BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
63/2014/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 7 tháng 11 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN
TẢI BẰNG XE Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị
định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh
doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị
định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận
tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này
áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông
tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hành
trình chạy xe được xác định bởi điểm đi, điểm đến, các tuyến đường bộ, các điểm
đón, trả khách, trạm dừng nghỉ (nếu có) mà phương tiện đi qua.
2. Thời
gian biểu chạy xe là tổng hợp các thời điểm tương ứng với từng vị trí của xe
trên hành trình chạy xe.
3. Biểu
đồ chạy xe là tổng hợp hành trình và thời gian biểu chạy xe của các chuyến xe
trong một chu kỳ thời gian nhất định.
4. Lịch
xe xuất bến là tổng hợp thời điểm xuất bến của các chuyến xe trong một chu kỳ
thời gian tại một bến xe.
5. Điểm đón,
trả khách là công trình đường bộ trên hành trình chạy xe dành cho xe ô tô vận
chuyển hành khách theo tuyến cố định dừng để hành khách lên, xuống xe.
6. Điểm dừng
xe buýt là công trình đường bộ được thiết kế và công bố cho xe buýt dừng để
đón, trả hành khách.
7. Bãi đỗ xe
là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ dùng để đỗ phương tiện
giao thông đường bộ.
8. Dịch vụ
trông, giữ xe là dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, trong đó tổ chức, cá nhân
thực hiện dịch vụ trông giữ xe và được thu tiền đối với dịch vụ đó.
9. Đại
lý vận tải là dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, trong đó tổ chức, cá nhân được
đơn vị kinh doanh vận tải ủy quyền thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá
trình vận tải (trừ công đoạn vận chuyển).
10. Ngày xe tốt
là số ngày xe có tình trạng kỹ thuật đủ điều kiện tham gia giao thông.
11. Ngày xe
vận doanh là số ngày xe tham gia vận chuyển không kể một ngày xe chạy ít hay
nhiều.
Chương
II
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
Mục
1. YÊU CẦU CHUNG
Điều
4. Quy định đối với đơn vị kinh doanh vận tải
1. Có Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với những loại hình kinh doanh yêu cầu
phải có giấy phép. Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này,
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
2. Có và thực
hiện đúng phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đã đăng ký theo mẫu quy
định tại Phụ lục 3 của Thông tư này.
3. Quản lý xe
ô tô kinh doanh vận tải
a) Bảo đảm có
số ngày xe tốt tối thiểu bằng 110% số ngày xe vận doanh theo phương án kinh
doanh (chỉ áp dụng với vận tải hành khách tuyến cố định và vận tải hành khách
bằng xe buýt);
b) Xây dựng
và thực hiện kế hoạch bảo dưỡng để đảm bảo các phương tiện phải được bảo dưỡng
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
c) Lập Hồ sơ
lý lịch phương tiện hoặc phần mềm quản lý phương tiện của đơn vị để theo dõi
quá trình hoạt động và bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;
d) Từ ngày 01
tháng 7 năm 2015, không được sử dụng xe khách có giường nằm hai tầng để hoạt
động vận tải trên các tuyến đường cấp 5 và cấp 6 miền núi;
đ) Từ ngày 01
tháng 7 năm 2016, khoang chở hành lý của xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách
theo tuyến cố định, vận tải hành khách theo hợp đồng, vận tải khách du lịch
phải được chia thành các ngăn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
để hành lý không bị xê dịch, đảm bảo an toàn của xe trong quá trình vận chuyển.
4. Quản lý
lái xe kinh doanh vận tải
a) Lập và cập
nhật đầy đủ các thông tin về quá trình làm việc của lái xe vào Lý lịch hành
nghề lái xe hoặc phần mềm quản lý lái xe của đơn vị theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này;
b) Tổ chức
khám sức khỏe khi tuyển dụng, khám sức khỏe định kỳ cho lái xe và chỉ sử dụng
lái xe có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế; không tuyển dụng, sử dụng lái
xe có sử dụng chất ma túy;
c)
Đơn vị kinh doanh vận tải phải sử dụng lái xe đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm điều
khiển xe khách có sức chứa từ 30 chỗ trở lên để điều khiển xe khách có giường
nằm hai tầng.
5. Xây dựng
hoặc áp dụng tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
a) Đơn vị
kinh doanh vận tải phải xây dựng hoặc áp dụng Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận
tải hành khách do Bộ trưởng Giao thông vận tải ban hành. Trường hợp đơn vị tự
xây dựng thì phải đối chiếu và công bố tương đương với mức chất lượng quy định trong
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.
b) Doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt,
xe taxi phải đăng ký chất lượng dịch vụ với Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù
hiệu chạy xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông
tư này.
c) Doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định khi đăng ký
tham gia khai thác tuyến còn phải đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến theo mẫu
quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này và thông
báo đến bến xe hai đầu tuyến trước khi hoạt động vận chuyển.
6. Lưu trữ hồ
sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình quản lý, điều hành hoạt động vận tải
của đơn vị để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra; thời gian lưu trữ tối thiểu
03 năm.
Điều
5. Bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông
Doanh nghiệp,
hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe
buýt, xe taxi phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao
thông để thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Lập và
thực hiện kế hoạch bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải của đơn
vị theo mẫu quy định tại Phụ lục 8a của Thông tư
này; thống kê, phân tích tai nạn giao thông, tổ chức rút kinh nghiệm trong đội
ngũ lái xe và cán bộ quản lý của đơn vị; cập nhật vào Lý lịch hành nghề lái xe
hoặc phần mềm quản lý lái xe của đơn vị.
2. Xây dựng
và thực hiện quy trình bảo đảm an toàn giao thông theo mẫu tại Phụ lục số 8b của Thông tư này.
3. Kiểm tra các
điều kiện về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trước khi xe tham gia hoạt
động; đôn đốc, theo dõi việc thực hiện chế độ kiểm định kỹ thuật và bảo dưỡng,
sửa chữa phương tiện; kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình trạng kỹ thuật phương
tiện.
4. Quản lý,
theo dõi các thông tin bắt buộc từ thiết bị giám sát hành trình của phương tiện
để kịp thời cảnh báo và ngăn chặn các hành vi vi phạm; sử dụng thông tin từ
thiết bị giám sát hành trình của xe ô tô phục vụ cho hoạt động quản lý của đơn
vị và cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền những thông tin bắt buộc của
từng xe ô tô khi có yêu cầu; theo dõi, đề xuất sửa chữa, thay thế kịp thời hư
hỏng của thiết bị giám sát hành trình; định kỳ lập báo cáo các hành vi vi phạm
của đội ngũ lái xe thuộc đơn vị.
5. Chủ trì
hoặc phối hợp tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật về trật tự,
an toàn giao thông; giáo dục đạo đức nghề nghiệp; tổ chức tập huấn nghiệp vụ
cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
Điều
6. Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe
1. Thiết bị
giám sát hành trình của xe phải được hợp quy, đảm bảo ghi nhận, truyền dẫn đầy
đủ, liên tục về máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải chủ quản hoặc đơn vị cung
cấp dịch vụ xử lý dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình (trong trường hợp đơn
vị kinh doanh vận tải ủy thác cho đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện thông qua
hợp đồng có hiệu lực pháp lý) các thông tin bắt buộc gồm: hành trình, tốc độ
vận hành, thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc của lái xe trong ngày.
2. Nghiêm cấm
việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi để can thiệp vào
quá trình hoạt động của thiết bị hoặc để phá sóng, làm nhiễu tín hiệu hệ thống
định vị toàn cầu (GPS), mạng định vị toàn cầu (GSM).
3. Trách
nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải
a) Lắp đặt
thiết bị giám sát hành trình trên các phương tiện của đơn vị theo quy định.
b) Duy trì
tình trạng kỹ thuật tốt, đảm bảo truyền dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác, liên
tục các thông tin bắt buộc theo quy định từ thiết bị giám sát hành trình trong
suốt quá trình phương tiện tham gia giao thông.
c) Cung cấp
tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào phần mềm xử lý dữ liệu từ thiết bị giám
sát hành trình của các xe thuộc đơn vị cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền.
d) Cập nhật,
lưu trữ có hệ thống các thông tin bắt buộc tối thiểu 01 năm.
Điều
7. Quy định về tập huấn nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt
động vận tải
1. Đối tượng
tập huấn: người điều hành vận tải, lái xe kinh doanh vận tải, nhân viên phục vụ
trên xe.
2. Nội dung
tập huấn: theo tài liệu và chương trình khung do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban
hành.
3. Thời điểm
tập huấn
a) Trước khi
tham gia hoạt động vận tải hoặc đảm nhận nhiệm vụ điều hành vận tải.
b) Định kỳ
không quá 03 năm, kể từ lần tập huấn trước đó.
4. Cán bộ tập
huấn phải đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Giáo viên
chuyên ngành vận tải của các trường từ trung cấp trở lên có đào tạo chuyên
ngành vận tải đường bộ.
b) Trong
trường hợp tập huấn cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: cán bộ tập huấn phải
là người có trình độ chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ
cao đẳng, đại học chuyên ngành khác và có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm về quản
lý, điều hành vận tải đường bộ.
c) Trong
trường hợp tập huấn cho người điều hành vận tải: cán bộ tập huấn phải là người
có trình độ chuyên ngành vận tải từ cao đẳng trở lên hoặc có trình độ đại học
chuyên ngành khác và có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm về quản lý, điều hành vận
tải đường bộ.
5.
Cơ quan, đơn vị tổ chức tập huấn
a) Đơn vị
kinh doanh vận tải được tự tổ chức tập huấn hoặc phối hợp với với Hiệp hội vận
tải ô tô địa phương hoặc cơ sở đào tạo lái xe để tổ chức tập huấn cho lái xe
kinh doanh vận tải và nhân viên trên xe.
b) Sở Giao
thông vận tải chủ trì, phối hợp với Hiệp hội vận tải ô tô địa phương (nếu có)
tổ chức tập huấn cho người điều hành vận tải của các đơn vị kinh doanh vận tải
thuộc địa phương.
6. Trước khi
tổ chức tập huấn, đơn vị tổ chức tập huấn phải báo cáo Sở Giao thông vận tải
địa phương về kế hoạch tập huấn, địa điểm, danh sách cán bộ tập huấn và danh
sách học viên tham dự tập huấn để kiểm tra, giám sát.
7. Đơn vị tổ
chức tập huấn cấp Giấy chứng nhận đối với những người đã hoàn thành tập huấn theo
mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này; lưu hồ
sơ chương trình tập huấn và kết quả tập huấn tối thiểu trong 03 năm.
Mục
2. KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ THEO TUYẾN CỐ ĐỊNH
Điều
8. Tiêu chí thiết lập tuyến
1. Có hệ
thống đường bộ được công bố khai thác trên toàn bộ hành trình.
2. Có bến xe
nơi đi, bến xe nơi đến đã được cơ quan có thẩm quyền công bố đưa vào khai thác.
Điều
9. Điểm đón, trả khách
1. Các tiêu
chí của điểm đón, trả khách
a) Điểm đón,
trả khách chỉ được bố trí tại các vị trí đảm bảo an toàn giao thông, thuận tiện
cho hành khách lên, xuống xe.
b) Có đủ diện
tích để xe dừng đón, trả khách bảo đảm không ảnh hưởng đến các phương tiện lưu
thông trên đường.
c) Điểm đón,
trả khách phải được báo hiệu bằng Biển báo 434a theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về báo hiệu đường bộ (QCVN 41: 2012/BGTVT) và có biển phụ như sau: “ĐIỂM
ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH”.
d) Khoảng
cách tối thiểu giữa 02 điểm đón, trả khách liền kề hoặc giữa điểm đón, trả
khách với trạm dừng nghỉ hoặc giữa bến xe hai đầu tuyến là 05 kilômét.
2. Tổ chức
giao thông tại điểm đón, trả khách
a) Điểm đón,
trả khách chỉ phục vụ các xe ô tô vận tải hành khách tuyến cố định đón, trả
khách; nghiêm cấm sử dụng cho hoạt động khác.
b) Tại điểm
đón, trả khách chỉ cho phép mỗi xe ô tô vận tải hành khách tuyến cố định được
dừng tối đa không quá 03 phút.
3. Xác định,
phê duyệt, đầu tư, quản lý, khai thác điểm đón trả khách
a) Sở Giao
thông vận tải địa phương xác định vị trí điểm đón, trả khách tuyến cố định (đối
với đường quốc lộ phải thống nhất với cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền)
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
b) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, đảm bảo an toàn giao
thông, an ninh trật tự và vệ sinh môi trường tại khu vực điểm đón, trả khách
trên địa bàn địa phương.
c) Điểm đón,
trả khách được đầu tư, xây dựng theo nguyên tắc sau: đối với các tuyến đường bộ
xây dựng mới hoặc nâng cấp, mở rộng, chủ đầu tư có trách nhiệm đưa vào thành
một hạng mục trong dự án đầu tư xây dựng; đối với các tuyến đường bộ hiện đang
khai thác, tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng theo hình thức xã hội hóa hoặc từ
nguồn ngân sách nhà nước.
d) Sở Giao
thông vận tải ra văn bản thông báo về việc đưa vào khai thác hoặc ngừng khai
thác điểm đón, trả khách trên tuyến cố định.
Điều
10. Niêm yết
1. Niêm yết trên
Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải các thông tin sau: danh sách
các tuyến trên địa bàn địa phương theo quy hoạch (sau khi cơ quan có thẩm quyền
công bố quy hoạch); danh sách tuyến đang khai thác; tổng số chuyến xe tối đa
được phép hoạt động vận chuyển trên từng tuyến trong một đơn vị thời gian và
tổng số chuyến xe đã đăng ký hoạt động; danh sách các đơn vị vận tải hiện đang
hoạt động vận chuyển trên tuyến; số điện thoại đường dây nóng của Sở Giao thông
vận tải.
2. Niêm yết
tại bến xe các thông tin sau: danh sách các tuyến, lịch xe xuất bến của các
chuyến xe đang hoạt động tại bến; danh sách các đơn vị vận tải kinh doanh khai
thác trên từng tuyến; số điện thoại đường dây nóng của đơn vị kinh doanh vận
tải, Sở Giao thông vận tải địa phương.
3. Niêm yết
tại quầy bán vé các thông tin sau: tên đơn vị kinh doanh vận tải, tên tuyến,
giá vé, lịch xe xuất bến của từng chuyến xe, dịch vụ phục vụ hành khách trên
hành trình, khối lượng hành lý miễn cước.
4. Niêm yết
trên xe
a) Niêm yết ở
phía trên kính trước: điểm đầu, điểm cuối của tuyến.
b) Niêm yết ở
mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe: tên và số điện thoại của đơn
vị kinh doanh vận tải.
c) Niêm yết ở
trong xe: biển số xe, giá vé, hành trình chạy xe, dịch vụ phục vụ hành khách
trên hành trình, khối lượng hành lý miễn cước, số điện thoại đường dây nóng của
đơn vị kinh doanh vận tải, Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu. Ở vị trí lái
xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện, niêm yết khẩu hiệu : “Tính mạng con
người là trên hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10
của Thông tư này.
