Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 164/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Trần Hoàng Tuấn
Ngày ban hành: 31/01/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 164/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 01 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024 - 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;

Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 78/TTr-SGDĐT ngày 25/01/2024 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024 - 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông (THPT) năm học 2024 - 2025, với các nội dung như sau:

1. Nguyên tắc tuyển sinh

Việc tuyển sinh bảo đảm chính xác, công bằng, khách quan, đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành.

2. Nội dung kế hoạch tuyển sinh

Bao gồm tuyển sinh vào lớp 10 trường: THPT chuyên, phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) THPT, THPT công lập và THPT tư thục.

a) Đối tượng, độ tuổi tuyển sinh

Thực hiện theo quy định tại Điều 33 Điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT; Điều 9 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

b) Hồ sơ tuyển sinh

b1) Thành phần hồ sơ

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

- Bản sao bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời;

(Nếu các trường THCS chưa cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời thì các trường THPT tổ chức thi tuyển căn cứ vào điều kiện dự tuyển để quyết định cho học sinh đăng ký. Sau khi học sinh trúng tuyển, nhà trường yêu cầu nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời)

- Học bạ cấp THCS;

- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);

- Giấy xác nhận do UBND xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

- 01 ảnh cỡ 3cm x 4cm, kiểu ảnh căn cước công dân (đối với học sinh dự tuyển vào trường thi tuyển).

- Thí sinh dự thi vào Trường THPT chuyên Lê Khiết phải có thêm các điều kiện sau:

+ Xếp loại rèn luyện (hoặc hạnh kiểm) và học tập (hoặc học lực) cả năm học của các lớp cấp THCS từ loại khá trở lên;

+ Xếp loại tốt nghiệp THCS loại khá, giỏi.

- Thí sinh dự thi vào Trường PTDTNT THPT tỉnh phải có căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về cư trú. Ngoài ra, nếu thí sinh có đăng ký thêm nguyện vọng vào trường công lập thuộc địa bàn tổ chức thi tuyển thì đăng ký và dự thi tại trường THPT có đăng ký thêm nguyện vọng.

b1) Phương thức nộp hồ sơ: Học sinh đăng ký trực tuyến theo hướng dẫn và trong khoảng thời gian quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Học sinh chịu hoàn toàn trách nhiệm với thông tin đã khai báo. Khi thực hiện thủ tục nhập học, nhà trường yêu cầu học sinh trúng tuyển nộp bản chính các loại hồ sơ để đối chiếu. Các trường THCS chịu trách nhiệm hỗ trợ học sinh rà soát, đối chiếu dữ liệu của học sinh đơn vị mình khi đăng ký.

- Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm hướng dẫn, thông báo kết quả kiểm tra hồ sơ cho thí sinh thông qua trang thông tin tuyển sinh của Sở GDĐT, thư điện tử mà thí sinh đã đăng ký để xác nhận đủ điều kiện dự tuyển hoặc cần phải điều chỉnh, bổ sung.

c) Chế độ tuyển thẳng, ưu tiên

c1) Chế độ tuyển thẳng (không áp dụng cho THPT chuyên)

Thực hiện theo khoản 1 Điều 7 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

c2) Chế độ ưu tiên (không áp dụng cho THPT chuyên)

Thực hiện theo khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT, quy định cụ thể như sau:

Nhóm đối tượng 1: cộng 3,0 điểm; Nhóm đối tượng 2: cộng 2,5 điểm; Nhóm đối tượng 3: cộng 2,0 điểm.

Điểm cộng thêm tối đa cho các đối tượng ưu tiên không quá 4,0 điểm đối với phương thức thi tuyển hoặc xét tuyển. Đối với học sinh thi tuyển vào trường THPT chuyên nếu không trúng tuyển thì được cộng điểm ưu tiên khi tham gia xét tuyển theo nguyện vọng vào trường THPT không chuyên.

d) Phương thức tuyển sinh

Tùy theo số lượng thí sinh đăng ký tuyển sinh của các đơn vị, Giám đốc Sở GDĐT quyết định lựa chọn phương thức tuyển sinh phù hợp, cụ thể như sau:

d1) Xét tuyển

- Áp dụng đối với các trường THPT công lập và trường THPT tư thục được giao chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 nhưng không thi tuyển.

- Căn cứ xét tuyển: Dựa vào kết quả rèn luyện (hoặc hạnh kiểm) và học tập (hoặc học lực) của 4 năm học cấp THCS để xét tuyển, được quy đổi điểm đối với mỗi năm học như sau:

+ Rèn luyện (hoặc hạnh kiểm) tốt, học tập (hoặc học lực) giỏi: 10 điểm;

+ Rèn luyện (hoặc hạnh kiểm) khá, học tập (hoặc học lực) giỏi hoặc rèn luyện (hoặc hạnh kiểm) tốt, học tập (hoặc học lực) khá: 9 điểm;

+ Rèn luyện (hoặc hạnh kiểm) khá, học tập (hoặc học lực) khá: 8 điểm;

+ Rèn luyện (hoặc hạnh kiểm) trung bình, học tập (hoặc học lực) giỏi hoặc rèn luyện (hoặc hạnh kiểm) tốt, học tập (hoặc học lực) trung bình: 7 điểm;

+ Rèn luyện (hoặc hạnh kiểm) khá, học tập (hoặc học lực) trung bình hoặc rèn luyện (hoặc hạnh kiểm) trung bình, học tập (hoặc học lực) khá: 6 điểm;

+ Các trường hợp còn lại: 5 điểm.

