ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3951/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 08 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN MỞ RỘNG, NÂNG CẤP CÁC TRƯỜNG THPT ĐỂ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ĐẾN
NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2005; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 04/12/2009;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP
ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số
47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế
công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 986/2015/QĐ-UBND ngày 24/3/2015
của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện
Nghị quyết số 44/2014/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về “Đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế”;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số
1453/SGDĐT-KHTC ngày 06/8/2015; của Sở Tài chính tại Công văn số 3392/STC-QLNS.TTK ngày 10/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án mở
rộng, nâng cấp các trường trung học phổ thông (THPT) để đạt chuẩn quốc gia đến
năm 2020, gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu: Mở rộng, nâng cấp một số hạng mục công trình: Nhà
đa năng, nhà hiệu bộ, nhà học bộ môn của các trường THPT trên địa bàn tỉnh để
đạt tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia; nâng tỷ lệ trường THPT đạt chuẩn quốc gia
lên 48% vào năm 2020, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học của bậc THPT đáp
ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo theo tinh thần Nghị
quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
2. Yêu cầu: Các hạng mục công trình mở rộng, nâng cấp phải đảm bảo đúng quy chuẩn
được quy định tại Quyết định số 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2008 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về phòng học bộ môn và tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN:2011 quy định phòng học, nhà đa năng, nhà bộ môn, nhà hiệu bộ đối với
trường THPT chuẩn quốc gia.
3. Lộ trình thực hiện đến
năm 2020.
3.1. Tiêu chuẩn trường THPT
đạt chuẩn quốc gia theo quy định tại Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT
ngày 07/12/2012 cùa Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý
nhà trường;
- Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên;
- Tiêu chuẩn 3: Chất lượng giáo dục;
- Tiêu chuẩn 4: Tài chính, cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học;
- Tiêu chuẩn 5: Quan hệ giữa nhà
trường, gia đình và xã hội.
3.2. Tiêu chí xác định lộ
trình triển khai thực hiện:
- Năm 2016: Mở rộng, nâng cấp các
trường THPT đã đạt vững 04 tiêu chuẩn: 1, 2, 3, 5 theo quy định trường THPT
chuẩn quốc gia; riêng tiêu chuẩn 4 chỉ còn thiếu 01 công trình trong các công trình: Nhà đa năng, Nhà bộ môn
hoặc Nhà hiệu bộ cần xây dựng để đạt chuẩn quốc gia vào năm 2017.
- Năm 2017: Mở rộng, nâng cấp các trường THPT đã đạt vững 04 tiêu chuẩn: 1, 2, 3, 5 theo
quy định trường THPT chuẩn quốc gia; riêng tiêu chuẩn 4 chỉ còn thiếu từ 01 đến 02 công
trình trong các công trình: Nhà đa năng, Nhà bộ môn hoặc Nhà hiệu bộ cần xây
dựng để đạt chuẩn quốc gia vào năm 2018.
- Năm 2018: Mở rộng, nâng cấp các
trường THPT đang phấn đấu đạt vững 04 tiêu chuẩn: 1, 2, 3,
5 theo quy định trường THPT chuẩn quốc gia; riêng tiêu chuẩn 4 chỉ còn thiếu từ
01 đến 02 công trình trong các công trình: Nhà đa năng, Nhà bộ môn hoặc Nhà
hiệu bộ cần xây dựng để đạt chuẩn quốc gia vào năm 2019.
- Năm 2019: Mở rộng, nâng cấp các
trường THPT đang phấn đấu đạt vững 04 tiêu chuẩn: 1, 2, 3, 5 theo quy định
trường THPT chuẩn quốc gia; riêng tiêu chuẩn 4 còn thiếu
02 công trình trong các công trình: Nhà đa năng, Nhà bộ môn, Nhà hiệu bộ hoặc
Nhà lớp học cần xây dựng để đạt chuẩn quốc gia vào năm 2020.
3.3. Danh mục các trường THPT được
mở rộng, nâng cấp để đạt chuẩn quốc gia đến năm
2020.
TT
|
Tên
Trường THPT
|
Hạng
mục đầu tư xây dựng
|
Dự
kiến Kinh phí (Triệu đồng)
|
Nhà
bộ môn
|
Nhà
đa năng
|
Nhà
hiệu bộ
|
I. Năm 2016
|
01
nhà
|
08
nhà
|
|
53.500
|
1
|
Trường THPT Triệu Sơn 1, huyện
Triệu Sơn.
|
650
m2
(6 phòng)
|
|
|
5.500
|
2
|
Trường THPT Hoằng Hóa 4, Huyện Hoằng Hóa.
|
|
600
m2
|
|
6.000
|
3
|
Trường THPT Hậu Lộc 1, huyện Hậu Lộc.
|
|
600
m2
|
|
6.000
|
4
|
Trường THPT Cẩm
Thủy 1, huyện Cẩm Thủy.
|
|
600
m2
|
|
6.000
|
5
|
Trường THPT Yên Định 3, huyện Yên
Định.
|
|
600
m2
|
|
6.000
|
6
|
Trường THPT Quảng Xương 2, huyện
Quảng Xương.
|
|
600
m2
|
|
6.000
|
7
|
Trường THPT Lam Kinh, huyện Thọ
Xuân.
|
|
600
m2
|
|
6.000
|
8
|
Trường THPT Quảng Xương 4, huyện Quảng Xương.
|
|
600
m2
|
|
6.000
|
9
|
Trường THPT Hoằng Hóa 2, huyện Hoằng Hóa.