5. Trách
nhiệm niêm yết: Sở Giao thông vận tải thực hiện niêm yết theo quy định tại khoản
1 Điều này; bến xe thực hiện niêm yết tại bến xe và niêm yết tại quầy bán vé
của tuyến do bến xe nhận ủy thác bán vé theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này; đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện niêm yết trên xe và niêm yết tại quầy
bán vé do đơn vị tự bán vé theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Niêm yết
thông tin tại quầy bán vé và trên xe có thể bằng nhiều hình thức. Khuyến khích
các đơn vị vận tải, bến xe thực hiện niêm yết bằng thiết bị điện tử. Doanh
nghiệp, hợp tác xã phải cung cấp cho bến xe liên quan các thông tin quy định
phải niêm yết tại bến xe.
Điều
11. Quy định đối với xe vận tải hành khách theo tuyến cố định
1. Niêm yết
theo quy định tại khoản 4 Điều 10 của Thông tư này.
2. Số lượng,
chất lượng, cách bố trí ghế ngồi, giường nằm trong xe phải đảm bảo đúng theo
thiết kế của xe và được đánh số thứ tự lớn dần từ phía trước đến phía sau xe.
3. Trên xe
phải trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo
quy định.
4. Có phù
hiệu “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH” theo mẫu quy định tại Phụ
lục 11 của Thông tư này.
5. Trong cùng
một thời điểm, mỗi xe chỉ được đăng ký và khai thác tối đa 02 tuyến vận tải
hành khách cố định, các tuyến này được phép nối tiếp nhau (có bến đến là bến đi
của tuyến tiếp theo).
6. Xe ô tô
phải có mặt tại bến xe trước giờ xe xuất bến tối thiểu 10 phút để thực hiện
công tác kiểm tra an toàn kỹ thuật và các tác nghiệp khác tại bến xe theo quy
trình bảo đảm an toàn giao thông quy định tại khoản 2 Điều 5 của
Thông tư này.
Điều
12. Quy định sử dụng xe trung chuyển hành khách
1. Phải niêm
yết ở mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe: tên và số điện thoại
của doanh nghiệp, hợp tác xã.
2. Có phù
hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” theo mẫu quy định tại Phụ lục 12
của Thông tư này.
3. Có sức
chứa từ 16 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái) và phải thuộc quyền sử dụng hợp
pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã.
4. Trên xe
phải trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo
quy định.
5. Xe trung
chuyển hành khách chỉ được sử dụng để vận chuyển hành khách (đi trên các tuyến
cố định của đơn vị) đến bến xe, điểm đón, trả khách trên tuyến hoặc ngược lại
và hành khách không phải trả thêm bất kỳ khoản chi phí nào khác ngoài giá vé
trên tuyến cố định theo quy định.
6. Xe có phù
hiệu "XE TRUNG CHUYỂN" không được tham gia hoạt động kinh doanh vận
tải thu tiền trực tiếp và không được tính vào số lượng xe có của đơn vị theo
quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày
10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh bằng xe ô tô.
Điều
13. Quy hoạch mạng lưới tuyến
1. Quy hoạch
mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định:
a) Quy hoạch
mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh: Bộ Giao thông vận tải phê
duyệt, công bố trước 30 tháng 12 năm 2014 quy hoạch định hướng và trước 30
tháng 6 năm 2015 quy hoạch chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định
liên tỉnh.
b) Quy hoạch
mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt, công bố quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội
tỉnh trước 30 tháng 6 năm 2015.
2. Tổng cục
Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm quản lý, theo dõi, kiểm tra và phối hợp với
các Sở Giao thông vận tải thực hiện quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành
khách cố định liên tỉnh.
3. Sở Giao
thông vận tải có trách nhiệm quản lý, theo dõi, kiểm tra và thực hiện quy hoạch
mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh.
4. Căn cứ
tình hình phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố tác động đến hoạt động vận
tải trên các tuyến vận tải hành khách cố định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc
Sở Giao thông vận tải kiến nghị Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh điều chỉnh quy hoạch theo thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều
14. Đăng ký khai thác và điều chỉnh tăng tần suất
chạy xe
1. Doanh
nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được
lựa chọn đăng ký khai thác tuyến theo quy hoạch mạng lưới tuyến hoặc điều chỉnh
tăng tần suất chạy xe theo nguyên tắc: giờ xe đăng ký
xuất bến tại hai đầu bến không trùng giờ và đảm bảo thời gian giãn cách theo
quy định với các chuyến xe của doanh nghiệp, hợp tác xã khác đang hoạt động
hoặc đã đăng ký trước trong các trường hợp sau:
a) Khi cơ
quan có thẩm quyền công bố, điều chỉnh quy hoạch;
b) Khi cơ
quan có thẩm quyền quyết định tăng tần suất chạy xe.
2. Doanh
nghiệp, hợp tác xã đang khai thác trên tuyến không nằm trong quy hoạch mạng
lưới tuyến được cơ quan có thẩm quyền công bố có quyền tiếp tục khai thác theo
phương án đã đăng ký trong thời gian không quá 24 tháng, kể từ ngày công bố quy
hoạch.
Trước thời
hạn nói trên 02 tháng, cơ quan chấp thuận khai thác tuyến ra văn bản thông báo
thời gian ngừng khai thác tuyến gửi doanh nghiệp, hợp tác xã. Đến thời hạn ngừng
khai thác, cơ quan chấp thuận khai thác tuyến ra văn bản ngừng khai thác tuyến theo
mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này gửi
doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe hai đầu tuyến, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở
Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia và công bố trên Trang thông tin điện tử
của cơ quan mình.
Điều
15. Quy định về cơ quan quản lý tuyến
1. Sở Giao
thông vận tải quản lý tuyến nội tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận
tải đầu tuyến bên kia và các Sở Giao thông vận tải nơi có tuyến đi qua để thực
hiện quản lý tuyến vận tải hành khách liên tỉnh theo nguyên tắc: Sở Giao thông
vận tải nơi cấp phù hiệu chủ động phối hợp với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến
bên kia thực hiện các nội dung quản lý tuyến và phối hợp với Sở Giao thông vận
tải nơi phát sinh các vấn đề về quản lý vận tải, an toàn giao thông trên tuyến
để xử lý, giải quyết các vấn đề phát sinh.
2. Định kỳ
trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến thống nhất
và công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở tổng số chuyến xe tối
đa được khai thác trên tuyến trong 12 tháng tiếp theo, giãn cách chạy xe tối
thiểu giữa các chuyến xe và biểu đồ chạy xe đang khai thác của từng tuyến do Sở
Giao thông vận tải quản lý; việc công bố phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới
tuyến đã được phê duyệt.
Điều
16. Quy định về hồ sơ và xử lý hồ sơ đăng ký khai thác, điều chỉnh tăng tần
suất chạy xe
1. Quy định
về hồ sơ
a) Giấy đăng
ký khai thác tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 14
của Thông tư này.
b) Phương án
khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư này.
c) Giấy đăng
ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này.
2. Quy định
về xử lý hồ sơ:
a) Doanh
nghiệp, hợp tác xã gửi 01 bộ hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải đầu tuyến, nơi đặt
trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh của đơn vị.
b) Trường hợp
hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh
nghiệp, hợp tác xã trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ.
c) Đối với
tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh:
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao
thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải đầu tuyến
phía bên kia để lấy ý kiến.
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Giao thông
vận tải được xin ý kiến phải có văn bản trả lời. Hết thời hạn trên nếu không có
văn bản trả lời thì coi như Sở Giao thông vận tải được xin ý kiến đã đồng ý với
nội dung đăng ký khai thác tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao
thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp
tác xã, bến xe hai đầu tuyến theo mẫu quy định tại Phụ
lục 13 của Thông tư này. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do. Văn bản chấp thuận được đồng thời gửi đến Tổng cục Đường
bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để phối hợp quản lý.
d) Đối với
các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp
nhận hồ sơ ra văn bản chấp thuận gửi doanh nghiệp, hợp tác xã theo mẫu quy định
tại Phụ lục 13 của Thông tư này. Trường hợp không
chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Việc tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan quản lý tuyến hoặc
qua đường bưu điện.
3. Phương án
khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô phải căn cứ vào điều kiện khai
thác thực tế để xây dựng, trong đó nếu trên tuyến có các Trạm dừng nghỉ đã được
công bố thì phải ưu tiên bố trí phương tiện dừng nghỉ tại các trạm đó.
4. Văn bản
chấp thuận khai thác tuyến, chấp thuận điều chỉnh tăng tần
suất chạy xe có giá trị kể từ ngày ký và có hiệu lực theo hiệu lực của Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đã cấp cho doanh nghiệp, hợp tác xã. Sau
60 ngày, kể từ ngày có văn bản chấp thuận, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không
thực hiện đưa xe vào khai thác thì văn bản chấp thuận không còn hiệu lực.
Điều
17. Bổ sung, thay thế xe khai thác trên tuyến
1. Bổ sung,
thay thế xe khai thác trên tuyến
Doanh nghiệp,
hợp tác xã được thay thế xe đang khai thác trên tuyến hoặc bổ sung xe nếu việc
bổ sung không làm tăng tần suất chạy xe. Trước khi bổ
sung, thay thế xe, doanh nghiệp, hợp tác xã phải có thông báo theo mẫu quy định
tại Phụ lục 16 của Thông tư này gửi hai Sở Giao
thông vận tải và bến xe hai đầu tuyến để phối hợp thực hiện.
2. Thay thế
xe đột xuất
a) Khi xe
khai thác trên tuyến gặp sự cố kỹ thuật hoặc tai nạn, doanh nghiệp, hợp tác xã
được sử dụng phương tiện khác của đơn vị để thay thế.
b) Xe thay
thế đột xuất phải có lệnh vận chuyển của doanh nghiệp, hợp tác xã theo mẫu quy
định tại Phụ lục 17 của Thông tư này.
Điều
18. Ngừng khai thác tuyến, giảm tần suất chạy xe trên
tuyến
1. Ngừng khai
thác tuyến
a) Trước khi
ngừng khai thác tuyến ít nhất 15 ngày, doanh nghiệp, hợp tác xã phải thông báo
bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của
Thông tư này gửi hai Sở Giao thông vận tải và bến xe hai đầu tuyến.
b) Sau thời gian
02 ngày, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị ngừng khai thác tuyến, bến xe hai
đầu tuyến có trách nhiệm thông báo công khai tại bến xe.
c) Sau thời điểm
ngừng khai thác 05 ngày làm việc, doanh nghiệp, hợp tác xã phải nộp lại phù
hiệu cho Sở Giao thông vận tải nơi cấp. Cơ quan quản lý tuyến thông báo công
khai để các doanh nghiệp, hợp tác xã khác đăng ký khai thác.
2.
Giảm
tần suất chạy xe trên tuyến
a)
Trước khi giảm tần suất chạy xe trên tuyến ít nhất 10 ngày, doanh nghiệp, hợp
tác xã phải gửi văn bản đề nghị đến Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu theo
mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này.
b)
Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận
tải ra văn bản chấp thuận giảm tần suất chạy xe trên
tuyến theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này; đồng thời cập nhật các thông tin về
việc giảm tần suất chạy
xe trên tuyến vào nội dung niêm yết trên Trang thông tin điện tử của Sở.
c) Sau thời điểm
giảm tần suất chạy xe chậm nhất 05 ngày làm việc, doanh
nghiệp, hợp tác xã phải nộp lại phù hiệu của các xe ngừng khai thác trên tuyến
cho Sở Giao thông vận tải nơi cấp.
d) Trước khi
doanh nghiệp, hợp tác xã giảm tần suất chạy xe ít nhất
03 ngày, bến xe hai đầu tuyến có trách nhiệm thông báo công khai tại bến xe.
Điều
19. Quy định về tăng cường phương tiện giải tỏa hành khách
1. Xe hoạt
động trên các tuyến cố định, xe buýt, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng,
xe vận chuyển khách du lịch, xe trung chuyển, xe vận chuyển người nội bộ được
sử dụng để tăng cường giải tỏa hành khách vào các dịp Lễ, Tết và các kỳ thi
tuyển sinh đại học, cao đẳng.
2. Trước thời
gian các dịp Lễ, Tết và các kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng tối thiểu là 07
ngày, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế
hoạch tăng cường phương tiện giải tỏa hành khách (trong đó có danh sách phương
tiện, lái xe được điều động) và tổ chức thực hiện.
3. Trong thời
gian xe được bố trí tăng cường, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến chủ trì, phối
hợp với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia, các bến xe liên quan và các
đơn vị có xe tăng cường thực hiện theo dõi, giám sát và quản lý hoạt động của
phương tiện, người lái xe theo các quy định về quản lý hoạt động vận tải hành
khách theo tuyến cố định.
4. Không áp
dụng các quy định tại Điều 16 của Thông tư này trong trường
hợp Sở Giao thông vận tải quyết định điều động phương tiện để tăng cường giải
tỏa hành khách vào các dịp Lễ, Tết và các kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng.
Điều
20. Quy trình đảm bảo an toàn giao thông và giải quyết cho xe ra, vào bến
Bến xe khách
phải thực hiện quy trình đảm bảo an toàn giao thông và giải quyết cho xe ra, vào
bến quy định tại Phụ lục 35 của Thông tư này.
Điều
21. Lệnh vận chuyển
1. Lệnh vận
chuyển do doanh nghiệp, hợp tác xã tự in theo mẫu quy định tại Phụ lục 17 của Thông tư này. Ngoài những nội dung
bắt buộc quy định tại Phụ lục 17, doanh nghiệp,
hợp tác xã được bổ sung những nội dung khác để phục vụ công tác quản lý của đơn
vị.
2. Doanh
nghiệp, hợp tác xã có trách nhiệm quản lý, cấp và kiểm tra việc sử dụng Lệnh
vận chuyển của lái xe; lưu trữ Lệnh vận chuyển đã thực hiện trong thời gian tối
thiểu 01 năm.
Điều
22. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
1. Áp dụng
các biện pháp để tổ chức, thực hiện đúng phương án khai thác tuyến vận tải hành
khách bằng xe ô tô đã được chấp thuận.
2. Lập sổ để
theo dõi, quản lý việc sử dụng phù hiệu, lệnh vận chuyển của đơn vị; ghi thông
tin trên lệnh vận chuyển và cấp cho lái xe theo đúng các quy định về quản lý
vận tải; lưu trữ Lệnh vận chuyển đã thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 21 của Thông tư này.
3. Thanh toán
tối thiểu 90% tiền vé cho hành khách đã mua vé nhưng từ chối chuyến đi trước
khi xe khởi hành ít nhất 02 giờ; thanh toán tối thiểu 70% tiền vé cho hành
khách đã mua vé nhưng từ chối chuyến đi trước khi xe khởi hành ít nhất 30 phút.
