|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 28/KH-UBND 2019 dạy và học ngoại ngữ trường phổ thông trung tâm nghề nghiệp Hà Nội
Số hiệu:
|
28/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Ngô Văn Quý
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 01
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG, TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2025
(theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân
giai đoạn 2017- 2025)
Thực hiện Quyết định số 2080/QĐ-TTg
ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề
án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025; Ủy
ban nhân dân (UBND) thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch “Dạy và học ngoại ngữ
trong các trường phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025” (theo Quyết định số
2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh,
hổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2017 - 2025). Nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Hà Nội trong nhiều năm vẫn là một
trong những đơn vị dẫn đầu về phong trào dạy và học ngoại ngữ; kết quả qua các
kỳ thi đều đứng thứ hạng cao. Tuy nhiên, thành tích mũi nhọn chỉ tập trung ở số
ít học sinh; kết quả đại trà môn ngoại ngữ nói chung, môn tiếng Anh nói riêng còn thấp so với các môn học khác. Ngoài ra, trên thực
tế, số giáo viên, học sinh có thể sử dụng tiếng Anh giao tiếp với người bản xứ
chủ yếu tập trung ở khu vực nội thành và số lượng còn hạn chế cho dù về bằng cấp,
chứng chỉ, đa phần giáo viên đều đạt chuẩn so với quy định.
Kế hoạch Dạy và học ngoại ngữ trong các trường phổ thông, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025,
điều chỉnh theo Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học
ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025 nhằm:
a) Đổi mới toàn diện việc dạy và học
ngoại ngữ trong hệ thống các trường phổ thông trên địa bàn Thành phố; triển
khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học. Phấn đấu đến năm
2025, giáo viên ngoại ngữ đạt được một bước tiến rõ rệt về năng lực chuyên môn;
đa số học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông có đủ năng lực ngoại ngữ sử dụng
độc lập, tự tin trong giao tiếp, trong học tập, làm việc trong môi trường hội
nhập, đa ngôn ngữ, đa văn hóa. Giáo viên ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói
riêng thành thạo cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết theo Khung năng lực ngoại ngữ
châu Âu (CEFR).
b) Tạo bước đột phá về chất lượng dạy
và học ngoại ngữ cho các cấp học và trình độ đào tạo; khuyến khích đưa ngoại ngữ
vào trường từ bậc mầm non đến các trường phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo
dục thường xuyên và các hoạt động giao lưu quốc tế; đẩy mạnh dạy các môn học
khác bằng tiếng Anh; đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực cạnh tranh với các nước trong khu vực về các cơ hội việc làm cho lớp
trẻ; bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, thực
hiện lộ trình triển khai các chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục
phổ thông và giáo dục nghề nghiệp - thường xuyên, đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng
của xã hội.
c) Tiếp tục hoàn thành các chỉ tiêu Kế
hoạch số 90, đảm bảo nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ, với mục tiêu tới
năm 2025 có 100% giáo viên tiếng Anh các cấp học đạt chuẩn theo khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam; 50% giáo viên tiếng Anh đạt trình độ nghe, nói
theo chuẩn quốc tế IELTS (từ 6.5 trở lên).
2. Mục
tiêu cụ thể
a) Đối với giáo dục mầm non
Triển khai chương trình làm quen với
ngoại ngữ cho trẻ mầm non ở các cơ sở giáo dục mầm non có nhu cầu và đủ điều kiện
trên địa bàn Thành phố.
b) Đối với giáo dục phổ thông
Đến năm 2020,
100% học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông được học chương
trình ngoại ngữ hệ 10 năm; phấn đấu có 100% giáo viên ngoại ngữ cấp học phổ
thông đạt chuẩn về năng lực ngoại ngữ và phương pháp dạy học mới theo quy định
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam hoặc tương đương; 30% giáo viên tiếng
Anh trung học cơ sở, trung học phổ thông được bồi dưỡng phương pháp giảng dạy và nâng chuẩn nghe nói tại các nước sử dụng tiếng Anh là ngôn
ngữ thứ nhất; 30% giáo viên dạy môn Toán và môn Khoa học bằng tiếng Anh được
đào tạo đạt trình độ B2 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam hoặc tương
đương.
Rà soát, bổ sung và cấp mới trang thiết
bị dạy học cho 100% các phòng học ngoại ngữ, đạt tối thiểu
50% các phòng học có tivi/màn hình hoặc thiết bị tương ứng khác nối mạng
internet và các phần mềm ứng dụng dạy học ngoại ngữ.
Đến năm 2025,
100% các trường tiểu học dạy đủ chương trình tiếng Anh 4 tiết/tuần; dạy tiếng
Nhật, tiếng Pháp ngoại ngữ 1 theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 20% số trường
trung học cơ sở, trung học phổ thông triển khai chương trình song ngữ (học
thêm ít nhất một ngoại ngữ thứ 2 là tiếng Nhật, Pháp, Đức, Hàn, Nga hoặc
Trung...). Tiếp tục thí điểm và mở rộng triển khai học các môn học khác bằng
tiếng Anh ở các trường có nhu cầu và đủ điều kiện.
Đến năm 2025, 50% giáo viên phổ thông
các cấp học đạt kỹ năng nghe, nói tiếng Anh từ 6.5 trở lên
theo chuẩn quốc tế IELTS; 100% giáo viên hoàn thành lớp công nghệ thông tin
(ICT) để sử dụng công nghệ dạy học hiện đại, soạn giảng giáo án điện tử và ứng
dụng sách mềm,... trong dạy học; 50% giáo viên các môn Toán và Khoa học có thể
sử dụng tiếng Anh để giảng dạy.
c) Đối với giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên
Đến năm 2025: 100% các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn
đầu ra và ngành, nghề đào tạo.
100% học viên các trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên học chương trình ngoại ngữ 7 năm và 50% các
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên học chương trình ngoại
ngữ mới hệ 10 năm.
d) Đối với công chức và viên chức
- Đến năm 2025: Phấn đấu 50% cán bộ
công chức, viên chức được phổ cập ngoại ngữ có thể giao tiếp ở mức sơ cấp bậc 2
(A2) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam; 50% cán bộ, công chức, viên
chức có thể sử dụng tiếng Anh để giao tiếp ở mức trung cấp bậc 3 (B1) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam hoặc tương đương.
