ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1275/2015/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 12 tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ THIẾT KẾ THI
CÔNG ĐƯỜNG LÂM SINH, ĐƯỜNG VẬN XUẤT LÂM SẢN TRONG RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Quyết định số
642/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “V/v Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông và hệ thống đường tỉnh, đường
huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 904/TTr-NN&PTNT ngày 22 tháng 4 năm
2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm
thời về quản lý và thiết kế thi công đường lâm sinh, đường vận xuất lâm sản
trong rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực
thuộc Tỉnh; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
QUY ĐỊNH
TẠM THỜI VỀ THIẾT KẾ THI CÔNG ĐƯỜNG LÂM SINH,
ĐƯỜNG VẬN XUẤT LÂM SẢN TRONG RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1275/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này chỉ áp dụng đối với các chủ rừng
khi có thiết kế, thi công đường lâm sinh, đường vận xuất lâm sản bằng nguồn vốn
tự có (sau đây gọi tắt là đường lâm nghiệp).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Chủ rừng là cơ quan, tổ chức, cộng
đồng dân cư thôn (bản), hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài được Nhà
nước giao hoặc cho thuê rừng và đất lâm nghiệp có hoạt động mở đường lâm nghiệp
trong rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Kết
cấu hạ tầng đường lâm nghiệp gồm công trình: Đường, bãi đỗ xe, bãi gỗ, các công
trình phụ trợ khác phục vụ giao thông và hành lang an toàn đường lâm nghiệp.
2. Đất của đường lâm nghiệp trong
quy định này là phần đất được xây dựng trên đất quy hoạch cho rừng sản xuất.
3. Hành lang an toàn đường lâm
nghiệp là dải đất dọc hai bên của đường (kể cả bờ khe sông, suối, phần mặt nước
dọc hai bên cầu,) nhằm đảm bảo an toàn giao thông.
4. Đường ôtô lâm nghiệp được phân
thành 4 cấp.
- Đường cấp I: Lượng vận chuyển
trên 45.000 tấn/năm là đường trục chính.
- Đường cấp II: Lượng vận chuyển từ
20.000 tấn đến dưới 45.000 tấn/năm là đường trục phụ.
- Đường cấp III: Lượng vận chuyển
từ 8.000 tấn đến dưới 20.000 tấn/năm là đường nhánh chính.
- Đường cấp IV: Lượng vận chuyển đến
8.000 tấn/ năm là đường nhánh phụ.
5. Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp Huyện
là: UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND cấp Xã là: UBND xã, phường, thị trấn.
6. Cơ quan chuyên ngành quản lý đường
lâm nghiệp của Tỉnh là: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh.
Chương II
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN,
HỒ SƠ THIẾT KẾ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ĐƯỜNG LÂM NGHIỆP
Điều 4. Mục
đích yêu cầu của làm đường lâm nghiệp
1. Đường lâm nghiệp được hình
thành trên cơ sở san gạt (có bù chênh đào - đắp), gia cố địa hình tự nhiên (hoặc
đường mòn đã có) nhằm đảm bảo an toàn cho phương tiện và người sử dụng; hạn chế
sạt lở, sói mòn, rửa trôi đất, ảnh hưởng đến môi trường rừng; không thiết kế áo
đường.
2. Sử dụng đường lâm nghiệp để vận
chuyển phân bón, giống cấy trồng, vận chuyển gỗ và các lâm sản ngoài gỗ trong
quá trình sản xuất; sử dụng đường lâm nghiệp kết hợp làm đường băng cản lửa, đường
tuần tra bảo vệ rừng.
3. Đảm bảo điều kiện để khai thác,
sử dụng lâu dài (ít nhất tương đương thời gian khai thác của 1 chu kỳ rừng trồng);
4. Đảm bảo cho xe trọng tải ≤ 7 tấn
(đối với đường vận xuất) và xe máy (đối với đường bảo vệ rừng) lưu thông được
an toàn.
