BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
80/2008/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất
lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Giám đốc đại học, học viện và Hiệu trưởng
trường đại học có trường trung học phổ thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo, Hiệu trưởng
trường trung học phổ thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- UBVHGDTNTNNĐ của QH;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
- Hội Khuyến học Việt Nam;
- Hội Cựu Giáo chức Việt Nam;
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục KTKĐCLGD.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành Tiến Long
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông
2. Văn bản này được áp dụng đối
với trường trung học phổ thông thuộc loại hình công lập và tư thục trong hệ thống
giáo dục quốc dân.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong văn bản này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Chất lượng giáo dục trường
trung học phổ thông” là sự đáp ứng của nhà trường đối với các yêu cầu về mục
tiêu giáo dục phổ thông quy định tại Luật Giáo dục.
2. “Tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục trường trung học phổ thông” là mức độ yêu cầu nhà trường cần
đạt được để được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. Mỗi tiêu chuẩn
bao gồm các tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông.
3. “Tiêu chí đánh giá chất lượng
giáo dục trường trung học phổ thông” là mức độ yêu cầu nhà trường cần đạt
được ở một khía cạnh cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí có các chỉ số đánh
giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông.
4. “Chỉ số đánh giá chất lượng
giáo dục trường trung học phổ thông” là mức độ yêu cầu nhà trường cần đạt
được ở một khía cạnh cụ thể của mỗi tiêu chí.
5. Chiến lược phát triển của
trường trung học phổ thông là văn bản do nhà trường lập ra, bao gồm mục
tiêu xây dựng nhà trường, nhiệm vụ và phương châm tổ chức hoạt động giáo dục của
nhà trường.
Điều 3. Mục
đích ban hành tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ
thông
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục trường trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành là công
cụ để nhà trường tự đánh giá nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục; để
thông báo công khai với các cơ quan chức năng và xã hội về thực trạng chất lượng
giáo dục của nhà trường; để cơ quan chức năng đánh giá và công nhận trường
trung học phổ thông đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
Chương 2.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Điều 4. Tiêu
chuẩn 1: Chiến lược phát triển của trường trung học phổ thông
1. Chiến lược phát triển của nhà
trường được xác định rõ ràng, phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông được quy định
tại Luật Giáo dục và được công bố công khai.
a. Được xác định rõ ràng bằng
văn bản, được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b. Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ
thông được quy định tại Luật Giáo dục;
c. Được công bố công khai trên
các thông tin đại chúng.
2. Chiến lược phát triển phù hợp
với các nguồn lực của nhà trường, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương và định kỳ được rà soát, bổ sung, điều chỉnh.
a. Phù hợp với các nguồn lực:
nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của nhà trường;
b. Phù hợp với định hướng phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương;
c. Định kỳ 02 năm rà soát, bổ
sung và điều chỉnh.
Điều 5. Tiêu
chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Nhà trường có cơ cấu tổ chức
bộ máy theo quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung
học) và các quy định hiện hành khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
a. Có Hội đồng trường đối với
trường công lập, Hoạt động quản trị đối với trường tư thục (sau đây gọi chung
là Hội đồng trường), Hội đồng thi đua và khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng
tư vấn khác, các tổ chuyên môn và tổ văn phòng (trường phổ thông dân tộc nội
trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc bộ có thêm tổ Giáo vụ
và Quản lý học sinh, tổ Quản trị và Đời sống và các bộ phận khác);
b. Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt
Nam, tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức xã
hội;
c. Có đủ các khối lớp từ lớp 10
đến lớp 12 và mỗi lớp học không quá 45 học sinh (không quá 35 học sinh đối với
trường trung học phổ thông chuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và
trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc bộ); mỗi lớp có lớp trưởng, 1 hoặc
2 lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu năm học; mỗi lớp được chia thành nhiều
tổ học sinh, mỗi tổ có tổ trưởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra.
2. Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ
chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Hội đồng trường được thực hiện theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a. Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ
chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng trường đối với trường công lập được thực
hiện theo quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 20 của Điều lệ trường trung học; đối
với trường tư thục thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động trường tư thục;
b. Hội đồng trường đối với trường
công lập hoạt động theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Điều lệ trường trung học;
đối với trường tư thục theo Quy chế tổ chức và hoạt động trường tư thục;
c. Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá
các hoạt động của Hội đồng trường.
