ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 219/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 29
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO CÁC LỚP ĐẦU
CẤP NĂM HỌC 2024-2025
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quy chế Tuyển
sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Văn
bản số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; Thông tư số
04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú; Thông tư số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học; Thông tư số 28/2020/TT- BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học; Thông tư số
52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều
lệ trường mầm non; Thông tư số 01/2023/TT-BGDĐT ngày 06/01/2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày
05/04/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 193/TTr-SGDĐT ngày 25/01/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2024-2025 kèm theo Quyết
định này.
Điều 2. Sở
Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện
theo đúng Kế hoạch đã được phê duyệt và các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng
Nam
|
KẾ
HOẠCH
TUYỂN SINH VÀO CÁC LỚP ĐẦU CẤP NĂM HỌC
2024-2025
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2024 của UBND tỉnh Quảng
Trị)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Huy động 100% trẻ
5 tuổi vào trường mầm non để duy trì vững chắc phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ
5 tuổi, tiến tới đảm bảo thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 3
tuổi, 4 tuổi.
b) Tạo mọi điều kiện
thuận lợi để huy động trẻ hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non, học sinh
hoàn thành Chương trình tiểu học đến lớp, đảm bảo chỉ tiêu được giao.
c) Lựa chọn đúng học
sinh có tư chất thông minh, đạt kết quả học tập cao ở cấp trung học cơ sở
(THCS), đủ năng lực học lớp chuyên và đảm bảo định hướng phân luồng học sinh
sau khi tốt nghiệp cấp THCS.
d) Đánh giá kết quả
học tập của người học theo mục tiêu giáo dục của chương trình giáo dục phổ
thông cấp THCS; làm cơ sở đánh giá chất lượng dạy, học và công tác chỉ đạo của
các cơ quan quản lý giáo dục.
đ) Đảm bảo thực hiện
nhiệm vụ phổ cập giáo dục THCS trên địa bàn.
2. Yêu cầu
a) Công tác tuyển
sinh đảm bảo nghiêm túc, trung thực, chính xác, khách quan, công bằng và an
toàn tuyệt đối; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
b) Hướng dẫn tuyển
sinh kịp thời, đầy đủ, rõ ràng, công khai, tạo thuận lợi cho học sinh và cha mẹ
học sinh.
c) Đảm bảo các quy
định tại Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 và Thông tư số
20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số
người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và
trường chuyên biệt công lập.
B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I.
TUYỂN SINH VÀO MẦM NON, LỚP 1, LỚP 6, LỚP 6 PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ (DTNT) VÀ
LỚP 6 PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ (DTBT)
1. Phương thức
a) Đối với mầm non:
Huy động.
b) Đối với lớp 1, lớp
6, lớp 6 phổ thông DTNT, lớp 6 phổ thông DTBT: Xét tuyển.
Riêng đối với tuyển
sinh vào lớp 6, các trường có số lượng học sinh đăng ký dự tuyển nhiều hơn chỉ
tiêu tuyển sinh thì áp dụng phương thức xét tuyển hoặc kết hợp xét tuyển với
kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh.
2. Tổ chức tuyển sinh
a) Đối với các huyện,
thị xã, thành phố:
- Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo việc tuyển sinh
trên địa bàn.
- Các Phòng Giáo dục
và Đào tạo cấp huyện căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương, cơ sở vật
chất và đội ngũ hiện có của nhà trường để tham mưu UBND quản lý trực tiếp ban
hành Kế hoạch tuyển sinh và tổ chức thực hiện.
b) Đối với các trường
THCS&THPT, Trường Phổ thông liên cấp Cao đẳng sư phạm Quảng Trị: Căn cứ văn
bản giao chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2024-2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo và
các văn bản về tuyển sinh năm học 2024-2025 của phòng Giáo dục và Đào tạo trên
địa bàn, các đơn vị lập Kế hoạch tuyển sinh gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo, đồng
thời triển khai thực hiện.
Lưu ý: Các đơn vị đẩy
mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức tuyển sinh.
3. Thời gian: Hoàn thành công tác
tuyển sinh trước ngày 31/7/2024.