4. Chịu trách
nhiệm khi lái xe, nhân viên phục vụ trên xe chở quá trọng tải hoặc quá số người
theo quy định.
5. Doanh
nghiệp, hợp tác xã khi nhận hàng hóa gửi theo xe ô tô tuyến cố định (người gửi
hàng không đi theo xe) phải yêu cầu người gửi hàng cung cấp đầy đủ, chính xác
các thông tin về hàng hóa và họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của người
gửi và người nhận hàng; không được nhận chở hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ, động
vật sống.
6. Trang bị
đồng phục và thẻ tên cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe; thẻ tên phải được
dán ảnh có đóng dấu giáp lai của đơn vị, ghi rõ họ tên, đơn vị quản lý.
7. Có quyền
từ chối vận chuyển đối với hành khách có hành vi gây rối trật tự công cộng, gây
cản trở công việc của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, gian lận vé hoặc
hành khách đang bị dịch bệnh nguy hiểm.
8. Thực hiện
các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều
23. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh bến xe khách
1. Báo cáo Sở
Giao thông vận tải địa phương các quy định của đơn vị về quyền hạn, trách
nhiệm, danh sách, chức vụ và chữ ký của những người được giao nhiệm vụ kiểm
tra, xác nhận vào Lệnh vận chuyển.
2. Định kỳ
trước ngày 20 hàng tháng, tổng hợp những trường hợp không cho xe vận chuyển
khách và tình hình an toàn giao thông tại bến xe, báo cáo Sở Giao thông vận tải
bằng văn bản để xử lý theo quy định.
3. Thực hiện
các quy định khác về bến xe khách theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe
khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
Điều
24. Quyền hạn và trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
1. Đeo thẻ
tên, mặc đồng phục theo đúng mẫu của doanh nghiệp, hợp tác xã đã trang bị; mang
theo Lệnh vận chuyển đối với chuyến xe đang khai thác.
2. Thực hiện
đúng Lệnh vận chuyển do doanh nghiệp, hợp tác xã cấp; đảm bảo an ninh, trật tự
trên xe; đón, trả khách tại bến xe nơi đi, bến xe nơi đến, các điểm đón, trả
khách và chạy đúng hành trình.
3. Không chở
quá số người được phép chở và không vượt quá khối lượng toàn bộ cho phép tham
gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường của xe ô tô; hành lý, hàng hóa phải được xếp dàn đều trong khoang
chở hành lý, đảm bảo không bị xê dịch trong quá trình vận chuyển; không được
chở hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ, động vật sống.
4. Đảm bảo
mọi hành khách trên xe đều có vé; hướng dẫn, sắp xếp cho hành khách ngồi đúng
chỗ theo vé, phổ biến các quy định khi đi xe, giúp đỡ hành khách (đặc biệt là
người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai và trẻ em); có thái độ phục vụ
văn minh, lịch sự.
5. Trước khi
xe xuất bến phải yêu cầu bến xe khách xác nhận thông tin quy định trong Lệnh
vận chuyển.
6. Chấp hành
các quy định của pháp luật về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
7. Có quyền
từ chối vận chuyển đối với hành khách có hành vi gây rối trật tự công cộng, gây
cản trở công việc của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, gian lận vé hoặc
hành khách đang bị dịch bệnh nguy hiểm.
8. Có trách
nhiệm từ chối điều khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không đảm bảo
các điều kiện về an toàn, phương tiện không có thiết bị giám sát hành trình
hoặc có lắp thiết bị nhưng không hoạt động.
9. Giữ gìn vệ
sinh phương tiện, không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị
ngoại vi để can thiệp vào quá trình hoạt động của thiết bị giám sát hành trình
hoặc để phá sóng, làm nhiễu tín hiệu GPS, GSM.
10. Thực hiện
quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều
25. Quyền hạn và trách nhiệm của hành khách đi xe
1. Được yêu
cầu doanh nghiệp, hợp tác xã cung cấp dịch vụ theo tiêu chuẩn chất lượng dịch
vụ đã đăng ký và niêm yết.
2. Được yêu
cầu nhân viên phục vụ trên xe xuất vé đúng loại sau khi trả tiền; giữ vé suốt
hành trình và xuất trình vé khi người có thẩm quyền kiểm tra.
3. Được nhận
lại số tiền vé theo quy định tại khoản 3 Điều 22 của Thông tư
này.
4. Được khiếu
nại, kiến nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của
đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và yêu cầu bồi
thường thiệt hại (nếu có).
5. Chấp hành
các quy định khi đi xe để đảm bảo an toàn, an ninh trật tự trên xe; lên, xuống xe
tại bến xe hoặc các điểm đón, trả khách theo quy định.
6. Thực hiện
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Mục
3. KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT
Điều
26. Quy định đối với xe buýt
1. Xe phải
đáp ứng đầy đủ các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố; số lượng và
cách bố trí ghế ngồi, chỗ đứng trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của xe.
2. Trên xe có
trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo
quy định.
3. Có phù
hiệu “XE BUÝT” theo mẫu quy định tại Phụ lục 18 của
Thông tư này.
4. Niêm yết:
a) Niêm yết
bên ngoài xe:
Phía trên
kính trước và sau xe: số hiệu tuyến, điểm đầu, điểm cuối của tuyến;
Bên phải
thành xe: số hiệu tuyến; giá vé và số điện thoại của doanh nghiệp, hợp tác xã.
b) Niêm yết
bên trong xe: biển số xe, số hiệu tuyến; sơ đồ vị trí điểm đầu, điểm cuối
và các điểm dừng dọc tuyến; giá vé; số điện thoại đường dây nóng của đơn vị vận
tải và Sở Giao thông vận tải địa phương; trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục
vụ trên xe và hành khách. Niêm yết ở vị trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển
phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 Thông tư này.
c) Niêm yết
thông tin trên xe có thể bằng nhiều hình thức, khuyến khích các đơn vị vận tải
thực hiện niêm yết bằng thiết bị điện tử.
Điều
27. Đăng ký mầu sơn đặc trưng
1. Trước khi
đưa xe vào khai thác, doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện đăng ký mầu sơn
đặc trưng. Giấy đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục
19 của Thông tư này.
2. Giấy đăng
ký gửi đến Sở Giao thông vận tải có tuyến xe buýt nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt
trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Sở Giao thông vận tải xác nhận và thông báo
công khai màu sơn đặc trưng của đơn vị đã đăng ký trên Trang thông tin điện tử
của Sở Giao thông vận tải.
3. Đối với
các tỉnh, thành phố có quy định màu sơn riêng cho xe buýt thì đơn vị vận tải
phải thực hiện mầu sơn theo quy định của tỉnh, thành phố.
Điều
28. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt
1. Điểm đầu, điểm
cuối của tuyến xe buýt
a) Có đủ diện
tích cho xe buýt quay trở đầu xe, đỗ xe đảm bảo an toàn giao thông.
b) Có bảng
thông tin các nội dung: tên tuyến; số hiệu tuyến; hành trình; tần
suất chạy xe; thời gian hoạt động trong ngày của tuyến; số điện thoại của
cơ quan quản lý tuyến và doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia khai thác tuyến;
trách nhiệm của hành khách, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
c) Có nhà chờ
cho hành khách.
2. Điểm dừng
xe buýt
a) Khu vực xe
buýt dừng đón, trả khách được báo hiệu bằng biển báo và vạch sơn kẻ đường theo
quy định; trên biển báo hiệu phải ghi số hiệu tuyến, tên tuyến (điểm đầu - điểm
cuối).
b) Tại các điểm
dừng xe buýt trong đô thị nếu có bề rộng hè đường từ 05 mét trở lên và ngoài đô
thị nếu có bề rộng lề đường từ 2,5 mét trở lên phải xây dựng nhà chờ xe buýt.
c) Sở Giao
thông vận tải quy định mẫu điểm dừng xe buýt trong phạm vi địa phương mình.
3. Tại các
bến xe khách, nhà ga đường sắt, cảng hàng không, cảng, bến thủy nội địa, cảng
biển phải bố trí điểm đón, trả khách cho xe buýt để kết nối với các phương thức
vận tải khác.
4. Nhà chờ xe
buýt
a) Sở Giao
thông vận tải quy định mẫu nhà chờ xe buýt trong phạm vi địa phương mình.
b) Tại nhà
chờ xe buýt phải niêm yết các thông tin: số hiệu tuyến, tên tuyến, hành trình, tần suất chạy xe, thời gian hoạt động trong ngày của tuyến,
số điện thoại cơ quan quản lý tuyến, bản đồ hoặc sơ đồ mạng lưới tuyến.
5. Điểm đầu, điểm
cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt phải được xây dựng đảm bảo thuận tiện cho
người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
Điều
29. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt
1. Hệ thống
kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt bao gồm: đường dành
riêng cho xe buýt, điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng, biển báo, nhà chờ, điểm
trung chuyển, bãi đỗ xe.
2. Hệ thống
kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt được đầu tư xây dựng từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc xã hội hóa.
3. Sở Giao
thông vận tải có trách nhiệm quản lý, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ
vận tải hành khách bằng xe buýt tại địa phương.
Điều
30. Công bố mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt
1. Sở Giao
thông vận tải công bố mở tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt tại địa phương
theo quy hoạch mạng lưới tuyến được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Đối với
các tuyến xe buýt đi qua địa bàn của 02 hoặc 03 tỉnh, thành phố, căn cứ vào quy
hoạch mạng lưới tuyến đã được phê duyệt, việc công bố mở tuyến do Sở Giao thông
vận tải có tuyến xe buýt nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ
sở chi nhánh thực hiện sau khi có văn bản đồng ý của Sở Giao thông vận tải địa
phương có liên quan. Trường hợp tuyến xe buýt có điểm đầu hoặc điểm cuối nằm
trong khu vực cảng hàng không thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất với Bộ
Giao thông vận tải.
2. Nội dung
công bố mở tuyến xe buýt
a) Doanh
nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến.
b) Số hiệu
tuyến; cự ly; hành trình (điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng).
c) Biểu đồ
chạy xe, thời gian hoạt động của tuyến (không dưới 12 giờ trong một ngày).
d) Nhãn hiệu,
sức chứa của xe hoạt động trên tuyến.
đ) Giá vé.
3. Sở Giao
thông vận tải phải công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở các nội dung quy
định tại khoản 2 Điều này chậm nhất 10 ngày làm việc, trước khi thực hiện hoạt
động vận chuyển hành khách trên tuyến bằng xe buýt.
Điều
31. Quản lý vận tải hành khách bằng xe buýt
1. Sở Giao
thông vận tải tổ chức thực hiện việc đấu thầu hoặc đặt hàng khai thác tuyến vận
tải hành khách bằng xe buýt theo quy định của pháp luật về sản xuất và cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích.
2. Doanh
nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô loại
hình vận tải bằng xe buýt được đăng ký tham gia đấu thầu hoặc được đặt hàng
khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt.
3. Sở Giao
thông vận tải địa phương ký hợp đồng khai thác tuyến với doanh nghiệp, hợp tác
xã trúng thầu hoặc được đặt hàng. Trong hợp đồng phải thể hiện rõ phương án
khai thác tuyến bao gồm: tên tuyến, số hiệu tuyến, nhãn hiệu xe, sức chứa của
xe, giá vé, biểu đồ chạy xe trên tuyến, thời hạn hợp đồng.
4. Sở Giao
thông vận tải quyết định điều chỉnh một phần hoặc toàn bộ biểu đồ chạy xe trên
tuyến xe buýt nội tỉnh; doanh nghiệp hợp tác xã điều chỉnh phương án khai thác
tuyến tương ứng với biểu đồ mới điều chỉnh; Sở Giao thông vận tải và doanh
nghiệp, hợp tác xã ký, đóng dấu xác nhận phương án khai thác mới là một phần
của hợp đồng khai thác tuyến.
5. Đối với
các tuyến xe buýt đi qua địa bàn của hai hoặc ba tỉnh, thành phố, việc điều chỉnh
biểu đồ chạy xe trên tuyến do Sở Giao thông vận tải có tuyến xe buýt nơi doanh
nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh thực hiện sau khi có
văn bản đồng ý của Sở Giao thông vận tải địa phương có liên quan.
6. Quyết định
điều chỉnh biểu đồ chạy xe được công bố trên các phương tiện thông tin đại
chúng chậm nhất 10 ngày trước khi thực hiện.
7. Kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2016, doanh nghiệp, hợp tác xã có số lượng phương tiện tối thiểu
đáp ứng được theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định 86/2014/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh bằng xe ô tô mới được tham gia kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
buýt.
Điều
32. Ngừng khai thác trên tuyến và đóng tuyến
1. Doanh
nghiệp, hợp tác xã có văn bản đề nghị ngừng khai thác trên tuyến gửi Sở Giao
thông vận tải và chỉ được ngừng khi có sự chấp thuận của Sở Giao thông vận tải.
Trong thời gian 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của doanh
nghiệp, hợp tác xã, Sở Giao thông vận tải ra văn bản chấp thuận, nêu rõ thời điểm
doanh nghiệp, hợp tác xã được ngừng khai thác tuyến. Sau thời hạn trên, nếu Sở
Giao thông vận tải không có ý kiến thì được coi như đã chấp thuận việc ngừng
khai thác tuyến của doanh nghiệp, hợp tác xã.
3. Trường hợp
doanh nghiệp, hợp tác xã ngừng khai thác tuyến dẫn đến phải thay đổi tần suất chạy xe trên tuyến hoặc phải đóng tuyến thì Sở
Giao thông vận tải công bố tần suất chạy xe mới hoặc
công bố đóng tuyến trên các phương tiện thông tin đại chúng chậm nhất 10 ngày
làm việc, trước thời điểm chấp thuận để doanh nghiệp, hợp tác xã ngừng khai
thác tuyến.
Việc công bố
đóng tuyến được thực hiện trong trường hợp tuyến vận tải đã được công bố nhưng
không có doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức hoạt động vận tải trên tuyến.
Điều
33. Bổ sung xe, thay thế xe
1. Đối với
tuyến xe buýt nội tỉnh, Sở Giao thông vận tải quyết định việc bổ sung, thay thế
xe khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên cơ sở đề nghị của doanh
nghiệp, hợp tác xã.
2. Đối với
tuyến xe buýt đi qua địa bàn của 02 hoặc 03 tỉnh, thành phố, trong thời hạn 10 ngày
làm việc, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến, nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ
sở chính hoặc trụ sở chi nhánh thống nhất với các Sở Giao thông vận tải địa
phương trên hành trình tuyến trước khi chấp thuận bổ sung, thay thế xe khai
thác trên tuyến theo đề nghị của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Điều
34. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
1. Áp dụng
các biện pháp để tổ chức, thực hiện đúng biểu đồ chạy xe theo phương án khai
thác đã ký kết trong hợp đồng.
2. Đăng ký mẫu
thẻ tên và đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe với Sở Giao thông
vận tải có tuyến xe buýt nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ
sở chi nhánh. Cấp đồng phục và thẻ tên cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe;
thẻ tên phải được dán ảnh, ghi rõ họ tên, đơn vị quản lý.