Điều 5. Điều
kiện để làm đường lâm nghiệp
1. Chủ rừng phải có giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất lâm nghiệp, được Nhà nước giao đất, giao rừng, cho thuê đất,
thuê rừng để sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp (đất lâm nghiệp được giao phải nằm
trong quy hoạch là rừng sản xuất).
2. Tuyến đường được mở phù hợp quy
hoạch rừng đã, đang hoặc sẽ phục vụ cho việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm từ rừng
sản xuất cũng như hỗ trợ đầy đủ cho công tác quản lý bảo vệ và phòng cháy, chữa
cháy các khu rừng;
3. Công trình đường lâm nghiệp phải
thiết thực phục vụ cho nhu cầu quản lý bảo vệ rừng trước mắt và lâu dài; có tiềm
năng tạo thu nhập hợp pháp khác cho dân cư địa phương nhằm giảm thiểu sự phụ
thuộc vào đất rừng.
Điều 6. Hồ sơ
làm đường lâm nghiệp bao gồm
- Bản thuyết minh (theo Đề cương
phụ lục 01).
- Bản đăng ký (theo phụ lục 02).
- Bản vẽ thiết kế thi công;.
Hồ sơ phải do cá nhân (hoặc tổ chức)
có nghiệp vụ chuyên môn phù hợp hoặc thuê đơn vị tư vấn lập.
Điều 7. Tiêu
chuẩn kỹ thuật làm đường lâm nghiệp
1. Thiết kế đường lâm nghiệp
a) Khi thiết kế phải nghiên cứu
toàn diện để có một hướng tuyến đường an toàn, hiệu quả (hạn chế diện tích thấp
nhất để chuyển làm đường) và có định hướng phát triển bền vững lâu dài;
b) Phối hợp giữa các yếu tố: Bình
đồ êm thuận, cắt dọc, cắt ngang và tận dụng địa hình tự nhiên để tạo nên tuyến đường
đều đặn đảm bảo tầm nhìn, ổn định nền đường và đảm bảo an toàn cho phương tiện
và người sử dụng đường.
c) Cấp đường: Tương đương đường cấp
VI miền núi, vận tốc thiết kế ≤ 20 km/h.
2. Mặt cắt ngang: 01 làn xe chạy tối
thiểu rộng 3m, lề đường 1,25m, không có đường bên dành cho xe thô sơ và người
đi bộ. Bố trí các điểm tránh xe hợp lý.
3. Độ
dốc ngang mặt: Từ 3%-4% (đoạn đường thẳng). Độ dốc ngang lề từ 4%-5%. Dốc ngang
trên đoạn đường cong phải tuân thủ quy định về siêu cao không quá 6%.
4. Bình đồ và mặt cắt dọc:
a) Tầm nhìn: Bảo đảm tầm nhìn tối
thiểu hai chiều khi chạy xe là 20 m.
b) Trong đường cong nằm yêu cầu phải
mở rộng phần xe chạy cho phù hợp với bán kính cong.
c) Độ dốc dọc: ≥ 10%; nơi địa hình
khó khăn phức tạp ≥ 11%;
5. Nền đường.
a) Phải đảm bảo nền đường ổn định,
duy trì được kích thước hình học, có đủ cường độ để chịu được các tác động của
tải trọng xe và của các yếu tố thiên nhiên trong suốt quá trình khai thác sử dụng.
b) Phải bảo đảm việc xây dựng nền
đường ít phá hoại sự cân bằng tự nhiên vốn có và không tác động xấu đến môi trường.
c) Nền đường chủ yếu được hình
thành trên cơ sở san gạt địa hình tự nhiên. Nền đường phải có độ chặt k ≥ 0,90.
d) Mái đường đắp (tùy theo địa chất,
đất bụi, cát nhỏ) có ta luy 1/1,75 ÷ 1/2,00;
e) Mái đường đào (tùy theo địa chất,
địa hình) có ta luy 1/1,5 ÷ 1/1,75.
6. Độ phẳng mặt đường (theo chỉ số
IRI): Chỉ số độ gồ ghề ≤ 6 theo tiêu chuẩn độ bằng phẳng của mặt đường cấp thấp.