- Đến năm 2025: Phấn đấu 100% cán bộ,
công chức, viên chức quản lý có khả năng giao tiếp bằng ít nhất 01 ngoại ngữ, đạt
tối thiểu mức sơ cấp bậc 2 (A2) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam hoặc
tương đương.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Xây dựng, đánh giá, ban hành và
triển khai chương trình, tài liệu dạy và học ngoại ngữ
- Xây dựng, đánh giá, ban hành và triển
khai chương trình học tập cho học sinh liên thông giữa các khối lớp, các cấp học
cùng với chương trình bổ trợ bộ sách học trên lớp phù hợp với trình độ của người
học về độ khó của ngôn ngữ, tăng tình huống ứng dụng từ mới và tăng thời lượng
giao tiếp ứng dụng. Ngoài bộ sách tiếng Anh hệ 10 năm của Nhà xuất bản Giáo dục,
Hà Nội phối hợp với các tổ chức có uy tín trong và ngoài nước biên soạn bộ sách
tự chọn làm quen cho học sinh mầm non, học sinh lớp 1, lớp 2; bộ sách bổ trợ và
tăng cường các kỹ năng nghe, nói cho chương trình và sách giáo khoa tiếng Anh của
Bộ Giáo dục và Đào tạo; giao quyền lựa chọn các bộ sách, bộ tài liệu giảng dạy
cho các nhà trường với các tiêu chí cụ thể khi được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho
phép.
- Tổ chức dạy làm quen tiếng Anh cho
trẻ mầm non và học sinh lớp 1, lớp 2 ở những cơ sở có nhu cầu và đủ điều kiện,
áp dụng tài liệu Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép và tài liệu ban hành theo lộ
trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Mở rộng quy mô dạy học ngoại ngữ
theo chương trình mới, đưa môn ngoại ngữ (chủ yếu là tiếng Anh) vào giảng dạy một cách hệ thống
từ tiểu học (lớp 3) đến trung học cơ sở, trung học phổ thông và các trung tâm
giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên theo chương trình mới hệ 10 năm;
nâng cao một cách cơ bản chất lượng dạy học ngoại ngữ ở các trường phổ thông
theo chương trình mới, chú trọng phát triển trình độ ngôn ngữ và thực hành các
kỹ năng giao tiếp cơ bản của người học, đáp ứng mục tiêu dạy học ngoại ngữ theo
chương trình mới.
- Thực hiện việc dạy học bằng tiếng
Anh cho các môn học khác ở các trường chuyên, các trường đại trà có nhu cầu và
có đủ điều kiện thực hiện.
Nghiên cứu bổ sung tài liệu dạy và học
ngoại ngữ theo hướng hiện đại và phù hợp chuẩn đầu ra theo quy định.
- Đối với ngoại ngữ 1, hết cấp tiểu học,
học sinh đạt bậc 1/6; hết cấp trung học cơ sở, học sinh đạt bậc 2/6; hết cấp
trung học phổ thông, học sinh đạt bậc 3/6 theo Khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt
Nam hoặc tương đương.
- Đối với ngoại ngữ 2, hết cấp trung
học cơ sở, học sinh đạt bậc 1/6; hết cấp trung học phổ thông, học sinh đạt bậc
2/6 theo Khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
- Xây dựng các nguồn học liệu mở trên
website của Sở Giáo dục và Đào tạo, của các Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện,
thị xã; xây dựng hệ thống thông tin điện tử có đủ các chức năng cung cấp dịch vụ
E-learning theo thời gian thực; tài liệu giáo trình cho việc
dạy và học; khảo sát, sát hạch qua môi trường mạng; chia sẻ thông tin trên cổng
trường học kết nối các giáo án mẫu, tư liệu tham khảo để giáo viên, học sinh có
thể tham gia chia sẻ kinh nghiệm.
- Tổ chức tổng kết đánh giá các
chương trình cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh, các chương trình bổ trợ, nâng
cao tiếng Anh với các môn học khác và các ngoại ngữ khác.
2. Đổi mới kiểm tra, đánh giá
trong dạy và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế, tăng cường năng lực
khảo thí ngoại ngữ của quốc gia
- Xây dựng ngân hàng đề với hệ thống
bài kiểm tra mẫu để đánh giá thường xuyên và định kỳ hàng năm sát với khung
đánh giá 6 bậc hoặc tương đương theo quy định chuẩn đầu ra môn ngoại ngữ cho học
sinh các cấp học.
- Tổ chức khảo sát năng lực tiếng Anh
cho học sinh cuối các cấp học (lớp 5, lớp 9 và lớp 12) đảm bảo đạt chuẩn theo
quy định (A2, B1, B2); nghiên cứu để có chính sách ưu tiên
đối với học sinh có chứng chỉ quốc tế môn ngoại ngữ trong tuyển sinh vào lớp 6
và tuyển sinh vào lớp 10.
- Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong dạy
và học ngoại ngữ theo hướng tiếp cận chuẩn quốc tế cho học sinh, giáo viên. Kết hợp với các đối tác trong nước và quốc tế có ký kết thỏa thuận hợp
tác với Sở Giáo dục và Đào tạo để thực hiện các kỳ kiểm tra tiếng Anh và các
ngoại ngữ khác theo chuẩn quốc tế trên tinh thần tự nguyện của học sinh, phụ
huynh học sinh.
- Công bố, áp dụng chuẩn khảo thí thống
nhất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và tiêu chuẩn quốc tế. Xây dựng
và áp dụng các hệ thống khảo thí theo chuẩn quốc tế trên môi trường mạng.
3. Phát triển đội ngũ giáo viên
ngoại ngữ đủ về số lượng và đảm bảo chất lượng
- Có kế hoạch, lộ trình đào tạo, tuyển
dụng đủ số lượng giáo viên dạy ngoại ngữ các cấp học đảm bảo chất lượng đáp ứng
yêu cầu dạy và học ngoại ngữ tiếng Anh và các ngoại ngữ khác trong các cơ sở
giáo dục trên địa bàn Thành phố. Ưu tiên tuyển đủ giáo viên tiếng Anh cấp Tiểu
học để học sinh được học đủ 4 tiết/tuần
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chương trình sách tiếng Anh mới hệ
10 năm. Cụ thể:
+ Tuyển dụng và bổ sung giáo viên tiếng
Anh cấp Tiểu học đạt chuẩn B2: 809 giáo viên.
+ Tuyển dụng và bổ sung giáo viên tiếng
Anh cấp trung học cơ sở đạt chuẩn B2: 543 giáo viên.
+ Tuyển dụng và bổ sung giáo viên tiếng
Anh cấp trung học phổ thông đạt chuẩn C1: 80 giáo viên.
- Tiếp tục bồi dưỡng 80% giáo viên đã
đạt chuẩn theo khung ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam hoặc tương đương nâng cao trình độ
nghe nói tiếng Anh theo chuẩn quốc tế IELTS tại các khóa đào tạo trong nước với
100% giáo viên bản ngữ và các khóa học tập tại nước ngoài.
- Hoàn thành việc bồi dưỡng nâng chuẩn
cho 16% giáo viên ngoại ngữ (tiếng Anh) chưa đạt chuẩn (bồi dưỡng lần 2),
đồng thời có quy định thời hạn tối đa cho giáo viên tự bồi dưỡng đạt chuẩn (hết
năm 2020); thuyên chuyển công việc hoặc tạm dừng giảng dạy nếu sau thời
gian quy định giáo viên không đạt chuẩn.
- Hoàn thành việc bồi dưỡng năng lực
ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên ngoại ngữ; giáo viên dạy môn Toán
và các môn Khoa học bằng tiếng Anh theo phương pháp hiện đại, từng bước đạt chuẩn
của các nước tiên tiến trên thế giới.
