BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2596/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
KỸ THUẬT Y HẠNG III
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV
ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
Căn cứ Biên bản nghiệm thu ngày
10/12/2018 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III;
Căn cứ ý kiến thẩm định của Bộ Nội
vụ tại công văn số 1981/BNV-ĐT ngày 07/5/2019 về việc ban hành các chương trình
bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng II, III, IV;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật
y hạng III.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Nội vụ;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc BYT;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP KỸ THUẬT Y HẠNG III
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2596/QĐ-BYT ngày 21 tháng 6 năm 2019 của Bộ
Y tế)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp kỹ
thuật y hạng III hoặc tương đương chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp;
Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp kỹ
thuật y hạng IV.
II. MỤC TIÊU, YÊU
CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Cập nhật, bổ sung kiến thức chung về
quản lý nhà nước và kỹ năng nghề nghiệp của kỹ thuật y hạng III.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi học xong chương trình bồi dưỡng
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III, người học có khả
năng:
1.2.1. Hiểu được một số kiến thức về
quản lý nhà nước, đạo đức nghề nghiệp và chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết, gắn với
chức trách nhiệm vụ của kỹ thuật y theo yêu cầu của vị trí việc làm, đáp ứng
công việc được giao.
1.2.2. Áp dụng được được một số kỹ
năng mềm, kiến thức, kỹ năng về quản lý nhà nước và chuyên môn trong công tác
quản lý và định hướng chiến lược cho sự phát triển bền vững của đơn vị/tổ chức
góp phần hiệu quả vào công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
1.2.3. Hoàn thiện những năng lực cần
thiết của kỹ thuật y hạng III, đảm bảo hoàn thành tốt công tác chăm sóc, bảo vệ
và nâng cao sức khỏe nhân dân.
2. Yêu cầu đối với chương trình
2.1. Đảm bảo hợp lý và khoa học giữa
các khối kiến thức, nội dung bám sát nhiệm vụ, chuyên môn của kỹ thuật y, đảm bảo
không trùng lặp với chương trình khác và kết cấu theo hướng mở để dễ cập nhật,
bổ sung cho phù hợp;
2.2. Cân đối, hợp lý giữa lý thuyết
và thực hành (rèn luyện kỹ năng);
2.3. Các chuyên đề xây dựng phải thiết
thực để sau khi học xong, học viên có thể vận dụng vào công việc hàng ngày.
III. PHƯƠNG PHÁP
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình được thiết kế tuân thủ
theo các quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/09/2017 của Chính phủ
về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Nội dung chương trình bảo đảm phù hợp
với quy định tại Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y.
- Học viên học đủ các phần kiến thức
và kỹ năng, làm đầy đủ và đạt yêu cầu các bài kiểm tra, tiểu luận của Chương
trình sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định.
IV. KẾT CẤU CHƯƠNG
TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức
Chương trình gồm 15 chuyên đề lý thuyết
và 3 chuyên đề báo cáo, đi thực tế và viết tiểu luận, được cấu trúc thành 2 phần:
- Phần I: Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung, gồm có
5 chuyên đề giảng dạy và 1 chuyên đề báo cáo.
- Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp, gồm
có 10 chuyên đề giảng dạy, 1 chuyên đề đi thực tế và viết 1 tiểu luận cuối
khóa.
