Maritime Code of Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 22/CP of March 22, 1994 on the tasks,
powers, State management responsibility and organizational structure of the
Ministry of Communications and Transport;
Proceeding from the opinions of the People’s Committee of Da Nang city in
Official Dispatch No. 2372/UB-VP of August 21, 2002;
Proceeding from the opinions of the People’s Committee of Quang Nam province in
Official Dispatch No. 1065/UB-KTN of June 20, 2002;
At the proposals of the director of the Legal and Transport Department and the
director of Vietnam National Maritime Bureau, DECIDES: Article
1.- To announce the waters of the seaports in the
territory of Da Nang city and Quang Nam province, including: 1. Waters in front of Da Nang, Lien Chieu, Nai
Hien, K4D6 and Nguyen Van Troi wharves, the special-use wharves of Hai Van
Cement Factory and PETEC Company, B-section wharf of Hai Son Repair Enterprise,
Ky Ha port and waters of My Khe buoy dock; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3. Waters in front of wharves and other mooring,
anchoring, transshipping and storm-sheltering areas shall be announced
according to the provisions of law. Article 2.- The waters of the seaports in the territory of
Da Nang city and Quang Nam province are measured at the highest tide level and
specified as follows: 1. The limits of the waters of the seaports in
the territory of Da Nang city: a/ In Da Nang area, they include Da Nang, Lien
Chieu, Nai Hien, K4D6 and Nguyen Van Troi wharves, the special-use wharves of
Hai Van Cement Factory and PETEC Company, B-section wharf of Hai Son Repair
Enterprise: - Seaward limits: are delimited by a straight
line linking point DN1 and point DN2 of the following coordinates: + DN1: 16o12’36" N; 108o12’06" E (the
southern edge of Son Cha islet). + DN2: 16o09’36" N; 108o14’42" E (the
northwestern edge of Son Cha peninsula); - Coastward limits: The whole waters of Da Nang
bay, delimited from point DN2, running along the coastline of Da Nang bay to
Son Tra peninsula’s western side, crossing Han river estuary, further running
along the coastline to the west of Da Nang bay, stretching through Nam O cape
to the north of Da Nang bay, reaching point DN3 of coordinates of
16o12’38" N; 108o11’25" E (the eastern edge of Hai Van mountain
pass). Then, it is delimited by a straight line linking point DN3 with point
DN4 of coordinates of 16o12’40" N; 108o11’44" E (the southwestern
edge of Son Cha islet) and running along the coastline southwest of Son Cha
islet to point DN1. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. b/ The area of My Khe buoy dock: - Seaward limit: is delimited by straight lines
linking points MK1, MK2 and MK3 of the following coordinates: + MK1: 16o03’00" N; 108o14’40" E; + MK2: 16o03’00" N; 108o18’00" E; + MK3: 16o05’45" N; 108o18’00" E. - Coastward limit: is delimited from point MK3,
running along the southwestern coast of Son Cha peninsula to point MK1. 2. The limits of the waters of Ky Ha seaport in the
territory of Quang Nam province: - Seaward limit: is delimited by straight lines
linking points KH1, KH2, KH3 and KH4 of the following coordinates: + KH1: 15o31’00" N; 108o40’00" E; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. + KH3: 15o28’54" N; 108o42’18" E; + KH4: 15o28’54" N; 108o41’12" E. - Coastward limit: is delimited from point KH4,
running along the coast northwestward, crossing Truong Giang river estuary (Lo
estuary) and further running along the coastline through An Hoa cape westward
to point KH1. - Limit on Truong Giang river: Stretching from
two brink points of Truong Giang river estuary (Lo estuary), running along two
river banks upstream, crossing Dau Doi (Sam Rieng) rivulet estuary to the
straight line cutting across the river and linking two points TG1 and TG2 of
the following coordinates: + TG1: 15o29’24" N; 108o38’42" E; + TG2: 15o28’30" N; 108o38’42" E; Article 3.- The areas for pilot embarkation, disembarkation,
mooring, anchoring, transshipment and storm-sheltering for ships and boats
entering the seaports in the territory of Da Nang city and Quang Nam province
are prescribed as follows: 1. In Da Nang city: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. b/ The areas for mooring, anchoring,
transshipment, storm-sheltering and other maritime services for vessels in the
waters specified at Point a, Clause 1, Article 2 of this Decision. 2. The areas of My Khe buoy dock: a/ The areas for pilot embarkation and
disembarkation, and for quarantine: are waters delimited by a circumference
with the radius of 1 nautical mile centered at the coordinates of
16o04’00" N; 108o17’00" E. b/ The areas for mooring, anchoring,
transshipment, storm-sheltering and other maritime services for vessels in the
waters specified at Point b, Clause 1, Article 2 of this Decision. 3. The areas of Ky Ha port: a/ The areas for pilot embarkation and
disembarkation, and for quarantine: are waters delimited by a circumference
with the radius of 0.5 nautical mile centered at the coordinates of
15o29’30" N; 108o41’42" E. b/ The areas for mooring, anchoring,
transshipment, storm-sheltering and other maritime services for vessels in the
waters of Ky Ha port specified in Clause 2, Article 2 of this Decision. Article 4.- 1. Da Nang Port Authority shall have to perform
its tasks and exercise its powers according to the provisions of Vietnam
Maritime Code and relevant legal documents regarding all maritime activities in
the waters of the seaports in the territory of Da Nang city and Quang Nam
province. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 5.- Apart from the waters specified in Articles 2
and 3 of this Decision, Da Nang Port Authority shall have to exercise the State
management over maritime order and safety in the seawaters within the
territories of Da Nang city and Quang Nam province. Article 6.- This Decision takes effect 15 days after its
publication in the Official Gazette and replaces the Communications and
Transport Minister’s Decision No. 1600/PC-VT of August 12, 1993 on the waters
of Da Nang port and areas under the responsibility of Da Nang Port Authority,
and previous stipulations contrary to this Decision. Article 7.- The director of the Ministry’s Office, the
directors of the Departments under the Ministry, the director of Vietnam
National Maritime Bureau, the director of Vietnam Riverway Administration, the
director of the Communications and Transport Service of Da Nang city, the
director of the Communications and Transport Service of Quang Nam province, the
director of Da Nang Port Authority and the heads of the concerned agencies,
organizations and individuals shall have to implement this Decision. FOR THE MINISTER OF COMMUNICATIONS AND TRANSPORT
VICE MINISTER
Pham The Minh ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
Quyết định 1330/2003/QĐ-BGTVT ngày 12/05/2003 về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Đà Nẵng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
4.358
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|