II.
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
1.
Phương thức: Thi tuyển.
2.
Chỉ tiêu:
Năm
học 2024-2025, Trường Trung học phổ thông (THPT) chuyên Lê Quý Đôn (gọi tắt là
Trường chuyên) tuyển sinh các lớp chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin
học, Ngữ văn, Lịch sử - Địa lý. Số lượng mỗi lớp 32 học sinh. Riêng môn Tiếng
Anh, tuyển sinh 02 lớp (Tiếng Anh 1 và Tiếng Anh 2), số lượng mỗi lớp 30 học
sinh.
3.
Đối tượng, điều kiện, địa bàn
a) Đối tượng, điều
kiện:
- Thí sinh đã tốt
nghiệp THCS theo chương trình giáo dục phổ thông; có độ tuổi theo quy định tại
Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học1;
có đủ hồ sơ hợp lệ; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
không trong thời gian bị kỷ luật cấm tham gia dự tuyển;
- Xếp loại hạnh kiểm,
học lực cả năm học các lớp cấp THCS từ loại Khá trở lên;
- Xếp loại tốt nghiệp
THCS từ loại Khá trở lên;
- Điểm trung bình cả
năm lớp 9 của môn đăng ký dự thi: từ 8,0 điểm trở lên đối với các môn: Toán,
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học và Tiếng Anh; từ 7,5 điểm trở lên đối với
các môn: Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý.
b) Địa bàn: Toàn
tỉnh.
4. Nguyện vọng: Mỗi thí sinh được
đồng thời đăng ký tối đa 03 (ba) nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Nguyện vọng 1 (bắt
buộc): Đăng ký dự tuyển vào 1 trong 9 môn chuyên sau: Toán, Vật lý, Hóa học,
Sinh học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
b) Nguyện vọng 2: Thí
sinh đăng ký dự tuyển vào chuyên Toán hoặc chuyên Vật lý được đăng ký dự tuyển
vào chuyên Tin học; thí sinh đăng ký dự tuyển vào chuyên Hóa học được đăng ký
dự tuyển vào chuyên Sinh học; thí sinh đăng ký dự tuyển vào chuyên Ngữ văn hoặc
chuyên Tiếng Anh được đăng ký dự tuyển vào chuyên Lịch sử hoặc chuyên Địa lý.
c) Nguyện vọng 3:
Đăng ký dự tuyển vào một trường công lập khác có cấp học THPT (nguyện vọng này
chỉ sử dụng để xét tuyển nếu thí sinh không trúng tuyển vào Trường chuyên; trong
đó, điểm thi 03 môn chung khi thi vào Trường chuyên là điểm được dùng để tham
gia xét tuyển; thí sinh được xét tuyển đồng thời cùng với các thí sinh khác có
đăng ký dự tuyển vào trường này).
5. Tuyển thẳng, miễn
thi
a) Tuyển thẳng:
- Học sinh đoạt giải
Ba cấp quốc gia trở lên trong cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh THCS
và THPT, với điều kiện dự án đoạt giải phù hợp với môn đăng ký dự tuyển.
- Học sinh đoạt giải
Nhất trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi văn hóa lớp 9 THCS cấp tỉnh của tỉnh Quảng
Trị có môn đăng ký dự tuyển vào Trường chuyên trùng với môn đoạt giải. Ngoài
ra, học sinh đoạt giải Nhất môn Toán hoặc Vật lý được đăng ký tuyển thẳng vào
môn chuyên Tin học; giải Nhất môn Hóa học được đăng ký tuyển thẳng vào môn
chuyên Sinh học; giải Nhất môn Ngữ văn hoặc Tiếng Anh được đăng ký tuyển thẳng
vào môn chuyên Lịch sử hoặc Địa lý.
Lưu ý: Giấy chứng
nhận đoạt giải được bảo lưu trong toàn cấp học.
b) Miễn thi: Đối với
môn Tiếng Anh chung, thí sinh được quyền đăng ký miễn thi và được tính điểm để tham
gia xét tuyển khi có một trong các chứng chỉ tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này
(quy định này áp dụng cho cả thi tuyển vào các trường công lập có cấp học THPT
và Trường Phổ thông DTNT tỉnh).