3. Chịu trách
nhiệm khi lái xe, nhân viên phục vụ trên xe chở quá trọng tải hoặc quá số người
theo quy định.
Điều
35. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe buýt
1. Đeo thẻ
tên, mặc đồng phục theo đúng mẫu doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký với Sở
Giao thông vận tải.
2. Thực hiện
đúng biểu đồ chạy xe đã được phê duyệt.
3. Cung cấp
thông tin về hành trình tuyến, các điểm dừng trên tuyến khi hành khách yêu cầu;
hướng dẫn và giúp đỡ hành khách (đặc biệt là người khuyết tật, người cao tuổi,
phụ nữ có thai và trẻ em) khi lên, xuống xe; có thái độ phục vụ văn minh, lịch
sự.
4. Có quyền
từ chối vận chuyển đối với hành khách gây mất an ninh, trật tự, an toàn trên
xe; có quyền từ chối vận chuyển hàng cấm, hàng dễ cháy, nổ hoặc động vật sống.
5. Có trách
nhiệm từ chối điều khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không đảm bảo
các điều kiện về an toàn, phương tiện không có thiết bị giám sát hành trình
hoặc có lắp thiết bị nhưng không hoạt động.
6. Giữ gìn vệ
sinh phương tiện, không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị
ngoại vi để can thiệp vào quá trình hoạt động của thiết bị giám sát hành trình
hoặc để phá sóng, làm nhiễu tín hiệu GPS, GSM.
Điều
36. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt
1. Được mang
theo hành lý xách tay nặng không quá 10 kilôgam và kích thước không quá
30x40x60 centimét.
2. Chấp hành
các quy định khi đi xe và sự hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
3. Yêu cầu
nhân viên phục vụ trên xe xuất vé đúng loại sau khi trả tiền; giữ vé suốt hành
trình và xuất trình vé khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra.
4. Được khiếu
nại, kiến nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của
đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và yêu cầu bồi
thường thiệt hại (nếu có).
5. Thực hiện
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Mục
4. KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE TAXI
Điều
37. Quy định đối với xe taxi
1. Niêm yết
a) Hai bên
cánh cửa xe: tên, số điện thoại và biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp tác
xã.
b) Trong xe: bảng
giá cước tính tiền theo kilômét, giá cước tính tiền cho thời gian chờ đợi và
các chi phí khác (nếu có) mà hành khách phải trả. Niêm yết ở vị trí lái xe dễ
nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con người là trên
hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 Thông tư
này.
2. Trên xe có
trang bị bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
3. Phù hiệu
và hộp đèn của xe taxi
a) Có phù
hiệu xe taxi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định riêng đối với các đơn vị thuộc
địa phương quản lý hoặc theo mẫu phù hiệu “XE TAXI” quy định tại Phụ lục 20 của Thông tư này.
Phù hiệu
riêng phải có tem chống giả và kích thước thống nhất theo mẫu quy định tại Phụ lục 20. Địa phương tự in ấn, phát hành và thông
báo mẫu phù hiệu riêng về Tổng cục Đường bộ Việt Nam trước khi thực hiện.
b)
Có hộp đèn với chữ “TAXI” gắn trên nóc xe, hộp đèn phải được bật sáng khi xe
không có khách và tắt khi trên xe có khách.
4. Có đồng hồ
tính tiền cước đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm định và kẹp chì. Từ 01 tháng
7 năm 2016, xe phải có thiết bị in hóa đơn kết nối với đồng hồ tính tiền cước.
Điều
38. Đăng ký biểu trưng
1. Trước khi
đưa xe vào khai thác, doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện việc đăng ký biểu
trưng (logo) và số điện thoại giao dịch trên phương tiện của doanh nghiệp, hợp
tác xã. Giấy Đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 19
của Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng
ký gửi đến Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính
hoặc trụ sở chi nhánh. Sở Giao thông vận tải xác nhận biểu trưng (logo) của đơn
vị nếu không trùng với biểu trưng (logo) đã đăng ký của doanh nghiệp, hợp tác
xã khác và có trách nhiệm thông báo công khai biểu trưng (logo) của doanh
nghiệp, hợp tác xã trên Trang thông tin điện tử của Sở.
Điều
39. Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc
Trước khi đưa
xe vào khai thác, doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trung tâm điều hành, đăng ký
tần số liên lạc và có thiết bị liên lạc giữa trung tâm và các xe. Hồ sơ lắp đặt
thiết bị thông tin liên lạc được gửi đến Sở Giao thông vận tải nơi doanh
nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh để theo dõi, quản lý.
Hồ sơ bao gồm:
1. Bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy phép sử dụng tần số
liên lạc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Biên bản nghiệm thu lắp
đặt thiết bị thông tin liên lạc.
Điều
40. Điểm đón, trả khách, điểm đỗ xe taxi
1. Xe taxi
được đón, trả khách tại các vị trí không cấm dừng, đỗ.
2. Tùy theo
tình hình thực tế, Sở Giao thông vận tải các địa phương kiến nghị Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh cho phép xây dựng các điểm đón, trả khách cho xe taxi tại các đầu
mối giao thông, khu dân cư, các địa điểm văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm
thương mại, nghỉ dưỡng, chữa bệnh và trên các tuyến đường trong khu vực nội
thành, nội thị.
3. Các điểm
đón, trả khách cho xe taxi phải đảm bảo an toàn giao thông và được báo hiệu
bằng biển báo, vạch sơn kẻ đường theo quy định.
4. Điểm đỗ xe
taxi
a) Điểm đỗ xe
taxi gồm 02 loại: điểm đỗ xe taxi do doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức và quản
lý; điểm đỗ xe taxi công cộng do cơ quan quản lý nhà nước của địa phương tổ
chức và quản lý.
b) Yêu cầu
đối với điểm đỗ xe taxi: đảm bảo trật tự, an toàn và không gây ùn tắc giao
thông; đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
5. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và công bố quy hoạch phát triển vận tải hành khách
bằng xe taxi, điều tiết số lượng xe taxi và tổ chức điểm đỗ xe taxi công cộng
phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải và đặc thù của địa phương.
Điều
41. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Đăng ký mẫu
thẻ tên và đồng phục của lái xe với Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợp
tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Cấp đồng phục và thẻ tên cho lái
xe; thẻ tên phải được dán ảnh, ghi rõ họ tên, đơn vị quản lý.
2. Chịu trách
nhiệm khi lái xe, nhân viên phục vụ trên xe chở quá trọng tải hoặc quá số người
theo quy định.
Điều
42. Quyền hạn, trách nhiệm của lái xe
1. Đeo thẻ
tên, mặc đồng phục theo đúng mẫu doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký với Sở
Giao thông vận tải.
2. Thu tiền
cước theo đồng hồ tính tiền; trả hóa đơn cho hành khách khi hành khách đã thanh
toán đủ tiền.
3. Giữ gìn vệ
sinh phương tiện, không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị
ngoại vi can thiệp vào quá trình hoạt động của thiết bị giám sát hành trình
hoặc để phá sóng, làm nhiễu tín hiệu GPS, GSM.
4. Cung cấp
thông tin về tuyến đường khi hành khách yêu cầu; hướng dẫn và giúp đỡ hành
khách (đặc biệt là người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai và trẻ em)
khi lên, xuống xe.
5. Có quyền
từ chối vận chuyển đối với hành khách có hành vi gây mất an ninh, trật tự, an
toàn trên xe hoặc đang bị dịch bệnh nguy hiểm; có quyền từ chối vận chuyển hàng
cấm, hàng dễ cháy, nổ, hoặc động vật sống.
6. Có trách
nhiệm từ chối điều khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không đảm bảo
các điều kiện về an toàn, phương tiện không có thiết bị giám sát hành trình
hoặc có lắp thiết bị nhưng không hoạt động.
Điều
43. Quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe taxi
1. Yêu cầu
lái xe cung cấp thông tin về hành trình chạy xe.
2. Trả tiền
cước theo đồng hồ tính tiền và nhận hóa đơn đúng số tiền thanh toán.
3. Chấp hành
các quy định khi đi xe và sự hướng dẫn của lái xe.
4. Được khiếu
nại, kiến nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của
đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).
5. Thực hiện
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Mục
5. KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO HỢP ĐỒNG
Điều
44. Quy định đối với xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng
1. Niêm yết:
tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên
thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe.
Niêm yết ở vị
trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con
người là trên hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10
Thông tư này.
2. Số lượng,
chất lượng, cách bố trí ghế ngồi trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của
xe.
3. Trên xe có
trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo
quy định.
4. Có phù
hiệu “XE HỢP ĐỒNG” theo mẫu quy định tại Phụ lục 21
của Thông tư này.
Điều
45. Tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hành khách theo hợp đồng
1. Các đơn vị
kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và lái xe chỉ được đón, trả khách
tại các địa điểm đã ghi trong hợp đồng và thu cước vận tải theo giá trị hợp
đồng đã ký kết; không được bán vé, thu tiền, xác nhận đặt chỗ cho từng hành
khách đi xe dưới mọi hình thức.
2. Hợp đồng
vận chuyển hành khách được ký kết giữa đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức,
cá nhân có nhu cầu thuê cả chuyến xe. Đối với mỗi chuyến xe đơn vị kinh doanh
vận tải chỉ được ký kết 01 hợp đồng vận chuyển khách.
Hợp đồng vận
chuyển hành khách phải có các nội dung cơ bản sau: thời gian thực hiện hợp
đồng; địa chỉ nơi đi, nơi đến; hành trình chạy xe chiều đi và chiều về (trong
đó ghi rõ điểm khởi hành, lộ trình, các điểm đón, trả khách trên cả hai chiều, điểm
kết thúc hành trình); số lượng hành khách; giá trị hợp đồng; các quyền lợi của
hành khách và các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình.
Đối với hợp
đồng vận chuyển học sinh, sinh viên đi học hoặc cán bộ, công nhân viên đi làm
phải ghi rõ thời gian từng chuyến xe theo ngày, giờ trong tuần.
3. Từ ngày 01
tháng 07 năm 2015, khi sử dụng xe ô tô có trọng tải thiết kế từ 10 hành khách
trở lên để thực hiện hợp đồng vận chuyển thì trước khi thực hiện hợp đồng, đơn
vị kinh doanh vận tải phải thông báo tới Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải các thông tin: hành trình (điểm khởi hành, lộ trình, điểm
đón, trả khách, điểm kết thúc hành trình), thời gian thực hiện hợp đồng và số
lượng khách bằng văn bản hoặc qua thư điện tử (Email), Trang thông tin điện tử,
phần mềm quản lý vận tải của Sở Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 34 của Thông tư này. Cự ly của hành trình được
xác định từ điểm khởi hành đến điểm kết thúc của chuyến đi.
Riêng đối với
các đơn vị kinh doanh vận tải hợp đồng đưa đón học sinh, sinh viên đi học hoặc
cán bộ, công nhân viên đi làm theo tuyến cố định, thực hiện thông báo một lần
trước khi thực hiện hợp đồng hoặc khi có sự thay đổi về tuyến đường, thời gian
vận chuyển và các điểm dừng, đỗ của xe ô tô.
4. Khi vận
chuyển hành khách theo hợp đồng, lái xe phải mang theo hợp đồng vận chuyển và
danh sách hành khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 22
của Thông tư này (không áp dụng nội dung quy định tại khoản này đối với xe phục
vụ lễ cưới, hỏi, tang lễ, xe phục vụ nhiệm vụ an ninh, quốc phòng).
Mục
6. KINH DOANH VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH BẰNG XE Ô TÔ
Điều
46. Quy định đối với xe ô tô vận tải khách du lịch
1. Niêm yết:
tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên
thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe.
Niêm yết ở vị
trí lái xe dễ nhận biết khi điều khiển phương tiện khẩu hiệu: “Tính mạng con
người là trên hết” theo mẫu quy định tại Phụ lục 10
của Thông tư này.
2. Số lượng,
chất lượng, cách bố trí ghế ngồi trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của
xe.
3. Trên xe có
trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo
quy định.
4. Có biển
hiệu “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH” theo quy định.
Điều
47. Tổ chức và quản lý hoạt động vận tải khách du lịch
1. Đơn vị
kinh doanh vận tải khách du lịch và lái xe chỉ được đón, trả khách tại các địa điểm
đã ghi trong hợp đồng và thu cước vận tải theo giá trị hợp đồng đã ký kết;
không được bán vé, xác nhận đặt chỗ cho hành khách đi xe dưới mọi hình thức.
2. Hợp đồng
vận tải khách du lịch được ký kết giữa đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức,
cá nhân có nhu cầu thuê cả chuyến xe. Đối với mỗi chuyến xe đơn vị kinh doanh
vận tải chỉ được ký kết 01 hợp đồng vận chuyển khách.
Hợp đồng vận
tải khách du lịch phải có các nội dung cơ bản sau: thời gian thực hiện hợp
đồng; địa chỉ nơi đi, nơi đến; hành trình chạy xe (trong đó ghi rõ điểm khởi
hành, lộ trình, các điểm đón, trả khách, điểm kết thúc hành trình); số lượng
hành khách; giá trị hợp đồng; các quyền của hành khách và các dịch vụ phục vụ
hành khách trên hành trình.
3. Từ ngày 01
tháng 07 năm 2015, trước khi thực hiện hợp đồng vận tải khách du lịch, đơn vị
kinh doanh vận tải phải thông báo tới Sở Giao thông vận tải nơi cấp giấy phép kinh
doanh vận tải các thông tin: hành trình (điểm khởi hành, lộ trình, điểm đón,
trả khách, điểm kết thúc hành trình), thời gian thực hiện hợp đồng, số lượng
khách bằng văn bản hoặc qua thư điện tử (Email), Trang thông tin điện tử, phần
mềm quản lý vận tải của Sở Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 34 của Thông tư này. Cự ly của hành trình
được xác định từ điểm khởi hành đến điểm kết thúc của chuyến đi.
4. Khi vận
chuyển khách du lịch, lái xe phải mang theo hợp đồng vận tải khách du lịch;
chương trình du lịch; danh sách hành khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 của Thông tư này.
Mục
7. QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI NGƯỜI NỘI BỘ
Điều
48. Quy định về xe ô tô vận tải người nội bộ
Xe ô tô vận
tải người nội bộ có sức chứa từ 16 chỗ ngồi trở lên phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
1. Từ ngày 01
tháng 01 năm 2016, xe ô tô vận tải người nội bộ phải có phù hiệu “XE NỘI BỘ” theo
mẫu quy định tại Phụ lục 23 của Thông tư này.
2. Trên xe có
trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo
quy định.
3. Số lượng,
chất lượng, cách bố trí ghế ngồi trong xe phải đảm bảo đúng theo thiết kế của
xe.
Điều
49. Quy định đối với đơn vị có xe ô tô vận tải người nội bộ
1. Chỉ được
sử dụng xe để vận chuyển cán bộ, công nhân viên, người lao động hoặc học sinh,
sinh viên của đơn vị mình.
