|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND điều chỉnh quy mô mạng lưới trường lớp giáo dục mầm non Yên Bái
Số hiệu:
|
18/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Tiến
|
Ngày ban hành:
|
05/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2017/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 05 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN SẮP XẾP QUY MÔ, MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP ĐỐI VỚI GIÁO DỤC
MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2016-2020 ĐƯỢC
PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2016/QĐ-UBND NGÀY 27/8/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Công văn số 195/TT.HĐND
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
điều chỉnh quy mô trường, điểm trường năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 182/TTr-SGDĐT-SNV ngày 29
tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Đề án sắp xếp
quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên
địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016 - 2020 được phê duyệt tại Quyết định số
24/2016/QĐ-UBND ngày 27/8/2016, với một số nội dung cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh mục
tiêu Đề án
Điều chỉnh quy mô trường, điểm trường
thực hiện năm 2017: Tăng 20 trường mầm non, tăng 120 điểm trường (90 điểm trường mầm non, 30 điểm trường tiểu học) so với mục tiêu ban đầu của Đề án. Sau khi thực hiện điều chỉnh,
đến năm 2020 các trường mầm non, phổ thông công lập khối cấp huyện có 399 trường,
281 điểm trường (Chi tiết trong Phụ
lục 1 kèm theo).
Đối với số lớp: Số lớp được điều chỉnh
để phù hợp thực tế sau khi thực hiện tăng số điểm trường.
Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Đề
án đã được phê duyệt.
2. Phương án điều
chỉnh cụ thể trong năm 2017
a) Tách những
trường phổ thông có cấp học mầm non với quy mô từ 200 trẻ mầm non trở lên thành
trường mầm non độc lập: 20 trường.
b) Điều chỉnh không sáp nhập 120 điểm
trường:
- 74 điểm trường
mầm non ở vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, có khoảng cách so với điểm
trường chính từ 4 km trở lên hoặc từ 3-4 km nhưng khó khăn
về giao thông (qua đèo, suối...).
- 20 điểm trường (16 điểm mầm non, 4
điểm tiểu học) thuộc vùng thấp, có khoảng cách từ 5 km trở lên, giao thông khó
khăn, không đảm bảo an toàn, học sinh về học tại điểm trường chính không thuộc
diện hưởng chính sách bán trú.
- 26 điểm trường tiểu học có từ lớp 1 đến lớp 5 và quy mô ổn định từ 100 học sinh trở lên,
cơ sở vật chất được xây dựng từ bán kiên cố trở lên.
c) Điều chỉnh lùi thời gian thực hiện
sáp nhập đối với 67 điểm trường vào các năm tiếp theo do chưa đảm bảo cơ sở vật
chất ở điểm trường chính.
(Chi tiết điều chỉnh trường, điểm
trường của các huyện, thị xã, thành phố trong Phụ lục
2 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
16 tháng 10 năm 2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 2;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Báo Yên Bái, Đài PTTH tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng Công báo);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Chuyên viên: TH, TC, NC, XD, VX;
- Lưu: VT, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Tiến
|
PHỤ LỤC 1
QUY MÔ, MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP SAU KHI ĐIỀU
CHỈNH SO VỚI MỤC TIÊU ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND
ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh Yên Bái)
Số
TT
|
Danh mục
|
Mục
tiêu đề án đến năm 2020
|
Số
trường, điểm trường thực hiện điều chỉnh năm 2017
|
Kết
quả quy mô trường, điểm trường đến năm 2020
|
Trường
|
Điểm
trường
|
Trường
|
Điểm
trường
|
Trường
|
Điểm
trường
|
TOÀN TỈNH
|
379
|
161
|
20
|
120
|
399
|
281
|
1
|
Mầm non
|
141
|
153
|
20
|
90
