STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Hiệu quả
|
GIAI ĐOẠN 2023-2025
|
1
|
UBND huyện Chi Lăng
|
Sáp
nhập Trường MN Bình Minh với Trường MN Ánh Dương.
|
Tháng 7/2023
|
-
Giảm 05 ĐVSNCL
-
Giảm 8 điểm trường
-
Giảm 8 CBQL; 2 giáo viên; 10 nhân viên.
-
Giảm 2 lớp TH.
|
Sáp
nhập Trường TH xã Vân Thủy với Trường THCS xã Vân Thủy.
|
Sáp
nhập điểm trường Ba Đàn về trường chính Trường TH xã Chi Lăng
|
Tháng 9/2023
|
Sáp
nhập điểm trường Quán Thanh về trường chính Trường TH xã Chi Lăng
|
Sáp
nhập điểm trường Bãi Hào về trường chính Trường TH xã Chi Lăng
|
Sáp
nhập Trường TH xã Bằng Hữu với Trường THCS xã Bằng Hữu.
|
Tháng 7/2024
|
Sáp
nhập Trường TH xã Bắc Thủy với Trường THCS xã Bắc Thủy.
|
Sáp
nhập điểm trường Làng Chiễng về trường chính Trường TH xã Nhân Lý
|
Tháng 9/2024
|
Sáp
nhập điểm trường Làng Chiêng về trường chính Trường TH xã Bằng Hữu
|
Sáp
nhập điểm trường Làng Chiễng về trường chính Trường MN xã Nhân Lý
|
Sáp
nhập Trường TH 2 thị trấn Chi Lăng với Trường TH 1 thị trấn Chi Lăng.
|
Tháng 7/2025
|
Sáp
nhập điểm trường Bản Dù về trường chính Trường MN xã Vân Thủy
|
Tháng 9/2025
|
Sáp
nhập điểm trường Nà Tình về trường chính Trường TH xã Chiến Thắng
|
2
|
UBND huyện Lộc Bình
|
Sáp
nhập Trường TH Tĩnh Bắc với Trường PTDT bán trú THCS Tĩnh Bắc
|
Tháng 8/2023
|
-
Giảm 07 ĐVSNCL
-
Giảm 11 điểm trường
- Giảm
14 CBQL; 15 giáo viên; 16 nhân viên.
-
Giảm 20 lớp TH
-
Tách cấp học mầm non ở 01 trường phổ thông
|
Xóa
bỏ điểm trường Nà Quật, dồn học sinh về điểm trường Bản Chành, Trường TH Lợi
Bác
|
Xóa
bỏ điểm trường Pò Mạ dồn học sinh về điểm trường Nà Mò, Trường TH và THCS Nhượng
Bạn
|
Xóa
bỏ 02 điểm trường: Bản Lòng Pò Bó, Pò Có, Trường TH và THCS Tam Gia chuyển về
điểm trường mới Phiêng Chài
|
Xóa
bỏ điểm trường Pác Cáp, Trường TH Nam Quan, dồn học sinh về học tại điểm trường
chính
|
Điều
chuyển điểm trường Nà Già và điểm trường Bản mới thuộc Trường MN Tú Đoạn I
sang Trường MN Tú Đoạn II quản lý.