- Duy trì công tác tập huấn giáo
viên, tổ chức chuyên đề học tập chia sẻ kinh nghiệm hàng năm nhằm liên tục nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên ngoại ngữ các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Đổi mới phương thức tuyển dụng giáo
viên ngoại ngữ các cấp học, đảm bảo đủ giáo viên dạy ngoại ngữ theo quy định,
chất lượng đội ngũ giáo viên tuyển mới đáp ứng các tiêu
chí đề ra của Đề án.
- Có cơ chế, chính sách đảm bảo quyền
lợi cho giáo viên đủ điều kiện chuẩn theo quy định tham gia hợp đồng dạy các
ngoại ngữ tiếng Anh và ngoại ngữ khác khi Thành phố chưa tổ chức tuyển dụng hoặc
chưa giao chỉ tiêu biên chế.
4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, tăng cường điều kiện dạy và học ngoại ngữ
- Rà soát thiết bị đã đầu tư cho các
trường, lên phương án đầu tư tiếp để đảm bảo cơ sở vật chất cho việc dạy học tiếng
Anh.
- Nâng cấp, bổ sung cơ sở vật chất,
trang thiết bị cần thiết cho phòng học ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy và học ngoại ngữ. Xây dựng hệ thống “School hub” (giáo
viên, học sinh và cha mẹ học sinh có thể tham khảo thông tin khi truy cập mạng
internet) nhằm hỗ trợ cho giáo viên, học sinh hoặc những người có nhu cầu học tập
nâng cao trình độ tiếng Anh.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng công tác sử dụng
thiết bị, phần mềm dạy học ngoại ngữ; sử dụng các phòng dạy học ngoại ngữ,
trang thiết bị nghe nhìn, tranh ảnh, phần mềm trong dạy học thường xuyên, tiến
tới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh qua trực tuyến và phần mềm online, tạo thói quen tự học cho học sinh, phát huy năng lực, sở trường
của học sinh.
- Xây dựng bộ tài liệu “Đào tạo tiếng
Anh ICT” cho các trường học từ bậc mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn toàn Thành phố.
- Tập huấn giáo viên về công nghệ
thông tin, thực hành truy cập, khai thác nguồn học liệu mở trên mạng một cách
hiệu quả.
- Đến năm 2025, trang bị 100% tivi nối
mạng internet và thiết bị dạy học ngoại ngữ tối thiểu cho các trường phổ thông
để giáo viên và học sinh thực hành nghe, nói thông qua các phần mềm hỗ trợ.
5. Đẩy mạnh công tác truyền thông,
hợp tác quốc tế, xây dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ
- Tuyên truyền, phổ biến tầm quan trọng của việc dạy và học ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói
riêng tới phụ huynh học sinh, giáo viên, các cơ sở giáo dục và các ban, ngành,
đoàn thể nhằm thay đổi triệt để về nhận thức trong đội ngũ lãnh đạo, quản lý,
giáo viên và các tầng lớp nhân dân.
- Tổ chức các hoạt động ngày hội ngôn
ngữ; thành lập các câu lạc bộ nghe nói tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Pháp…;
xây dựng mô hình trường học điển hình về ngoại ngữ làm động lực thúc
đẩy phong trào học tập tiếng Anh và các ngoại ngữ khác từ trường tới quận, huyện,
thị xã và Thành phố.
- Tăng cường các hoạt động hợp tác quốc
tế: Giao lưu học sinh, hỗ trợ tìm kiếm các nguồn học bổng về ngoại ngữ và
chương trình du học nước ngoài; chủ động hợp tác với các nước thông qua các
chương trình giao lưu, trao đổi giao lưu văn hóa cho học sinh, tham dự trại hè
quốc tế nhằm tạo môi trường cho học sinh tự tin trong giao tiếp, trong ứng xử
và thực hành ngôn ngữ; giới thiệu các tổ chức tư vấn du học cung cấp học bổng
bán phần và toàn phần cho học sinh khá giỏi; tổ chức liên kết với các trường đại
học trong nước và nước ngoài nhằm giới thiệu học sinh có đủ điều kiện tiếp tục
học đại học sau khi có chứng chỉ tại các chương trình đào tạo song bằng; thu
hút tình nguyện viên cho các trường học.
- Tổ chức các cuộc thi mang tính khu
vực và quốc tế nhằm tạo động cơ và môi trường học tập cho học sinh phát triển
khả năng ngôn ngữ: các kỳ thi hùng biện, tranh biện, ngày hội ngôn ngữ, các cuộc
thi Olympic tiếng Anh và các môn ngoại ngữ khác, thi môn Toán và Khoa học trẻ bằng
tiếng Anh và các kỳ thi khác tạo sân chơi phát triển trí tuệ, phát triển năng lực
giao tiếp bằng ngoại ngữ cho học sinh;
- Tạo cơ chế thuận lợi khuyến khích
các trường xây dựng, phát triển các hình thức liên kết, hợp tác với các tổ chức,
trung tâm ngoại ngữ có giảng viên nước ngoài phù hợp với việc dạy và học ngoại
ngữ ở đơn vị; thực hiện các chương trình hợp tác, trao đổi giáo viên, học sinh,
giảng viên nước ngoài; tranh thủ sự hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài trong việc bồi dưỡng giáo viên ngoại ngữ, tăng cường
trang thiết bị, học liệu dạy học ngoại ngữ với hình thức xã hội hóa nhằm tạo bước
đột phá trong việc chủ động hội nhập quốc tế của Thành phố.
6. Nghiên cứu đề xuất cơ quan có
thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách, quy định
liên quan đến việc dạy và học ngoại ngữ
- Xây dựng các quy định, quy trình
tuyển chọn giáo viên tiếng Anh và giáo viên các ngoại ngữ khác theo chuẩn của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Nghiên cứu giao quyền cho Hiệu trưởng
các trường tuyển dụng giáo viên, có cam kết về chất lượng giáo viên và đầu ra của
học sinh.
- Đề xuất cơ chế đảm bảo thu hút được
nguồn nhân lực tốt; có chính sách động viên với những giáo
viên xuất sắc, hỗ trợ cơ chế tài chính.
- Xây dựng các quy định về xã hội hóa
trong dạy học tiếng Anh và các ngoại ngữ khác phù hợp với nhu cầu và điều kiện
cụ thể của các cơ sở giáo dục.
7. Đẩy mạnh xã hội hóa trong dạy
và học ngoại ngữ
- Căn cứ tình hình thực tế của địa
phương, các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch hợp tác với các trung tâm ngoại ngữ
đủ điều kiện, thu hút giáo viên nước ngoài có trình độ tham gia giảng dạy, đáp ứng
nhu cầu giảng dạy và học tập của cơ sở giáo dục, trên cơ sở thỏa thuận tự nguyện
của học sinh, cha mẹ học sinh.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp các dịch vụ dạy
và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại ngữ theo hướng ứng
dụng công nghệ thông tin;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ
chức giáo dục trong nước và ngoài nước liên kết hỗ trợ công tác tập huấn, đào tạo,
bồi dưỡng giáo viên; xây dựng các phần mềm học tập, kiểm tra, đánh giá online.
