BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
27/2007/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 06 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG NGÀNH NÔNG LÂM KẾT HỢP TRÌNH ĐỘ CAO
ĐẲNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, của cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định chương trình khung giáo dục đại
học khối ngành Nông – Lâm – Thủy sản ngày 10 tháng 3 năm 2007;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung ngành Nông lâm kết hợp trình độ
cao đẳng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Chương trình khung
ngành Nông lâm kết hợp trình độ cao đẳng kèm theo Quyết định này được dùng
trong các đại học, học viện, trường đại học có nhiệm vụ đào tạo ngành Nông lâm
kết hợp ở trình độ cao đẳng.
Điều 3. Căn
cứ chương trình khung quy định tại Quyết định này, Giám đốc các đại học, học viện,
Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng xây dựng các chương trình giáo dục cụ
thể của trường, tổ chức biên soạn và duyệt giáo trình các môn học để sử dụng
chính thức trong trường trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định giáo trình
do Giám đốc hoặc Hiệu trưởng thành lập.
Điều 4. Các
ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học, thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện
và Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI
HỌC
Trình độ đào tạo:
Cao đẳng
Ngành đào tạo:
Nông Lâm kết hợp (Agroforestry)
Mã ngành:
(ban
hành kèm theo Quyết định số 27/2007/QĐ-BGDĐTngày 01 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cán bộ kỹ thuật trình độ
cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt; có kiến
thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp về nông lâm kết hợp. Sau khi tốt nghiệp
có thể làm việc tại các cơ sở nông lâm nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoặc
các cơ quan hành chính sự nghiệp.
- Có kiến thức cơ bản và chuyên
môn ngành nông lâm kết hợp;
- Có kỹ năng nghề nghiệp về trồng
trọt, lâm nghiệp và chăn nuôi trong nông lâm kết hợp;
- Tham gia xây dựng và tổ chức
thực hiện điều tra khảo sát, chẩn đoán và thiết kế mô hình nông lâm kết hợp
trong điều kiện cụ thể;
- Có khả năng chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật mới trong sản xuất nông lâm nghiệp.
II. KHUNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Khối lượng kiến thức tối thiểu
và thời gian đào tạo theo thiết kế
Khối lượng kiến thức tối thiểu;
160 đơn vị học trình (đvht) chưa kể các nội dung về Giáo dục thể chất (3 đvht)
và Giáo dục quốc phòng (135 tiết).
Thời gian đào tạo: 3 năm.
2. Cấu trúc kiến thức của chương
trình đào tạo
đvht
a
|
Kiến thức giáo dục đại cương
(chưa kể các nội dung Giáo dục
thể chất và Giáo dục quốc phòng)
|
40
|
b
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
tối thiểu
Trong đó:
|
120
|
Kiến thức cơ sở của ngành
|
50
|
Kiến thức ngành ( bao gồm cả
kiến thức chuyên ngành)
|
50
|
Kiến thức bổ trợ
|
5
|
Thực tập nghề nghiệp và thi tốt
nghiệp
|
15
|
III. KHỐI KIẾN
THỨC BẮT BUỘC
1. Danh mục các học phần bắt buộc
a) Kiến thức giáo dục đại cương
33*đvht
1
|
Triết học Mác – Lênin
|
4
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
|
4
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
3
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ
|
3
|
7
|
Pháp luật đại cương
|
2
|
8
|
Toán cao cấp
|
4
|
9
|
Hóa học
|
4
|
10
|
Tin học đại cương
|
3
|
11
|
Giáo dục thể chất
|
3
|
12
|
Giáo dục quốc phòng
|
135
tiết
|
* Chưa kể các học phần ở mục 11
và 12.
b) Kiến thức giáo dục chuyên
nghiệp
- Kiến thức cơ sở của ngành
26 đvht
1
|
Thực vật học
|
4
|
2
|
Sinh lý thực vật
|
3
|
3
|
Thống kê sinh học
|
3
|
4
|
Đất – Phân bón
|
5
|
5
|
Côn trùng
|
3
|
6
|
Bệnh cây
|
3
|
7
|
Di truyền học
|
3
|
8
|
Khí tượng – Thủy văn
|
2
|
- Kiến thức ngành
15 đvht
1
|
Nguyên lý nông lâm kết hợp
|
4
|
2
|
Hệ thống nông lâm kết hợp
|
5
|
3
|
Giống cây trồng
|
3
|
4
|
Khuyến nông
|
3
|
2. Mô tả nội dung các học phần bắt
buộc
1. Triết học Mác – Lênin: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định
số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác –
Lênin: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định
số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định
số 45/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam:
3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định
số 47/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định
số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
6. Ngoại ngữ (tiếng Anh): 3 đvht
Cơ cấu: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Ngữ pháp tiếng Anh: Sử
dụng động từ, tính từ, trạng từ. Cấu tạo câu đơn giản, câu phức tạp, câu chủ động,
câu bị động. Thực hành tiếng Anh theo các chủ đề theo 4 kỹ năng (nghe, nói, đọc,
viết).
Các cơ sở đào tạo có thể chọn
giáo trình giảng dạy phù hợp với từng trường.