Lưu ý: Chứng chỉ phải
có giá trị sử dụng không quá 02 năm tính đến ngày tổ chức thi.
6. Tổ chức tuyển sinh
a) Vòng 1: Sơ tuyển
đối với những thí sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện theo quy định
tại mục B.II.3.a của Kế hoạch này.
Lưu ý: Thí sinh
thực hiện đăng ký tuyển sinh trực tuyến (hoặc đến Trường chuyên để được hỗ
trợ đăng ký).
b) Vòng 2: Tổ chức
thi tuyển đối với những thí sinh đủ điều kiện qua sơ tuyển vòng 1.
- Môn thi: Gồm 03 môn
chung (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) và 01 môn chuyên theo nguyện vọng đăng ký dự
tuyển. Nếu thí sinh đăng ký môn chuyên là môn Ngữ văn hoặc Toán hoặc Tiếng Anh
thì mỗi môn này phải thi 02 bài (01 bài thi môn chung và 01 bài thi môn
chuyên).
- Hình thức thi:
+ Đối với các môn
chung: Môn Ngữ văn thi theo hình thức tự luận. Môn Toán thi theo hình thức tự
luận kết hợp trắc nghiệm. Môn Tiếng Anh thi theo hình thức tự luận kết hợp trắc
nghiệm, gồm 03 kỹ năng: nghe, đọc, viết.
+ Đối với các môn
chuyên: Thi theo hình thức tự luận. Riêng môn Tin học thi theo hình thức lập
trình trên máy vi tính; môn Tiếng Anh thi theo hình thức tự luận kết hợp trắc
nghiệm, gồm 04 kỹ năng: nghe, đọc, viết, nói.
- Nội dung thi:
+ Các môn chung: Nội
dung thi nằm trong chương trình lớp 9.
+ Các môn chuyên: Nội
dung thi nằm trong chương trình cấp THCS.
- Thời gian làm bài:
+ Các môn chung:
Toán: 90 phút, Ngữ văn: 120 phút; Tiếng Anh: 60 phút.
+ Các môn chuyên: 150
phút (không bao gồm thời gian thi kỹ năng nói đối với môn Tiếng Anh).
- Hệ số điểm bài thi:
Môn chung hệ số 1; Môn chuyên hệ số 2.
c) Xét tuyển:
- Điều kiện xét
tuyển: Chỉ xét tuyển khi thí sinh có đủ các điều kiện sau:
+ Thi đủ các bài thi
theo quy định tại vòng 2 (trừ môn được miễn thi);
+ Không vi phạm Quy
chế thi trong kỳ thi tuyển sinh;
+ Điểm mỗi bài thi
(cả các môn chung và môn chuyên) phải lớn hơn hoặc bằng bốn điểm (≥ 4,0 điểm).
- Tổng điểm xét
tuyển:
Tổng
điểm xét tuyển
|
=
|
Tổng
điểm các môn chung
|
+
|
Điểm
môn chuyên x
2
|
- Cách xét tuyển:
Bước 1 : Tuyển thẳng những thí
sinh đủ điều kiện tại mục B.II.5.a.
Bước 2 : Xét tuyển nguyện vọng
1. Căn cứ Tổng điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu cho
từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh có
Tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu
tiên như sau: có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm trung bình
môn cả năm lớp 9 của môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm trung bình cả
năm lớp 9 cao hơn (đối với thí sinh không có điểm trung bình môn Tin học cả năm
lớp 9, Hội đồng tuyển sinh sử dụng điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 9 để xét
tuyển).
Bước 3 : Xét tuyển nguyện vọng
2 (chỉ xét tuyển đối với các môn chuyên xét chưa đủ chỉ tiêu và đảm bảo nguyên
tắc ở Bước 2).