- Khuyến khích
phát huy cơ chế tự chủ của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong việc nâng cao chất
lượng dạy và học ngoại ngữ.
8. Nâng cao hiệu quả quản lý, tăng
cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
- Xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán,
cộng tác viên thanh tra môn ngoại ngữ để hỗ trợ Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng
Giáo dục và Đào tạo và các nhà trường trong công tác chỉ đạo, kiểm tra hoạt động
chuyên môn ở cơ sở, đồng thời tư vấn hỗ trợ giáo viên về chuyên môn.
- Lập kế hoạch kiểm tra, thanh tra
chuyên môn thường xuyên, định kỳ nhằm tư vấn, thúc đẩy công tác dạy và học ngoại
ngữ.
- Tổ chức khảo sát chất lượng các cấp
học, đánh giá công tác dạy học của giáo viên, của các cơ sở giáo dục thông qua
chất lượng đầu ra của học sinh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện
Đề án.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí
- Ngân sách của Thành phố và ngân
sách quận, huyện, thị xã từ nguồn sự nghiệp giáo dục và đào tạo và nguồn vốn đầu
tư phát triển được cấp hàng năm cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Các nguồn kinh phí huy động hợp
pháp khác.
- Nguồn kinh phí từ các hoạt động xã
hội hóa.
2. Kinh phí thực hiện
Căn cứ Kế hoạch được phê duyệt, UBND
Thành phố chỉ đạo các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị có
liên quan triển khai thực hiện theo lộ trình các năm, từ năm 2018-2025.
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch từ
năm 2018-2025: 1.523.253.000.000đ
(Một nghìn năm trăm hai ba tỷ hai
trăm năm ba triệu đồng - theo biểu mẫu phụ lục 01 đính kèm).
IV. LỘ TRÌNH THỰC
HIỆN
1. Giai đoạn 1, năm 2018, 2019:
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện:
199.452.000.000đ (Một trăm chín chín tỷ bốn trăm năm hai triệu đồng).
a) Triển khai các chương trình dạy học
ngoại ngữ cho các cấp học.
- Xây dựng lộ trình triển khai chương
trình, tài liệu làm quen tiếng Anh cho trẻ mầm non, tiểu học lớp 1, lớp 2.
- Áp dụng thí điểm chương trình làm
quen tiếng Anh cho trẻ mầm non và sách giáo khoa làm quen tiếng Anh lớp 1, 2
theo tài liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Triển khai đại trà sách tiếng Anh hệ
10 năm cho các cấp học.
- Triển khai chương trình hệ 10 năm với
môn tiếng Nhật, Pháp; thí điểm chương trình sách giáo khoa và các môn Ngoại ngữ
2.
- Xây dựng bộ tài liệu “Đào tạo tiếng
Anh ICT” cho các trường học từ bậc mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung
học phổ thông trên địa bàn toàn Thành phố (theo biểu mẫu phụ lục 02 đính kèm).
b) Đào tạo chuẩn học sinh
- Tổ chức các cuộc thi hùng biện,
tranh biện cho học sinh ở 3 cấp học: tháng 03/2019; tháng 12/2019 (theo biểu
mẫu phụ lục 03 đính kèm).
- Kiểm tra đánh giá chất lượng học
sinh hết cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở: tháng 02/2019 dự kiến kiểm tra
xác suất 30% học sinh lớp 5, lớp 9 theo chuẩn đầu ra A1,
A2 (theo biểu mẫu phụ lục 04 đính kèm)
c) Đào tạo chuẩn giáo viên
- Năm 2018-2019:
+ Rà soát, đào tạo để đạt chuẩn trong
nước cho 16% giáo viên tiếng Anh chưa đạt chuẩn trên tổng số 3848 giáo viên
biên chế (khoảng 600 giáo viên - theo biểu mẫu phụ lục 05 đính kèm).
+ Đào tạo tiếng Anh cho cán bộ công
chức, viên chức thuộc các phòng của Sở Giáo dục và Đào tạo và 30 Phòng Giáo dục
và Đào tạo quận, huyện, thị xã. Dự kiến 100 người/năm (Mỗi phòng của Sở: 03
người, mỗi phòng của quận, huyện, thị xã: 02-03 người) (theo biểu mẫu phụ lục 05 đính kèm).
+ Đào tạo nâng bậc nghe nói theo chuẩn
IELTS tại nước ngoài (Anh, Úc...) cho giáo viên tiếng Anh cốt cán đạt chuẩn
theo khung năng lực 6 bậc Việt Nam hoặc tương đương: Mỗi trường trung học phổ
thông cử 01 giáo viên và mỗi quận huyện cử 03 giáo viên: 200 giáo viên. Thời
gian dự kiến 3 tháng (theo biểu mẫu phụ lục 06 đính kèm).
+ Đào tạo năng lực tiếng Anh và
phương pháp dạy học cho giáo viên dạy các môn Toán và các môn Khoa học bằng tiếng
Anh: 40 giáo viên/năm (theo biểu mẫu phụ lục 05 đính kèm).
+ Tổ chức tập huấn cho giáo viên tiếng
Anh các cấp học về đổi mới phương pháp dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin
trong soạn giáo án và giảng dạy: 6 hội thảo cho 3 cấp học/năm (theo biểu mẫu
phụ lục 07 đính kèm).
d) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch của Đề án hàng năm (theo biểu mẫu phụ
lục 08 đính kèm).
2. Giai đoạn 2, từ năm 2020-2022:
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện:
611.580.000.000đ (Sáu trăm mười một tỷ năm trăm tám
mươi triệu đồng).
- Kiểm tra đánh giá chất lượng học
sinh: Tiếp tục triển khai kiểm tra đánh giá độc lập 30% học sinh lớp 5, lớp 9
và lớp 12.
- Tiếp tục triển khai các lớp đào tạo
nâng bậc năng lực và bồi dưỡng phương pháp giảng dạy và công nghệ thông tin cho
giáo viên tiếng Anh và dạy các môn Toán và Khoa học bằng tiếng Anh.
- Tiếp tục triển khai bồi dưỡng cán bộ,
công chức viên chức chương trình nghe nói tiếng Anh: 10 người/quận/huyện/thị
xã/năm.
Đào tạo tiếng Anh cho giáo viên dạy
các môn học khác: 20 giáo viên/quận/ huyện/thị xã/ năm. Mỗi trường trung học phổ
thông: 02 giáo viên/năm.
- Tổ chức thi hùng biện tiếng Anh và
ngày hội các ngôn ngữ.
- Tổ chức các hội thảo, tập huấn cho
giáo viên ngoại ngữ.