- Điểm xét tuyển là tổng số điểm của điểm tính theo kết quả rèn luyện (hoặc hạnh kiểm) và học tập (hoặc học lực) của 4 năm học cấp THCS và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên (nếu có).

d2) Thi tuyển

- Trường PTDTNT THPT tỉnh thi 2 môn: Ngữ văn và Toán.

- Trường THPT chuyên Lê Khiết tổ chức thi 4 môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh và môn chuyên.

- Trường THPT công lập thi 3 môn: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh.

đ) Tổ chức kỳ thi tuyển sinh

đ1) Tổ chức một kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chung cho:

- Trường PTDTNT THPT tỉnh;

- Trường THPT chuyên Lê Khiết;

- Các trường THPT công lập tổ chức thi tuyển.

đ2) Thời gian làm bài, điểm xét tuyển, nguyên tắc tuyển

- Trường PTDTNT THPT tỉnh

+ Thời gian làm bài mỗi môn Ngữ văn, Toán: 120 phút.

+ Điểm xét tuyển = Điểm môn (Ngữ văn + Toán) x 2 + điểm ưu tiên (nếu có).

Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển từ cao nhất cho đến khi đủ chi tiêu được giao, thi đủ các bài thi và không có bài thi nào bị điểm dưới 0,5.

- Trường THPT chuyên Lê Khiết

+ Thời gian làm bài của mỗi môn Ngữ văn, Toán: 120 phút; Tiếng Anh: 90 phút; các môn chuyên: 150 phút.

+ Môn tiếng Anh chuyên gồm 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc hiểu, viết. Thí sinh dự thi vào lớp chuyên Tin học thi môn Toán chuyên cùng đề với thí sinh dự thi vào lớp chuyên Toán.

+ Điểm xét tuyển vào lớp chuyên = Điểm môn Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh + môn chuyên x 2.

Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển từ cao nhất cho đến khi đủ số lượng của lớp chuyên; thi đủ 04 bài thi và các bài thi không chuyên điểm lớn hơn 2,0; điểm bài thi môn chuyên lớn hơn 4,0.

Từ năm học 2024-2025, không tuyển và tổ chức lớp không chuyên trong trường chuyên.

- Trường THPT công lập tổ chức thi tuyển

+ Thời gian làm bài mỗi môn Ngữ văn, Toán: 120 phút, Tiếng Anh: 90 phút.

+ Điểm xét tuyển = Điểm môn (Ngữ văn + Toán) x 2 + điểm môn Tiếng Anh + điểm ưu tiên (nếu có).

Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển từ cao nhất cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao, thi đủ các bài thi và không có bài thi nào bị điểm dưới 1,0.

e) Địa bàn tuyển sinh

e1) Trường THPT chuyên Lê Khiết tuyển những học sinh đã tốt nghiệp THCS có nơi thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS trong địa bàn tỉnh. Những trường hợp từ tỉnh ngoài chuyển về phải được sự đồng ý của Giám đốc Sở GDĐT.

e2) Trường THPT công lập tuyển học sinh đã tốt nghiệp THCS, có nơi thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nơi trường đóng. Riêng một số xã, phường tại một số huyện, thị xã và thành phố quy định về địa bàn như sau:

- Học sinh có nơi thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại Trường THCS của xã Hành Thịnh, huyện Nghĩa Hành được dự tuyển vào một trong các trường THPT thuộc huyện Nghĩa Hành hoặc một trong các trường THPT thuộc huyện Mộ Đức.

- Học sinh có nơi thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS của các xã Phổ An, Phổ Phong, Phổ Thuận, thị xã Đức Phổ được dự tuyển vào Trường THPT Trần Quang Diệu hoặc dự tuyển vào một trong các trường THPT thuộc thị xã Đức Phổ.

- Học sinh có nơi thường trú hoặc đã tốt nghiệp tại các trường THCS của các xã Nghĩa An, Nghĩa Hà, Nghĩa Phú thành phố Quảng Ngãi; xã Nghĩa Điền huyện Tư Nghĩa được dự tuyển vào các trường THPT trên địa bàn huyện Tư Nghĩa hoặc thành phố Quảng Ngãi.

- Học sinh có nơi thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS ở các xã của huyện Sơn Tịnh được dự tuyển vào Trường THPT: Ba Gia, Huỳnh Thúc Kháng, Sơn Mỹ, Võ Nguyên Giáp.

e3) Trường THCS và THPT Phó Mục Gia ưu tiên tuyển những học sinh có nơi thường trú hoặc đã tốt nghiệp THCS tại các trường THCS trên địa bàn huyện Trà Bồng, trường hợp không đủ chỉ tiêu thi tuyển bổ sung những học sinh có nơi thường trú hoặc đã tốt nghiệp tại các trường THCS của các xã Tịnh Hiệp huyện Sơn Tịnh, xã Bình Mỹ huyện Bình Sơn.

e4) Các trường THPT tư thục có giao chỉ tiêu tuyển vào lớp 10, không giới hạn địa bàn tuyển sinh, nhưng phải tổ chức dạy học tại địa điểm của trường.