2. Thời gian bồi dưỡng: 06 tuần, mỗi tuần 5 ngày làm việc, mỗi ngày học 8 tiết, tổng số tiết học
là 240 tiết. Trong đó:
- Lý thuyết:
94
- Thực hành, thực tế tại cơ sở:
110
- Ôn tập, kiểm tra, viết tiểu luận cuối
khóa: 36
3. Cấu trúc chương trình:
Phần I. Kiến thức về chính trị, quản
lý nhà nước và các kỹ năng chung (60 tiết)
TT
|
Chuyên
đề, hoạt động
|
Số
tiết
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
Đường lối của Đảng và chính sách của
Nhà nước về phát triển y tế
|
6
|
6
|
12
|
2
|
Cải cách hành chính và ứng dụng
công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế
|
4
|
4
|
8
|
3
|
Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức thực
hiện công việc của viên chức kỹ thuật y
|
4
|
8
|
12
|
4
|
Kỹ năng quản lý thời gian và kỹ
năng phối hợp trong công việc của viên chức kỹ thuật y
|
4
|
8
|
12
|
5
|
Chuyên đề báo cáo: Nâng cao hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
|
4
|
4
|
8
|
6
|
Ôn tập
|
|
4
|
4
|
7
|
Kiểm tra
|
|
4
|
4
|
Tổng
|
22
|
38
|
60
|
Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (180 tiết)
TT
|
Nội
dung chuyên đề
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
An ninh trong cơ sở khám chữa bệnh những
khó khăn thách thức
|
4
|
4
|
8
|
2
|
Hành vi sức khỏe và các yếu tố quyết
định
|
6
|
6
|
12
|
3
|
Quản lý nhân lực và tài chính tại
các cơ sở y tế (module 1)
|
8
|
8
|
16
|
4
|
Quản lý chất lượng trong lĩnh vực kỹ
thuật y (module 2)
|
8
|
8
|
16
|
5
|
An toàn trong lĩnh vực kỹ thuật y
(module 2)
|
10
|
10
|
20
|
6
|
Nghiên cứu trong lĩnh vực kỹ thuật
y (module 2)
|
7
|
7
|
14
|
7
|
Kiểm soát yếu tố nguy cơ và phòng
chống dịch bệnh trong thảm họa
|
6
|
6
|
12
|
8
|
Truyền thông và tư vấn sức khỏe
(module 1)
|
6
|
6
|
12
|
9
|
Đạo đức trong lĩnh vực kỹ thuật y
(module 2)
|
8
|
4
|
12
|
10
|
Văn hóa giao tiếp ứng xử trong thực
hành chăm sóc sức khỏe
|
7
|
7
|
14
|
11
|
Thực tế tại cơ sở
|
|
|
16
|
12
|
Viết tiểu luận cuối khóa
|
|
|
16
|
13
|
Kiểm tra
|
|
|
12
|
Tổng
|
70
|
66
|
180
|
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc biên soạn tài liệu
- Tài liệu được biên soạn phải căn cứ
vào tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III và yêu cầu của thực tiễn
trong từng giai đoạn;
- Nội dung tài liệu phải bảo đảm kết
hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành;
không trùng lặp;
- Tài liệu phải thường xuyên được bổ
sung, cập nhật, nâng cao, phù hợp với thực tế;
- Các chuyên đề được xây dựng phải đảm
bảo tính thiết thực; nội dung khoa học, phù hợp với trình độ người học và theo
hướng mở, cập nhật khoa học chăm sóc sức khỏe.
2. Đối với việc giảng dạy
2.1. Giảng viên
Giảng viên bồi dưỡng các chuyên đề của
chương trình này phải đạt tiêu chuẩn giảng viên theo quy định tại Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức và Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Trong quá trình chuẩn bị giảng dạy,
giảng viên cần nghiên cứu kỹ tài liệu, tập hợp các bài tập và tình huống trong
thực tiễn, đảm bảo chất lượng giảng dạy.
2.2. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp giảng dạy tích
cực, giảng viên đưa ra nhiều bài tập tình huống, nêu các ví dụ sát thực tế và
phù hợp với tình hình thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe của các cơ quan, tổ
chức;
- Trong các cuộc thảo luận trên lớp,
giảng viên đóng vai trò hướng dẫn, gợi ý để phát huy kinh nghiệm thực tế và khả
năng giải quyết vấn đề của tất cả học viên; định hướng và kiểm soát để nội dung
thảo luận bám sát mục tiêu học tập đã đề ra.
- Đối với việc giảng dạy các chuyên đề
kỹ năng, cần tăng cường thảo luận và giải quyết tình huống để học viên cùng
trao đổi trên lớp.
3. Đối với học viên
- Học viên phải nghiên cứu, thảo luận
làm bài tập tình huống theo yêu cầu của giảng viên;
- Tham gia đầy đủ các chuyên đề;
- Nghỉ quá số tiết học quy định thì
không được thi cuối khóa học.
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC TRÌNH BÀY CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO
1. Các chuyên đề báo cáo phải được chuẩn
bị phù hợp với đối tượng Bác sỹ cao cấp. Chuyên đề phải được trình bày theo nội
dung của phần học, kết hợp trình bày lý thuyết gắn với thực tiễn tại cơ quan, tổ
chức và công việc viên chức đang thực hiện.
2. Chuyên đề báo cáo được thiết kế
theo hình thức có phần trình bày chung, phần trao đổi và rút ra những bài học
kinh nghiệm khi vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế công việc tại cơ
quan, đơn vị đang công tác.