3. Hội đồng thi đua và khen thưởng,
Hội đồng kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường
có thành phần, nhiệm vụ, hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
quy định khác của pháp luật.
a. Hội đồng thi đua và khen thưởng
có nhiệm vụ tư vấn, xét thi đua khen thưởng, có thành phần và hoạt động theo
quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng;
b. Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội
đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên được thành lập có thành phần, hoạt động
theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật.
c. Mỗi năm học, rà soát, đánh
giá công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật.
4. Hội đồng tư vấn khác do Hiệu
trưởng quyết định thành lập, thực hiện các nhiệm vụ do Hiệu trưởng quy định.
a. Có quy định rõ ràng về thành
phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động của Hội đồng tư vấn;
b. Có các ý kiến tham mưu cho Hiệu
trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình;
c. Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá
các hoạt động của Hội đồng tư vấn.
5. Tổ chuyên môn của nhà trường
hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định.
a. Hoàn thành các nhiệm vụ theo
quy định tại khoản 2 Điều 16 của Điều lệ trường trung học;
b. Sinh hoạt ít nhất hai tuần một
lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và các hoạt động giáo dục khác;
c. Hằng tháng, rà soát, đánh giá
để cải tiến các biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao.
6. Tổ văn phòng của nhà trường
(tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị và Đời sống, các bộ phận khác đối
với trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú
trực thuộc bộ) hoàn thành các nhiệm vụ được phân công.
a. Có kế hoạch công tác rõ ràng;
b. Hoàn thành các nhiệm vụ được
giao;
c. Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá
để cải tiến các biện pháp thực hiện kế hoạch công tác.
7. Hiệu trưởng có các biện pháp
chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy và học các môn học và
các hoạt động giáo dục theo quy định tại Chương trình giáo dục trung học do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành.
a. Phổ biến công khai, đầy đủ kế
hoạch giảng dạy và học tập các môn học và các văn bản quy định về hoạt động
giáo dục theo quy định
b. Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập, dự giờ, thi giáo
viên dạy giỏi các cấp, sinh hoạt chuyên đề, nội dung giáo dục địa phương và hoạt
động giáo dục nghề phổ thông - hướng nghiệp;
c. Hằng tháng, rà soát, đánh giá
để cải tiến các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trên lớp và hoạt động giáo
dục nghề phổ thông - hướng nghiệp;
8. Hiệu trưởng có các biện pháp
chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội
trú (nếu có).
a. Phổ biến công khai, đầy đủ đến
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh về kế hoạch hoạt động dạy thêm,
học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có)
b. Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội
trú (nếu có).
c. Hằng tháng, rà soát, đánh giá
để cải tiến các biện pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động dạy thêm, học
thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có).
9. Nhà trường đánh giá, xếp loại
hạnh kiểm của học sinh theo Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
a. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm
của học sinh theo Quy chế;
b. Sử dụng kết quả đánh giá, xếp
loại hạnh kiểm của học sinh theo Quy chế;
c. Mỗi học kỳ, rà soát và đánh
giá hoạt động xếp loại hạnh kiểm của học sinh.
10. Nhà trường đánh giá, xếp loại
học lực của học sinh theo Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
a. Đánh giá, xếp loại học lực của
học sinh đúng Quy chế;
b. Sử dụng kết quả đánh giá, xếp
loại học lực của học sinh đúng Quy chế;
c. Mỗi học kỳ, rà soát và đánh
giá hoạt động xếp loại học lực của học sinh.
11. Nhà trường có kế hoạch và
triển khai hiệu quả công tác bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ
quản lý, giáo viên.
a. Có kế hoạch từng năm và dài hạn
việc bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên;
b. Phấn đấu đến năm 2012 để 100%
giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên và có ít nhất 10% đến 15% giáo
viên trong tổng số giáo viên của trường, 50% tổ trưởng tổ chuyên môn có trình độ
từ thạc sĩ trở lên.
c. Hằng năm, rà soát, đánh giá
các biện pháp thực hiện bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho cán bộ quản
lý, giáo viên.
12. Đảm bảo an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội trong nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a. Có kế hoạch cụ thể về đảm bảo
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường;
b. An ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội trong nhà trường được đảm bảo;
c. Cuối mỗi học kỳ, tổ chức rà
soát, đánh giá các hoạt động đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội
trong nhà trường.