7. Các công trình thoát nước.
a) Thoát nước dọc (rãnh biên): Có
tiết diện hình thang (rãnh đất) hoặc tam giác (rãnh đá), chiều sâu tính từ mặt
nền tối thiểu 0,3m, độ dốc lòng rãnh ≥ 0,5%. Tận dụng địa hình để bố trí tháo
nước dọc ra chỗ trũng (sông, suối …) gần đường.
b) Rãnh đỉnh: Tùy theo địa hình của
tuyến đường để thiết kế làm rãnh đỉnh cắt nước không cho đổ trực tiếp vào nền
rãnh biên. Rãnh dẫn nước chỉ áp dụng trong trường hợp đảm bảo an toàn cho đoạn
đường trong khu rừng có giá trị cao cần phải được bảo vệ.
8. Công trình vượt qua dòng chảy:
Tại các lý trình cần vượt qua dòng chảy, khi thiết kế áp dụng phương án cống
(khẩu độ ≥ 0,75m, độ dốc 2-3% để tránh lắng đọng bùn đất), đường ngầm hoặc đường
tràn.
9. An toàn giao thông và bảo vệ
môi trường.
9.1. An toàn giao thông:
a) Khi đường ô tô lâm nghiệp giao
nhau với đường dây hạ thế, đường dây điện báo, điện thoại phải đảm bảo yêu cầu:
Khoảng cách từ mặt đường đến điểm võng thấp nhất của đường dây không nhỏ hơn 5
m.
b) Khi đường ô tô lâm nghiệp chạy
song song với đường dây hạ thế, đường dây điện báo, điện thoại phải đảm bảo yêu
cầu: Khoảng cách từ chân cột tới mép nền đường phải lớn hơn chiều cao cột.
Trong điều kiện địa hình dốc, cao, chật hẹp, khoảng cách này có thể giảm nhưng
không nhỏ hơn 1,5 m.
c) Khi đường ô tô lâm nghiệp cắt
qua hoặc song song với đường dây cao thế, thì khoảng cách đường theo quy định cụ
thể dưới đây:
Tính chất giao
nhau
|
Điện áp dây tải
(KV)
|
2÷20
|
35÷110
|
150
|
220
|
Chiều cao từ mặt đường đến đường dây (m)
|
7
|
7
|
7,5
|
8
|
Khoảng cách từ chân cột đến lề đường (m)
|
25
|
25
|
25
|
25
|
Khoảng cách từ bộ phận gần nhất của cột điện đến
lề đường trong điều kiện địa hình dốc, cao, chật hẹp, không được nhỏ hơn (m)
|
5
|
5
|
5
|
5
|
9.2. Bảo vệ môi trường:
Bảo vệ môi trường là nội dung bắt
buộc ngay từ khi lập dự án, trong quá trình khảo sát, thiết kế và xây dựng phải
phù hợp với Tiêu chuẩn 22 TCN 242-98.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CHỦ RỪNG KHI LÀM ĐƯỜNG LÂM NGHIỆP
Điều 8. Lập hồ
sơ mở đường lâm nghiệp
Khi có nhu cầu cần mở đường lâm
nghiệp trên lâm phần được giao quản lý sử dụng, chủ rừng phải lập hồ sơ thiết kế
làm đường đảm bảo theo các quy định của chương II Quy định này.
Hồ sơ mở đường lâm nghiệp gồm 02 bộ
và phải được gửi đến các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thẩm định, kiểm tra,
giám sát thi công, cụ thể: Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân cộng đồng dân cư gửi
01 bộ hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm; Chủ rừng là tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ đến Chi cục
Kiểm lâm.
Điều 9. Lập hồ
sơ đấu nối đường lâm nghiệp vào đường quốc lộ, tỉnh lộ huyện lộ và thực hiện
các quy định khác của pháp luật.
1. Khi mở đường lâm nghiệp có đấu
nối với đường quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ, chủ rừng phải lập hồ sơ xin đấu nối
theo quy định của Quyết định số 642/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh “V/v Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông và hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh”.