VII. NỘI DUNG CÁC
CHUYÊN ĐỀ
Phần I
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1
Đường lối của Đảng và chính sách của Nhà
nước về phát triển y tế
1. Những vấn đề cơ bản về phát triển
y tế Việt Nam
1.1. Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế
công và tư
1.2. Vai trò của y tế tư nhân
1.3. Chất lượng nhân lực ngành y tế
1.4. Hệ thống bảo hiểm y tế toàn dân
2. Chủ trương của Đảng về phát triển
y tế Việt Nam
2.1. Chủ trương về bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khoẻ nhân dân
2.2. Chủ trương về đầu tư, huy động
nguồn lực cho y tế; các cơ chế, chính sách để phát triển y tế
2.3. Chủ trương về xây dựng hệ thống
y tế công bằng, chất lượng, hiệu quả, gần dân
2.4. Chủ trương về phát triển y tế tư
nhân, cung cấp dịch vụ y tế công cơ bản
2.5. Chủ trương về xây dựng đội ngũ
nhân lực y tế
2.6. Chủ trương về bảo hiểm y tế toàn
dân
3. Chính sách và giải pháp phát
triển y tế Việt Nam
3.1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng,
quản lý của Nhà nước, phát huy sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các
đoàn thể chính trị - xã hội và của toàn xã hội trong bảo vệ, chăm sóc và nâng
cao sức khoẻ nhân dân
3.2. Nâng cao sức khỏe nhân dân
3.3. Nâng cao năng lực phòng, chống dịch
bệnh gắn với đổi mới y tế cơ sở
3.4. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh
3.5. Đẩy mạnh phát triển ngành Dược
và thiết bị y tế
3.6. Phát triển nhân lực và khoa học
- công nghệ y tế
3.7. Đổi mới hệ thống quản lý và cung
cấp dịch vụ y tế
3.8. Xây dựng cơ chế tự chủ, đổi mới
mạnh mẽ tài chính y tế
3. 9. Chủ động, tích cực hội nhập và
nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế
4. Những thành tựu, hạn chế và bài
học trong quá trình thực hiện chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước về
phát triển y tế
4.1. Thành tựu
4.2. Hạn chế
4.3. Bài học kinh nghiệm
5. Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật
y hạng III.
5.1. Đạo đức nghề nghiệp và nhiệm vụ
của viên chức kỹ thuật y hạng III
5.3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
5.2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ
Chuyên đề 2
Cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ
thông tin trong lĩnh vực y tế
1. Những vấn đề chung về cải cách
hành chính
1.1. Khái niệm
1.2. Mục đích và vai trò của cải cách
hành chính
2. Vận dụng kinh nghiệm cải cách
hành chính của các nước phát triển vào cải cách hành chính ở Việt Nam
2.1. Cải cách hành chính nhà nước ở
Việt Nam
2.2. Chương trình cải cách hành chính
ở Việt Nam
2.3. Đổi mới cơ chế hoạt động và cơ chế
tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công
3. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong lĩnh vực y tế
3.1. Sự cần thiết phải tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế.
3.2. Xây dựng hệ thống thông tin bệnh
viện.
3.3. Thiết lập và đảm bảo sự kết nối,
liên thông giữa các hệ thống thông tin y tế.
3.4. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong công việc của viên chức kỹ thuật y.
