BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2797/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2015-2016 CỦA GIÁO DỤC MẦM
NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP
ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học
2015-2016 áp dụng chung cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục
thường xuyên trong toàn quốc như sau:
1. Tựu trường sớm nhất vào ngày
01/8/2015, muộn nhất vào ngày 25/8/2015.
2. Tổ chức khai giảng vào dịp “Ngày
toàn dân đưa trẻ đến trường” - ngày 5/9/2015.
3. Kết thúc học kỳ II (hoàn thành kế
hoạch giảng dạy và học tập) trước ngày 25/5/2016.
4. Kết thúc năm học trước ngày
31/5/2016.
5. Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp
12 THPT vào các ngày 06, 07 và 08/01/2016.
6. Thi THPT quốc gia năm 2016 (Bộ
sẽ có văn bản hướng dẫn riêng).
7. Xét công nhận hoàn thành chương
trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 15/6/2016.
8. Hoàn thành tuyển sinh vào lớp 10
THPT năm học 2016-2017 trước ngày 31/7/2016.
Điều 2. Kế hoạch thời gian năm học 2015-2016 của giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên ở các địa phương bao gồm:
1. Ngày tựu trường, ngày khai giảng.
2. Ngày bắt đầu và ngày kết thúc học
kỳ I; ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ II.
3. Ngày kết thúc năm học.
4. Ngày thi học sinh giỏi, ngày xét
công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, ngày xét công nhận tốt
nghiệp trung học cơ sở (THCS).
5. Ngày hoàn thành tuyển sinh vào các
lớp đầu cấp học.
6. Các ngày nghỉ lễ, tết.
7. Thời gian nghỉ đối với giáo viên
trong năm học.
8. Các ngày nghỉ khác (nghỉ giữa học
kỳ, nghỉ cuối học kỳ, nghỉ theo mùa vụ, nghỉ Tết của đồng bào dân tộc thiểu số,
nghỉ lễ hội truyền thống của địa phương).
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng kế
hoạch thời gian năm học 2015-2016 ở các địa phương
1. Kế hoạch thời gian năm học phải đảm bảo số tuần thực học:
a) Đối với cấp mầm non, có ít nhất 35
tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 18 tuần, học kỳ II có ít nhất 17 tuần);
b) Đối với cấp tiểu học, có ít nhất
35 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 18 tuần, học kỳ II có ít nhất 17 tuần);
c) Đối với cấp THCS và cấp THPT, có
ít nhất 37 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 19 tuần, học kỳ II có ít nhất 18
tuần);
d) Đối với giáo dục thường xuyên
(THCS và THPT), có ít nhất 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có ít nhất 16 tuần).
2. Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội và tập
quán của địa phương.
3. Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện
theo quy định của Luật Lao động và các quy định tại các văn bản dưới Luật. Nếu
ngày nghỉ lễ, tết trùng vào ngày nghỉ cuối tuần thì được nghỉ bù theo quy định.
4. Nghỉ tết Nguyên đán ít nhất là 7
ngày.
5. Thời gian nghỉ hè thay cho nghỉ
phép năm của giáo viên là 2 tháng, có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác
trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa
phương.
6. Khuyến khích xây dựng và áp dụng kế
hoạch thời gian năm học đồng bộ cho các cấp học trong trường phổ thông có nhiều
cấp học, các cấp học trên một địa bàn dân cư, đặc biệt là đối với cấp tiểu học
và cấp THCS.
Điều 4. Thẩm quyền ban hành kế hoạch thời gian năm học
2015-2016
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định:
a) Kế hoạch thời gian năm học
2015-2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp
dụng cho địa phương.
b) Thời gian nghỉ học và thời gian
kéo dài năm học trong trường hợp đặc biệt.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định:
a) Cho học sinh nghỉ học trong trường
hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù.
b) Bố trí lịch nghỉ của giáo viên
trong năm học.
Điều 5. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm
thực hiện chế độ báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:
1. Báo cáo tình hình chuẩn bị năm học,
kế hoạch khai giảng và tình hình tổ chức khai giảng, kế hoạch thời gian năm học
2015-2016, trước ngày 15/9/2015.
2. Báo cáo sơ kết học kỳ I trước ngày
31/01/2016.
3. Báo cáo tổng kết năm học
2015-2016, báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí thi đua và đề nghị xét khen
thưởng năm học 2015-2016, trước ngày 25/6/2016.
4. Báo cáo về những quyết định của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 của Quyết định
này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 7. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, thủ trưởng các đơn
vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban VHGDTNTN&NĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TW;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
- Hội Khuyến học Việt Nam;
- Hội Cựu Giáo chức Việt Nam;
- Các Tỉnh ủy, Thành ủy, HĐND; UBND
(tỉnh/thành phố)
- Như Điều 7;
- Website Bộ;
- Lưu: VT, TH, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
|