2. Không được
sử dụng xe có phù hiệu “XE NỘI BỘ” để kinh doanh vận tải hành khách hoặc cho
thuê để vận chuyển hành khách.
3. Xây dựng
kế hoạch bảo dưỡng phương tiện đảm bảo các phương tiện phải được bảo dưỡng theo
quy định.
4. Lập Hồ sơ lý
lịch phương tiện để ghi chép, theo dõi quá trình hoạt động và bảo dưỡng, sửa
chữa phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4
của Thông tư này.
5. Tổ chức
khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y
tế.
Chương
III
VẬN TẢI HÀNG HOÁ BẰNG XE Ô TÔ
Điều
50. Quy định về đối tượng đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền
trực tiếp phải có Giấy phép kinh doanh
1. Đơn vị
kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp phải được cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thuộc một trong các đối tượng sau đây:
a) Sử dụng
phương tiện để vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của Chính phủ về danh
mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp phép vận chuyển
hàng nguy hiểm.
b) Sử dụng
phương tiện để vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định về tải
trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới
hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới
hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông
trên đường bộ.
c) Có từ 05
xe trở lên.
d) Sử dụng
phương tiện có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 10
tấn trở lên để vận chuyển hàng hóa.
2. Lộ trình
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô.
Điều
51. Quy định về xe ô tô vận tải hàng hoá
1. Niêm yết
các thông tin theo quy định tại Phụ lục 26 của Thông
tư này.
2. Vị trí
niêm yết thông tin
a) Đối với xe
ô tô tải, xe đầu kéo: niêm yết ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái.
b) Đối với rơ
moóc, sơ mi rơ moóc có thùng chở hàng: niêm yết ở mặt ngoài hai bên thùng xe.
c) Đối với rơ
moóc, sơ mi rơ moóc không có thùng chở hàng: niêm yết thông tin trên bảng bằng
kim loại được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát bên cạnh hoặc phía sau.
3. Xe ô tô
vận tải hàng hóa phải có kích thước thùng xe đúng theo Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
4. Trên xe có
trang bị bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn sử dụng theo quy định.
5. Xe ô tô
kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ phải có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”
theo mẫu quy định tại Phụ lục 27a của Thông tư này.
6.
Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải có phù hiệu “XE TẢI” theo mẫu quy định
tại
Phụ lục 27b của Thông tư
này.
7.
Xe có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” được vận chuyển công-ten-nơ và hàng hóa khác.
Xe có phù hiệu “XE TẢI” không được vận chuyển công-ten-nơ.
Điều
52. Hợp đồng vận tải, giấy vận tải
1. Hợp đồng
vận tải gồm các thông tin cơ bản sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người
thuê vận chuyển; loại và khối lượng hàng hóa; hành trình; địa chỉ và thời gian
giao hàng, nhận hàng; giá cước vận tải; hình thức thanh toán; các điều khoản
thỏa thuận khi giao hàng, bồi thường, giao nhận giấy tờ liên quan đến hàng hóa
và các vấn đề khác có liên quan đến quá trình vận tải.
2.
Giấy vận tải
a) Giấy vận
tải bao gồm các thông tin sau: tên đơn vị vận tải; tên đơn vị hoặc người thuê
vận chuyển; hành trình (điểm khởi đầu, lộ trình, điểm kết thúc hành trình); số
hợp đồng (nếu có), ngày tháng năm ký hợp đồng; loại hàng và khối lượng hàng vận
chuyển trên xe; thời gian nhận hàng, giao hàng và các nội dung khác có liên
quan đến quá trình vận tải. Cự ly của hành trình hoạt động được xác định từ điểm
khởi đầu đến điểm kết thúc của chuyến đi.
b) Giấy vận
tải do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận
chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi
rõ họ tên vào Giấy vận tải.
c) Sau khi
xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc
người được chủ hàng uỷ quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá
nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định
vào Giấy vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 28
của Thông tư này.
Điều
53. Quy định đối với đơn vị và lái xe vận tải hàng hóa.
1. Đơn vị
kinh doanh vận tải hàng hóa có trách nhiệm phổ biến cho lái xe việc chấp hành
quy định của pháp luật về trọng tải của phương tiện lưu thông trên đường; không
được tổ chức bốc xếp và vận chuyển hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép theo
quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm nếu xe thuộc quyền quản lý của đơn vị thay
đổi các thông số kỹ thuật của xe trái với quy định; vận chuyển hàng hóa quá
khối lượng cho phép.
2. Đơn vị
kinh doanh vận tải hàng hóa có trách nhiệm quản lý xe ô tô vận tải hàng hóa:
a) Lắp đặt
thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 6 của Thông
tư này.
b) Xây dựng
và thực hiện kế hoạch bảo dưỡng phương tiện đảm bảo các phương tiện phải được
bảo dưỡng theo quy định.
c) Lập Hồ sơ
Lý lịch phương tiện hoặc phần mềm quản lý phương tiện của đơn vị (nếu có) để
theo dõi quá trình hoạt động và bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện theo mẫu quy
định tại Phụ lục 4 của Thông tư này.
3. Đơn vị
kinh doanh vận tải hàng hóa có trách nhiệm quản lý lái xe theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
4. Ngoài quy
định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa
phải:
a) Có Giấy phép
kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô. Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 1
của Thông tư này; mẫu Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
b) Có và thực
hiện đúng phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này.
c) Xây dựng
và áp dụng quy trình quản lý an toàn giao thông theo mẫu quy định tại Phụ lục 8b của Thông tư này.
d) Thực hiện
quy định về tập huấn nghiệp vụ cho người điều hành vận tải và lái xe theo quy định
tại Điều 7 của Thông tư này.
đ) Lưu trữ hồ
sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình quản lý, điều hành hoạt động vận tải
của đơn vị để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra. Thời gian lưu trữ tối thiểu
03 năm.
5. Doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ phải có bộ phận
quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông để thực hiện các nhiệm vụ
được quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
6.
Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải và các giấy tờ của
lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật.
7. Lái xe
không được chở hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao thông theo
quy định của pháp luật.
8. Trước khi
thực hiện vận chuyển hàng hóa, lái xe có trách nhiệm yêu cầu người chịu trách
nhiệm xếp hàng hóa lên xe ký xác nhận việc xếp hàng vào Giấy vận tải và có
trách nhiệm từ chối vận chuyển nếu việc xếp hàng không đúng quy định của pháp luật.
9. Lái xe có
trách nhiệm từ chối điều khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không đảm
bảo các điều kiện về an toàn, phương tiện không có thiết bị giám sát hành trình
hoặc có lắp thiết bị nhưng không hoạt động.
10. Lái xe thực
hiện quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Chương
IV
PHÙ HIỆU VÀ BIỂN HIỆU
Điều
54. Quy định chung về quản lý, sử dụng phù hiệu, biển hiệu
1. Phù hiệu
và biển hiệu được gắn ở vị trí dễ quan sát trên kính chắn gió phía bên phải
người lái xe. Không được tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin trên phù hiệu, biển
hiệu.
2. Thời hạn
có giá trị của phù hiệu
a)
Phù hiệu “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”, “XE BUÝT”, “XE TAXI”, XE HỢP ĐỒNG”, “XE CÔNG
- TEN - NƠ”, “XE TẢI”, “XE TRUNG CHUYỂN” có giá trị theo thời hạn có hiệu lực
của Giấy phép kinh doanh vận tải và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
b) Phù hiệu
“XE NỘI BỘ” có giá trị 07 năm và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
c) Phù hiệu
“XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các
dịp Lễ, Tết và các kỳ thi tuyển sinh cao đẳng, đại học có giá trị như sau: Tết
Nguyên đán không quá 30 ngày; các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi tuyển
sinh đại học, cao đẳng không quá 10 ngày.
Điều
55. Quy định về cấp phù hiệu, biển hiệu
1. Đơn vị
kinh doanh có Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô và có văn
bản chứng nhận đủ điều kiện vận tải khách du lịch của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch được Sở Giao thông vận tải cấp biển hiệu cho xe ô tô tham gia hoạt động
vận tải khách du lịch theo quy định.
2. Đơn vị
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi, theo hợp đồng, kinh doanh vận tải
hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc và xe ô tô
kinh doanh vận tải hàng hóa có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được
Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia kinh doanh trong danh
sách xe do đơn vị đề nghị theo quy định tại khoản 5 Điều này.
3.
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được
Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến
khi có văn bản chấp thuận khai thác tuyến; chấp thuận điều chỉnh tần
suất
chạy xe; thông báo thay xe, bổ sung xe nhưng không làm tăng tần
suất chạy xe của doanh nghiệp, hợp tác xã và khi phù hiệu bị hết hiệu lực, bị
mất, bị hư hỏng theo quy định tại khoản 5 Điều này.
Xe đang tham
gia khai thác vận tải hành khách tuyến cố định, nếu có nhu cầu vận chuyển hành
khách theo hợp đồng thì doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản gửi Sở Giao thông
vận tải đề nghị cấp phù hiệu xe hợp đồng.
4. Doanh
nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt được Sở Giao
thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khai thác trên tuyến khi có văn
bản công bố tuyến, chấp thuận bổ sung, thay thế xe và khi phù hiệu hết hiệu
lực, bị mất, bị hư hỏng theo quy định tại khoản 5 Điều này.
5. Đơn vị
kinh doanh vận tải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề
nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24
của Thông tư này;
b)
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp
đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài
sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc
sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao
thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô
tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương
tiện mang biển số đăng ký theo quy định tại khoản 12 Điều này.
c) Cung cấp
tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám
sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
6. Cấp phù
hiệu “XE NỘI BỘ”
Đơn vị có xe ô
tô vận tải nội bộ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận
tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề
nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24
của Thông tư này.
b) Bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp), Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
7. Cấp phù
hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”
Phù hiệu “XE
TRUNG CHUYỂN” được cấp cho các doanh nghiệp, hợp tác xã đang tham gia khai thác
tuyến cố định trên địa bàn địa phương. Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu bao gồm:
a) Giấy đề
nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24
của Thông tư này.
b) Bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô, giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
c)
Bản sao công bố tuyến, chấp thuận khai thác tuyến của cơ quan quản lý tuyến.
8. Kể từ khi
nhận hồ sơ đúng quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện
mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính và 08 ngày
làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi
giải quyết thủ tục hành chính, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù
hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ chối
không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với xe ô
tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện
đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ
thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ
các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
9. Trường hợp
phù hiệu, biển hiệu bị hết hiệu lực, bị mất, bị hỏng thì được cấp lại. Đối với
phù hiệu, biển hiệu bị hết hiệu lực, đơn vị kinh doanh vận tải đề nghị cấp lại
trước khi hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày. Việc cấp lại thực hiện theo quy định
tại các khoản 5, 6, 7 và khoản 8 Điều này.
10. Đơn vị
kinh doanh vận tải có trách nhiệm nộp lại cho Sở Giao thông vận tải phù hiệu đã
cấp cho xe tăng cường để phục vụ vận chuyển khách trong các dịp Lễ, Tết, các kỳ
thi tuyển sinh và phù hiệu xe hợp đồng cấp cho xe chạy tuyến cố định ngay sau
khi phù hiệu hết hiệu lực.
11. Sở Giao
thông vận tải có trách nhiệm
a) Kiểm tra
quá trình thực hiện các điều kiện kinh doanh, chế độ báo cáo của đơn vị kinh
doanh vận tải và việc chấp hành các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và
truyền dẫn dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của các xe.
b) Hủy phù
hiệu, biển hiệu bị buộc thu hồi, bị hỏng do đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại.
12. Thủ tục
xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải
a) Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao
thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của
xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục 25 của Thông tư này gửi đến Sở Giao thông vận
tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.
b) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao
thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận
và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được
gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau khi xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi
phương tiện mang biển số đăng ký thực hiện gỡ bỏ phương tiện đã xác nhận khỏi
hệ thống thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam; Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu thực hiện cập nhật phương tiện kể
từ khi cấp phù hiệu, biển hiệu cho phương tiện.
Chương
V
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ KINH DOANH DỊCH
VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Điều
56. Quy định về bãi đỗ xe
1.Yêu cầu đối
với bãi đỗ xe
a) Đảm bảo an
ninh, trật tự; đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường;
b) Đường ra,
vào bãi đỗ xe phải được bố trí đảm bảo an toàn và không gây ùn tắc giao thông.
2. Nội dung
kinh doanh tại bãi đỗ xe
a) Dịch vụ
trông giữ phương tiện.
b) Tổ chức
các dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện.
c) Kinh doanh
các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Quy định
đối với đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe
a) Đảm bảo an
ninh, trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy, nổ tại bãi đỗ xe.
b) Niêm yết
công khai nội quy, giá các dịch vụ tại bãi đỗ xe, tên và số điện thoại cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi cần thiết.
c) Bồi thường
thiệt hại cho người gửi xe nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng phương tiện nhận gửi.
d) Chịu sự
kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
đ) Kinh doanh
các loại dịch vụ quy định tại khoản 2 Điều này.
e) Thu tiền
trông giữ phương tiện.
g) Không được
để các chủ phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bãi đỗ xe để đón, trả khách.
h) Có quyền
từ chối phục vụ đối với chủ phương tiện không chấp hành nội quy bãi đỗ xe.
4. Trách
nhiệm, quyền hạn của chủ phương tiện hoặc lái xe tại bãi đỗ xe
a) Chấp hành
nội quy và sự hướng dẫn của nhân viên điều hành bãi đỗ xe.
b) Có quyền
lựa chọn sử dụng các dịch vụ tại bãi đỗ xe.
c) Có quyền phản
ánh, kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền về các hành vi vi phạm của bãi đỗ
xe.
5.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động
của bãi đỗ xe trên địa bàn.
Điều
57. Quy định về bến xe hàng
1. Yêu cầu kỹ
thuật bến xe hàng
TT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu
|
1
|
Tổng diện
tích (tối thiểu)
|
m2
|
2.000
|
2
|
Diện tích
kho hàng kín tối thiểu
|
m2
|
Theo yêu
cầu
|
3
|
Trang thiết
bị bốc, xếp bằng cơ giới
|
|
Có
|
4
|
Diện tích
đỗ xe (tối thiểu)
|
m2
|
800
|
5
|
Văn phòng
làm việc và các công trình phụ trợ (tối thiểu)
|
|
2 – 4 %
Tổng diện tích bến
|
6
|
Đường xe
ra, vào
|
|
Riêng biệt
hoặc chung
|
7
|
Hệ thống
thoát nước
|
|
Có hệ thống
tiêu thoát nước bảo đảm không ứ đọng nước
|
8
|
Hệ thống
cứu hoả
|
|
Theo quy
định của cơ quan phòng cháy, chữa cháy
|
2. Nội dung
kinh doanh bến xe hàng
a) Dịch vụ
xếp, dỡ, đóng gói và bảo quản hàng hoá.
b) Dịch vụ
trông giữ phương tiện.
c) Kinh doanh
các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
3. Quy định
đối với đơn vị quản lý, kinh doanh bến xe hàng
a) Đảm bảo an
ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ tại bến xe.
b) Niêm yết
công khai nội quy, giá các dịch vụ tại bến xe, tên và số điện thoại Sở Giao
thông vận tải địa phương để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi cần thiết.
c) Thực hiện
kiểm tra điều kiện an toàn giao thông của xe ô tô, lái xe ô tô, hàng hóa trước
khi xe xuất bến để phát hiện hàng cấm vận chuyển; kiểm tra, giám sát hoạt động
của xe ô tô và người lái xe trong khu vực bến xe.
d) Xếp hàng
hóa trên xe ô tô đảm bảo không vượt khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham
gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường của xe ô tô.