Chuyên đề 3
Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức thực hiện
công việc của viên chức kỹ thuật y
1. Kỹ năng lập kế hoạch
1.1. Những vấn đề chung về kế hoạch,
lập kế hoạch
1.2. Khái niệm kế hoạch, lập kế hoạch
và phân loại kế hoạch
1.3. Ý nghĩa lập kế hoạch
2. Phương pháp và kỹ thuật lập kế
hoạch
2.1. Phương pháp lập kế hoạch
2.2. Kỹ thuật lập kế hoạch
3. Vận dụng lập kế hoạch công việc
của viên chức kỹ thuật y
4. Tổ chức thực hiện công việc của
viên chức kỹ thuật y
4.1. Tổ chức không gian làm việc
4.2. Lập mô tả công việc
4.3. Kiểm soát và đánh giá công việc
4.4. Danh mục công việc hàng ngày
4.5. Sắp xếp công việc theo thứ tự ưu
tiên, Ma trận quản lý thời gian
4.6. Phối hợp thực hiện công việc hiệu
quả theo kế hoạch
4.7. Sắp xếp và lưu trữ thông tin.
Chuyên đề 4
Kỹ năng quản lý thời gian và kỹ năng phối hợp trong công việc của viên
chức kỹ thuật y
I. Kỹ năng quản lý thời gian
1. Sự cần thiết phải quản lý thời
gian
2. Nguyên nhân gây lãng phí thời gian
3. Các biện pháp sử dụng thời gian hiệu
quả
3.1. Hiểu về bản thân
3.2. Thực hành ngăn nắp
3.3. Lập kế hoạch công việc
3.4. Giao tiếp hiệu quả hơn
4. Các công cụ quản lý thời gian hiệu
quả
4.1. Nhật ký thời gian
4.2. Lịch công việc
4.3. Ma trận thời gian
II. Kỹ năng phối hợp
1. Những vấn đề chung về phối hợp
1.1. Khái niệm phối hợp
1.2. Vai trò của phối hợp
1.3. Phân loại phối hợp
1.4. Cơ chế phối hợp
2. Một số kỹ năng giúp phối hợp hiệu
quả
2.1. Kĩ năng xây dựng kế hoạch phối hợp
2.2. Kĩ năng chia sẻ thông tin trong
phối hợp
2.3. Kĩ năng xử
lý xung đột trong phối hợp
Chuyên đề báo cáo
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
1. Thực trạng hoạt động của của các
đơn vị sự nghiệp y tế công lập
2. Mục đích, yêu cầu về hiệu quả hoạt
động của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
3. Những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
để nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
4. Vai trò của viên chức kỹ thuật y
trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
Phần II
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
Chuyên đề 1
An ninh trong cơ sở khám chữa bệnh những
khó khăn thách thức
1. Khó khăn trong đảm bảo an ninh
tại cơ sở khám chữa bệnh
1.1. Đơn vị và trang thiết bị đảm bảo
an ninh
1.2. Đào tạo và phát triển
1.3. Triển khai và giám sát
2. Thách thức trong đảm bảo an
ninh tại cơ sở khám chữa bệnh
2.1. Tài liệu, chương trình
2.2. Gắn kết chăm sóc người bệnh
2.3. Gắn kết và nhận thức về an ninh
bệnh viện
Chuyên đề 2
Hành vi sức khỏe và các yếu tố quyết định
1. Hành vi sức khỏe
1.1. Khái niệm
1.2. Các yếu tố quyết định hành vi
2. Thay đổi hành vi sức khỏe
2.1. Quá trình thay đổi hành vi
2.2. Lý thuyết các giai đoạn thay đổi
hành vi
2.3. Các yếu tố thúc đẩy sự thay đổi
hành vi sức khỏe
3. Chiến lược thay đổi hành vi sức
khỏe
3.1. Truyền thông thay đổi hành vi sức
khỏe
3.2. Tiếp thị xã hội về sức khỏe
3.3. Một số chiến lược khác
Chuyên đề 3
Quản lý nhân lực và tài chính tại các cơ
sở y tế (module 1)
1. Giới thiệu chung
1.1. Nhân lực y tế
1.2. Tài chính y tế
2. Quản lý nguồn nhân lực
2.1. Khái niệm
2.2. Đặc điểm nguồn nhân lực y tế
2.3. Mục tiêu quản lý nguồn nhân lực
2.4. Vai trò
2.5. Chức năng
2.6. Một số thách thức trong quản lý
nguồn nhân lực y tế
3. Giới thiệu quản lý tài chính y tế
3.1. Khái niệm và các nội dung trong
tài chính y tế
3.2. Các nguồn tài chính y tế
4. Thực hành
Thảo luận, thực hành về một số chủ đề
trong quản lý tài chính và quản lý nguồn nhân lực trong cơ sở y tế
Chuyên đề 4
Quản lý chất lượng trong lĩnh vực kỹ thuật
y (module 2)
1. Giới thiệu về quản lý chất lượng
trong lĩnh vực kỹ thuật y
1.1. Khái niệm
1.2. Các tiêu chuẩn về quản lý chất
lượng
1.3. Giới thiệu về các mô hình quản
lý chất lượng
2. Một số yêu cầu về kỹ thuật
trong quản lý chất lượng trong lĩnh vực kỹ thuật y
2.1. Nhân sự
2.2. Cơ sở vật chất và an toàn phòng
thí nghiệm
2.3. Hóa chất, thuốc thử và vật tư
tiêu hao
2.4. Thiết bị
2.5. Quản lý mẫu xét nghiệm
2.6. Kiểm soát quá trình trong xét
nghiệm
2.7. Kiểm soát quá trình sau xét nghiệm
2.8. Đánh giá chất lượng bên ngoài
3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý hồ sơ trong lĩnh vực kỹ thuật y
3.1. Vai trò của công nghệ thông tin
trong quản lý hồ sơ trong lĩnh vực kỹ thuật y
3.2. Giới thiệu một số phần mềm trong
quản lý hồ sơ trong lĩnh vực kỹ thuật y
4. Thực hành
4.1. Xây dựng quy trình quản lý về kỹ
thuật trong lĩnh vực kỹ thuật y
4.2. Thảo luận và xử lý một số tình
huống thường gặp trong quản lý và đảm bảo chất lượng trong lĩnh vực kỹ thuật y.