- Cấp mới, bổ
sung, nâng cấp thiết bị, phần mềm dạy học thông minh cho các phòng học từ năm
2020 (trang bị trong 4 năm: Mỗi năm 25% các phòng chưa được cấp thiết bị theo Kế
hoạch 90 cho cấp trung học phổ thông trực thuộc Sở) (theo biểu mẫu phụ lục 09-10 đính kèm).
- Kiểm tra đánh giá công tác thực hiện
Kế hoạch.
3. Giai đoạn 3 năm 2023-2025
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện:
712.221.000.000đ (Bảy trăm mười hai tỷ hai trăm hai mốt triệu đồng).
- Tiếp tục triển
khai đánh giá kết quả học sinh các cấp học theo kế hoạch hàng năm. Từ
2023-2025: Phấn đấu thực hiện kiểm tra đánh giá 100% học sinh cuối cấp học (lớp
5, lớp 9) theo khung chuẩn năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam theo các năm học
và tới năm 2025 ít nhất có 80% học sinh đạt chuẩn theo quy định.
- Tiếp tục xây dựng và phát triển
ngân hàng đề kiểm tra đánh giá học sinh thường xuyên và định kỳ. Sử dụng phần mềm
kiểm tra đánh giá trong dạy học ngoại ngữ.
- Soạn giảng giáo án bằng công nghệ
thông tin; phấn đấu 50% các tiết học ngoại ngữ trong nhà trường có ứng dụng
công nghệ thông tin.
- Tiếp tục bồi dưỡng về năng lực và
phương pháp cho giáo viên giảng dạy ngoại ngữ và dạy các môn Toán, Khoa học bằng
tiếng Anh.
- Tới năm 2025 tuyển dụng đủ giáo
viên dạy tiếng Anh và các ngoại ngữ khác cho các cấp học theo đúng chuẩn quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Có cơ chế thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao phục
vụ dạy và học lâu dài.
- Tới năm 2025, 100% các trường dạy
tiếng Anh theo chương trình mới hệ 10 năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo; áp dụng
chương trình làm quen tiếng Anh với trẻ mầm non và học sinh lớp 1, lớp 2.
- Triển khai dạy học ngoại ngữ 2 ở các
đơn vị có nhu cầu. Phấn đấu tới năm 2025 có tối thiểu 5% số trường cấp tiểu học
và 30% số trường cấp trung học được học 2 ngoại ngữ; xây dựng,
triển khai chương trình, tài liệu dạy và học tiếng Anh là ngoại ngữ 2 và các
ngoại ngữ khác trong các cơ sở giáo dục.
- Tổ chức hội nghị tổng kết đánh giá
công tác thực hiện Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch, triển khai, chỉ đạo và giám sát việc
thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp hoạt động giữa các Sở,
ngành, địa phương và các đơn vị hữu quan giải quyết những khó khăn nảy sinh
trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư đề xuất chi ngân sách, định mức chi cụ thể thực hiện Kế hoạch, trình
UBND Thành phố phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế
hoạch tuyển dụng giáo viên ngoại ngữ các cấp học (Tiếng Anh, Trung, Nga, Pháp,
Đức, Nhật) theo chuẩn hóa.
- Phối hợp với các Sở, ngành, UBND quận,
huyện, thị xã làm tốt công tác tuyên truyền thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Định kỳ 6 tháng, 1 năm tổng hợp kết
quả thực hiện Kế hoạch báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND Thành phố.
2. Sở Tài chính
- Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt,
căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tham mưu trình UBND Thành phố bố
trí kinh phí sự nghiệp thực hiện các nhiệm vụ dạy và học ngoại ngữ theo Kế hoạch
được phê duyệt của UBND Thành phố.
- Hướng dẫn các đơn vị sử dụng kinh
phí và quyết toán theo Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất triển khai cơ chế tài chính để thực
hiện tốt Kế hoạch giai đoạn 2017-2025.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo chỉ đạo, giám sát việc thực hiện chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế
và các chế độ, chính sách khác đối với giáo viên ngoại ngữ nói chung và giáo
viên tiếng Anh nói riêng; việc cấp giấy phép lao động cho giáo viên người nước
ngoài.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo tổng hợp, thẩm định các chương trình thực hiện thuộc nội dung Kế hoạch,
báo cáo UBND Thành phố phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo
dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm cho các cấp học, huy động các
nguồn lực xã hội cho sự nghiệp phát triển giáo dục và thực hiện tốt mục tiêu của
Kế hoạch.
5. Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Tài chính đề xuất chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo
viên, bổ sung thêm chỉ tiêu biên chế cho các cấp học có đủ số lượng giáo viên đạt
chuẩn cần cho chương trình tiếng Anh mới, đặc biệt cấp tiểu học triển khai
chương trình 10 năm; thống nhất với Sở Giáo dục và Đào tạo phương thức tuyển dụng
hoặc ký hợp đồng với giáo viên ngoại ngữ, trình UBND Thành phố phê duyệt để tuyển
dụng, hợp đồng bố trí đủ giáo viên cho các cơ sở giáo dục công lập.
6. Sở Ngoại vụ
- Tư vấn và hỗ trợ Sở Giáo dục và Đào
tạo trong công tác đối ngoại, hợp tác quốc tế, quản lý giáo viên nước ngoài. Ký
kết hợp tác với các tổ chức giáo dục cung cấp tình nguyện viên cho các chương
trình giao lưu học sinh.
- Làm việc với các cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài vận động ủng hộ, hỗ trợ
kinh phí thực hiện Kế hoạch.
7. Sở Thông
tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí
- Tăng cường công tác truyền thông việc
dạy và học ngoại ngữ, thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông
xây dựng kế hoạch tổ chức tuyên truyền rộng rãi về Kế hoạch để học sinh, cha mẹ
học sinh và xã hội hiểu rõ và đồng thuận thực hiện Kế hoạch.
- Cử đại diện tham gia thành phần Ban
Chỉ đạo giám sát các cơ quan truyền thông trong việc thực hiện tuyên truyền, cổ
động về Kế hoạch.
8. Mời Nhà xuất bản Giáo dục
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
trong việc triển khai Biên bản thỏa thuận giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và Nhà xuất
bản Giáo dục. Cung cấp nguồn tài liệu bổ trợ và các phần mềm ứng dụng dạy học
ngoại ngữ.
9. Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã
- Xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp
với chủ trương, chính sách.
- Cân đối nguồn kinh phí, bố trí kinh
phí thực hiện Kế hoạch.
- Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo,
các nhà trường tích cực triển khai, thực hiện Kế hoạch.
10. Các cơ sở giáo dục đào tạo
- Trực tiếp triển khai và thực hiện
các nội dung của Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo,
UBND quận, huyện, thị xã, đảm bảo chất lượng, hiệu quả dạy và học các ngoại ngữ
tại đơn vị.