7. Pháp luật đại cương: 2 đvht
Nội dung: Những vấn đề cơ bản về
Nhà nước và pháp luật. Quan hệ pháp luật. Quy phạm pháp luật, vản bản quy phạm
và hệ thống hóa pháp luật. Vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý và pháp chế
xã hội chủ nghĩa. Luật hiến pháp. Luật hành chính. Luật hình sự. Luật dân sự và
Luật tố tụng hình sự. Luật lao động. Luật kinh tế. Công pháp quốc tế và tư pháp
quốc tế.
8. Toán cao cấp: 4 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, bài
tập 1 đvht
Nội dung: Các vấn đề về giới hạn
và hàm số, đạo hàm và vi phân, tích phân, phương trình vi phân, hàm nhiều biến,
ma trận.
9. Hóa học: 4 đvht
Cấu trúc: Gồm 3 phần: đại cương
2 đvht, hóa vô cơ 1 đvht, hóa hữu cơ 2 đvht và thực tập 1 đvht.
Nội dung: Gồm 3 phần:
- Hóa đại cương: Các khái niệm
và định luật cơ bản của hóa học. Các nguyên lý nhiệt động hóa học. Cấu tạo chất.
Các loại phản ứng hóa học. Dung dịch. Điện hóa. Khái niệm về hệ keo.
- Hóa vô cơ: Một số hợp chất vô
cơ quan trọng.
- Hóa hữu cơ: Các khái niệm cơ bản
về lý thuyết hữu cơ. Các hợp chất hữu cơ quan trọng (hydrocacbon, dẫn suất
halogen, ancol và phenol, andehit và xeton, axit cacboxylic và dẫn suất,
gluxit, các hợp chất chứa nitơ, các hợp chất dị vòng và ancaloit,
terpenoid-carotenoit và steroit).
10. Tin học đại cương: 3 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
tập 1 đvht
Nội dung: Giới thiệu những khái
niệm cơ bản về hệ điều hành, cấu tạo và cách sử dụng máy tính. Xử lý văn bản,
quản lý dữ liệu. Giới thiệu về internet và cách truy cập.
11. Giáo dục thể chất: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định
số 3224/1995/ GD-ĐT ngày 12 tháng 9 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
12. Giáo dục quốc phòng: 135 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định
số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09 tháng 5 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
13. Thực vật học: 4 đvht
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Hình thái các cơ quan
sinh dưỡng của thực vật; hình thái các cơ quan sinh sản của thực vật; phân loại
học; phân loại thực vật sinh sản bằng bào tử; phân loại thực vật sinh sản bằng
hạt. Thực hành: Nhận biết những cơ quan dinh dưỡng và sinh sản của thực vật,
phân loại thực vật.
14. Sinh lý thực vật: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các
học phần Thực vật học, Hóa học.
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Sinh lý tế bào; đồng
hóa CO2; hô hấp và lên men; chế độ nước; dinh dưỡng khoáng; sinh trưởng
và phát triển của thực vật; tính chống chịu của thực vật. Thực hành: phân tích
một số đặc tính sinh lý của cây gỗ.
15. Thống kê sinh học: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các
học phần Toán cao cấp, Tin học đại cương
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Tổng quan về xác suất,
khái niệm về thống kê, những đặc trưng thống kê mô tả, mẫu và phân bố mẫu, ước
lượng điểm và ước lượng khoảng, kiểm tra giả thiết, so sánh các mẫu quan sát,
phân tích hồi quy tương quan một biến số và hai biến số. Thực hành: tính những
đặc trưng thống kê mô tả, lập phân bố thực nghiệm, kiểm định giả thuyết, phân
tích hồi quy và tương quan.
16. Đất – Phân bón: 5 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các
học phần Thực vật học, Hóa học
Cấu trúc: Lý thuyết 3 đvht, thực
hành 1 đvht, thực tập 1 đvht
Nội dung: Một số loại khoáng và
đá hình thành đất. Những nhân tố hình thành đất. Sinh học đất. Chất hữu cơ và
mùn. Vật lý đất. Hóa học đất. Độ ẩm đất. Dinh dưỡng đất. Phân loại đất Việt Nam.
Điều tra lập bản đồ đất. Những kiểu phân bón, Sử dụng phân bón trong lâm nghiệp.
Thực hành: nhận biết một số loại khoáng, phân tích ( thành phần cơ giới và một
số tính chất đất), nhận biết một số loại phân bón (hữu cơ, hóa học). Thực tập:
phẫu diện đất và cách nhận biết một số tính chất đất, vẽ bản đồ đất.
17. Côn trùng: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các
học phần Đất – Phân bón, Thực vật học
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht
Nội dung: Đặc điểm hình thái và
gián phân; sinh trưởng và phát triển của công trùng; phân loại côn trùng và một
số bộ côn trùng chủ yếu; sinh thái côn trùng; một số sâu hại rừng trồng chủ yếu
và phương pháp phòng chống. Thực hành: nhận biết một số loài côn trùng chủ yếu.
18. Bệnh cây: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các
học phần Đất – Phân bón, Thực vật học.