đ) Trong các
trường hợp sau đây, bến xe hàng không cho xe xếp hàng hóa: biển kiểm soát xe
hoặc lái xe không đúng theo Hợp đồng vận chuyển hoặc Giấy vận tải; phương tiện
không đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 53 của Thông tư này;
khi phát hiện người lái xe sử dụng rượu bia, chất ma túy; lái xe không mặc đồng
phục hoặc không đeo thẻ tên theo quy định; xe hoặc lái xe không đủ giấy tờ theo
quy định.
e) Bồi thường
thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng tài sản,
hàng hoá trong thời gian đơn vị cung ứng dịch vụ.
g) Chịu sự
kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
h) Kinh doanh
các loại dịch vụ quy định tại khoản 2 Điều này.
i) Thu tiền
trông giữ phương tiện.
k) Không được
để các chủ phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bến xe hàng để đón, trả
khách.
l) Có quyền
từ chối phục vụ đối với khách hàng không chấp hành nội quy bến xe.
m) Định kỳ
trước ngày 20 hàng tháng, tổng hợp những trường hợp không cho xe xuất bến theo
quy định tại điểm đ khoản này và tình hình an toàn giao thông tại bến xe, báo
cáo Sở Giao thông vận tải bằng văn bản để xử lý theo quy định.
4. Thẩm quyền
công bố
Bến xe hàng
chỉ được đưa vào khai thác sau khi được Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
5. Hồ sơ đề
nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác
a) Giấy đề
nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư này.
b) Sơ đồ mặt
bằng tổng thể bến xe hàng.
c) Biên bản
nghiệm thu các tiêu chí theo yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng theo quy định.
d) Văn bản
chấp thuận đấu nối đường ra vào bến xe hàng của cơ quan có thẩm quyền.
6. Quy trình
xử lý hồ sơ
a) Đơn vị
kinh doanh bến xe hàng gửi 01 bộ Hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải tại địa phương
nơi có bến xe hàng được đề nghị công bố.
b) Trường hợp
hồ sơ chưa đáp ứng đầy đủ theo quy định tại khoản 5 Điều này, Sở Giao thông vận
tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung
đến đơn vị kinh doanh bến xe hàng trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
c) Chậm nhất
trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố
đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm
tra theo các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này và ra quyết định công bố
đưa bến xe hàng vào khai thác. Quyết định công bố theo mẫu quy định tại Phụ lục 30 của Thông tư này và được gửi đến Tổng cục
Đường bộ Việt Nam để phối hợp quản lý.
d) Trường hợp
bến xe không đáp ứng các tiêu chí yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng thì cơ quan kiểm
tra phải ghi rõ nội dung không đáp ứng và thông báo bằng văn bản với đơn vị
khai thác bến xe hàng trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc việc kiểm tra.
đ) Việc tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải
hoặc qua đường bưu điện.
Điều
58. Đại lý bán vé
1. Đăng ký
kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) theo quy định của pháp luật.
2. Hợp đồng
đại lý bán vé với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến
cố định phải có quy định cụ thể về nghĩa vụ, quyền hạn của các bên.
3. Tổ chức,
cá nhân kinh doanh dịch vụ đại lý bán vé thông báo bằng văn bản tới Sở Giao
thông vận tải địa phương các nội dung: địa chỉ, số điện thoại liên hệ và bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp); danh sách
các đơn vị kinh doanh vận tải đã ký kết hợp đồng với đại lý bán vé.
4. Đơn vị
kinh doanh vận tải và dịch vụ đại lý bán vé không được tổ chức đón, trả khách
tại địa điểm nơi đặt đại lý bán vé, trừ trường hợp trùng với điểm cho phép xe
dừng đón, trả khách do Sở Giao thông vận tải địa phương quy định.
Điều
59. Đại lý vận tải hàng hóa
1. Đăng ký
kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) theo quy định của pháp luật.
2. Được hưởng
tiền công dịch vụ đại lý vận tải theo thoả thuận với chủ hàng và được ghi trong
hợp đồng.
3. Tổ chức,
cá nhân kinh doanh dịch vụ đại lý vận tải hàng hoá thông báo bằng văn bản tới
Sở Giao thông vận tải địa phương các nội dung: địa chỉ, số điện thoại liên hệ
và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp).
Điều
60. Dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng
1. Đăng ký
kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) theo quy định của pháp luật.
2. Bảo quản
hàng hóa theo quy định của chủ hàng và phải có hợp đồng về việc gom hàng,
chuyển tải hàng hoặc cho thuê kho hàng với chủ hàng.
3. Tổ chức,
cá nhân kinh doanh dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng
thông báo bằng văn bản cho Sở Giao thông vận tải địa phương các nội dung: địa
chỉ, số điện thoại liên hệ và bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc
đăng ký doanh nghiệp).
4. Xếp hàng
hóa trên xe ô tô đảm bảo không vượt khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham
gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường của xe ô tô.
Điều
61. Dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ
1. Đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Đảm bảo an
toàn giao thông, an toàn lao động trong quá trình thực hiện cứu hộ.
3. Tổ chức,
cá nhân kinh doanh dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ thông báo bằng văn bản cho
Sở Giao thông vận tải địa phương các nội dung: địa chỉ, số điện thoại liên hệ
và bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp).
Chương
VI
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC
Điều
62. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1. Quản
lý theo thẩm quyền hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ trong phạm vi cả nước.
2. Lập và
trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành
khách cố định liên tỉnh.
3. Chủ trì,
phối hợp với Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam biên soạn, phát hành tài liệu, chương
trình khung tập huấn nghiệp vụ cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và người điều
hành vận tải tại các đơn vị kinh doanh vận tải; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc tập huấn.
4. Thống
nhất in, phát hành Giấy phép kinh doanh vận tải, phù hiệu, biển hiệu (trừ phù
hiệu xe taxi sử dụng riêng cho địa phương).
5. Xây
dựng cơ sở dữ liệu, phần mềm quản lý và Trang thông tin điện tử về hoạt động
vận tải bằng xe ô tô. Quy định về mã số tuyến vận tải hành khách cố định liên
tỉnh và nội tỉnh.
6. Ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, tổ chức triển khai áp dụng thống nhất trong toàn quốc. Xây dựng
lộ trình và tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến để giải quyết các thủ tục
hành chính về hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
7. Rà soát và
thực hiện cắm biển hạn chế tốc độ đối với xe khách có giường nằm hai tầng tại
các vị trí cần thiết, đặc biệt là khu vực có địa hình đèo, dốc, tại các vị trí
có bán kính đường cong nhỏ trên các tuyến quốc lộ.
8. Thanh tra,
kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh
vận tải đường bộ bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định
của pháp luật.
Điều
63. Sở Giao thông vận tải
1. Quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ trên địa
bàn địa phương và theo thẩm quyền.
2. Báo
cáo Tổng cục Đường bộ Việt Nam việc chấp thuận tuyến vận tải hành khách cố định
liên tỉnh và nội tỉnh.
3. Trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
a) Quy hoạch
mạng lưới vận tải hành khách bằng xe buýt, quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải
hành khách cố định nội tỉnh; vị trí các điểm đón, trả khách cho vận tải hành
khách trên tuyến cố định trên mạng lưới đường bộ thuộc địa bàn địa phương; quy
hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn địa phương.
b) Các chính
sách khuyến khích, ưu đãi đối với hành khách đi lại bằng xe buýt và đơn vị hoạt
động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn.
c) Định mức
kinh tế - kỹ thuật và đơn giá cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt.
4. Quyết
định phê duyệt biểu đồ chạy xe buýt; mở, ngừng hoạt động, điều chỉnh hành
trình, tần suất chạy xe đối với các tuyến xe buýt.
5. Quyết
định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.
6. Tiếp nhận,
tổng hợp, phân tích, khai thác sử dụng các thông tin bắt buộc từ thiết bị giám
sát hành trình của xe do đơn vị kinh doanh vận tải (hoặc tổ chức được uỷ quyền)
cung cấp và từ cơ sở dữ liệu của Tổng cục Đường bộ Việt Nam để phục vụ công tác
quản lý nhà nước về giao thông vận tải.
7. Xây
dựng cơ sở dữ liệu, lập trang thông tin điện tử về quản lý hoạt động vận tải
bằng xe ô tô của địa phương. Tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến để giải
quyết các thủ tục hành chính về hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ.
8. Cấp Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách
và kinh doanh vận tải hàng hóa trên địa bàn.
9. Quản
lý, cấp mới, cấp lại các loại phù hiệu, biển hiệu theo quy định.
10.
Chủ trì, phối hợp với Hiệp hội vận tải ô tô tại địa phương (nếu có) tổ chức tập
huấn nghiệp vụ cho người điều hành vận tải thuộc các đơn vị vận tải trên địa
bàn địa phương theo quy định.
Chỉ đạo, giám
sát công tác tập huấn nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động
vận tải cho đội ngũ lái xe kinh doanh vận tải, nhân viên phục vụ trên xe và
công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của
lái xe do các đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn địa phương tổ chức theo
quy định.
11. Công
bố đưa vào khai thác điểm đón, trả khách cho vận tải hành khách trên tuyến cố
định trên địa bàn sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương phê duyệt trước ngày 01 tháng 7 năm 2015.
12. Quản lý
hoạt động vận tải hành khách đối với xe khách có giường nằm hai tầng
a) Kiểm tra,
giám sát đối với các đơn vị có sử dụng xe khách có giường nằm hai tầng.
b) Rà soát và
thực hiện cắm biển hạn chế tốc độ đối với xe khách có giường nằm hai tầng tại
các vị trí cần thiết, đặc biệt là khu vực có địa hình đèo, dốc, tại các vị trí
có bán kính đường cong nhỏ trên các tuyến đường do địa phương quản lý.
13. Quy định
về việc cho phép sử dụng xe trung chuyển hành khách và phạm vi, thời gian hoạt
động của xe trung chuyển hành khách trên địa bàn địa phương.
14. Thanh
tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm về kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định của pháp luật.
Điều
64. Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam
1. Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến và đôn đốc các doanh nghiệp, hợp tác xã hội viên thực
hiện đúng quy định của Thông tư này.
2. Phối hợp
với Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải để tổ chức tập huấn cho
người điều hành vận tải, lái xe và nhân viên phục vụ trên xe theo quy định.
Chương
VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều
65. Chế độ báo cáo
1. Chậm nhất
ngày 10 hàng tháng, đơn vị kinh doanh vận tải phải báo cáo tình hình hoạt động
vận tải của tháng trước về Sở Giao thông vận tải. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động
vận tải hành khách theo quy định tại Phụ lục 31 của
Thông tư này. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động vận tải hàng hóa theo quy định tại Phụ lục 32 của Thông tư này.
2. Định kỳ
vào tháng 01 hàng năm, Sở Giao thông vận tải báo cáo hoạt động vận tải của địa
phương về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải
vào tháng 02 hàng năm. Mẫu báo cáo tình hình hoạt động vận tải theo quy định
tại Phụ lục 33 của Thông tư này.
Điều
66. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Bãi bỏ các
Thông tư: Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 6 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 23/2014/TT-BGTVT ngày 26 tháng
6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/08/2013 quy định về tổ chức, quản lý hoạt
động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
3. Các loại
phù hiệu theo quy định tại Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 6 tháng 8 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ được tiếp tục sử
dụng cho đến khi được cấp lại phù hiệu mới theo lộ trình như sau:
a) Từ ngày 01
tháng 07 năm 2016 đối với phù hiệu ”XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”.
b) Từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 đối với phù hiệu ”XE TAXI”.
c) Từ ngày 01
tháng 01 năm 2017 đối với phù hiệu ”XE HỢP ĐỒNG”.
d) Từ ngày 01
tháng 7 năm 2017 đối với phù hiệu ” XE CÔNG-TEN-NƠ”.
đ) Phù hiệu
”XE TRUNG CHUYỂN” và ”XE NỘI BỘ” được sử dụng kể từ khi Thông tư này có hiệu
lực thi hành.
e) Phù hiệu
”XE TẢI” và ”XE BUÝT” được thực hiện theo lộ trình quy định tại khoản
4 Điều 11 Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ
quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh bằng xe ô tô.
Điều
67. Trách nhiệm thi hành
1. Các cơ
quan chức năng có thẩm quyền thuộc Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ
Việt Nam và Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra việc chấp hành và xử lý các hành vi vi phạm quy định về hoạt động vận
tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
2. Tổng cục
trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan trong ngành Giao thông vận tải chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi
thực hiện Thông tư này.
3. Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 67;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị KDVT:...................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/…………
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY
PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT............................
1.
Tên đơn vị kinh doanh vận
tải:..........................................................................
2.
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):..........................................................................
3.
Địa chỉ trụ
sở:.....................................................................................................
4.
Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
5. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp)
số:.........................
do.....................................................cấp ngày.........
tháng......... năm..................
6.
Họ và tên người đại diện hợp pháp:...............................................................
7.
Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn
vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn
vị.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU GIẤY PHÉP KINH
DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
1.
Hình minh họa:
Cơ quan cấp phép (1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY PHÉP
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Số:......................Cấp lần
thứ:............
(Cấp lần đầu: Số …..
ngày......tháng.......năm.........nơi cấp………...)
Cấp cho đơn vị:………………………….........................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Số điện
thoại:....................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số ……...ngày
….. tháng ….. năm ….. cơ quan cấp
…………………………………………………………………..
Họ và tên người đại diện hợp pháp: ………………………………………….
Được phép kinh doanh các loại hình vận tải bằng xe ô tô:
-...............................................................................................................................
-...............................................................................................................................
-...............................................................................................................................
-...
Giấy
phép có giá trị đến hết ngày........../............/.............
|
|
Cơ quan cấp phép
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
2.
Kính thước, kiểu chữ, cỡ chữ và màu sắc:
- Giấy
phép được in trên khổ giấy A4, nền màu hồng có vân hoa.
-
Kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ:
+
Dòng “GIẤY PHÉP” và dòng “KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ” in phông chữ Times
New Roman, chữ in hoa, cỡ chữ từ 14 - 18, màu đỏ đậm;
+
Các dòng chữ khác in phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14 - 16, màu xanh đen.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị KD vận tải:........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I.
Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ
cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
-
Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
-
Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông
của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng
công-ten-nơ).
-
Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình;
trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
-
Các nội dung quản lý khác.
II.
Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1.
Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a.
Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
-
Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
-
Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở
lên hay dưới 300 km)
-
Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành
trình.
-
Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn
nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
-
Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
-
Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
-
Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
-
Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b.
Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
-
Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay
dưới 300 km).
-
Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
-
Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn
nghiệp vụ.
-
Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
-
Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
-
Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
-
Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
-
Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c.
Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
-
Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị
trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại,
tên đơn vị vận tải.
- Hệ
thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành,
trang thiết bị liên lạc.
-
Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
-
Đồng phục của lái xe.
-
Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
-
Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
-
Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2.
Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
-
Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải
hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa
thông thường…).
-
Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
-
Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay
dưới 300 km)
-
Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
-
Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
-
Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
|
Đại
diện đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
….
(Đơn vị tổ chức tập huấn)….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
Họ
và tên:.......................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:..................................................................
Địa
chỉ thường trú:.........................................................................
............................................................................................................
Giấy
CMND số:...................................................................................
Đã
qua lớp tập huấn tại:………………………...…………..………..
Thời
gian từ ngày….tháng….năm…….đến ngày…..tháng.....năm…
|
GCN
có giá trị đến
...................................
|
….....................,
ngày…….... tháng........... năm……….…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
-
Kích thước Giấy chứng nhận: dài 90 mm, rộng 60 mm.
-
Ảnh chụp không quá 06 tháng. Đơn vị cấp Giấy đóng dấu giáp lai ở góc bên phải
phía dưới ảnh.
- Giấy
chứng nhận này chỉ cấp cho lái xe kinh doanh vận tải, nhân viên phục vụ trên
xe, người điều hành vận tải đã hoàn thành khóa tập huấn theo nội dung quy định.
- Giấy
chứng nhận có giá trị tối đa 03 năm, kể từ ngày cấp và không có giá trị thay
thế giấy tờ tùy thân.
- Giấy
chứng nhận sẽ không có giá trị khi bị tẩy xóa hoặc có sự thay đổi nội dung.
PHỤ LỤC 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU
KHẨU HIỆU
1.
Hình minh họa:
2.
Kiểu (phông) chữ: Times New Roman in
hoa đậm; cỡ chữ: 24.
3.
Kính thước khẩu hiệu:
Chiều dài: Ddài
= 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng
= 50 mm ± 15 mm
4.
Mầu sắc của khẩu hiệu:
Viền
và chữ màu xanh lá cây đậm, nền mầu trắng.
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHÙ
HIỆU “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”
1.
Hình minh họa
2.
Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao chữ
(chưa có dấu)
|
Chiều rộng chữ
|
“Số........../.........”
|
Times New Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”
|
Times New Roman
(in hoa)
|
20 mm ± 3 mm
|
15 mm ± 3 mm
|
“Đơn vị”
“Biển số xe”
“Tuyến hoạt động”
“Có giá trị đến”
|
Times New Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
Nội
dung “Tuyến hoạt động: phải ghi cả tên bến xe nơi đi và bến xe nơi đến”, ví dụ:
Tuyến hoạt động: TPHCM (bến xe Miền Đông) - Hà Nội (Bến xe Nước Ngầm).
3.
Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài
= 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng
= 100 mm ± 15 mm
4.
Mầu sắc của các loại phù hiệu
a)
Phù hiệu xe chạy tuyến cố định có cự ly trên 300 km
Khung
viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt có in chìm hình chiếc xe ô tô khách
loại trên 30 ghế.
b)
Phù hiệu xe chạy tuyến cố định có cự ly đến 300 km
Khung
viền và chữ màu xanh đậm nền mầu hồng nhạt có in chìm hình chiếc xe ô tô khách
loại trên 30 ghế.
PHỤ LỤC 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phù
hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”
1.
Hình minh họa
2.
Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao chữ
(chưa có dấu)
|
Chiều rộng chữ
|
“Số........../.........”
|
Times New Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE TRUNG CHUYỂN”
|
Times New Roman
(in hoa) kéo dãn
|
20 mm ± 3 mm
|
15 mm ± 3 mm
|
“Đơn vị:”
“Biển đăng ký:
“Có giá trị đến”
|
Times New Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3.
Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài
= 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng
= 100 mm ± 15mm
4.
Mầu sắc của phù hiệu
Khung
viền và chữ bên trong màu tím, nền màu trắng in chìm hình một chiếc xe khách 16
ghế.
PHỤ LỤC 13
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
CHẤP
THUẬN
………(1)…. TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi:.........(tên doanh nghiệp, HTX
gửi hồ sơ đăng ký)........
Căn
cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách theo
tuyến cố định bằng xe ô tô:
Sở
Giao thông vận tải….. chấp thuận cho……(1)… (2)...:
Tên
tuyến:...........đi ……...... và ngược lại (3).
Bến
đi: Bến xe......................... (thuộc tỉnh (TP).......(tỉnh đi).......)
Bến
đến: Bến xe............................... (thuộc tỉnh (TP)......(tỉnh đến)....)
Hành
trình chạy
xe:...................................................................................
Cự
ly vận chuyển:........................ km
Số
chuyến/ngày/tuần/tháng:………… Giờ xuất bến:
-
Tại bến đi: …….. giờ.... phút, vào các ngày................
-
Tại bến đến:…….giờ.... phút, vào các ngày................
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Tổng cục ĐBVN;
- Sở GTVT liên quan;
- Bến xe hai đầu tuyến;
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú: (1) Ghi tên doanh nghiệp, HTX gửi hồ sơ đăng ký.
(2)
Ghi một trong các nội dung sau: khai thác tuyến/ tăng (giảm) tần
suất chạy xe/ngừng hoạt động tuyến.
(3)
Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu
là tuyến nội tỉnh).
PHỤ LỤC 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
doanh nghiệp, HTX:.............
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/.............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ......(1)..... TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải............
1.
Tên doanh nghiệp, hợp tác
xã:…………………................................................
2.
Địa chỉ:...........................................................................................................
3.
Số điện thoại
(Fax):........................................................................................
4. Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:........... do …(tên cơ quan cấp)....
cấp ngày........./...../...........
5.
Đăng ký..........(1)..................tuyến: Mã số
tuyến:........................................
Nơi
đi:..................................Nơi
đến:................................(2)
Bến
đi:................................ Bến đến:..................................
Cự
ly vận chuyển:.................km
Hành
trình chạy
xe:..................................................................................
6.
Công văn chấp thuận khai thác số:.........../..... do...... (ghi tên cơ quan
cấp) …..cấp ngày.../...../.....(3)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi:
(1)
Ghi một trong các nội dung sau: đăng ký khai thác/ tăng (giảm) tần
suất chạy xe/ngừng hoạt động tuyến.
(2)
Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã (nơi đặt bến xe, nếu
là tuyến nội tỉnh).
(3)
Chỉ áp dụng với việc đăng ký tăng tần suất chạy xe.
PHỤ LỤC 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
doanh nghiệp, HTX...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
PHƯƠNG
ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I.
Đặc điểm tuyến:
Mã
số tuyến:...........................................................................................
Tên
tuyến:.............................đi.........................................và
ngược lại.
Bến
đi:......................................................................................................
Bến
đến:...................................................................................................
Cự
ly vận chuyển:.........................km.
Hành
trình:..............................................................................................
II.
Biểu đồ chạy xe:
1.
Số chuyến (nốt (tài))................trong ngày, tuần, tháng.
2.
Giờ xuất bến:
a)
Chiều đi: xuất bến tại:………..
-
Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các
ngày.......................
-
Nốt (tài) 2 xuất bến lúc...... giờ.....phút, vào các ngày......................
-....
b)
Chiều về: xuất bến tại:………..
-
Nốt (tài) 1 xuất bến lúc...... giờ.... phút, vào các
ngày.......................
-
Nốt (tài) 2 xuất bến lúc...... giờ.....phút, vào các ngày.....................
-....
3.
Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe..... giờ...phút.
4.
Tốc độ lữ hành: km/h.
5.
Lịch trình chạy xe:
a)
Chiều đi: xuất bến tại:………
+
Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+
Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
b)
Chiều về: xuất bến tại:……….
+
Nốt (tài) 1: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng (phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+
Nốt (tài) 2: Giờ xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III.
Đoàn phương tiện:
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu chuẩn khí thải
|
Số lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
IV.
Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT
|
Nốt (tài)
|
Số lượng lái xe
|
Số lượng nhân viên phục vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Nốt
(tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt
(tài) 2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
V.
Giá vé và cước hành lý:
1.
Giá vé:
a)
Giá vé suốt tuyến:................... đồng/HK.
b)
Giá vé chặng (nếu có):
-
Chặng 1 (từ.....đến.......):........................đồng/HK.
-
Chặng 2 (từ.....đến.......):.........................đồng/HK.
-
Chặng................
2.
Giá cước hành lý:
a)
Hành lý được miễn cước:.........................................kg.
b)
Hành lý vượt quá mức miễn cước:........................đ/kg.
3.
Hình thức bán vé
a)
Bán vé tại quầy ở bến
xe:.......................................................................
b)
Bán vé tại đại lý:....................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện
thoại)...
c)
Bán vé qua mạng:.............. (địa chỉ trang web).
VI.
Xe trung chuyển (nếu có):
-
Loại xe:…………….., sức chứa:…………, năm sản xuất
- Số
lượng xe:………………………………………………
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
doanh nghiệp, HTX:...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
THÔNG
BÁO......(1)..... TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi:........(Sở Giao thông vận tải,
Bến xe nơi đi, Bến xe nơi đến)..........
1.
Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:……………………………................................
2.
Địa
chỉ:...............................................................................................................
3.
Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
4. Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:...........ngày........./...../.........
do ……………(tên cơ quan cấp)............ cấp.
5.
Kể từ ngày......./........./.........Doanh nghiệp (HTX)
sẽ..........(1).....trên tuyến...................
6.
Danh sách xe bổ sung hoặc thay thế:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Số ghế
|
Tên đăng ký sở hữu xe
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến đã được chấp thuận khai thác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
2..
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
7.
Danh sách xe ngừng:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Số ghế
|
Tên đăng ký sở hữu xe
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến đã được chấp thuận khai thác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
2..
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi:
(1)
Ghi một trong các nội dung sau: ngừng khai thác tuyến hoặc bổ sung nhưng không
làm tăng tần suất chạy xe, thay thế xe.
PHỤ LỤC 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN
ĐƠN VỊ:……...
Điện
thoại:………
Số:………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
LỆNH
VẬN CHUYỂN
Dùng
cho xe ô tô vận chuyển hành khách tuyến cố định
Có giá trị từ ngày ………………… đến ngày
……………………..
Cấp
cho Lái xe 1:………………………..………….. hạng GPLX:……………
Lái
xe 2:………………………….…………hạng GPLX:…………….
Nhân
viên phục vụ trên xe:…………………………………...……….
Biển
số đăng ký:…….…….. Số ghế (gường nằm):…….. Loại xe:………...
Bến
đi, bến đến:………………………………………Mã số tuyến:………….
Hành
trình tuyến:…………………………………………………………
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
|
Cán bộ kiểm tra
kiểm tra xe
|
Lượt xe thực hiện
|
Bến xe đi, đến
|
Giờ xe chạy
|
Số khách
|
Bến xe
(Ký tên và đóng dấu)
|
Lượt đi
|
Bến
xe đi:………………
|
xuất bến
……. giờ ngày……..
|
|
|
Bến
xe nơi đến: ………..
|
đến bến
……. giờ ngày………
|
|
|
Lượt về
|
Bến
xe đi:……………..
|
xuất bến
…. giờ ngày…….
|
|
|
Bến
xe nơi đến: ………
|
đến bến
……. giờ ngày………
|
|
|
LÁI XE 1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
LÁI XE 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
*
Ghi chú:
-
Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.
-
Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.
-
Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung
khác để phục vụ công tác quản lý điều hành của đơn vị.
PHỤ LỤC 18
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phù
hiệu “XE BUÝT”
1.
Hình minh họa
2.
Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao chữ
(chưa có dấu)
|
Chiều rộng chữ
|
“Số........../.........”
|
Times New Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE
BUÝT”
|
Times New Roman
(in hoa) kéo dãn
|
20 mm ± 3 mm
|
15 mm ± 3 mm
|
“Đơn
vị:”
“Biển
đăng ký:
“Có
giá trị đến”
|
Times New Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3.
Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài
= 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng
= 100 mm ± 15 mm
4.
Mầu sắc của phù hiệu
Khung
viền và chữ bên trong màu đỏ, nền màu vàng nhạt in chìm hình một chiếc xe buýt.
PHỤ LỤC 19
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
doanh nghiệp, HTX:......
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/.................
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
ĐĂNG
KÝ BIỂU TRƯNG (LOGO)
CỦA
XE TAXI, MÀU SƠN CỦA XE BUÝT
Kính gửi: Sở
GTVT.................................................
1.
Tên doanh nghiệp/ hợp tác xã.............................................................................
2.
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):.........................................................................
3.
Trụ sở:.................................................................................................................
4.
Số điện thoại
(Fax):............................................................................................
5. Giấy
phép kinh doanh vận tải số:........
do.......................................................... cấp ngày.........
tháng......... năm...................
......(Tên
doanh nghiệp/HTX)....đăng ký màu sơn xe buýt thuộc đơn vị với đặc trưng như
sau:..........................................
......(Tên
doanh nghiệp/HTX)....đăng ký biểu trưng (logo) của xe taxi như
sau:............
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải
Ngày..... tháng...... năm......
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện doanh nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 20
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phù
hiệu “XE TAXI”
1.
Hình minh họa
2.
Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao chữ
(chưa có dấu)
|
Chiều rộng chữ
|
“Số........../.........”
|
Times New Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE
TAXI”
|
Times New Roman
(in hoa) kéo dãn
|
20 mm ± 3 mm
|
15 mm ± 3 mm
|
“Đơn
vị:”
“Biển
đăng ký:
“Có
giá trị đến”
|
Times New Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3.
Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài =
200
mm ± 20 mm
Chiều cao: Ccao
= 100 mm ± 15 mm
4.
Mầu sắc của phù hiệu
Chữ
bên trong màu xanh đậm, khung viền cùng màu chữ, nền hoa văn của biển hiệu màu
hồng nhạt in chìm hình một chiếc xe ô tô 5 chỗ ở chính giữa phù hiệu.
PHỤ LỤC 21
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHÙ
HIỆU “XE HỢP ĐỒNG”
1.
Hình minh họa
2.
Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao chữ
(chưa có dấu)
|
Chiều rộng chữ
|
“Số........../.........”
|
Times New Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE
HỢP ĐỒNG”
|
Times New Roman
(in hoa)
|
20 mm ± 3 mm
|
15 mm ± 3 mm
|
“Đơn
vị:”
“Biển
đăng ký:
“Có
giá trị đến”
|
Times New Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3.
Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài
= 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng
= 100 mm ± 15 mm
4.