- Huy động các tổ chức quốc tế, các
trung tâm ngoại ngữ chất lượng cao trên địa bàn quận, huyện, thị xã liên kết dạy
học, cử chuyên gia hỗ trợ công tác tập huấn giáo viên thông qua các hội thảo,
chuyên đề; tổ chức các ngày hội ngôn ngữ tạo môi trường học ngoại ngữ cho học
sinh; hỗ trợ xây dựng, phổ biến, sử dụng phần mềm giảng dạy ngoại ngữ và phương
pháp dạy học hiện đại.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Ban QL.ĐA Ngoại ngữ Quốc gia;
- TT.Thành ủy; TT. HĐND Thành phố;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Ban VHXH - HĐND Thành phố;
- Các Sở: GD&ĐT, KH&ĐT, TC, TT&TT, NV;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, các PCVP UBND Thành phố; KGVX, NC, KT, TKBT, TTTHCB;
- Lưu: VT, KGVXchiến
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Quý
|
PHỤ LỤC 01
TỔNG HỢP NHU CẦU NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH ĐỀ ÁN NGOẠI NGỮ QUỐC GIA 2080 THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2018-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 28/KH-UBND
ngày 23/01/2019 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT
|
Nội
dung triển khai
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
cộng
|
1
|
Đánh giá học sinh cuối cấp học theo
chuẩn đầu ra
|
15.600
|
15.600
|
15.600
|
15.600
|
15.600
|
50.600
|
50.600
|
50.600
|
229.800
|
2
|
Rà soát và đào tạo chuẩn giáo viên ngoại
ngữ cho số giáo viên chưa đạt chuẩn (trong nước)
|
|
9.018
|
|
|
|
|
|
|
9.018
|
3
|
Đào tạo nâng bậc nghe nói cho giáo
viên đã đạt chuẩn B2 - C1 (tại nước ngoài 200 giáo viên/năm)
|
|
153.172
|
153.172
|
153.172
|
153.172
|
153.172
|
153.172
|
153.172
|
1.072.204
|
4
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức
và lãnh đạo các phòng GDĐT và Sở GDĐT
|
|
1.503
|
1.503
|
1.503
|
1.503
|
|
|
|
6.012
|
5
|
Đào tạo cho giáo viên Toán và Khoa
học bằng tiếng Anh (40 người/năm)
|
|
601,2
|
601,2
|
601,2
|
601,2
|
601,2
|
601,2
|
601,2
|
4208.4
|
6
|
Công tác thống kê, kiểm tra giám
sát tổng kết việc thực hiện Kế hoạch hàng năm
|
225
|
225
|
225
|
225
|
225
|
225
|
225
|
225
|
1.800
|
7
|
Hội nghị triển khai + Hội thảo (6 hội
thảo/ năm/ 3 cấp)
|
204
|
204
|
204
|
204
|
204
|
204
|
204
|
204
|
1.632
|
8
|
Đầu tư thiết bị dạy và học ngoại ngữ
cho các phòng học cho khối trực thuộc Sở: Tổng 156 trường. (Đã đầu tư theo KH
90 là 172 phòng. Còn lại 140 phòng cần tiếp tục đầu tư. Mỗi năm đầu tư 25%)
|
|
|
44.5
|
44.5
|
44.5
|
44.5
|
|
|
1.780
|
9
|
Đào tạo tiếng Anh cho giáo viên dạy
các môn học khác (không phải là ngoại ngữ)
|
|
3.006
|
3.006
|
3.006
|
3.006
|
3.006
|
3.006
|
3.006
|
21.042
|
10
|
Xây dựng bộ tài liệu Đào tạo tiếng
Anh công nghệ 4.0, và tài liệu làm quen tiếng Anh.
|
|
245
|
|
|
|
|
|
|
245
|
11
|
Tổ chức ngày hội ngôn ngữ các cấp học
|
|
450
|
450
|
450
|
450
|
450
|
450
|
450
|
3.150
|
12
|
Tổ chức tổng kết các giai đoạn thực
hiện Kế hoạch
|
|
|
150
|
|
|
150
|
|
150
|
450
|
Tổng tiền:
|
16029
|
184024.2
|
175356.2
|
175206.2
|
175206.2
|
208853.2
|
208258.2
|
208408
|
1.351.341,4
|
(Một
nghìn ba trăm năm mốt tỷ ba trăm bốn mốt triệu
bốn trăm nghìn đồng).
PHỤ LỤC 02
CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG TÀI LIỆU CHƯƠNG
TRÌNH HỌC CHO CÁC CẤP HỌC
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí (đồng/tiết)
|
Thời lượng
|
Số lượng
|
Thành tiền (đồng)
|
1
|
Xây dựng tài liệu bổ trợ tiếng Anh
TH công nghệ 4.0
|
500.000
|
35
tiết
|
3 khối
3,4,5
|
52.500.000
|
2
|
Xây dựng tài liệu làm quen tiếng
Anh MG,TH1,2 công nghệ 4.0
|
500.000
|
35
tiết
|
3 khối
MG,TH1, 2
|
52.500.000
|
3
|
Xây dựng tài liệu đào tạo tiếng Anh
công nghệ 4.0 trung học cơ sở
|
500.000
|
35
tiết
|
4 khối
6,7,8,9
|
70.000.000
|
4
|
Xây dựng tài liệu đào tạo tiếng Anh
công nghệ 4.0 trung học phổ thông
|
500.000
|
35
tiết
|
2 khối
10,11
|
35.000.000
|
5
|
Hỗ trợ mẫu bài kiểm tra
|
100.000
|
35
bài
|
10
|
35.000.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
245.000.000
|
(Hai trăm bốn nhăm triệu đồng)
PHỤ LỤC 03
TỔ CHỨC THI HÙNG BIỆN, NGÀY HỘI NGÔN NGỮ
CHO 30 QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ/CẤP HỌC
T
T
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Số
tiền
|
Thành
tiền
|
A
|
Chuẩn bị cho cuộc thi
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng phẩm
|
gói
|
1
|
2,000,000
|
2,000,000
|
2
|
Phông bạt, pa nô, áp phích
|
gói
|
1
|
3,000,000
|
3,000,000
|
3
|
Thuê loa máy, âm thanh, ánh sáng,
thợ điện
|
gói
|
1
|
5,000,000
|
5,000,000
|
4
|
Ma ket sân khấu
|
01 bộ
|
1
|
1,500,000
|
1,500,000
|
5
|
Hoa bàn, bục
|
|
1
|
900,000
|
900,000
|
6
|
Thuê địa điểm, điện nước, phục vụ,
trông xe, bảo vệ
|
700
chỗ
|
1
|
10,000,000
|
10,000,000
|
7
|
Ban nhạc, văn nghệ
|
gói
|
1
|
10,000,000
|
10,000,000
|
8
|
Bồi dưỡng ban nội dung, xây dựng
chương trình (10 người x 10ngày)
|
10
ngày
|
10
|
200,000
|
2,000,000
|
9
|
Bồi dưỡng ban tổ chức (10 người làm
việc 15 ngày)
|
10
người
|
15
|
150,000
|
22,500,000
|
10
|
Thù lao Ban giám khảo (07 người)
|
7
người
|
7
|
500,000
|
3,500,000
|
11
|
Nước uống (đại diện học sinh các
đơn vị và đại biểu khách mời).