13. Nhà trường thực hiện quản lý
hành chính theo các quy định hiện hành.
a. Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo
quy định tại Điều 27 của Điều lệ trường trung học;
b. Chế độ báo cáo định kỳ, đột
xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy
định;
c. Mỗi học kỳ rà soát, đánh giá
để cải tiến các biện pháp quản lý hành chính.
14. Công tác thông tin của nhà
trường phục vụ tốt các hoạt động giáo dục.
a. Trao đổi thông tin được kịp
thời và chính xác trong nội bộ nhà trường, giữa nhà trường - học sinh, nhà trường
- cha mẹ học sinh, nhà trường - địa phương.
b. Cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên và học sinh được tạo điều kiện khai thác thông tin để phục vụ các hoạt
động giáo dục;
c. Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá
công tác thông tin của nhà trường.
15. Nhà trường thực hiện công
tác khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh theo
các quy định hiện hành.
a. Quy trình khen thưởng, kỷ luật
đảm bảo tính khách quan, công bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các quy định khác của pháp luật.
b. Hình thức khen thưởng và kỷ
luật đối với học sinh thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Điều lệ trường
trung học và các quy định hiện hành;
c. Hình thức khen thưởng, kỷ luật
có tác dụng tích cực trong việc nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.
Điều 6. Tiêu
chuẩn 3: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
1. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
đạt các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
a. Đảm bảo các tiêu chuẩn theo
quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 18 của Điều lệ trường trung học và các quy định
khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định tại Điều 19 của Điều lệ trường trung học và các quy định khác
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c. Hằng năm, được cấp có thẩm
quyền đánh giá, xếp loại từ khá trở lên theo quy định.
2. Giáo viên của nhà trường đạt
các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
a. Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả
các môn học; đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều 33 của Điều
lệ trường trung học và các quy định khác; giáo viên được phân công giảng dạy
theo đúng chuyên môn được đào tạo;
b. Thực hiện các nhiệm vụ, được
hưởng các quyền theo quy định tại các Điều 31, Điều 32 của Điều lệ trường trung
học và các quy định khác; không vi phạm các quy định tại Điều 35 của Điều lệ
trường trung học và thực hiện theo Quy định về đạo đức nhà giáo;
c. Hằng năm, 100% giáo viên đạt
kết quả trung bình trở lên khi tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và
lý luận chính trị theo quy định.
3. Giáo viên của nhà trường làm
công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu theo quy định và
hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
a. Đáp ứng yêu cầu theo quy định
tại khoản 4 Điều 31 của Điều lệ trường trung học;
b. Có kế hoạch hoạt động của
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong nhà trường và tham gia các hoạt động
với địa phương;
c. Hoàn thành các nhiệm vụ được
giao.
4. Nhân viên (hoặc giáo viên
kiêm nhiệm) của tổ văn phòng đạt các yêu cầu theo quy định và được đảm bảo các
quyền theo chế độ chính sách hiện hành.
a. Đạt các yêu cầu theo quy định;
b. Được đảm bảo các quyền theo
chế độ chính sách hiện hành;
c. Mỗi học kỳ, mỗi nhân viên tự
rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp thực hiện các nhiệm vụ được giao.
5. Học sinh của nhà trường đáp ứng
yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành
a. Đảm bảo quy định về tuổi học
sinh tại khoản các 2, 3 và 4 Điều 37 của Điều lệ trường trung học;
b. Nhiệm vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng
xử, trang phục thực hiện đúng quy định tại các Điều 38, 39 và 40 của Điều lệ
trường trung học và các quy định hiện hành;
c. Thực hiện nghiêm túc quy định
về các hành vi không được làm tại Điều 41 của Điều lệ trường trung học và các
quy định hiện hành.
6. Nội bộ nhà trường đoàn kết,
không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật trong 03 năm liên
tiếp gần nhất.
a. Xây dựng được khối đoàn kết
trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh để hoàn thành tốt nhiệm
vụ của từng năm học;
b. Không có cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên bị xử lý kỷ luật về chuyên môn, nghiệp vụ;
c. Không có cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên vi phạm Quy định về đạo đức nhà giáo và pháp luật.
Điều 7. Tiêu
chuẩn 4: Thực hiện chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục
1. Nhà trường thực hiện kế hoạch
thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
a. Thực hiện kế hoạch thời gian
năm học, theo quy định;
b. Thực hiện kế hoạch giảng dạy
và học tập từng môn học theo quy định;
c. Hằng tháng, rà soát, đánh giá
việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập.