2. Thực hiện việc bồi thường, trồng
rừng thay thế khi mở đường lâm nghiệp làm ảnh hưởng đến rừng tự nhiên, rừng trồng
bằng ngân sách Nhà nước khi thiết kế thi công mở đường lâm nghiệp trên diện
tích được giao quản lý theo quy định hiện hành.
3. Chấp
hành việc kiểm tra của các cơ quan quản lý Nhà nước chuyên môn khi được yêu cầu
kiểm tra.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CẤP, CÁC NGÀNH
Điều 10.
Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ giao đất, giao rừng, thuê đất, thuê rừng, quy hoạch sử dụng
đất; phối hợp với cơ quan chuyên môn của Sở Giao thông vận tải thẩm tra, kiểm
tra, hướng dẫn thiết kế, giám sát việc thi công mở đường của các tổ chức.
2. Chỉ đạo kiểm tra, xử lý hoặc
tham mưu cho UBND Tỉnh xử lý các hành vi vi phạm trong việc mở đường lâm nghiệp
trên địa bàn Tỉnh theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004, Luật
Đất đai 2013, Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và Luật Xây dựng năm 2015.
3. Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân Tỉnh về tình hình mở đường lâm nghiệp trong rừng sản xuất trên toàn Tỉnh.
Điều 9.
Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải.
1. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để thẩm định, kiểm tra, hướng dẫn chủ rừng lập hồ sơ thiết
kế, giám sát việc thi công mở đường lâm nghiệp trong rừng sản xuất trên địa bàn
Tỉnh.
2. Kiểm tra, chấp thuận đấu nối
các tuyến đường lâm nghiệp và thực hiện các quy định liên quan đến giao thông
đường bộ theo quy định của Quyết định số 642/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của
UBND tỉnh Quảng Ninh.
3. Chỉ đạo Thanh tra đường bộ, bộ
phận chuyên môn kiểm tra và có ý kiến bằng văn bản đối với hồ sơ thiết kế và việc
chấp hành các quy định của các chủ rừng là tổ chức khi thi công xây dựng đường
lâm nghiệp liên quan đến giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
4. Xử lý hoặc tham mưu xử lý các
hành vi vi vi phạm theo thẩm quyền.
Điều 10.
Trách nhiệm của UBND cấp Huyện.
1. Chỉ đạo UBND cấp Xã phối hợp với
Hạt Kiểm lâm và các cơ quan chuyên môn của huyện tổ
chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật và giáo dục nhân dân các quy định về mở
đường lâm nghiệp trên địa bàn huyện.
2. Chỉ đạo các cơ quan thuộc huyện
thực hiện các nhiệm vụ:
- Hạt kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ, phối
hợp các phòng chuyên môn của huyện thẩm định, kiểm tra, hướng dẫn việc lập hồ
sơ thiết kế, giám sát việc thi công đường lâm nghiệp, kiểm tra giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất của các chủ rừng là cộng đồng dân cư
thôn (bản), hộ gia đình, cá nhân; theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
huyện về tình hình mở đường lâm nghiệp trên địa bàn.
- Các Phòng chuyên môn (Phòng Kinh
tế hạ tầng, phòng quản lý đô thị) có trách nhiệm phối hợp với Hạt kiểm lâm thẩm
định, kiểm tra, hướng dẫn việc lập hồ sơ thiết kế và giám sát việc thi công đường
lâm nghiệp của chủ rừng là cộng đồng dân cư thôn (bản), hộ gia đình, cá nhân.
3. Chỉ đạo kiểm tra, chấp thuận đấu
nối các tuyến đường lâm nghiệp và thực hiện các quy định liên quan đến giao
thông đường bộ theo quy định của Quyết định số 642/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
4. Chỉ đạo kiểm tra, xử lý các
hành vi vi phạm trong việc mở đường lâm nghiệp trên địa bàn huyện quản lý theo
quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004, Luật Đất đai 2013, Luật
Giao thông đường bộ năm 2008.