Chuyên đề 5
An toàn trong lĩnh vực kỹ thuật y (module
2)
1. Các yêu cầu về an toàn trong
lĩnh vực kỹ thuật y
1.1. Thực hành Khoa xét nghiệm tốt,
phòng chức năng tốt
1.2. Thao tác với dụng cụ và trang
thiết bị
1.3. Thiết bị bảo hộ cá nhân
2. An toàn chung về hóa chất
2.1. Nhãn dán do nhà sản xuất cung cấp
2.2. Nhãn dán tại Khoa xét nghiệm
2.3. Cất giữ hóa chất
2.4. Các thiết bị sau đây cần phải có
sẵn để xử lý tràn vãi hóa chất
3. An toàn sinh học
3.1. Phân loại cấp độ an toàn dựa
theo các nhóm nguy cơ
3.2. Những nguyên tắc cơ bản của
phòng xét nghiệm cấp độ
4. An toàn thiết bị điện
4.1. Các nguyên tắc chung đảm bảo an
toàn thiết bị
4.2. Các thận trọng cần thiết khi làm
việc với thiết bị điện
5. An toàn về cháy và cách ngăn ngừa
5.1. Phân loại cháy
5.2. Cách xử lý khi phát hiện cháy
5.3. Khi nghe báo cháy
6. Xử lý một số sự cố liên quan đến
bệnh phẩm
6.1. Hướng dẫn xử lý sự cố trong tủ
an toàn sinh học
6.2. Xử lý sự cố trong Khoa xét nghiệm
7. Tai nạn nghề nghiệp và cách xử
lý
7.1. Các mối nguy hiểm có khả năng
gây phơi nhiễm với người bệnh hoặc bệnh phẩm
7.2. Các tai nạn có thể xảy ra
7.3. Sơ cứu ban đầu
8. Thực hành
Xử lý một số tình huống liên quan đến
an toàn trong lĩnh vực kỹ thuật y bao gồm các thiết bị và các tai nạn nghề nghiệp
thường gặp
Chuyên đề 6
Nghiên cứu trong lĩnh vực kỹ thuật y (module 2)
1. Nhiễu và sai số trong nghiên cứu
1.1. Khái niệm sai số, nhiễu
1.2. Các loại sai số
1.3. Sai số hệ thống
1.4. Sai số ngẫu nhiên
1.5. Khống chế sai số trong nghiên cứu
phòng thí nghiệm
2. Phân tích số liệu cơ bản
2.1. Nhập và xuất số liệu nghiên cứu
2.2. Quản lý số liệu
3. Phân tích số liệu xét nghiệm
Chuyên đề 7
Kiểm soát yếu tố nguy cơ và phòng chống dịch bệnh trong thảm họa
1. Phương pháp đánh giá nguy cơ
nhu cầu sức khỏe và nguy cơ dịch bệnh trong thảm họa
1.1. Khái niệm về đánh giá nhanh nhu
cầu sức khỏe trong thảm họa
1.2. Phương pháp đánh giá nhanh nhu cầu
sức khỏe trong thảm họa
2. Kế hoạch ứng phó với thảm họa
và phòng chống dịch bệnh của cơ sở y tế
2.1. Khái niệm và quy trình xây dựng
kế hoạch ứng phó với thảm họa
2.2. Xây dựng kế hoạch ứng phó với thảm
họa và phòng chống dịch bệnh của cơ sở y tế
3. Thực hành
Học viên sẽ áp dụng những kiến thức
lý thuyết về đánh giá nhanh nhu cầu sức khỏe để xây dựng kế hoạch đánh giá
nhanh nhu cầu sức khỏe trong thảm họa, sử dụng kết quả đánh giá nhanh để xây dựng
kế hoạch ứng phó với thảm họa và phòng chống dịch bệnh trong thảm họa
Chuyên đề 8
Truyền thông và tư vấn sức khỏe (module 1)
1. Truyền thông sức khỏe
1.1. Khái niệm truyền thông, truyền
thông sức khỏe
1.2. Các yếu tố của quá trình truyền
thông sức khỏe
1.3. Truyền thông sức khỏe hiệu quả
2. Tư vấn sức khỏe
2.1. Khái niệm, nguyên tắc tư vấn sức
khỏe
2.2. Tư vấn sức khỏe hiệu quả
Chuyên đề 9
Đạo đức trong lĩnh vực kỹ thuật y (module 2)
1. Khái niệm đạo đức trong lĩnh vực
kỹ thuật y
1.1. Khái niệm
1.2. Nguyên tắc cơ bản của đạo đức
trong lĩnh vực kỹ thuật y
2. Đạo đức khi làm việc trong lĩnh
vực kỹ thuật y
