HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/NQ-HĐND
|
Phú
Yên, ngày 16 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH BÊ TÔNG HÓA ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN CÁC XÃ THUỘC KHU
VỰC MIỀN NÚI TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 về Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg,
ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 181/TTr-UBND,
ngày 06/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chương trình bê tông hóa đường giao
thông nông thôn các xã thuộc khu vực miền núi tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017 - 2020;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Chủ trương đầu tư Chương trình bê tông hóa đường giao thông nông
thôn (GTNT) các xã thuộc khu vực miền núi tỉnh Phú Yên giai đoạn 2017 -
2020
1. Mục tiêu: Tập trung xây dựng mạng lưới đường GTNT các xã thuộc khu vực miền núi
đảm bảo thông suốt, đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân đặc biệt là trong mùa
mưa lũ, xem việc xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông là bước đột phá để phát
triển kinh tế - xã hội, văn hóa, xóa đói, giảm nghèo, từng bước hiện đại hóa
nông thôn khu vực miền núi.
2. Nội dung đầu tư: đầu tư 439,79Km đường GTNT thuộc địa bàn thôn, buôn của các xã thuộc khu
vực miền núi với quy mô bề rộng mặt đường từ 2,5-:-5,5m thuộc hệ thống đường
GTNT gồm: đường huyện (ĐH), đường xã (ĐX), đường trục thôn, ngõ xóm (các tuyến
đường ngõ xóm phải đi qua cụm dân cư có tối thiểu 03 hộ độc lập) và đường trục
chính nội đồng.
3. Tổng vốn thực hiện:
a) Tổng vốn thực hiện
Chương trình: khoảng 394,510 tỷ đồng, trong đó:
- Ước tính vốn ngân sách tỉnh: 220,925 tỷ
đồng (giá trị này sẽ thay đổi theo giá xi măng tại từng thời điểm thực hiện
Chương trình);
- Ước tính ngân sách 03 huyện miền núi (mức
tối thiểu): 59,176 tỷ đồng;
- Vốn ngân sách xã và huy động hợp pháp khác:
114,408 tỷ đồng (giá trị này sẽ thay đổi tùy theo mức hỗ trợ của ngân sách
huyện).
b) Nguồn vốn thực hiện:
- Vốn vay từ Chương trình phát triển đường
giao thông nông thôn kiên cố hóa kênh mương, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản
và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn.
- Vốn ngân sách Nhà nước (cấp huyện, cấp xã)
và vốn huy động khác.
4. Chủ Chương trình: Sở Giao thông Vận tải.
5. Địa điểm thực hiện: Các xã thuộc khu vực miền núi trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
6. Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến năm 2020.
7. Cơ chế và giải pháp thực hiện
a) Cơ chế, chính sách triển khai thực hiện:
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ 56% theo tổng dự
toán công trình được duyệt, phân bổ kinh phí cho các Chủ đầu tư (gồm: Ủy ban
nhân dân các huyện Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh, Tây Hòa, Tuy An, Phú Hòa và
thị xã Sông Cầu) thực hiện:
+ Tổ chức lựa chọn đơn vị cung ứng xi măng cho các
công trình theo đúng quy định;
+ Hỗ trợ ống cống (nếu có);
+ Hỗ trợ kinh phí quản lý công trình 2 triệu đồng/Km;
+ Hỗ trợ bổ sung kinh phí cho các công trình đăng
ký thực hiện theo Chương trình theo mức cụ thể sau:
Đơn vị tính: Triệu
đồng/Km
Xã miền núi
|
Loại đường (m)
|
5,5 m
|
5,0 m
|
4,5 m
|
4,0 m
|
3,5 m
|
3,0 m
|
2,5 m
|
Khu vực I
|
91,67
|
83,33
|
75,00
|
66,67
|
58,33
|
50,00
|
41,67
|
Khu vực II
|
119,17
|
108,33
|
97,50
|
86,67
|
75,83
|
65,00
|
54,17
|
Khu vực III
|
146,67
|
133,33
|
120,00
|
106,67
|
93,33
|
80,00
|
66,67
|
- Nguồn vốn ngân sách Huyện hỗ trợ tối thiểu 15%
theo tổng dự toán công trình được duyệt cho các hạng mục chi phí khác của công trình
nhưng phải nằm ngoài các khoản đã hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh;
- Nguồn vốn xã, huy động từ nhân dân và các nguồn
khác: tự nguyện hiến đất và giải phóng mặt bằng, cung cấp vật liệu xây dựng
nền, mặt đường (sỏi, đá, cát) và các vật liệu khác; huy động phương tiện thi
công, tổ chức thi công xây dựng nền đường, thi công bê tông mặt đường.
b) Quy chế thực hiện
- Quy trình đầu tư xây dựng, nghiệm thu công trình
thực hiện theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 15/5/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh;
- Công tác lập hồ sơ thiết kế, dự toán và quy trình
thi công thực hiện theo các thiết kế mẫu, dự toán và hướng dẫn kỹ thuật thi
công đường bê tông được UBND tỉnh ban hành tại các Quyết định số
13/2013/QĐ-UBND ngày 16/5/2013 và số 12/2014/QĐ-UBND ngày 23/4/2014;
- Quy định Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán thực
hiện theo đúng quy định.
Điều 2: Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc
tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 15/12/2016 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.