2. Mỗi năm học, nhà trường thực
hiện hiệu quả các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng và thi giáo viên dạy
giỏi các cấp.
a. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng dự
ít nhất 01 tiếp dạy/01 giáo viên; tổ trưởng, tổ phó dự giờ giáo viên trong tổ
chuyên môn ít nhất 04 tiết dạy/01 giáo viên; mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 02
bài giảng có ứng dụng công nghệ thông tin, 04 tiết dạy của 02 lần hội giảng hoặc
thao giảng và 18 tiết dự giờ đồng nghiệp;
b. Có ít nhất 20% tổng số giáo
viên của nhà trường đạt giáo viên dạy giỏi từ cấp trường trở lên; có giáo viên
tham gia thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương
trở lên (khi các cơ quan cấp trên tổ chức); không có giáo viên xếp loại yếu
theo Quy định về tiêu chuẩn nghề nghiệp giáo viên;
c. Định kỳ, rà soát, đánh giá
các hoạt động dự giờ, hội giảng, thao giảng, thi giáo viên dạy giỏi các cấp.
3. Sử dụng thiết bị trong dạy học,
xây dựng và đánh giá sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo
viên trong nhà trường thực hiện theo quy định của nhà trường và của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
a. Giáo viên thực hiện đầy đủ việc
sử dụng thiết bị hiện có của nhà trường trong dạy học;
b. Sáng kiến, kinh nghiệm về các
hoạt động giáo dục của giáo viên hoặc tập thể giáo viên thực hiện theo kế hoạch
của nhà trường;
c. Nhà trường thực hiện tốt việc
đánh giá sáng kiến, kinh nghiệm về các hoạt động giáo dục của giáo viên hoặc tập
thể giáo viên.
4. Mỗi năm học, nhà trường thực
hiện tốt hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo quy định của Sở Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a. Có kế hoạch triển khai các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
b. Các hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp thực hiện theo kế hoạch đã đề ra;
c. Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá
để cải tiến các biện pháp thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
5. Giáo viên chủ nhiệm lớp hoàn
thành các nhiệm vụ theo quy định.
a. Có kế hoạch chủ nhiệm, sổ chủ
nhiệm;
b. Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Điều lệ trường trung học và các quy định
khác;
c. Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá
và rút kinh nghiệm về hoạt động chủ nhiệm lớp.
6. Hoạt động giúp đỡ học sinh học
lực yếu, kém đạt hiệu quả theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
a. Đầu năm học, rà soát, phân loại
học sinh học lực yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học
tập;
b. Đáp ứng được nhu cầu học tập
văn hóa với các hình thức khác nhau của học sinh học lực yếu, kém;
c. Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá
để cải tiến các biện pháp giúp đỡ học sinh học lực yếu, kém.
7. Hoạt động giữ gìn, phát huy
truyền thống nhà trường, địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các quy định khác.
a. Giữ gìn và phát huy truyền thống
nhà trường theo quy định tại Điều 29 của Điều lệ trường trung học;
b. Nhà trường giữ gìn, phát huy
truyền thống địa phương theo quy định;
c. Hằng năm, rà soát, đánh giá
hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường và địa phương.
8. Nhà trường thực hiện đầy đủ
các hoạt động giáo dục thể chất và y tế trường học theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và các quy định khác.
a. Thực hiện đầy đủ các hình thức
hoạt động giáo dục thể chất và các nội dung hoạt động y tế trường học;
b. Đảm bảo đầy đủ các điều kiện
phục vụ công tác giáo dục thể chất và y tế trường học theo quy định.
c. Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá
hoạt động giáo dục thể chất và y tế trường học.
9. Nhà trường thực hiện tốt nội
dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a. Thực hiện đầy đủ nội dung
giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực
tiễn.
b. Thực hiện kiểm tra, đánh giá
các nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c. Mỗi năm học, rà soát, đánh
giá, cập nhật tài liệu, điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương.
10. Hoạt động dạy thêm, học thêm
của nhà trường thực hiện đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có
thẩm quyền.
a. Các văn bản quy định việc dạy
thêm, học thêm được phổ biến công khai đến cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên, cha mẹ học sinh và học sinh;
b. Hoạt động dạy thêm, học thêm
trong và ngoài nhà trường của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh thực
hiện theo quy định;
c. Định kỳ báo cáo tình hình quản
lý dạy thêm, học thêm của nhà trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý giáo dục.