|
Sáp
nhập Trường TH Nam Quan với Trường THCS Nam Quan
|
Tháng 8/2024
|
Sáp
nhập Trường TH Ái Quốc với Trường PTDT bán trú THCS Ái Quốc
|
Sáp
nhập Trường MN Thống Nhất với Trường MN Vân Mộng
|
Xóa
bỏ 03 điểm trường: Trà Ký, Nà Mò, Lặp Pịa Trường TH Mẫu Sơn, dồn học sinh về học
tại điểm trường chính Trường PTDT bán trú TH và THCS Mẫu Sơn (khi trường được
xây dựng tại địa điểm mới)
|
Xóa
bỏ điểm trường Nà Sả, Trường TH Nam Quan, dồn học sinh về học tại điểm trường
chính Trường TH Đông Quan
|
Sáp
nhập Trường TH Mẫu Sơn với Trường PTDT bán trú THCS Mẫu Sơn
|
Tháng 8/2025
|
Sáp
nhập Trường TH Sàn Viên I với Tường TH Sàn Viên II
|
Sáp
nhập Trường PTDT bán trú TH Minh Phát với Trường PTDT bán trú THCS Minh Phát
|
Xóa
bỏ điểm trường Thồng Lốc, Trường TH Nam Quan, dồn học sinh về học tại điểm
trường chính
|
Xóa
bỏ điểm trường Khòn Quanh, Trường TH Sàn Viên II, dồn học sinh về học tại điểm
trường chính Trường TH Sàn Viên I
|
Tách
cấp học Mầm non của Trường TH Mẫu Sơn sau khi thực hiện sáp nhập Trường TH Mẫu
Sơn và Trường PTDT bán trú THCS Mẫu Sơn.
|
3
|
UBND huyện Tràng Định
|
Sáp
nhập Trường TH xã Kháng Chiến với Trường THCS xã Kháng Chiến
|
Tháng 8/2023
|
-
Giảm 06 ĐVSNCL
- Tách
cấp MN ở 02 trường phổ thông
-
Giảm 9 CBQL; 3 giáo viên, 11 nhân viên.
|
Sáp
nhập Trường MN Kháng Chiến với Trường MN HùngViệt
|
Tháng 8/2025
|
Sáp
nhập Trường MN xã Chi Lăng với Trường MN Chí Minh
|
Sáp
nhập Trường MN Trung Thành với Trường MN Tân Minh
|
Sáp
nhập Trường TH xã Kim Đồng với Trường THCS xã Kim Đồng;
|
Sáp
nhập Trường TH xã Đào Viên với Trường THCS xã Đào Viên
|
Tách
cấp MN của Trường PTDTBT TH, THCS Khánh Long và cấp MN của trường PTDTBT TH,
THCS Cao Minh để sáp nhập vào Trường MN Đoàn Kết từ năm học 2025 - 2026.
|
4
|
UBND huyện Đình Lập
|
Sáp
nhập Trường MN Đồng Thắng với Trường MN Cường Lợi
|
Tháng 9/2023
|
- Giảm
03 ĐVSNCL
-
Giảm 3 điểm trường
-
Giảm 05 CBQL; giảm 6 nhân viên
|
Sáp
nhập Trường TH 1 xã Lâm Ca với Trường TH 2 xã Lâm Ca
|
Sáp
nhập điểm trường Nà Pá về điểm trường chính Trường TH xã Đình Lập
|
Sáp
nhập điểm trường Nà Nát về điểm trường chính Trường MN xã Châu Sơn
|
Sáp
nhập điểm trường Bản Pia về trường chính Trường MN xã Cường Lợi
|
Sáp
nhập Trường TH xã Bắc Xa với Trường PTDTBT THCS xã Bắc Xa
|
Năm 2025
|
5
|
UBND huyện Văn Quan
|
Sáp
nhập Trường TH và THCS Tú Xuyên với Trường PTDTBT TH Nà Lốc
|
Tháng 7/2023
|
-
Giảm 06 ĐVSNCL
-
Giảm 14 CBQL; giảm 10 GV;