2.1. Phân biệt hành vi gian dối và thực
hành không đúng
2.2. Giải pháp để tránh hành vi gian
dối và thực hành không đúng
Chuyên đề 10
Văn hóa giao tiếp ứng xử trong thực hành
chăm sóc sức khỏe
1. Văn hóa ứng xử tại các cơ sở y
tế
1.1. Vai trò của văn hóa ứng xử tại
các cơ sở y tế
1.2. Tình hình thực hiện văn hóa ứng
xử tại các cơ sở y tế
1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến văn
hóa ứng xử tại các cơ sở y tế
2. Quyền khách hàng và mối quan hệ
giữa cán bộ y tế và khách hàng/người bệnh
2.1. Các mô hình về mối quan hệ cán bộ
y tế và khách hàng/người bệnh
2.2. Thảo luận về quyền khách hàng;
diễn tiến tâm lý của khách hàng/người bệnh
3. Thực hành ứng xử với khách hàng/người
bệnh
3.1. Thảo luận lựa chọn một số tình
huống thực tế và phân tích về hành vi/ứng xử của kỹ thuật viên
3.2. Thực hành xử lý một số tình huống
phản ứng quá mức từ khách hàng/người bệnh (các tình huống phù hợp với đối tượng
là cử nhân kỹ thuật y làm việc trong các cơ sở khám chữa bệnh).
Thực tế tại cơ sở
1. Mục đích: Sau khi tìm hiểu thực tế, học viên có thể nhớ lại và kết nối giữa lý
thuyết với thực hành trong công tác chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
thông qua quan sát và trao đổi kinh nghiệm thực tiễn tại một đơn vị y tế cụ thể.
2. Yêu cầu đối với cơ sở tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hỗ trợ cho
học viên trong việc liên hệ cơ quan, đơn vị mà học viên sẽ đến tìm hiểu thực tế,
trợ giúp học viên hoàn thành thời gian thực tế. Các cơ sở thực địa là các cơ sở
y tế thực hiện cung cấp dịch vụ/hoạt động khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe
cho nhân dân tại tuyến tỉnh, thành phố, quận/huyện (Ví dụ: Bệnh viện đa khoa
chuyên khoa tuyến tỉnh/huyện, phòng khám đa khoa khu vực, v.v...)
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phân công
giảng viên hỗ trợ học viên trong việc lên kế hoạch tìm hiểu thực tế, cung cấp
thông tin và hỗ trợ học viên viết báo cáo thu hoạch
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đề xuất cơ
quan, đơn vị nơi học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều
kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn
- Nếu học viên đi thực địa tại chính
cơ quan của mình thì học viên chủ động báo cáo cơ quan về kế hoạch thực địa để
hoạt động thực địa thuận lợi và hiệu quả.
3. Yêu cầu đối với học viên
- Dựa vào các nội dung đã được học
trong cả chương trình, học viên lên kế hoạch tìm hiểu thực tế. Khi lập kế hoạch
tìm hiểu thực tế, học viên tự lựa chọn một hoặc một nhóm chủ đề có liên quan tới
nhau trong số các chuyên đề đã học để tìm hiểu sâu hơn tại cơ sở thực địa. Các
nhóm nội dung có thể gồm:
+ Công tác chính trị và quản lý hành
chính nhà nước trong quá trình hoạt động của các cơ sở thực hiện khám chữa bệnh
và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
+ Công tác chuyên môn về khám chữa bệnh
tại các cơ sở đi thực tế: về nghiên cứu khoa học, về cung cấp và quản lý dịch vụ
y tế/chăm sóc sức khỏe, v.v...