Lưu ý: Thí sinh đăng
ký tuyển sinh vào Trường chuyên nhưng không trúng tuyển được đăng ký bổ sung
nguyện vọng xét tuyển (nếu chưa đăng ký nguyện vọng 3) hoặc được điều chỉnh,
thay đổi nguyện vọng 3 đã đăng ký để tham gia xét tuyển vào một trường công lập
khác có cấp học THPT theo quy định xét tuyển tại mục B.III.6.c của Kế hoạch
này.
7. Thời gian
a) Tổ chức thi trước
ngày 05/6/2024.
b) Hoàn thành công
tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2024.
III. TUYỂN SINH VÀO
LỚP 10 THPT CÔNG LẬP
1.
Phương thức: Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
2.
Chỉ tiêu:
Theo
văn bản giao chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2024-2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.
Đối tượng, điều kiện, địa bàn
a) Đối tượng, điều
kiện: Thí sinh đã tốt nghiệp THCS theo chương trình giáo dục phổ thông hoặc
chương trình giáo dục thường xuyên; có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường
THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học2; có đủ
hồ sơ hợp lệ; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không
trong thời gian bị kỷ luật cấm tham gia dự tuyển.
b) Địa bàn: Toàn
tỉnh.
Lưu ý: Thí sinh tốt
nghiệp THCS ở các trường ngoại tỉnh đồng thời thường trú ngoại tỉnh có nguyện
vọng dự tuyển phải được Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo đồng ý.
4.
Nguyện vọng:
Mỗi
thí sinh chỉ được đăng ký 01 (một) nguyện vọng vào 01 (một) trường công lập có
cấp học THPT.
5.
Tuyển thẳng, ưu tiên, miễn thi
a) Tuyển thẳng:
- Học sinh trường phổ
thông DTNT cấp huyện.
- Học sinh là người
dân tộc thiểu số rất ít người.
- Học sinh khuyết
tật.
- Học sinh đoạt giải
cấp quốc gia trở lên về: văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa
học, kỹ thuật dành cho học sinh THCS và THPT.
- Học sinh đoạt giải
Khuyến khích trở lên trong Kỳ thi học sinh giỏi văn hóa lớp 9 THCS cấp tỉnh của
tỉnh Quảng Trị.
Lưu ý: Giấy chứng
nhận đoạt giải được bảo lưu trong toàn cấp học.
b) Ưu tiên:
- Cộng 2,0 điểm cho
một trong các đối tượng: con của liệt sĩ; con của thương binh mất sức lao động
81% trở lên; con của bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; con của người được
cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp
Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao
động 81% trở lên”; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học.
- Cộng 1,5 điểm cho
một trong các đối tượng: con của Anh hùng lực lượng vũ trang; con của Anh hùng
lao động; con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con của thương binh mất sức lao động
dưới 81%; con của bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp
“Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy
chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động
dưới 81%”.
- Cộng 1,0 điểm cho
một trong các đối tượng: người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người
dân tộc thiểu số; người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Lưu ý: Thí sinh đồng
thời có nhiều chế độ ưu tiên thì chỉ được hưởng chế độ ưu tiên cao nhất.
c) Miễn thi: Thực
hiện theo quy định tại mục B.II.5.b của Kế hoạch này.
6.
Tổ chức tuyển sinh
Thí sinh thực hiện
đăng ký tuyển sinh trực tuyến (hoặc đến trường công lập có cấp học THPT gần
nhất hoặc đến Trường Phổ thông DTNT tỉnh để được hỗ trợ đăng ký).
a) Vòng 1: Tổ chức
thi sau khi hết thời gian đăng ký tuyển sinh theo Hướng dẫn tuyển sinh của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Môn thi: Toán, Ngữ
văn và Tiếng Anh.
- Hình thức thi: Môn
Ngữ văn thi theo hình thức tự luận. Môn Toán thi theo hình thức tự luận kết hợp
trắc nghiệm. Môn Tiếng Anh thi theo hình thức tự luận kết hợp trắc nghiệm, gồm
03 kỹ năng: nghe, đọc, viết.
- Nội dung thi: Nội
dung thi nằm trong chương trình lớp 9.