giảm
11 nhân viên
|
Sáp
nhập Trường TH Lương Năng với Trường THCS Lương Năng
|
Sáp
nhập Trường PTDTBT TH Hữu Lễ với Trường PTDTBT THCS Hữu Lễ
|
Tháng 7/2024
|
Sáp
nhập Trường PTDTBT TH và THCS Liên Hội với Trường TH và THCS Liên Hội
|
Tháng 7/2025
|
Sáp
nhập Trường THCS Đồng Giáp với Trường PTDTBT TH Đồng Giáp
|
Sáp
nhập Trường PTDTBT TH 1 Tri Lễ với Trường PTDTBT TH 2 Tri Lễ
|
6
|
UBND huyện Bình Gia
|
Sáp
nhập điểm trường Khuổi Thoong với điểm Pác Khuông, Trường PTDTBT TH Thiện Thuật
|
Tháng 8/2023
|
-
Giảm 08 ĐVSNCL
-
Giảm 7 điểm trường
- Giảm
14 CBQL; 16 giáo viên; 14 nhân viên.
-
Giảm 11 lớp (1 lớp MN; 10 lớp TH)
|
Sáp
nhập điểm trường Thâm Khôn với điểm trường Nà Tàn, Trường PTDTBT TH Thiện Hòa
|
Sáp
nhập điểm trường Nà Khoang với điểm trường Nà Dẳn,Trường PTDTBT TH&THCS Hồng
Thái
|
Sáp
nhập điểm trường Pò Sè về điểm trường Pác Khuông,Trường MN Thiện Thuật
|
Sáp
nhập điểm trường Nà Sla với điểm trường Vằng Phya, Trường PTDTBT TH Hồng
Phong
|
Tháng 8/2024
|
Sáp
nhập điểm trường Bản Nghiệc với điểm trường Trung Tâm, Trường PTDTBT
TH&THCS Hồng Thái
|
Sáp
nhập điểm trường Nà Sla với điểm trường Vằng Phya, Trường MN Hồng Phong
|
Sáp
nhập Trường MN Quý Hoà với Trường MN Vĩnh Yên
|
Tháng 7/2025
|
Sáp
nhập Trường MN Bình La với Trường MN Hồng Thái
|
Sáp
nhập Trường MN Tân Hoà với Trường MN Hoà Bình
|
Sáp
nhập Trường MN Hoa Thám với Trường MN Hưng Đạo
|
Sáp
nhập Trường PTDTBT TH Hòa Bình với Trường PTDTBT THCS Hòa Bình
|
Sáp
nhập Trường PTDTBT TH Hưng Đạo với Trường PTDTBT THCS Hưng Đạo
|
Sáp
nhập Trường TH Minh Khai với Trường THCS Minh Khai
|
Sáp
nhập Trường PTDTBT TH Tân Tiến với Trường PTDTBTTH Yên Lỗ
|
7
|
UBND huyện Hữu Lũng
|
Xóa
bỏ điểm trường Lân Luông chuyển học tại trường chính xã Đồng Tiến, Trường MN
xã Đồng Tiến
|
Tháng 9/2023
|
-
Giảm 08 ĐVSNCL
-
Giảm 15 điểm trường
-
Giảm 10 CBQL; 7 giáo viên.
-
Giảm 5 lớp TH
|
Xóa
bỏ điểm trường thôn Mới chuyển về học tại trường chính xã Minh Hòa, Trường MN
xã Minh Hòa
|
Xóa
bỏ điểm trường thôn Rẫy chuyển về học tại trường chính tại thôn Bông và Trường
chính hiện tại sẽ thành điểm trường thôn Kép II, Trường MN xã Quyết Thắng
|
Sáp
nhập điểm trường Đồng Kết chuyển về học tại trường chính Trường MN xã Cai
Kinh
|
Xóa
bỏ 03 điểm trường Bông, Rãy, Trãng chuyển về học tại trường chính Trường TH
xã Quyết Thắng
|
Xóa
bỏ điểm trường Quyết Tiến về trường chính Trường TH xã Hòa Sơn
|
Sáp
nhập Trường TH xã Yên Vượng với Trường THCS xã Yên Vượng
|
Tháng 7/2024
|
Sáp
nhập Trường TH 2 xã Vân Nham với Trường THCS xã 2 Vân Nham
|
Sáp
nhập Trường TH xã Hữu Liên với Trường THCS xã Hữu Liên
|
Xóa
bỏ điểm trường Đồng Heo chuyển trẻ về học tại trường chính, Trường MN xã Đồng
Tân
|
Tháng 9/2024
|
Sáp
nhập Trường TH xã Nhật Tiến với Trường THCS xã Nhật Tiến
|
Tháng 7/2025
|
Sáp
nhập Trường TH xã Hòa Lạc với Trường THCS xã Hòa Lạc
|
Sáp
nhập Trường TH xã Minh Hòa với Trường THCS xã Minh Hòa
|
Sáp
nhập Trường PTDTBT TH 1 Thiện Tân với Trường PTDTBT THCS 1 xã Thiện Tân
|
Sáp
nhập Trường PTDTBT TH 2 Thiện Tân với Trường PTDTBT THCS 2 xã Thiện Tân
|
Sáp
nhập điểm trường Chiến Thắng về học tại trường chính Trường MN xã Hòa Sơn
|
Tháng 9/2025
|
8
|
UBND huyện Bắc Sơn
|
Sáp
nhập Trường TH xã Tân Thành với Trường THCS xã Tân Thành
|
Tháng 8/2023
|
-
Giảm 05 ĐVSNCL
-
Giảm 4 điểm trường.