|
700
người
|
700
|
8,000
|
5,600,000
|
12
|
Hỗ trợ trang phục và chuẩn bị nội dung
cho thí sinh hùng biện
|
30
thí sinh
|
30
|
1,000,000
|
30,000,000
|
13
|
Kinh phí đại biểu dự, báo chí, truyền
hình
|
50
người
|
50
|
100,000
|
5,000,000
|
14
|
Hỗ trợ các quận, huyện, thị xã kinh
phí đi lại, bồi dưỡng học sinh
|
30
|
30
|
1,000,000
|
30,000,000
|
B
|
Giải thưởng
|
|
|
|
0
|
1
|
Nhất
|
03
giải
|
3
|
1,000,000
|
3,000,000
|
2
|
Nhì
|
05
giải
|
5
|
800,000
|
4,000,000
|
3
|
Ba
|
10
giải
|
10
|
600,000
|
6,000,000
|
4
|
Khuyến khích
|
12
giải
|
12
|
500,000
|
6,000,000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
150,000,000
|
(Một
trăm năm mươi triệu đồng)
PHỤ LỤC 04
DỰ TOÁN KINH PHÍ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG ĐẦU RA CỦA HỌC SINH
(Kinh phí kiểm tra cho 30% số học
sinh lớp 5, 9)
Dự toán xây dựng chi tiết cho 10,000 học
sinh từ đó tính ra chi phí bình quân/1 học sinh và nhân ra tổng chi phí trên
30% số học sinh lớp 5, 9
Học sinh lớp 5 cấp Tiểu học có:
128.408 em.
Học sinh lớp 9 cấp trung học cơ sở
có: 104.858 em.
Tổng cộng: 233.266 em, 30% tương
đương ~78.000 em
|
Số thí sinh:
|
10,000
|
Hội đồng khảo sát:
|
1
|
HĐ thẩm
định:
|
1
|
Điểm khảo sát:
|
200
|
Phòng khảo sát:
|
500
|
Ban
chấm KS:
|
1
|
HĐ ra đề và in sao:
|
1
|
|
|
|
|
TT
|
Nội dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Mức
chi
|
Thành
tiền
|
A. CHI PHÍ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
NGHE - ĐỌC - VIẾT
|
I.
|
Công tác ra đề, in sao đề khảo sát
|
Người
|
Ngày/đề
|
|
190,556,080
|
a
|
Hội đồng ra đề KS
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ tịch
|
Đồng/người/ngày
|
1
|
4
|
280,000
|
1,120,000
|
2
|
Phó chủ tịch
|
Đồng/người/ngày
|
2
|
4
|
252,000
|
2,016,000
|
3
|
Thư ký
|
Đồng/người/ngày
|
4
|
4
|
184,000
|
2,944,000
|
4
|
Ủy viên
|
Đồng/người/ngày
|
15
|
3
|
184,000
|
8,280,000
|
b
|
In sao đề
|
|
|
|
|
|
1
|
Chủ tịch
|
Đồng/người/ngày
|
1
|
3
|
240,000
|
720,000
|
2
|
Phó chủ tịch
|
Đồng/người/ngày
|
2
|
3
|
200,000
|
1,200,000
|
3
|
Thư ký
|
Đồng/người/ngày
|
4
|
3
|
168,000
|
2,016,000
|
4
|
Ủy viên (16 người)
|
Đồng/người/ngày
|
16
|
7
|
168,000
|
18,816,000
|
5
|
Thanh tra
|
Đồng/người/ngày
|
1
|
7
|
168,000
|
1,176,000
|
6
|
Phục vụ, bảo vệ vòng ngoài
|
Đồng/người/ngày
|
5
|
7
|
92,000
|
3,220,000
|
7
|
Chi công tác ra đề KS
|
|
|
|
|
|
|
+ Đề đề xuất
|
Đồng/đề
|
11
|
|
368,000
|
4,048,000
|
|
+ Đề dự bị và HD chấm
|
Đồng/người/ngày
|
11
|
4
|
400,000
|
17,600,000
|
|
+ Đề chính thức
và HD chấm
|
Đồng/người/ngày
|
11
|
4
|
400,000
|
17,600,000
|
8
|
Tiền ăn cho HĐ ra đề, sao in
(24/24)
|
Người/ngày
|
46
|
4
|
150,000
|
27,600,000
|
9
|
Nước uống
|
Người/ngày
|
46
|
4
|
10,000
|
1,840,000
|
10
|
Văn phòng phẩm cho HĐ in sao, tạp
phẩm
|
|
|
|
|
|
|
+ Giấy in đề KS (A3)
|
Ram
|
50
|
|
140,000
|
7,000,000
|
|
+ Mực In
|
Hộp
|
5
|
|
2,500,000
|
12,500,000
|
|
+ Mực phô tô
|
Hộp
|
20
|
|
500,000
|
10,000,000
|
|
+ Đĩa CD ghi đề KS nghe, nói
|
Hộp
|
74
|
|
120,000
|
8,880,000
|
|
+ USB ghi
|
|
200
|
|
120,000
|
24,000,000
|
|
+ Túi đựng đề KS
|
Túi
|
600
|
|
3,600
|
2,160,000
|
|
+ Giấy xi măng gói bài KS
|
Tờ
|
241
|
|
3,400
|
820,080
|
|
+ Bút bi, bút dạ, bút ghi đĩa, kéo,
dập gim...
|
|
1
|
|
10,000,000
|
10,000,000
|
|
+ Tạp phẩm (xà phòng, kem đánh
răng, giấy vệ sinh,...)
|
|
1
|
|
5,000,000
|
5,000,000
|
II.
|
Công tác coi KS
|
|
|
|
|
732,320,000
|
a
|
Ban coi Khảo sát (mỗi phòng
GD&ĐT là 1 Ban)
|
|
|
197,520,000
|
1
|
Trưởng ban
|
Người/ngày
|
30
|
3
|
224,000
|
20,160,000
|
2
|
Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
30
|
3
|
216,000
|
19,440,000
|
3
|
Thư ký, Ủy viên
|
Người/ngày
|
120
|
3
|
168,000
|
60,480,000
|
4
|
Thu và nộp bài KS về Sở
|
Người/ngày
|
60
|
3
|
168,000
|
30,240,000
|
5
|
Nước uống
|
Người/ngày
|
180
|
4
|
10,000
|
7,200,000
|
6
|
VPP phục vụ Ban coi KS
|
Đồng/Ban
KS
|
30
|
|
2,000,000
|
60,000,000
|
b
|
Điểm coi Khảo sát
|
|
|
|
|
534,800,000
|
1
|
Trưởng điểm KS
|
Người/ngày
|
200
|
1
|
208,000
|
41,600,000
|
2
|
Phó trưởng điểm KS (1PCT x 160 điểm KS)
|
Người/ngày
|
200
|
1
|
200,000
|
40,000,000
|
3
|
Thư ký các Điểm KS
|
Người/ngày
|
200
|
1
|
168,000
|
33,600,000
|
4
|
Cán bộ Giám sát
|
Người/ngày
|
200
|
1
|
168,000
|
33,600,000
|
5
|
Cán bộ coi KS (số phòng KS x 2)
|
Người/
ngày
|
1,000
|
1
|
168,000
|
168,000,000
|
6
|
Nước uống
|
Người/ngày
|
1,800
|
1
|
10,000
|
18,000,000
|
7
|
VPP chuẩn bị
cho các Điểm KS, tiền thuê xe
|
Đồng/điểm
KS
|
200
|
|
1,000,000
|
200,000,000
|
III.