Những trường hợp đặc biệt, trái với địa bàn quy định phải được sự đồng ý của Giám đốc Sở GDĐT.

g) Đăng ký và nguyên tắc xét nguyện vọng

g1) Đăng ký nguyện vọng

- Đối với học sinh dự thi vào Trường PTDTNT THPT tỉnh: Thí sinh đăng ký thi vào Trường PTDTNT THPT tỉnh, nếu không trúng tuyển thì được rút hồ sơ để đăng ký xét tuyển vào trường THPT trên địa bàn tuyển sinh theo quy định.

- Đối với học sinh dự thi vào Trường THPT chuyên Lê Khiết được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng và 01 nguyện vọng xét bổ sung (dùng trong trường hợp có lớp chuyên không đủ chỉ tiêu): 01 nguyện vọng vào lớp chuyên, 02 nguyện vọng vào trường THPT theo địa bàn tuyển sinh quy định và 01 nguyện vọng xét bổ sung vào lớp chuyên không đủ chỉ tiêu.

- Đối với học sinh dự thi vào các trường THPT công lập tổ chức thi tuyển: Được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng vào các trường THPT trên địa bàn tuyển sinh theo quy định.

g2) Nguyên tắc xét nguyện vọng

- Đối với học sinh dự thi vào Trường PTDTNT THPT tỉnh: Sau khi xét tuyển nguyện vọng vào Trường, nếu không trúng tuyển thì được xét tuyển vào trường THPT trên địa bàn theo quy định.

- Đối với học sinh dự thi vào Trường THPT chuyên Lê Khiết: Xét tuyển nguyện vọng vào lớp chuyên trước. Trường hợp lớp chuyên không đủ chỉ tiêu, Giám đốc Sở GDĐT quyết định phương thức xét tuyển bổ sung vào các lớp chuyên. Nếu thí sinh không trúng tuyển vào trường chuyên thì được dùng kết quả điểm thi để xét tuyển vào trường THPT trên địa bàn theo quy định.

- Đối với học sinh dự thi vào các trường THPT công lập tổ chức thi tuyển: Thí sinh được xét tuyển theo nguyện vọng 1 trước, nguyện vọng 2 sau. Nếu đã trúng tuyển nguyện vọng 1 thì không xét nguyện vọng 2.

Điểm xét trúng tuyển nguyện vọng 2 phải cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 1 cùng trường ít nhất là 2,0 điểm và đảm bảo nguyện vọng 1 đạt ít nhất 60% chỉ tiêu, còn lại là nguyện vọng 2.

Trường hợp có từ 02 học sinh trở lên có điểm thi tuyển hoặc xét tuyển bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì Hội đồng tuyển sinh của trường lấy điểm trung bình cả năm học lớp 9 để xếp từ cao xuống thấp; nếu vẫn không xác định được thì lấy tổng điểm trung bình cả năm môn Toán và môn Ngữ văn của năm học lớp 9 để xếp từ cao xuống thấp; nếu tiếp tục vẫn không xác định được thì báo cáo Giám đốc Sở GDĐT xem xét, quyết định học sinh trúng tuyển.

h) Thời gian tổ chức Kỳ thi tuyển sinh

Căn cứ khung kế hoạch thời gian năm học được phê duyệt, Giám đốc Sở GDĐT quyết định thời gian tổ chức Kỳ thi tuyển sinh.

i) Phê duyệt kết quả tuyển sinh

Trên cơ sở chỉ tiêu được giao của các trường, Hội đồng tuyển sinh của các trường xác định điểm chuẩn tuyển sinh. Trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh, Giám đốc Sở GDĐT xem xét quyết định và phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường.

Thời gian hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2024.

k) Kinh phí phục vụ công tác tuyển sinh

Thực hiện theo dự toán được cấp có thẩm quyền giao và các nguồn thu hợp pháp khác. Việc sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành. Trường hợp cần thiết, Sở GDĐT hướng dẫn cụ thể để các trường thực hiện theo đúng quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện:

- Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch được phê duyệt; Giám đốc Sở GDĐT quyết định thành lập các hội đồng ra đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo, thanh tra thi.

- Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh của các huyện, thị xã, thành phố và các trường; hướng dẫn chi tiết các nội dung có liên quan đến kinh phí phục vụ công tác tuyển sinh, bảo đảm việc sử dụng, thanh, quyết toán kinh phí đúng quy định.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban có liên quan phối hợp với Sở GDĐT trong việc tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 THPT trên địa bàn quản lý.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Y tế, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KGVX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hoàng Tuấn

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 164/QĐ-UBND ngày 31/01/2024 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.525

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.48.72
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!