-
Giảm 09 CBQL.
|
Sáp
nhập điểm trường Mỏ Nhài về Trường chính Trường MN xã Hưng Vũ
|
Sáp
nhập điểm trường Làng Chu về Trường chính Trường PTDTBT TH1 xã Nhất Tiến
|
Sáp
nhập điểm trường Tiến Sơn về Trường chính Trường PTDTBT TH2 xã Nhất Tiến
|
Sáp
nhập Trường PTDTBT TH1 xã Nhất Tiến với Trường PTDTBT TH2 xã Nhất Tiến
|
Tháng 8/2024
|
Sáp
nhập điểm trường Làng Dọc về Trường chính Trường TH1 xã Vũ Lăng
|
Sáp
nhập Trường TH1 xã Vũ Lễ với Trường TH2 xã Vũ Lễ
|
Tháng 8/2025
|
Sáp
nhập Trường TH1 xã Vũ Lăng với Trường TH2 xã Vũ Lăng
|
Sáp
nhập Trường PTDTBT TH1 xã Trấn Yên với Trường PTDTBT TH2 xã Trấn Yên
|
9
|
UBND huyện Văn Lãng
|
Tách
cấp học MN của Trường TH xã Tân Tác vào Trường MN xã Bắc La
|
Tháng 9/2023
|
- Giảm
02 ĐVSNCL
-
Giảm 2 điểm trường
-
Tách cấp mầm non ở 01 trường phổ thông.
-
Giảm 03 CBQL; 4 giáo viên; 6 nhân viên
-
Giảm 2 lớp
|
Sáp
nhập điểm trường Nà Cạn vào điểm trường chính Trường MN xã Bắc Hùng
|
Sáp
nhập điểm trường Pò Danh vào điểm trường chính Trường MN xã Gia Miễn
|
Tháng 9/2024
|
Sáp
nhập Trường PTDTBT TH xã Hồng Thái với Trường PTDTBT THCS Hồng Thái
|
Tháng 8/2025
|
Sáp
nhập Trường PTDTBT TH xã Bắc La với Trường PTDTBT THCS Bắc La
|
10
|
UBND huyện Cao Lộc
|
Sáp
nhập Trường TH xã Bảo Lâm và Trường THCS xã Bảo Lâm thành Trường TH&THCS
xã Bảo Lâm
|
Tháng 8/2023
|
-
Giảm 02 ĐVSNCL
-
Giảm 9 điểm trường
-
Giảm 05 CBQL; 6 giáo viên; 3 nhân viên.
-
Giảm 5 lớp/nhóm lớp (MN: 2, TH: 3)
|
Sáp
nhập điểm trường Hang Pài của trường MN xã Thụy Hùng về trường chính khi trường
chính MN xã Thụy Hùng hoàn thiện.