Mầu sắc của phù hiệu
a)
Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn 300 km
Viền
và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt có in chìm hình chiếc xe ô tô khách loại
24 ghế.
b)
Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300 km
Viền
và chữ màu xanh đậm, nền mầu hồng nhạt có in chìm hình chiếc xe ô tô khách loại
24 ghế.
PHỤ LỤC 22
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Đơn
vị kinh doanh:...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/...........
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
DANH
SÁCH HÀNH KHÁCH
(Kèm theo Hợp đồng vận chuyển số......./..........
ngày...... tháng....... năm......)
STT
|
Họ tên hành khách
|
Năm sinh
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
Tổng số:............ người
|
|
|
Đơn
vị kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân bên thuê vận tải
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi
chú: Đơn vị kinh doanh đóng dấu treo vào tất cả các trang của danh sách.
PHỤ LỤC 23
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phù
hiệu “XE NỘI BỘ”
1.
Hình minh họa
2.
Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao chữ
(chưa có dấu)
|
Chiều rộng chữ
|
“Số........../.........”
|
Times New Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE
NỘI BỘ”
|
Times New Roman
(in hoa) kéo dãn
|
20 mm ± 3 mm
|
15 mm ± 3 mm
|
“Đơn
vị:”
“Biển
đăng ký:
“Có
giá trị đến”
|
Times New Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3.
Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài
= 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng
= 100 mm ± 15 mm
4.
Mầu sắc của phù hiệu: Khung viền và chữ bên trong
màu xanh, nền màu trắng.
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị vận tải:...............
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận
tải)...............
1.
Tên đơn vị vận
tải:...................................................................................
2.
Địa
chỉ:..............................................................................................................
3.
Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
4.
Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.........
ngày.....tháng....năm...., nơi
cấp..............................................................................(1).......................................
Số
lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề
nghị được cấp: (2)..............................
Danh
sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)
|
1
2
..
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại
diện đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn cách ghi:
(1)
Hoạt động vận tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2)
Ghi số lượng phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
PHỤ LỤC 25
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Sở
GTVT:..(1)....
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/.................
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
ĐỀ
NGHỊ XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG CỦA XE Ô TÔ THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi: Sở
GTVT..(2)...............................................
Sở
GTVT …(1). đề nghị Sở GTVT … (2) xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia
kinh doanh vận tải như sau:
1.Tên
doanh nghiệp/ hợp tác xã.............................................................................
2.
Trụ
sở:.................................................................................................................
3.
Số điện thoại
(Fax):............................................................................................
4. Giấy
phép kinh doanh vận tải số:........
do.......................................................... cấp ngày.........
tháng......... năm...................
Đề
nghị Sở GTVT …(2)…xác nhận xe ô tô mang biển số …thuộc sở hữu (quyền sử dụng
hợp pháp) của.....(tên doanh nghiệp/HTX)....chưa được cấp Phù hiệu (hoặc đã
trả lại phù hiệu) để chuyển đến hoạt động kinh doanh vận tải do Sở
GTVT...(1)....quản lý.
Xác
nhận của Sở Giao thông vận tải (2)
Ngày..... tháng...... năm......
(Ký tên, đóng dấu)
|
Sở
Giao thông vận tải (1)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi:
(1)
Ghi tên Sở GTVT địa phương nơi phương tiện cấp phù hiệu, biển hiệu;
(2)
Ghi tên Sở GTVT nơi phương tiện chuyển đến.
PHỤ LỤC 26
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
NIÊM
YẾT THÔNG TIN TRÊN XE Ô TÔ TẢI, Ô TÔ ĐẦU KÉO, RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ MOÓC
I. Xe ô tô tải
a)
Vị trí: Trên cánh cửa xe
b)
Nội dung:
(khung bao ngoài có thể bố trí dạng hình chữ
nhật, hình tròn hoặc bán nguyệt)
II.
Xe ô tô đầu kéo
a)
Vị trí: Trên cánh cửa xe
b)
Nội dung:
(khung
bao ngoài có thể bố trí dạng hình chữ nhật, hình tròn hoặc bán nguyệt)
(1):
Khối lượng toàn bộ của sơ mi rơ moóc phân bố lên cơ cấu kéo (mâm xoay).
III.
RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ MOÓC
a) Vị
trí:
-
Trường hợp rơ moóc và sơ mi rơ moóc có thành thùng chở hàng: Mặt ngoài hai bên
thành thùng
-
Trường hợp rơ moóc và sơ mi rơ moóc không có thành thùng chở hàng: Niêm yết
thông tin trên bảng bằng kim loại được gắn với khung xe tại vị trí dễ quan sát
bên cạnh hoặc phía sau.
b)
Nội dung, hình thức:
-
Kích thước:
Chiều dài: Ddài
= 400 mm ± 50 mm
Chiều rộng: Crộng
= 300 mm ± 50 mm
PHỤ LỤC 27a
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phù
hiệu “XE CÔNG - TEN - NƠ”
1.
Hình minh họa
2.
Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao chữ
(chưa có dấu)
|
Chiều rộng chữ
|
“Số........../.........”
|
Times New Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE
CÔNG-TEN-NƠ”
|
Times New Roman
(in hoa) kéo dãn
|
20 mm ± 3 mm
|
15 mm ± 3 mm
|
“Đơn
vị:”
“Biển
đăng ký:
“Có
giá trị đến”
|
Times New Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3.
Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài =
200
mm ± 20 mm
Chiều cao: Ccao
= 100 mm ± 15 mm
4.
Mầu sắc của phù hiệu
a)
Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn 300 km
Khung
viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt in chìm hình một chiếc xe
công-ten-nơ.
b)
Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300 km
Viền
và chữ màu xanh đậm, nền mầu hồng nhạt có in chìm hình một chiếc xe
công-ten-nơ.
PHỤ LỤC 27b
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phù
hiệu “XE TẢI”
1.
Hình minh họa
2.
Kiểu (phông) chữ và cỡ chữ
Nội dung
|
Kiểu chữ
|
Chiều cao chữ
(chưa có dấu)
|
Chiều rộng chữ
|
“Số........../.........”
|
Times New Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
“XE
TẢI”
|
Times New Roman
(in hoa) kéo dãn
|
20 mm ± 3 mm
|
15 mm ± 3 mm
|
“Đơn
vị:”
“Biển
đăng ký:
“Có
giá trị đến”
|
Times New Roman
|
Cỡ chữ 16 - 18
|
3.
Kính thước phù hiệu
Chiều dài: Ddài
= 200 mm ± 20 mm
Chiều rộng: Crộng
= 100 mm ± 15 mm
4.
Mầu sắc của phù hiệu
a)
Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly lớn hơn 300 km
Khung
viền và chữ màu đỏ đậm, nền màu xanh nhạt in chìm hình một chiếc xe tải.
b)
Phù hiệu sử dụng cho xe chạy cự ly đến 300 km
Khung
viền và chữ màu xanh đậm, nền mầu hồng nhạt có in chìm hình một chiếc xe tải.
PHỤ LỤC 28
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY
VẬN TẢI
Số: ……. Có giá trị đến…..
Biển
kiểm soát xe:……………………………….
1.
Thông tin về đơn vị kinh doanh
|
2.
Thông tin về người lái xe
|
Đơn
vị vận tải:
|
Họ
tên lái xe:
|
Địa
chỉ:
|
Giấy
phép lái xe số:
|
Số
điện thoại liên hệ:
|
Số
điện thoại liên hệ:
|
3.
Thông tin về người thuê vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa kê khai)
|
4.
Thông tin về hợp đồng vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải)
|
Tên
người thuê vận chuyển:
|
Số
hợp đồng:
|
Địa
chỉ:
|
Ngày…
tháng… năm……
|
5.
Thông tin về chuyến đi
|
6.
Thông tin về hàng hóa
|
Tuyến
vận chuyển:
|
Tên
hàng hóa:
|
Điểm
xếp hàng:
|
Khối
lượng hàng hóa:
|
Điểm
giao hàng:
|
Thông
tin khác:
|
Thời
gian vận chuyển dự kiến:……….
|
|
Bắt
đầu từ:………(giờ)
đến………..(giờ)
|
|
Tổng
số km dự kiến:
|
|
7.
Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
|
Biển
số rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
|
8.
Phần dành cho người xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi
|
Thông
tin về xếp hàng lên xe
-
Xếp lần 1: Địa điểm:………………………
Khối
lượng hàng:………….. thời gian:…
Xác
nhận của người xếp hàng: ……………
-
Xếp lần 2: Địa điểm:………………………
Khối
lượng hàng:………….. thời gian:……
Xác
nhận của người xếp hàng: ……………
|
Thông
tin về dỡ hàng xuống xe
-
Dỡ lần 1: Địa điểm:……………………….
Khối
lượng hàng:……… thời gian:………..
Xác
nhận của người dỡ hàng: ……………..
-
Dỡ lần 2: Địa điểm:……………………….
Khối
lượng hàng:……… thời gian:………
Xác
nhận của người dỡ hàng: ……………
|
|
….,
ngày… tháng… năm……
Đơn vị vận tải
(ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi
chú: Tùy theo yêu cầu quản lý, Đơn vị vận tải có thể bổ sung các thông tin khác
ngoài các thông tin đã nêu trên.
PHỤ LỤC 29
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
doanh nghiệp, HTX:......
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
/..........
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA…….(tên bến xe hàng)……vào khai thác
Kính gửi: Sở GTVT…….
1.
Tên đơn
vị:.................................................................................................
2.
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):.................................................................
3.
Trụ
sở:.......................................................................................................
4.
Số điện thoại
(Fax):....................................................................................
5. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số..............
do............................cấp ngày........tháng........ năm...........
6.
Sau khi xem xét và đối chiếu với các tiêu chí kỹ thuật bến xe hàng quy định tại
Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông
vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, chúng tôi đề nghị Sở GTVT…….kiểm tra, xác
nhận và công bố đưa……(tên bến xe hàng)…… thuộc tỉnh:...........................
vào khai thác. Cụ thể như sau:
-
Tên bến
xe:...................................................................................................
-
Địa
chỉ:(1)....................................................................................................
-
Tổng diện tích đất: (2)…………………………………………………….
….(tên
đơn vị)…. cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
Đại
diện Doanh nghiệp, Hợp tác xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi:
(1)
Ghi địa danh, lý trình, địa chỉ của bến xe hàng.
(2)
Ghi theo giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.
PHỤ LỤC 30
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
UBND
tỉnh, TP…..
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/QĐ-…..
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc đưa ….(tên bến xe hàng)….. vào khai thác
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn
cứ Quyết định số.......ngày ……tháng ….năm …. của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố….... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải.
Căn
cứ Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Căn
cứ văn bản kiểm tra của Sở Giao thông vận tải ngày...../......./.......
Xét
đề nghị của ………….
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Công bố đưa...... (tên bến xe hàng)…..
vào khai thác với các nội dung sau:
-
Tên bến xe
hàng:..........................................................................................
-
Tên đơn vị trực tiếp quản lý, khai
thác:......................................................
-
Địa chỉ (1)...................................................................................................
-
Tổng diện tích
đất:........................................................................................
-
Diện tích kho hàng kín: …………………………………………………...
-
Diện tích đỗ xe: …………………………………………………………..
Điều
2. (bến xe hàng)..........
được kinh doanh, khai thác kể từ ngày ký Quyết định.
Điều
3. Các ông (bà)......., ….(cơ quan, tổ chức
thực hiện)…. và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
-........
- Lưu.
|
Sở
Giao thông vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi:
(1)
Ghi địa danh, lý trình, địa chỉ của Bến xe hàng.
PHỤ LỤC 31
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
Đơn vị kinh doanh vận tải:.....
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/.............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải............
Thực
hiện chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm
2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,…..(tên
đơn vị vận tải)….báo cáo kết quả hoạt động vận tải của đơn vị trong
tháng…..năm….. như sau:
1.
Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách theo tuyến cố định:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Ghi chú
|
1
|
Số
tuyến tham gia khai thác
|
tuyến
|
|
|
-
Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
-
Tuyến liên tỉnh
|
-nt-
|
|
2
|
Số
lượng phương tiện
|
xe
|
|
|
-
Tuyến nội tỉnh
|
-nt-
|
|
|
-
Tuyến liên tỉnh
|
-nt-
|
|
3
|
Tổng
số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
|
-
Tuyến nội tỉnh
|
chuyến
|
|
|
Tỷ
lệ thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
|
-
Tuyến liên tỉnh
|
chuyến
|
|
|
Tỷ
lệ thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
2. Kết
quả hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe buýt:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Ghi chú
|
1
|
Số
tuyến tham gia khai thác
|
tuyến
|
|
|
-
Số tuyến có trợ giá
|
-nt-
|
|
2
|
Số
lượng phương tiện
|
xe
|
|
3
|
Tổng
số chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
4
|
Tỷ
lệ thực hiện/kế hoạch
|
%
|
|
5
|
Sản
lượng khách vận chuyển
|
lượt khách
|
|
6
|
Trợ
giá (nếu có)
|
1000đ
|
|
3.
Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe taxi:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Ghi chú
|
1
|
Số
lượng phương tiện
|
xe
|
|
2
|
Lượt
xe thực hiện
|
lượt
|
|
3
|
Sản
lượng khách vận chuyển
|
lượt khách
|
|
4.
Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách theo hợp đồng:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Ghi chú
|
1
|
Số
lượng phương tiện
|
xe
|
|
|
-
Sức chứa dưới 25 chỗ
|
-nt-
|
|
-
Sức chứa từ 25 - 38 chỗ
|
-nt-
|
|
-
Sức chứa từ trên 38 chỗ
|
-nt-
|
|
2
|
Số
chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
3
|
Sản
lượng khách vận chuyển
|
Lượt khách
|
|
5.
Kết quả hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe du lịch:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Ghi chú
|
1
|
Số
lượng phương tiện
|
xe
|
|
2
|
Số
chuyến xe thực hiện
|
chuyến
|
|
3
|
Sản
lượng khách vận chuyển
|
lượt khách
|
|
6.
Kết quả thực hiện kế hoạch đảm bảo an toàn giao thông (báo cáo theo các nội
dung của Kế hoạch quy định tại Phụ lục 8a của Thông tư này).
7.
Thuận lợi, khó khăn: ………..
8.
Đề xuất, kiến nghị: ………….
|
Đại
diện đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 32
(Ban hành kèm theo Thông tư số:63/2014/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
Đơn vị kinh doanh
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…………,
ngày...... tháng......năm.....
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải............
Thực
hiện chế độ báo cáo quy định tại Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày … tháng … năm
2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ,…..(tên
đơn vị vận tải)….báo cáo kết quả hoạt động vận tải của đơn vị trong
tháng…..năm….. như sau:
1.
Kết quả hoạt động vận chuyển hàng hóa
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
Số
lượng phương tiện
|
xe
|
|
|
-
Xe công-ten-nơ
|
-nt-
|
|
|
-
Xe taxi tải
|
-nt-
|
|
|
-
Xe tải khác
|
-nt-
|
|
2
|
Sản
lượng hàng hóa vận chuyển
|
tấn
|
|