- Thời gian làm bài:
Toán: 90 phút; Ngữ văn: 120 phút; Tiếng Anh: 60 phút.
- Hệ số điểm bài thi:
Hệ số 2.
b) Vòng 2: Đăng ký
nguyện vọng xét tuyển vào trường công lập có cấp học THPT sau khi có kết quả
thi (mỗi thí sinh chỉ được đăng ký 01 nguyện vọng vào 01 trường công lập có cấp
học THPT).
c) Xét tuyển:
- Điều kiện xét
tuyển: Chỉ xét tuyển khi thí sinh có đủ các điều kiện sau:
+ Thi đủ các bài thi
theo quy định (trừ môn được miễn thi);
+ Không vi phạm Quy
chế thi trong kỳ thi tuyển sinh;
+ Điểm mỗi bài thi
phải lớn hơn hoặc bằng không phẩy bảy lăm (≥ 0,75 điểm).
- Tổng điểm xét
tuyển:
Tổng
điểm xét tuyển
|
=
|
Tổng
điểm các môn thi x 2
|
+
|
Điểm
học lực
|
+
|
Điểm
hạnh kiểm
|
+
|
Điểm
cộng thêm
|
Trong đó:
+ Tổng điểm các môn
thi:
Tổng
điểm các môn thi
|
=
|
Toán
|
+
|
Ngữ
văn
|
+
|
Tiếng
Anh
|
+ Điểm học lực:
+ Điểm hạnh kiểm:
ĐHK cả năm của các
năm học được tính như sau: xếp loại Tốt: 8,0 điểm; xếp loại Khá: 6,5 điểm; xếp
loại Trung bình: 5,0 điểm.
+ Điểm cộng thêm:
Thực hiện theo mục B.III.5.b của Kế hoạch này.
Lưu ý: Thí sinh lưu
ban lớp nào thì lấy kết quả học tập, hạnh kiểm năm học lại của lớp đó.
- Cách xét tuyển:
Bước 1 : Tuyển thẳng những thí
sinh đủ điều kiện tại mục B.III.5.a.
Bước 2 : Căn cứ Tổng điểm xét
tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét đến chỉ tiêu
cuối cùng mà có nhiều thí sinh có Tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục
xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên như sau: có Tổng điểm các môn thi cao
hơn; có tổng ĐTB môn cả năm lớp 9 của các môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh cao
hơn.
Lưu ý: Thí sinh không
trúng tuyển được đăng ký tuyển sinh bổ sung theo quy định tại mục B.VIII của Kế
hoạch này.
7.
Thời gian
a) Tổ chức thi trước
ngày 05/6/2024.
b) Hoàn thành công
tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2024.
IV. TUYỂN SINH VÀO
LỚP 10 PHỔ THÔNG DTNT TỈNH
1.
Phương thức: Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
2.
Chỉ tiêu, địa bàn
a) Chỉ tiêu: 140 học
sinh.
b) Địa bàn: Theo
Hướng dẫn tuyển sinh năm học 2024-2025 của Sở GDĐT.
3.
Đối tượng, điều kiện
a) Đối tượng:
- Thí sinh là người
dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36
tháng liên tục trở lên tính đến ngày đăng ký tuyển sinh tại: xã, phường, thị
trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy
định của cấp có thẩm quyền; xã, phường, thị trấn khu vực II và khu vực I vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp có thẩm quyền.
- Thí sinh là người
dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định của Chính phủ.
- Thí sinh là người
dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36
tháng liên tục trở lên tính đến ngày đăng ký tuyển sinh tại các thôn, xã đặc
biệt khó khăn.
b) Điều kiện: Thí
sinh đã tốt nghiệp THCS theo chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình
giáo dục thường xuyên; có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường
THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học3; có đủ hồ sơ hợp lệ;
không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không trong thời gian bị
kỷ luật cấm tham gia dự tuyển.
4.
