ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1513/QĐ-CT
|
Vĩnh
Phúc, ngày 16 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON,
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2159/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào
tạo tại Tờ trình số 100/SGDĐT-TTr ngày 11/8/2022 về
việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:
1. Ngày tựu trường sớm nhất trước 01
tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất
trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
2. Tổ chức khai giảng vào ngày 05
tháng 9 năm 2022.
3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 15
tháng 01 năm 2023; bắt đầu học kỳ II ngày 16 tháng 01 năm
2023; hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25 tháng 5 năm 2023 và
ngày kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2023.
4. Xét công nhận hoàn thành chương
trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng
6 năm 2023.
5. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu
cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2023.
6. Thi tốt nghiệp trung học phổ thông
và các kỳ thi cấp quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nguyên
tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học
1. Kế hoạch thời gian năm học của các
cấp học phải bảo đảm số tuần thực học:
a) Đối với giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần);
b) Đối với giáo dục thường xuyên
(thực hiện chương trình giáo dục trung học phổ thông): Lớp 10 có 35 tuần thực
học (HKI có 18 tuần, HKII có 17 tuần); Lớp 11, Lớp 12 có 32 tuần thực học (mỗi
học kỳ có 16 tuần).
2. Các ngày nghỉ lễ, tết được thực
hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
3. Thời gian nghỉ phép năm của giáo
viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào
thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian
năm học của đơn vị.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện:
1. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định:
a) Thời gian nghỉ học và thời gian
kéo dài năm học trong trường hợp đặc biệt;
b) Thời gian cụ thể và phương thức
tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển với xét tuyển) vào các
lớp đầu cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Các trường hợp đặc biệt phát sinh
khác trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thực hiện.
2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo quyết định:
a) Cho học sinh nghỉ học trong trường
hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai; quyết định việc bố trí học bù;
b) Bố trí lịch nghỉ bảo đảm thời gian
nghỉ của giáo viên trong năm học;
c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy
định tại Điều 4 Quyết định số 2159/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2022 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
3. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo
các huyện, thành phố; thủ trưởng các đơn vị trực thuộc và Giám đốc trung tâm
GDNN-GDTX các huyện, thành phố thực hiện chế độ báo cáo về Sở Giáo dục và Đào
tạo như sau:
a) Báo cáo tình hình chuẩn bị năm học
và tình hình tổ chức khai giảng năm học 2022-2023 trước ngày 02/9/2022;
b) Báo cáo sơ kết học kỳ I năm học
trước ngày 20/01/2023;
c) Báo cáo tổng kết năm học, báo cáo
kết quả thực hiện các tiêu chí thi đua và đề nghị xét khen thưởng năm học trước
ngày 10/6/2023;
d) Các báo cáo thường kỳ, đột xuất
(nếu có).
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Chủ tịch;
- Các PCT;
- PCVP;
- Như Điều 4;
- Hội Khuyến học;
- Lưu: VT, VX2.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|