|
Sáp
nhập điểm trường Bản Lòa về điểm trường chính của Trường PTDTBT TH&THCS
xã Thanh Lòa, xóa điểm trường Bản Lòa
|
Sáp
nhập trường Tiểu học Hải Yến và Trường THCS Hải Yến thành Trường TH&THCS
xã Hải Yến
|
Tháng 8/2024
|
Sáp
nhập điểm trường Còn Háng về trường chính của trường MN xã Bảo Lâm, xóa điểm
trường Còn Háng
|
Tháng 8/2025
|
Sáp
nhập điểm trường Bản Xâm, điểm trường Bản Vàng về trường chính của Trường MN
Cao Lâu, xóa 02 điểm trường Bản Xâm, Bản Vàng
|
Sáp
nhập điểm trường Bản Tàn về trường chính của trường TH Thạch Đạn, xóa điểm
trường Bản Tàn
|
Sáp
nhập điểm trường Lục Luông về trường chính của trường PTDTBT TH&THCS xã Lộc
Yên, xóa điểm trường Lục Luông
|
Sáp
nhập điểm trường Nà Ca của Trường TH xã Hợp Thành về trường chính của Trường
TH thị trấn Cao Lộc (dự kiến mỗi năm học đưa về 01 lớp do trường TH thị trấn
Cao Lộc chưa đủ phòng học)
|
11
|
UBND thành phố
|
Sáp
nhập điểm trường Nà Me vào điểm trường Bản Nhầng thuộc trường TH Quảng Lạc
|
Tháng 9/2024
|
-
Giảm 1 điểm trường.
-
Giảm 1 lớp TH
|
12
|
Trường CĐSP (ĐVSN trực thuộc Sở GDĐT)
|
Tổ chức
lại Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn
|
Năm 2025
|
|
13. Dự kiến
|
Ngoài
các đơn vị cụ thể đã thực hiện sắp xếp ở trên, dự kiến sáp nhập thêm 08 cặp
trường phổ thông.
|
Năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
-
Giảm 08 ĐVSNCL
|
Thành
lập 03 trường mầm non, 01 trường tiểu học và 01 trường THCS ngoài công lập
|
-
Tăng 05 trường MN, phổ thông ngoài công lập
|
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
|
1
|
UBND
huyện Hữu Lũng
|
Dự
kiến thành lập 03 trường công lập (01 trường TH, 02 trường mầm non) và 01 trường
MN tư thục.
|
Đến năm 2030
|
-
Giảm 03 ĐVSNCL;
-
Giảm 06 điểm trường;
-
Tăng 06 ĐVSNCL và 01 trường ngoài công lập
|
Giảm
5 điểm trường (MN: 02, TH: 03).
|
2
|
UBND
huyện Văn Lãng
|
Sáp
nhập Trường MN xã Nhạc Kỳ và Trường MN xã Hoàng Văn Thụ
|
3
|
UBND
thành phố
|
Thành
lập trường THCS Lương Thế Vinh (xã Mai Pha)
|
Thành
lập 02 trường: Trường TH Tam Thanh 2 và Trường TH Chi Lăng 2
|
4
|
UBND
huyện Cao Lộc
|
Sáp
nhập Trường TH xã Xuân Long và Trường PTDTBT THCS xã Xuân long thành Trường PTDTBT
TH&THCS xã Xuân Long
|
Sáp
nhập Trường MN Hoa Đào, thị trấn Cao Lộc vào Trường MN thị trấn Cao Lộc
|
Sáp
nhập điểm trường Cổ Lương về điểm trường Sa Cao của Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
xã Gia Cát
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ SẮP XẾP
|
Về tổ chức
|
Về CBQL
|
Về giáo viên, nhân viên
|
Về số lớp
|
1.
Giai đoạn 2023-2025
|
-
Giảm 60 ĐVSNCL
|
Giảm
93 CBQL
|
-
Giảm 71 giáo viên
-
Giảm 71 nhân viên
|
-
Giảm 46 lớp (MN: 05; TH: 41)
|
-
Giảm 54 điểm trường
|
- Tách
cấp MN trong 04 trường phổ thông về trường MN
|
- Tổ
chức lại Trường CĐSP
|
-
Thành lập 05 trường ngoài công lập: 03 trường MN, 01 trường TH và 01
trường THCS.
|
2.
Định hướng đến năm 2030
|
-
Giảm 03 ĐVSNCL
|
|
|
|
-
Giảm 06 điểm trường
|
|
|
|
-
Thành lập 06 trường công lập (2 trường MN, 03 trường TH, 01 trường
THCS) và 01 trường MN ngoài công lập.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|