Nguyện vọng:
Mỗi
thí sinh được đồng thời đăng ký tối đa 02 (hai) nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên
như sau:
a) Nguyện vọng 1 (bắt
buộc): Đăng ký dự tuyển vào Trường Phổ thông DTNT tỉnh.
b) Nguyện vọng 2:
Đăng ký dự tuyển vào một trường công lập khác có cấp học THPT (nguyện vọng này
chỉ sử dụng để xét tuyển nếu không trúng tuyển nguyện vọng 1; thí sinh được sử
dụng điểm thi 03 môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh của kỳ thi và được xét tuyển
đồng thời cùng với các thí sinh khác có đăng ký xét tuyển vào trường này).
5.
Tuyển thẳng, ưu tiên, miễn thi
a) Tuyển thẳng:
- Thí sinh là người
dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định của Chính phủ.
- Học sinh thuộc đối
tượng quy định tại mục B.IV.3.a của Kế hoạch này đoạt giải cấp quốc gia trở lên
về: văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ thuật dành cho
học sinh THCS và THPT.
- Học sinh là người
dân tộc thiểu số đoạt giải Khuyến khích trở lên trong Kỳ thi học sinh giỏi văn
hóa lớp 9 THCS cấp tỉnh của tỉnh Quảng Trị.
b) Ưu tiên: Thực hiện
theo mục B.III.5.b của Kế hoạch này.
c) Miễn thi: Thực
hiện theo quy định tại mục B.II.5.b của Kế hoạch này.
6.
Tổ chức tuyển sinh
Thí sinh thực hiện
đăng ký tuyển sinh trực tuyến (hoặc đến trường công lập có cấp học THPT gần
nhất hoặc đến Trường Phổ thông DTNT tỉnh để được hỗ trợ đăng ký).
a) Vòng 1: Thực hiện
đăng ký tuyển sinh và dự thi theo mục B.III.6.a của Kế hoạch này.
b) Vòng 2: Thực hiện
đăng ký nguyện vọng xét tuyển sau khi có kết quả thi theo mục B.IV.4 của Kế
hoạch này.
c) Xét tuyển: Thực
hiện xét tuyển theo mục B.III.6.c của Kế hoạch này.
7.
Thời gian
a) Tổ chức thi trước
ngày 05/6/2024.
b) Hoàn thành công
tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2024.
V. TUYỂN SINH VÀO
TRƯỜNG TRẺ EM KHUYẾT TẬT
1. Phương thức: Xét
tuyển.
2. Chỉ tiêu: Theo văn bản giao chỉ
tiêu tuyển sinh năm học 2024-2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Đối tượng, điều
kiện, cách xét tuyển, địa bàn
a) Đối tượng, điều
kiện, cách xét tuyển: Trường Trẻ em khuyết tật lập Kế hoạch tuyển sinh, trong
đó quy định rõ đối tượng, điều kiện và cách xét tuyển trình Sở Giáo dục và Đào
tạo phê duyệt, sau đó tổ chức thực hiện.
b) Địa bàn: Toàn
tỉnh.
4. Thời gian: Hoàn thành công tác
tuyển sinh trước ngày 31/7/2024.
VI. TUYỂN SINH VÀO
LỚP 10 GDTX
1. Căn cứ tình hình cơ
sở vật chất, đội ngũ, các trung tâm GDNN-GDTX, Trung tâm GDTX - Tin học, Ngoại
ngữ tỉnh Quảng Trị lập Kế hoạch tuyển sinh trình cơ quan quản lý trực tiếp phê
duyệt, sau đó tổ chức thực hiện.
2. Sau khi hoàn thành
công tác tuyển sinh, các đơn vị lập hồ sơ trình Sở Giáo dục và Đào tạo phê
duyệt trước khi khai giảng năm học mới.
3. Thời gian: Hoàn thành công tác
tuyển sinh trước ngày 31/8/2024.
VII. TUYỂN SINH VÀO
CÁC TRƯỜNG NGOÀI CÔNG LẬP
1. Trường TH,
THCS&THPT Trưng Vương, Trường Liên cấp hội nhập quốc tế iSchool Quảng Trị
căn cứ Kế hoạch này và tình hình cơ sở vật chất, đội ngũ của đơn vị, lập Kế
hoạch tuyển sinh trình Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2. Thời gian
a) Phê duyệt Kế hoạch
tuyển sinh trước ngày 31/5/2024.
b) Hoàn thành công
tác tuyển sinh trước ngày 31/8/2024.