|
161
|
243
|
2
|
Tiểu học
|
44
|
8
|
|
30
|
44
|
38
|
3
|
THCS
|
50
|
|
|
|
50
|
|
4
|
MN-TH
|
7
|
|
|
|
7
|
|
5
|
TH-THCS
|
104
|
|
|
|
104
|
|
6
|
MN-TH&THCS
|
33
|
|
|
|
33
|
|
I
|
TP YÊN BÁI
|
34
|
|
2
|
|
36
|
|
1
|
Mầm non
|
12
|
|
2
|
|
14
|
|
2
|
Tiểu học
|
6
|
|
|
|
6
|
|
3
|
THCS
|
5
|
|
|
|
5
|
|
4
|
MN-TH
|
2
|
|
|
|
2
|
|
5
|
TH-THCS
|
6
|
|
|
|
6
|
|
6
|
MN-TH&THCS
|
3
|
|
|
|
3
|
|
II
|
TX NGHĨA LỘ
|
14
|
2
|
1
|
|
15
|
2
|
1
|
Mầm non
|
6
|
1
|
1
|
|
7
|
1
|
2
|
Tiểu học
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
3
|
THCS
|
1
|
|
|
|
1
|
|
4
|
MN-TH
|
|
|
|
|
|
|
5
|
TH-THCS
|
5
|
|
|
|
5
|
|
6
|
MN-TH&THCS
|
1
|
|
|
|
1
|
|
III
|
VĂN CHẤN
|
73
|
50
|
6
|
19
|
79
|
69
|
1
|
Mầm non
|
23
|
50
|
6
|
8
|
29
|
58
|
2
|
Tiểu học
|
13
|
|
|
11
|
13
|
11
|
3
|
THCS
|
17
|
|
|
|
17
|
|
4
|
MN-TH
|
5
|
|
|
|
5
|
|
5
|
TH-THCS
|
10
|
|
|
|
10
|
|
6
|
MN-TH&THCS
|
5
|
|
|
|
5
|
|
IV
|
TRẤN YÊN
|
45
|
22
|
|
4
|
45
|
26
|
1
|
Mầm non
|
17
|
20
|
|
|
17
|
20
|
2
|
Tiểu học
|
3
|
2
|
|
4
|
3
|
6
|
3
|
THCS
|
4
|
|
|
|
4
|
|
4
|
MN-TH
|
|
|
|
|
|
|
5
|
TH-THCS
|
16
|
|
|
|
16
|
|
6
|
MN-TH&THCS
|
5
|
|
|
|
5
|
|
V
|
VĂN YÊN
|
54
|
16
|
5
|
43
|
59
|
59
|
1
|
Mầm non
|
21
|
16
|
5
|
34
|
26
|
50
|
2
|
Tiểu học
|
5
|
|
|
9
|
5
|
9
|
3
|
THCS
|
6
|
|
|
|
6
|
|
4
|
MN-TH
|
|
|
|
|
|
|
5
|
TH-THCS
|
16
|
|
|
|
16
|
|
6
|
MN-TH&THCS
|
6
|
|
|
|
6
|
|
VI
|
YÊN BÌNH
|
51
|
|
2
|
1
|
53
|
1
|
1
|
Mầm non
|
20
|
|
2
|
1
|
22
|
1
|
2
|
Tiểu học
|
4
|
|
|
|
4
|
|
3
|
THCS
|
4
|
|
|
|
4
|
|
4
|
MN-TH
|
|
|
|
|
|
|
5
|
TH-THCS
|
17
|
|
|
|
17
|
|
6
|
MN-TH&THCS
|
6
|
|
|
|
6
|
|
VII
|
LỤC YÊN
|
50
|
12
|
1
|
20
|
51
|
32
|
1
|
Mầm non
|
19
|
10
|
1
|
14
|
20
|
24
|
2
|
Tiểu học
|
5
|
2
|
|
6
|
5
|
8
|
3
|
THCS
|
6
|
|
|
|
6
|
|
4
|
MN-TH
|
|
|
|
|
|
|
5
|
TH-THCS
|
15
|
|
|
|
15
|
|
6
|
MN-TH&THCS
|
5
|
|
|
|
5
|
|
VIII
|
TRẠM TẤU
|
26
|
18
|
|
19
|
26
|
37
|
1
|
Mầm non
|
12
|
15
|
|
19
|
12
|
34
|
2
|
Tiểu học
|
|
3
|
|
|
|
3
|
3
|
THCS
|
1
|
|
|
|
1
|
|
4
|
MN-TH
|
|
|
|
|
|
|
5
|
TH-THCS
|
13
|
|
|
|
13
|
|
6
|
MN-TH&THCS
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Mù Cang Chải
|
32
|
41
|
3
|
14
|
35
|
55
|
1
|
Mầm non
|
11
|
41
|
3
|
14
|
14
|
55
|
2
|
Tiểu học
|
7
|
|
|
|
7
|
|
3
|
THCS
|
6
|
|
|
|
6
|
|
4
|
MN-TH
|
|
|
|
|
|
|
5
|
TH-THCS
|
6
|
|
|
|
6
|
|
6
|
MN-TH&THCS
|
2
|
|
|
|
2
|
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN SẮP XẾP QUY MÔ,
MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP
(Kèm theo Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Số
TT
|
Danh mục
|
TOÀN
TỈNH
|
TP
YÊN BÁI
|
TX
NGHĨA LỘ
|
VĂN
CHẤN
|
TRẤN
YÊN
|
VĂN
YÊN
|
YÊN
BÌNH
|
LỤC
YÊN
|
TRẠM
TẤU
|
MÙ
CANG CHẢI
|
Ghi
chú
|
I
|
Tách trường mầm non độc lập
|
20
|
2
|
1
|
6
|
|
5
|
2
|
1
|
|
3
|
|
II
|
Điều chỉnh không sáp nhập điểm trường
|
120
|
|
|
19
|
4
|
43
|
1
|
20
|
19
|
14
|
|
|
- Mầm non
|
90
|
|
|
8
|
|
34
|
1
|
14
|
19
|
14
|
|
|
- Tiểu học
|
30
|
|
|
11
|
4
|
9
|
|
6
|
|
|
|
1
|
Điểm trường MN vùng khó khăn
|
74
|
|
|
6
|
|
23
|
1
|
11
|
19
|
14
|
|
2
|
Điểm trường vùng thấp
|
20
|
|
|
4
|
|
13
|
|
3
|
|
|
|
|
- Mầm non
|
16
|
|
|
2
|
|
11
|
|
3
|
|
|
|
|
- Tiểu học
|
4
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
Điểm trường TH QM lớn (từ lớp 1 đến
lớp 5)
|
26
|
|
|
9
|
4
|
7
|
|
6
|
|
|
|
III
|
Điểm trường lùi thời gian sáp nhập
|
67
|
|
2
|
8
|
6
|
19
|
19
|
10
|
2
|
1
|
|
|
- Mầm non
|
34
|
|
2
|
2
|
5
|
4
|
13
|
6
|
2
|
|
|
|
- Tiểu học
|
33
|
|
|
6
|
1
|
15
|
6
|
4
|
|
1
|
|
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định 24/2016/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 về điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định 24/2016/QĐ-UBND
1.862
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|