Điều 11.
Trách nhiệm của UBND cấp Xã.
1. Tuyên truyền, phổ biến và giáo
dục nhân dân thực hiện quy định về mở đường lâm nghiệp trên địa bàn xã quản lý.
2. Chỉ đạo các lực lượng Kiểm lâm
địa bàn, Công an, Quân sự, Địa chính xã tăng cường thực hiện công tác quản lý,
kiểm tra, phát hiện và phối hợp với Hạt kiểm lâm, các đơn vị quản lý đường bộ,
Thanh tra giao thông và các lực lượng liên quan kiểm tra, lập biên bản và xử lý
các hành vi vi phạm mở đường lâm nghiệp theo thẩm quyền.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Điều
khoản thi hành
Quy định này chỉ áp dụng cho việc
mở đường lâm nghiệp trong rừng sản xuất, không áp dụng cho đường lâm nghiệp
trong rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
Điều 16. Tổ
chức thực hiện
1. Những nội dung không đề cập
trong Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét điều
chỉnh cho phù hợp./.
Phụ lục 1: Mẫu đề cương thuyết minh mở đường Lâm
nghiệp
(Kèm theo Quyết định số: 1275/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị chủ
quản:………
Tên đơn vị………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐỀ CƯƠNG
THUYẾT MINH MỞ ĐƯỜNG LÂM NGHIỆP
I. Đặt vấn
đề:
- Tên chủ rừng
…………………………………………………………..….
- Địa chỉ nơi
cư trú…………………………………………………………..
- Giấy chứng
nhận QSDĐ (hồ sơ thuê rừng và đất lâm nghiệp):…………...
……………………………………………………………………………………
II. Tình
hình cơ bản khu mở đường
1. Vị trí khu
vực mở đường:
Thuộc
lô…………khoảnh,……… tiểu khu …………. và tuyến đường đi qua các lô……………...… khoảnh………………
tiểu khu…………………….
2. Diện tích
được giao đất, giao rừng:…………..ha;
- Rừng tự
nhiên:………………ha;
- Rừng trồng:………………….ha;
+ Nguồn vốn
ngân sách Nhà nước:……… ha;
+ Nguồn vốn tự
có:……………………… ha;
- Đất lâm nghiệp
để trồng rừng:……………ha;
III. Các chỉ
tiêu kỹ thuật:
Dự kiến cấp đường
đăng ký mở:…………………km;
Tổng chiều dài
tuyến đường dự kiến mở…………km;
Tuyến đường đi
qua rừng tự nhiên……..km; đi qua rừng trồng bằng vốn ngân sách Nhà nước …….km; đất
lâm nghiệp để trồng rừng ……..km.
(Có bản vẽ thiết
kế kèm theo)
IV. Thời gian thực
hiện.
Dự kiến khởi
công từ ngày……/……./……..
Hoàn thành
công trình ngày:......./ ……/……..
Đơn vị tư vấn
|
Chủ rừng /đơn vị
đăng ký
(ký tên ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Phụ lục 2: Mẫu bản đăng ký mở đường Lâm nghiệp
(Kèm theo Quyết định số: 1275/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
----------------------
BẢN ĐĂNG KÝ MỞ ĐƯỜNG LÂM NGHIỆP
Kính gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng,
……………………...………………......................………
- Địa chỉ cư
trú:...............................................................................................
được
.............................................giao quản lý, sử dụng
...........ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số
.........ngày.....tháng.. năm........(hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, thuê
rừng số……..ngày….tháng..... năm........của ................................................
...............................................................................................................................)
Xin đăng ký mở
đường lâm nghiệp tại lô…..….khoảnh……tiểu khu......;
Chiều dài tuyến
đường đăng ký mở:……………km.
Kèm theo các
thành phần hồ sơ gồm:........................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị quý cơ
quan xem xét, cho ý kiến./.
|
Chủ rừng
(ký tên ghi rõ họ tên đóng dấu nếu có)
|