3. Sau khi hoàn thành
công tác tuyển sinh, các đơn vị lập hồ sơ trình Sở Giáo dục và Đào tạo phê
duyệt trước khi khai giảng năm học mới.
VIII. TUYỂN SINH BỔ
SUNG
1. Các trường có cấp học
THPT tuyển chưa đủ chỉ tiêu được giao ở đợt 1 được phép tuyển bổ sung vào đợt 2
theo Hướng dẫn tuyển sinh năm học 2024-2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Thí sinh không trúng
tuyển đợt 1 được phép đăng ký xét tuyển đợt 2 vào một trong các trường công lập
khác có cấp học THPT tuyển chưa đủ chỉ tiêu được giao.
Lưu ý: Thí sinh
thực hiện đăng ký tuyển sinh trực tuyến (hoặc đến trường có nguyện vọng
đăng ký xét tuyển đợt 2 để được hỗ trợ thực hiện).
IX. BAN CHỈ ĐẠO, HỘI
ĐỒNG RA ĐỀ THI, HỘI ĐỒNG COI THI, HỘI ĐỒNG LÀM PHÁCH BÀI THI, HỘI ĐỒNG CHẤM
THI, HỘI ĐỒNG PHÚC KHẢO BÀI THI, HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
1. Đối với cấp huyện,
thị xã, thành phố: Mỗi
đơn vị thành lập một Ban Chỉ đạo tuyển sinh để thực hiện nhiệm vụ theo quy
định.
2. Đối với cấp tỉnh
a) Ban Chỉ đạo tuyển
sinh; các hội đồng: ra đề thi, làm phách bài thi, chấm thi, phúc khảo bài thi:
Do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập.
b) Hội đồng tuyển
sinh: Mỗi cơ sở giáo dục, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập
một hội đồng tuyển sinh.
c) Hội đồng coi thi:
Mỗi cơ sở giáo dục công lập, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành
lập một hội đồng coi thi.
X. KINH PHÍ
Thực hiện theo hướng
dẫn hằng năm của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị.
XI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào
tạo
- Hướng dẫn công tác
tuyển sinh;
- Tổ chức công tác
tuyển sinh vào Trường chuyên, các trường công lập có cấp học THPT, Trường Phổ
thông DTNT tỉnh;
- Thành lập các hội
đồng tuyển sinh; phê duyệt kết quả tuyển sinh;
- Tổ chức thanh tra,
kiểm tra công tác tuyển sinh;
- Phối hợp với các cơ
quan hữu quan trong việc tổ chức tuyển sinh;
- Thực hiện chế độ
thống kê, thông tin, báo cáo với UBND tỉnh.
2. UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Chỉ đạo, phê duyệt
Kế hoạch tuyển sinh;
- Chỉ đạo công tác
thanh tra, kiểm tra tuyển sinh.
3. Phòng Giáo dục và
Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố
- Tham mưu UBND quản
lý trực tiếp ban hành Kế hoạch tuyển sinh trên địa bàn;
- Hướng dẫn công tác
tuyển sinh; tổ chức kiểm tra công tác tuyển sinh;
- Chỉ đạo các đơn vị
thuộc thẩm quyền quản lý tuyên truyền về phương thức tuyển sinh vào lớp 10 năm
học 2024-2025 triển khai tốt việc hướng dẫn, hỗ trợ học sinh trong công tác
đăng ký tuyển sinh, tham gia thi tuyển và đăng ký xét tuyển;
- Thực hiện chế độ
thống kê, thông tin, báo cáo với UBND quản lý trực tiếp.
4. Trách nhiệm của cơ
sở giáo dục
- Thực hiện sự chỉ
đạo, hướng dẫn về công tác tuyển sinh; hỗ trợ, hướng dẫn quy trình đăng ký
tuyển sinh, đăng ký xét tuyển cho học sinh;
- Tổ chức tuyển sinh
và lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch
tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2024-2025. Trong trường hợp đặc biệt, Sở
Giáo dục và Đào tạo trình UBND tỉnh thay đổi phương thức tổ chức tuyển sinh phù
hợp./.