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, Thực
hành 1 đvht.
Nội dung: Khái niệm về bệnh cây;
những sinh vật gây bệnh cây rừng (nấm, vi khuẩn, phytoplasma, virut, tuyến trùng,
cây ký sinh…), phương pháp chẩn đoán bệnh cây, quy luật phát sinh và phát triển
của bệnh, phương pháp điều tra và dự tính dự báo bệnh cây rừng, những phương
pháp phòng trừ bệnh cây rừng, một số bệnh hại cây ở vườn ươm và rừng trồng. Thực
hành: nhận biết một số bệnh cây, một số loại thuốc và cách pha chế.
19. Khí tượng – Thuỷ văn: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các
học phần Thực vật học, Sinh lý thực vật.
Cung cấp cho sinh viên những kiến
thức về tác động của các yếu tố khí tượng cơ bản có ảnh hưởng đến quá trình sản
xuất nông lâm nghiệp, các quy luật tác động qua lại giữa cây trồng nông nghiệp,
lâm nghiệp với điều kiện môi trường, các phương pháp đánh giá các chỉ tiêu khí
tượng phục vụ nông lâm nghiệp.
20. Di truyền học: 3 đvth
Điều kiện tiên quyết: Đã học học
phần Sinh lý thực vật.
Cấu trúc: Lý thuyết 2 đvht, thực
hành 1 đvht.
Nội dung: Cung cấp cho sinh viên
những quy luật chung nhất, cơ bản và hiện đại của Di truyền học.
Các nguyên lý cơ bản của di truyền
và biến dị các tính trạng của thực vật đa bào và nấm. Cấu trúc tế bào, nhân và
vật chất di truyền. Điều hòa sự biểu hiện của gen đối với sinh trưởng và
phát triển của cây. Di truyền ở mức phân tử, tế bào, quần thể và di truyền các
tính trạng số lượng.
21. Nguyên lý nông lâm kết hợp:
4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các
học phần Đất – Phân bón, Giống cây trồng
Cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về việc bố trí mô hình nông lâm kết hợp phù hợp với điều kiện tự
nhiên kinh tế xã hội cụ thể
22. Hệ thống nông lâm kết hợp: 5
đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học học
phần Nguyên lý nông lâm kết hợp.
Cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về hệ thống nông lâm kết hợp, phương pháp điều tra, đánh giá, chẩn
đoán và thiết kế mô hình nông lâm kết hợp trong phát triển nông thôn bền vững.
23. Giống cây trồng: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học các
học phần Thực vật học, Sinh lý thực vật.
Cung cấp cho sinh viên những kiến
thức cơ bản về ứng dụng di truyền trong cải thiện giống cây trồng, phương pháp
lai giống, chọn giống ưu thế lai, các phương pháp chọn lọc giống và khảo nghiệm
giống cây trồng.
24. Khuyến nông: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Đã học học
phần Hệ thống nông lâm kết hợp, Nguyên lý nông lâm kết hợp.
Giới thiệu cho sinh viên về hệ
thống, nội dung công tác khuyến nông ở Việt Nam.
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản trong tiếp cận, giao
tiếp, thúc đẩy, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động trong khuyến
nông.
IV. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO CỤ THỂ
Chương trình khung trình độ cao
đẳng ngành Nông lâm kết hợp là những quy định nhà nước về cấu trúc, khối lượng
nội dung và kiến thức tối thiểu cho đào tạo, đây là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào
tạo quản lý chất lượng đào tạo trình độ cao đẳng ngành Nông lâm kết hợp trên phạm
vi toàn quốc.
1. Chương trình khung trình độ
cao đẳng ngành Nông lâm kết hợp được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các
chương trình đào tạo theo mô hình đơn ngành (single major). Danh mục các học phần
(môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định tối
thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức
quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phần cần thiết để xây
dựng chương trình đào tạo cụ thể của trường mình trong phạm vi không dưới 160
đvht (chưa kể các nội dung về Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng).
2. Phần kiến thức bổ trợ tùy từng
trường đào tạo ở mỗi khu vực có thể thiết kế các học phần theo hướng xét thấy
có lợi cho việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
3. Chương trình đào tạo trình độ
cao đẳng ngành Nông lâm kết hợp cần được phát triển theo hướng nhấn mạnh thực
hành. Việc tổ chức các giờ thực hành để rèn luyện phương pháp, kỹ năng và gắn
việc học tập với thực tiễn ngành được bố trí dưới các hình thức khác nhau (như
thảo luận trên lớp, thảo luận nhóm, tiểu luận, báo cáo tham luận vấn đề, báo
cáo theo chủ đề, bài tập thực hành môn học, phân tích tình huống trong nông lâm
nghiệp, nghe báo báo chuyên ngành của các chuyên gia, thực hành tại trường,
tham gia nhóm nghiên cứu khoa học theo môn học hoặc chủ đề, thực tập chuyên đề,
thực tập nghề nghiệp tại doanh nghiệp nông lâm nghiệp hoặc trang trại nông lâm
nghiệp, thực tập tốt nghiệp)./.