HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
187/2019/NQ-HĐND
|
Quảng
Ninh, ngày 30 tháng 7
năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH THU HÚT VÀ KHUYẾN KHÍCH SINH VIÊN HỌC TẬP TRONG MỘT SỐ
NGÀNH ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục đại học năm 2012; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật giáo dục đại học năm 2018;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm
2015;
Xét Tờ trình số 5022/TTr-UBND ngày
17 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành chính sách thu hút sinh viên học tập trong một số ngành đào tạo tại Trường Đại học Hạ Long; Báo cáo thẩm tra số 488/BC-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của
Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành chính sách thu hút và khuyến khích sinh viên học tập trong một số ngành
đào tạo tại Trường Đại học Hạ Long như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định đối tượng, điều kiện, nguyên
tắc, nội dung hưởng, mức hưởng chính sách thu hút và
khuyến khích sinh viên học tập trong một số ngành đào tạo tại Trường Đại học Hạ
Long.
2. Đối tượng, điều kiện
Sinh viên đại học thuộc các ngành cần
thiết cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh: Quản trị dịch vụ du lịch và
lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Ngôn ngữ
Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Nuôi trồng thủy sản, đào tạo theo
hình thức chính quy tại Trường Đại học Hạ Long từ năm học 2019 - 2020 đến năm
học 2027 - 2028, đảm bảo một trong những điều kiện sau:
a) Có điểm trúng tuyển (tổ hợp 03 môn, chưa nhân hệ số) vào ngành học từ 19,0 trở lên trong năm
tuyển sinh 2019; từ 21,0 trở lên trong các năm tuyển sinh từ 2020 đến 2024.
b) Có điểm trung bình chung học tập
và điểm rèn luyện trong học kỳ đạt loại khá trở lên;
c) Thuộc đối tượng được miễn, giảm
học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
d) Có khoảng cách từ nhà đến trường
từ 15 km trở lên;
đ) Tốt nghiệp đại học từ loại giỏi
trở lên.
3. Nguyên tắc thực hiện
a) Sinh viên cùng một lúc học nhiều
ngành đào tạo thì chỉ được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị quyết này
đối với một ngành đào tạo;
b) Sinh viên đồng thời đảm bảo nhiều
điều kiện khác nhau quy định tại khoản 2 Điều này thì được hưởng đồng thời các
chế độ tương ứng theo quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Chế độ thưởng quy định tại điểm a
khoản 4 Điều này được thực hiện 01 lần sau khi sinh viên nhập học chính thức;
d) Chế độ hỗ trợ quy định tại các
điểm b, c, d, đ khoản 4 Điều này được thực hiện trong từng học kỳ theo kết quả
học tập, rèn luyện của sinh viên trong học kỳ đó; thời gian hưởng bằng số tháng
thực tế xét hưởng chính sách nhưng không quá 05 tháng/học kỳ;
đ) Chế độ thưởng quy định tại điểm e
khoản 4 Điều này được thực hiện 01 lần khi cấp bằng tốt nghiệp cho sinh viên;
e) Sinh viên học chậm hơn so với tiến
độ theo kế hoạch đào tạo của khóa học hoặc nghỉ học tạm
thời hoặc bị nhà trường kỷ luật thì không được hưởng chính sách trong thời gian
học chậm hoặc nghỉ học tạm thời, ngừng hưởng chính sách trong thời gian chấp
hành kỷ luật;
4. Nội dung hưởng và mức hưởng
a) Sinh viên thuộc đối tượng quy định
tại điểm a khoản 2 Điều này được thường bằng 07 lần mức
lương cơ sở nếu có điểm tuyển sinh từ 19,0 đến dưới 21,0; 10 lần mức lương cơ
sở nếu có điểm tuyển sinh từ 21,0 đến dưới 24,0 điểm; bằng 15 lần mức lương cơ
sở nếu có điểm tuyển sinh từ 24,0 đến dưới 27,0 điểm; bằng
20 lần mức lương cơ sở nếu có điểm tuyển sinh từ 27,0 điểm trở lên;
b) Sinh viên thuộc đối tượng quy định
tại điểm b khoản 2 Điều này được xét hưởng hỗ trợ tiền mua
đồ dùng học tập bằng 10% mức lương cơ sở/tháng và tiền đóng học phí hàng tháng
bằng mức học phí phải nộp; tổng số sinh viên được hưởng hỗ trợ không quá 20%
tổng số sinh viên từng ngành thuộc lĩnh vực đào tạo và năm trúng tuyển quy định
tại khoản 2 Điều này;
c) Sinh viên thuộc đối tượng quy định
tại điểm c khoản 2 Điều này được hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương cơ sở/tháng;
d) Sinh viên thuộc đối tượng quy định
tại điểm d khoản 2 Điều này được bố trí chỗ ở miễn phí tại ký túc xá của nhà
trường; trường hợp nhà trường không bố trí được chỗ ở,
được hỗ trợ tiền thuê nhà ở bằng 20% mức lương cơ sở/tháng;
đ) Sinh viên thuộc đối tượng quy định
tại điểm b khoản 2 Điều này được thưởng bằng 100% mức lương cơ sở/tháng nếu có
điểm trung bình chung học kỳ đạt loại giỏi; bằng 150% mức lương cơ sở/tháng nếu
có điểm trung bình chung học kỳ đạt loại xuất sắc;
e) Sinh viên thuộc đối tượng quy định
tại điểm đ khoản 2 Điều này được thưởng bằng 10 lần mức lương cơ sở nếu tốt
nghiệp loại giỏi; bằng 20 lần mức lương cơ sở nếu tốt nghiệp loại xuất sắc.
Điều 2. Thời
gian thực hiện: Từ ngày 01/9/2019.
Điều 3. Kinh
phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh, được cân đối và giao trong dự toán chi
ngân sách hằng năm cho Trường Đại học Hạ Long; riêng năm 2019 ngân sách tỉnh
cấp bổ sung dự toán trên cơ sở mức hưởng và số đối tượng được hưởng theo quy
định trên.
Điều 4. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh hướng dẫn, quy định cụ thể các điều kiện ràng buộc khi được hưởng các
chính sách trên để tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực, các ban, các tổ và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa XIII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 30/7/2019 và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10/8/2019./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ (b/c);
- Ban CTĐB của UBTV Quốc hội;
- Các bộ: GDĐT, Tài chính, Nội vụ, Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Quảng Ninh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Các ban và Văn phòng Tỉnh ủy;
- UB MTTQ tỉnh và các đoàn thể của tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- Lưu VT, VX3.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Xuân Ký
|