11. Hằng năm, nhà trường thực hiện
tốt chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào thi đua do các cấp, các
ngành phát động.
a. Có kế hoạch thực hiện chủ đề
năm học và các cuộc vận động phong trào thi đua;
b. Thực hiện tốt các nhiệm vụ của
chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào thi đua;
c. Định kỳ rà soát, đánh giá việc
thực hiện các nhiệm vụ của chủ đề năm học và các cuộc vận động phong trào thi
đua.
Điều 8. Tiêu
chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất
1. Nhà trường thực hiện quản lý
tài chính theo quy định và huy động được các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ
hoạt động giáo dục.
a. Có đủ hệ thống văn bản quy định
về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định;
b. Lập dự toán, thực hiện thu
chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán, tài
chính của Nhà nước; có quy chế chỉ tiêu nội bộ rõ ràng; công khai tài chính để
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham gia giám sát, kiểm tra; định
kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính.
c. Có kế hoạch và huy động được
các nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục.
2. Nhà trường có khuôn viên
riêng biệt, tường bao, cổng trường, biển trường và xây dựng được môi trường
xanh, sạch, đẹp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a. Có khuôn viên riêng biệt, tường
bao, cổng trường, biển trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b. Tổng diện tích mặt bằng của
nhà trường tính theo đầu học sinh đạt ít nhất 6m2/học sinh trở lên
(đối với nội thành, nội thị) và 10m2/học sinh trở lên (đối với các
vùng còn lại);
c. Xây dựng được môi trường
xanh, sạch, đẹp trong nhà trường.
3. Nhà trường có khối phòng học
thông thường, phòng học bộ môn trong đó có phòng máy tính kết nối Internet phục
vụ dạy học, khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính đảm bảo quy cách
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a. Có đủ phòng học để học nhiều
nhất 2 ca trong 1 ngày; phòng học đảm bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế
phù hợp với các đối tượng học sinh, có bàn ghế của giáo viên, bảng viết, có nội
quy học sinh niêm yết trong mỗi phòng học;
b. Có đủ phòng học bộ môn, khối
phòng phục vụ học tập; phòng làm việc, bàn, ghế, thiết bị làm việc của Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên; phòng giáo viên, phòng y tế học đường, phòng thường trực, nhà kho và các
phòng khác theo quy định;
c. Việc quản lý, sử dụng các khối
phòng nói trên được thực hiện có hiệu quả và theo các quy định hiện hành.
4. Thư viện của nhà trường đáp ứng
được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh.
a. Có phòng đọc riêng cho cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên và phòng đọc riêng cho học sinh với tổng diện
tích tối thiểu là 50m2/2 phòng;
b. Hằng năm, thư viện được bổ
sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật đáp
ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh; có kế hoạch từng bước xây dựng thư viện điện tử;
c. Việc quản lý và tổ chức phục
vụ của thư viện đáp ứng yêu cầu của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh.
5. Nhà trường có đủ thiết bị
giáo dục tối thiểu, đồ dùng dạy học, kho chứa thiết bị giáo dục và bảo quản
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a. Có đủ thiết bị giáo dục, đồ
dùng dạy học tối thiểu và kho chứa thiết bị giáo dục theo quy định;
b. Có các biện pháp bảo quản thiết
bị giáo dục, đồ dùng dạy học;
c. Mỗi năm học, rà soát, đánh
giá các biện pháp bảo quản thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học.
6. Nhà trường có đủ khu sân
chơi, bãi tập, khu để xe, khu vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác.
a. Khu sân chơi, bãi tập có diện
tích ít nhất bằng 25% tổng diện tích mặt bằng của nhà trường; khu sân chơi có
cây bóng mát, đảm bảo vệ sinh và thẩm mỹ; khu bãi tập có đủ thiết bị phục vụ học
tập thể dục thể thao, học tập bộ môn giáo dục quốc phòng - an ninh của học sinh
theo quy định;
b. Bố trí hợp lý khu để xe cho
giáo viên, nhân viên, học sinh trong khuôn viên trường, đảm bảo an toàn, trật tự
và vệ sinh;
c. Khu vệ sinh được bố trí hợp
lý theo từng khu làm việc, học tập cho giáo viên, nhân viên, học sinh; có đủ nước
sạch, ánh sáng và không ô nhiễm môi trường; có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống
thoát nước cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ sinh môi trường.