+ Các khía cạnh đạo đức, giao tiếp ứng
xử trong khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cộng đồng tại cơ sở đi thực tế
+ Hoặc kết hợp của các nội dung trên
- Thời gian tìm hiểu thực tế là 16 tiết
học, tương đương 2 ngày tìm hiểu tại cơ sở. Học viên chủ động liên hệ với cơ sở
để đăng ký tìm hiểu thực tế theo đúng thời gian và kế hoạch đã đề ra.
- Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc
chủ đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế. Các câu hỏi, chủ đề cần tìm hiểu
trong quá trình thực tế phải liên quan tới các chuyên đề đã học trong chương
trình.
4. Báo cáo thu hoạch
- Sau khi kết thúc thời gian tìm hiểu
thực tế, học viên cần viết báo cáo thu hoạch về các hoạt động học viên đã thực
hiện trong thời gian tìm hiểu thực tế.
- Báo cáo thu hoạch có độ dài không
quá 10 trang A4, sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, cách dòng 1,5.
- Nội dung báo cáo gồm:
+ Tiêu đề báo cáo: cần ghi rõ tên cơ
sở thực địa, thời gian, tên học viên
+ Đặt vấn đề: mô tả về cơ sở thực địa
và các hoạt động/dịch vụ chính mà cơ sở này đang triển khai
+ Nội dung chính: mô tả các hoạt động
tìm hiểu thực tế của học viên (các loại thông tin, cách thức thu thập thông
tin); tóm tắt những vấn đề thực tiễn ở mức độ cá nhân, đơn vị, ngành liên quan
tới các nội dung lý thuyết được học; bàn luận về những thuận lợi và khó khăn áp
dụng lý thuyết vào thực tiễn; phân tích và rút ra những bài học kinh nghiệm thực
tiễn.
+ Tài liệu tham khảo: xem hướng dẫn
cách viết tài liệu tham khảo
- Báo cáo thu hoạch nộp lại sau 1 tuần
kể từ khi kết thúc tìm hiểu thực tế.
Viết tiểu luận cuối khóa
1. Mục đích
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của
học viên đạt được qua chương trình.
- Đánh giá khả năng phân tích, đánh
giá và vận dụng kiến thức và kỹ năng thu nhận được vào thực tiễn, đồng thời dựa
trên kiến thức và kỹ năng đó để phát triển các ý tưởng mới ứng dụng tại vị trí
công tác của viên chức ngạch kỹ thuật y hạng III.
2. Yêu cầu
- Cuối khóa bồi dưỡng, mỗi học viên cần
viết một tiểu luận giải quyết tình huống trong hoạt động khám chữa bệnh gắn với
công việc mà học viên đang đảm nhận
- Tiểu luận cần thể hiện được những
kiến thức và kỹ năng thu nhận được trong khóa bồi dưỡng, trong quá trình thực tế
công tác
- Sau đó tiểu luận cần phân tích công
việc mà học viên hiện nay đang thực hiện tại cơ quan, những vướng mắc, khó khăn
gặp phải trong quá trình công tác liên quan tới một hoặc một nhóm chủ đề đã được
học và đề xuất vận dụng các kiến thức đã học vào công việc để giải quyết những
vướng mắc đó.
- Tiểu luận có độ dài không quá 20
trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng
phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, cách dòng 1,5.
- Cách viết: phân tích và đánh giá được
các vấn đề về lý thuyết và thực tế, so sánh được giữa lý thuyết và thực tế, vận
dụng được lý thuyết để đưa ra các ý tưởng giải quyết các vấn đề gặp phải trong
thực tế công tác, ý kiến nêu ra cần có số liệu chứng minh rõ ràng.
- Tiểu luận cuối khóa có thể phát triển
dựa trên việc tiếp tục vận dụng trên cơ sở nội dung các chuyên đề báo cáo đã thực
hiện trong suốt khóa học, là nội dung tổng hợp hoặc tiếp nối, khai thác sâu hơn
các vấn đề, các cách giải quyết đã đề cập trong các chuyên đề báo cáo của học
viên trước đó.