|
|
600
m2
|
|
6.000
|
II. Năm 2017
|
02
nhà
|
06
nhà
|
02
nhà
|
58.000
|
1
|
Trường THPT Nông Cống 3, huyện Nông Cống.
|
|
600
m2
|
|
6.000
|
2
|
Trường THPT Như Xuân, huyện Như
Xuân.
|
|
600
m2
|
|
6.000
|
3
|
Trường THPT Thạch Thành 1, huyện
Thạch Thành.
|
|
600
m2
|
600
m2
|
11.500
|
4
|
Trường THPT Cầm
Bá Thước, huyện Thường Xuân.
|
|
600
m2
|
600
m2
|
11.500
|
5
|
Trường THPT Triệu Sơn 2, huyện
Triệu Sơn.
|
650
m2
(6 phòng)
|
600
m2
|
|
11.500
|
6
|
Trường THPT Hoằng Hóa 3, huyện
Hoằng Hóa.
|
650
m2
(6 phòng)
|
600
m2
|
|
11.500
|
III. Năm 2018
|
02
nhà
|
08
nhà
|
01
nhà
|
64.500
|
1
|
Trường THPT Mai Anh Tuấn, huyện Nga Sơn
|
|
600
m2
|
|
6.000
|
2
|
Trường THPT Lê Hoàn, huyện Thọ Xuân
|
|
600
m2
|
|
6.000
|
3
|
Trường THPT Đông Sơn 2, huyện Đông
Sơn
|
|
600
m2
|
|
6.000
|
4
|
Trường THPT Tĩnh Gia 2, huyện Tĩnh
Gia
|
06
phòng
650 m2
|
600
m2
|
|
11.500
|
5
|
Trường THPT Thạch Thành 3, huyện
Thạch Thành
|
|
600
m2
|
|
6.000
|
6
|
Trường THPT Lang Chánh, huyện Lang
Chánh
|
|
600
m2
|
|
6.000
|
7
|
Trường THPT Triệu Sơn 3, huyện
Triệu Sơn.
|
6
phòng
650 m2
|
600
m2
|
|
11.500
|
8
|
Trường THPT Lê Lai, huyện Ngọc Lặc.
|
|
600
m2
|
600
m2
|
11.500
|
IV. Năm 2019
TT
|
Tên
Trường THPT
|
Hạng
mục đầu tư xây dựng
|
Dự
kiến Kinh phí (Triệu đồng)
|
Nhà
bộ môn
|
Nhà
đa năng
|
Nhà
lớp học
|
Tổng cộng
|
05
nhà
|
04
nhà
|
01
nhà
|
57.500
|
1
|
Trường THPT Thống Nhất, huyện Yên
Định.
|
6
phòng
650 m2
|
600
m2
|
|
11.500
|
2
|
Trường THPT Thiệu Hóa, huyện Thiệu
Hóa.
|
6
phòng
650 m2
|
600
m2
|
|
11.500
|
3
|
Trường THPT Quảng Xương 3, huyện
Quảng Xương.
|
6
phòng
650 m2
|
600
m2
|
|
11.500
|
4
|
Trường THPT Trần Phú, huyện Nga Sơn.
|
6
phòng
650 m2
|
600
m2
|
|
11.500
|
5
|
Trường THPT Triệu Sơn 5, huyện
Triệu Sơn
|
06
phòng
650 m2
|
|
12
phòng
720 m2
|
11.500
|
4. Tổng kinh phí đầu tư xây dựng đến năm 2020: 233.500 triệu đồng.
Trong đó:
- Năm 2016: 53.500 triệu đồng;
- Năm 2017: 58.000 triệu đồng;
- Năm 2018: 64.500 triệu đồng;
- Năm 2019: 57.500 triệu đồng.
5. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh từ nguồn vốn ngân sách sự nghiệp giáo dục hằng năm; UBND
các huyện có trách nhiệm bố trí quỹ đất và đảm bảo kinh
phí giải phóng mặt bằng (nếu có) để thực hiện.
6. Chủ đầu tư: Giao UBND các huyện làm chủ đầu tư.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu
triển khai thực hiện Đề án theo lộ trình đã được Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh
bố trí kinh phí từ ngân sách sự nghiệp giáo dục hàng năm để triển khai thực
hiện Đề án theo lộ trình đã được phê duyệt; đồng thời, bố
trí kinh phí đầu tư trang thiết bị cho một số trường cận chuẩn đã đủ tiêu chuẩn
đạt chuẩn quốc gia nhưng còn thiếu trang thiết bị, gồm các trường: THPT Đông
Sơn I, THPT Hàm Rồng, THPT Tĩnh Gia 3, THPT Như Thanh, THPT Hậu Lộc 4, THPT Lê
Văn Hưu để các trường nêu trên đạt chuẩn quốc gia vào năm 2015, 2016; trình
duyệt theo quy định.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
(chủ đầu tư) có trách nhiệm: Bố trí quỹ đất và giải phóng mặt bằng xây dựng;
đồng thời, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đề
án trên địa bàn huyện, đảm bảo đúng quy định của pháp luật và trình duyệt theo
quy định.
4. Các sở: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có
liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình chủ động giải quyết
các công việc có liên quan đến ngành, đơn vị; đồng thời, có trách nhiệm kiểm
tra, giám sát, hướng dẫn chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện Đề án
theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh Phạm
Đình Minh;
- Lưu: VT, VX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
|