Điều 9. Tiêu
chuẩn 6: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Ban đại diện cha mẹ học sinh
có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm, hoạt động theo quy định; nhà trường
phối hợp hiệu quả với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại
diện cha mẹ học sinh trường để nâng cao chất lượng giáo dục.
a. Ban đại diện cha mẹ học sinh
có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện
cha mẹ học sinh;
b. Nhà trường tạo điều kiện thuận
lợi để với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện cha
mẹ học sinh trường thực hiện Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh và nghị quyết
đầu năm học.
c. Định kỳ, nhà trường tổ chức
các cuộc họp với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, Ban đại diện
cha mẹ học sinh trường để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường,
các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh;
nhà trường góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Nhà trường phối hợp có hiệu
quả với tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân
khi thực hiện các hoạt động giáo dục.
a. Có kế hoạch phối hợp giữa nhà
trường với tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân
khi thực hiện các hoạt động giáo dục.
b. Có sự ủng hộ về tinh thần, vật
chất của tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội nghề nghiệp, doanh nghiệp và cá nhân
đối với các hoạt động giáo dục;
c. Hằng năm, tổ chức đánh giá sự
phối hợp giữa nhà trường với tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội nghề nghiệp,
doanh nghiệp và cá nhân trong các hoạt động giáo dục.
Điều 10.
Tiêu chuẩn 7: Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh
1. Kết quả đánh giá, xếp loại học
lực của học sinh nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp học.
a. Học sinh khối lớp 10 và 11 có
học lực từ trung bình đạt ít nhất 80% trở lên, trong đó xếp loại khá, giỏi từ
25% trở lên, loại yếu và kém không quá 20%, học sinh phải ở lại lớp không quá
5%, tỷ lệ học sinh bỏ học hằng năm không quá 1%; có ít nhất 90% tổng số học
sinh khối lớp 12 đủ điều kiện tham dự kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, tỷ
lệ tốt nghiệp trung học phổ thông đạt ít nhất từ 70% trở lên trong tổng số học
sinh tham dự kỳ thi.
b. Kết quả xếp loại môn giáo dục
quốc phòng - an ninh loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90%, trong đó khá, giỏi
đạt ít nhất 40% tổng số học sinh tham gia học tập;
c. Nhà trường có học sinh tham dự
các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
2. Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh
kiểm của học sinh trong nhà trường đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp học.
a. Có số học sinh xếp loại hạnh
kiểm loại khá và tốt đạt ít nhất 80% trở lên, xếp loại yếu không quá 2% tổng số
học sinh;
b. Học sinh bị kỷ luật buộc thôi
học có thời hạn theo khoản 2 Điều 42 của Điều lệ trường trung học không quá 1%
tổng số học sinh;
c. Không có học sinh bị truy cứu
trách nhiệm hình sự.
3. Kết quả hoạt động giáo dục
nghề phổ thông - hướng nghiệp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
a. Các ngành nghề hướng nghiệp
cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b. Tỷ lệ học sinh tham gia học
nghề đạt ít nhất 90% trở lên trong tổng số học sinh khối lớp 11 và 12;
c. Kết quả xếp loại môn học nghề
của học sinh đạt loại trung bình từ 90% trở lên.
4. Kết quả hoạt động xã hội,
công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng
yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a. Các hoạt động xã hội, công
tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh thực hiện đúng
kế hoạch và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b. Có ít nhất 90% học sinh của
trường tham gia các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp;
c. Các hoạt động xã hội, công
tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh được cấp có
thẩm quyền ghi nhận.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Trách nhiệm của Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Giám đốc đại học, học viện
và Hiệu trưởng các trường đại học có trường trung học phổ thông
Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, Giám đốc đại học, học viện và Hiệu trưởng các trường đại học có trường
trung học phổ thông có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra công
tác đánh giá chất lượng giáo dục các trường trung học phổ thông do mình quản
lý.
Điều 12.
Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
Các sở giáo dục và đào tạo có
trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra công tác đánh giá chất lượng
giáo dục các trường trung học phổ thông.
Điều 13.
Trách nhiệm của các trường trung học phổ thông
Các trường trung học phổ thông
xây dựng kế hoạch phấn đấu đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo các tiêu chuẩn
của Quy định này. Nhà trường hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra và tạo điều kiện cho
cán bộ, giáo viên, nhân viên chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch đã đề ra về
công tác đảm bảo chất lượng giáo dục.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành Tiến Long
|