3. Nội dung tiểu luận:
Tiểu luận được trình bày theo các cấu
phần sau:
Trang bìa: Nêu rõ tên tiểu luận, tên tác giả
Phần giới thiệu: cần có mục lục và danh mục từ viết tắt, thuật ngữ sử dụng trong tiểu
luận (nếu có)
Phần I - Đặt vấn đề: Nêu những vấn đề mà học viên sẽ tìm hiểu, trình bày trong tiểu luận,
lợi ích mà tiểu luận đem lại cho viên chức giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật
y hạng III
Phần II - Mục tiêu của tiểu luận: nêu những mục tiêu chính mà tiểu luận muốn đạt được
Phần III - Nội dung chính cần trình bày và bàn luận, bao gồm:
1. Những vấn đề liên quan tới một
hoặc một nhóm chủ đề trong chương trình học (như trên đã lựa chọn) mà học
viên gặp phải trong quá trình công tác
2. Những vấn đề đó tương ứng với
các nội dung lý thuyết học viên đã được học như thế nào (phân tích việc ứng dụng
với thực tế công việc của bản thân học viên trong vị trí công tác hiện tại -
Hạng III)
3. Những vấn đề tương tự/khía cạnh
khác liên quan đến các nội dung lý thuyết đã được học xảy ra trong quá trình
công tác của học viên tại đơn vị
4. Vận dụng những lý thuyết đã học
được để giải quyết những vấn đề đó
Phần VI - Kết luận và khuyến nghị: đưa ra những kết luận chính cho tiểu luận và một số khuyến nghị/bài
học rút ra từ việc vận dụng lý thuyết vào thực tiễn
Tài liệu tham khảo: xem hướng dẫn cách viết tài liệu tham khảo
Phụ lục: Những thông tin bổ sung, số liệu, tài liệu, hình ảnh để làm rõ hơn
các vấn đề trình bày trong nội dung chính của tiểu luận
|
4. Đánh giá
- Tiểu luận nộp lại cho cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng trong vòng 4 tuần kể từ khi kết thúc khóa bồi dưỡng.
- Chấm điểm theo thang điểm 10. Học
viên nào không đạt từ điểm 5 trở lên thì viết lại tiểu luận. Sau khi viết và chấm
lại, nếu không đạt điểm 5 trở lên thì học viên không được cấp Chứng chỉ.
VIII. TRÍCH DẪN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Cách trích dẫn tài liệu tham khảo
tuân thủ đúng yêu cầu trích dẫn tài liệu tham khảo của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Tài liệu tham khảo gồm: sách, các ấn
phẩm, tạp chí, hoặc trang Web đã đọc và được trích dẫn hoặc được sử dụng để viết
chuyên đề báo cáo, tiểu luận phải có 50% tài liệu tham khảo được xuất bản trong
10 năm gần đây.
- Trình tự sắp xếp: Tài liệu tham khảo
được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức Nga, Trung, Nhật...).
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch,
kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật... (Đối với những tài liệu bằng ngôn
ngữ còn ít người biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm mỗi tài liệu).
- Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự
ABC. Họ tên tác giả của tài liệu tham khảo theo quy định sau:
+ Tác giả là người nước ngoài xếp thứ
tự ABC theo họ.
+ Tác giả là người Việt Nam xếp thứ tự
ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam,
không đảo tên lên trước họ.
+ Tài liệu không có tên tác giả thì xếp
theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng
cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục & Đào tạo xếp vào vần B...
- Ví dụ cho cách viết trích dẫn tài
liệu tham khảo:
+ Tài liệu là sách, luận án, báo cáo:
Đảng Cộng sản Việt Nam (1997), Nghị quyết trung ương ba, khóa VIII, NXB
CTQG, Hà Nội.
+ Tài liệu là bài báo trong tạp chí,
trong sách: Phan Văn Tường (1998), “Đánh giá nhu cầu đào tạo về lập kế hoạch bệnh
viện của cán bộ quản lý bệnh viện huyện năm 1997”, Tạp chí Y học thực hành,
NXB Y học, (3) tr.10-16.
+ Tài liệu trên Internet: Phạm Đình
Thành (2012), Bảo hiểm xã hội - Trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội quốc
gia, http://tapchibaohiemxahoi.gov.vn,
truy cập 30/5/2016.
IX. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
- Đánh giá ý thức học tập của học
viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
- Đánh giá thông qua bài kiểm tra (trắc
nghiệm từ bộ câu hỏi của các chuyên đề) và bài thu hoạch: Học viên phải làm đầy
đủ các bài kiểm tra, bài thu hoạch; học viên nào không đạt điểm 5 trở lên không
được cấp chứng chỉ.
- Chấm theo thang điểm đánh giá:
Thang điểm 10.
X. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Chương trình bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III đã ban hành, các cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng xây dựng kế hoạch tổ chức bồi
dưỡng và báo cáo Bộ Y tế (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước khi tổ chức lớp học.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.