PHỤ
LỤC:
BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH
(Kèm
theo Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2024-2025 ban hành kèm theo
Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2024 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Chứng
chỉ đạt mức tối thiểu
|
Điểm
quy đổi
|
IELTS
|
TOEFL iBT
|
TOEFL
ITP
|
Cambridge
|
TOEIC
(4 kỹ năng)
|
VSTEP
|
Aptis
ESOL
|
PEARSON
PTE
|
|
4.0
|
45
|
450
|
B1 Preliminary
(140)
B1 Business
Preliminary (140)
B1 Linguaskill
(140)
|
Nghe: 275-399
Đọc: 275-384
Nói: 120-159
Viết: 120-149
|
4.0
(Bậc
3)
|
B1
|
25
(B1)
|
9,0
|
4.5
|
53
|
460
|
B1 Preliminary
(147)
B1 Business
Preliminary (147)
B1 Linguaskill
(147)
|
Nghe: 400-524
Đọc: 385-412
Nói: 160-200
Viết: 150-162
|
4.5
(Bậc
3)
|
B1
|
30
(B1)
|
9,5
|
5.0
|
59
|
480
|
B1 Preliminary
(154)
B1 Business
Preliminary (154)
B1 Linguaskill
(154)
|
Nghe: 525-649
Đọc: 413-440
Nói: 201-241
Viết: 163-184
|
5.0
(Bậc
3)
|
B1
|
36
(B1)
|
10,0
|
Đơn vị cung cấp chứng
chỉ:
IELTS: British
Council (BC); International Development Program (IDP)
TOEFL: Educational
Testing Service (ETS)
B1 Preliminary/B1
Business Preliminary/B1 Linguaskill: Cambridge Assessment English
TOEIC: Educational
Testing Service (ETS)
Aptis ESOL: British
Council (BC) PEARSON PTE: Pearson
VSTEP (chứng chỉ
ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam): các đơn vị tổ
chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam hiện hành (danh sách kèm theo):
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ TỔ CHỨC THI TIẾNG ANH THEO
KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM
(Danh
sách cập nhật đến ngày 10/01/2023)
TT
|
Đơn
vị
|
TT
|
Đơn
vị
|
1
|
Trường Đại học Sư
phạm TP. Hồ Chí Minh
|
15
|
Trường Đại học Tây
Nguyên
|
2
|
Trường Đại học
Ngoại ngữ - Đại học Huế
|
16
|
Học viện An ninh
Nhân dân
|
3
|
Trường Đại học
Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
|
17
|
Học viện Báo chí
Tuyên truyền
|
4
|
Trường Đại học
Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
|
18
|
Trường Đại học Công
nghiệp thực phẩm TP. HCM
|
5
|
Đại học Thái Nguyên
|
19
|
Trường Đại học
Thương mại
|
6
|
Trường Đại học Cần
Thơ
|
20
|
Học viện Khoa học
Quân sự
|
7
|
Trường Đại học Hà
Nội
|
21
|
Trường Đại học Kinh
tế - Tài chính TP.HCM
|
8
|
Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội
|
22
|
Trường Đại học Khoa
học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP. HCM
|
9
|
Trường Đại học Vinh
|
23
|
Học viện Cảnh sát
Nhân dân
|
10
|
Trường Đại học Sài
Gòn
|
24
|
Đại học Bách Khoa
Hà Nội
|
11
|
Trường Đại học Ngân
hàng TP. Hồ Chí Minh
|
25
|
Trường Đại học Nam
Cần Thơ
|
12
|
Trường Đại học Trà
Vinh
|
26
|
Trường Đại học
Ngoại thương
|
13
|
Trường Đại học Văn
Lang
|
27
|
Trường Đại học Công
nghiệp TP. HCM
|
14
|
Trường Đại học Quy
Nhơn
|
|
|