|
Công tác chấm bài KS
|
|
|
101,050,000
|
1
|
Trưởng ban chấm KS
|
Đồng/người/ngày
|
1
|
6
|
240,000
|
1,440,000
|
2
|
Phó trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
3
|
6
|
200,000
|
3,600,000
|
3
|
Ủy viên, thư ký
|
Đồng/người/ngày
|
40
|
6
|
168,000
|
40,320,000
|
4
|
Thanh tra, bảo vệ, phục vụ
|
Đồng/người/ngày
|
20
|
6
|
92,000
|
11,040,000
|
5
|
Phụ cấp tổ trưởng, tổ phó (10 môn x
2)
|
Đồng/người/ngày
|
20
|
|
184,000
|
3,680,000
|
6
|
Chấm bài KS trắc nghiệm
|
Đồng/bài
|
10,000
|
1
|
3,200
|
32,000,000
|
8
|
Nước uống
|
Đồng/người/ngày
|
97
|
|
10,000
|
970,000
|
9
|
Văn phòng phẩm
|
Đồng/Điểm
chấm KS
|
1
|
|
8,000,000
|
8,000,000
|
IV.
|
Công tác tổ chức KS
|
|
|
708,980,000
|
|
Các hội nghị triển khai công tác
KS
|
|
|
|
|
69,780,000
|
1
|
Họp HĐ KS, chuẩn bị cho công tác KS
|
Đồng/người/ngày
|
30
|
1
|
40,000
|
1,200,000
|
|
Báo cáo viên
|
Đồng/người/ngày
|
6
|
1
|
100,000
|
600,000
|
2
|
Hội nghị triển khai và tập huấn
coi, chấm KS (Hội đồng KS + Phòng GD + Lãnh đạo Điểm KS + G sát)
|
Đồng/người/ngày
|
815
|
1
|
40,000
|
32,600,000
|
|
Báo cáo viên
|
Đồng/người/ngày
|
6
|
1
|
100,000
|
600,000
|
3
|
Hội nghị tập huấn phần mềm (Phòng GD + cán bộ KT)
|
Đồng/người/ngày
|
60
|
1
|
40,000
|
2,400,000
|
|
Báo cáo viên
|
Đồng/người/ngày
|
6
|
1
|
100,000
|
600,000
|
4
|
Thuê hội trường phục vụ hội nghị
|
Hội
trường
|
1
|
1
|
12,000,000
|
12,000,000
|
5
|
Tài liệu phục vụ các hội nghị (in
quyển)
|
Quyển
|
860
|
|
23,000
|
19,780,000
|
b
|
Văn phòng phẩm chuẩn bị cho kỳ
KS
|
|
|
28,600,000
|
1
|
Giấy in A4
|
Đồng/Ram
|
50
|
|
72,000
|
3,600,000
|
2
|
Mực in A4
|
Đồng/hộp
|
8
|
|
2,500,000
|
20,000,000
|
3
|
Đĩa USB lưu dữ liệu khảo sát
|
Đồng/đĩa
|
50
|
|
100,000
|
5,000,000
|
c
|
Hội đồng KS của Sở
|
|
|
|
|
236,240,000
|
1
|
Chủ tịch
|
Đồng/người/ngày
|
1
|
20
|
252,000
|
5,040,000
|
2
|
Phó chủ tịch
|
Đồng/người/ngày
|
6
|
20
|
240,000
|
28,800,000
|
3
|
Thư ký
|
Đồng/người/ngày
|
6
|
20
|
200,000
|
24,000,000
|
4
|
Ủy viên
|
Đồng/người/ngày
|
40
|
20
|
200,000
|
160,000,000
|
5
|
Phục vụ
|
Đồng/người/ngày
|
10
|
20
|
92,000
|
18,400,000
|
d
|
Ban thư ký: Điều động, Hồ sơ, In
ấn, Chuẩn bị cho Ban coi, chấm, phách...
|
|
|
140,640,000
|
1
|
Trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
1
|
20
|
240,000
|
4,800,000
|
2
|
Phó trưởng ban
|
Đồng/người/ngày
|
4
|
20
|
208,000
|
16,640,000
|
4
|
Ủy viên
|
Đồng/người/ngày
|
30
|
20
|
168,000
|
100,800,000
|
5
|
Phục vụ
|
Đồng/người/ngày
|
10
|
20
|
92,000
|
18,400,000
|
e
|
Ban phách
|
|
|
|
|
108,120,000
|
1
|
Phụ cấp trách
nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng ban
|
người
|
1
|
7
|
240,000
đ
|
1,680,000
đ
|
|
Phó trưởng ban
|
người
|
4
|
7
|
200,000
đ
|
5,600,000
đ
|
|
Thư ký, Ủy viên, Thanh tra
|
người
|
30
|
7
|
168,000
đ
|
35,280,000
đ
|
|
Phục vụ
|
người
|
10
|
7
|
92,000
đ
|
6,440,000
đ
|
2
|
Tiền ăn cho HĐ phách
|
người
|
45
|
7
|
50,000
đ
|
15,750,000
đ
|
3
|
Nước uống
|
người
|
45
|
7
|
10,000
đ
|
3,150,000
đ
|
4
|
Trực đêm
|
người
|
3
|
6
|
40,000
đ
|
720,000
đ
|
5
|
VPP cho Ban phách
|
|
|
|
|
19,500,000
đ
|
6
|
Hỗ trợ CSVC
|
|
|
|
|
20,000,000
đ
|
f
|
Vi tính thống kê và tổng hợp số liệu KS
|
Đồng/học
sinh
|
10,000
|
|
2,000
|
20,000,000
|
g
|
Duyệt kết quả KS
|
Đồng/người/
ngày
|
30
|
10
|
168,000
|
50,400,000
|
h
|
Nhân công, phục vụ
|
|
30
|
20
|
92,000
|
55,200,000
|
V
|
In danh sách kết quả KS
|
|
|
80,600,000
|
a
|
In ấn (Bảng kết quả KS + sổ lưu),
đóng dấu, cấp phát, lưu trữ
|
Đồng/học
sinh
|
10,000
|
|
1,000
|
10,000,000
|
b
|
VPP phục vụ in danh sách và GCN
|
|
|
|
1
|
Giấy in A4
|
Đồng/Ram
|
100
|
|
72,000
|
7,200,000
|
2
|
Giấy in A3
|
Đồng/Ram
|
20
|
|
144,000
|
2,880,000
|
3
|
Bìa đóng sổ
|
Đồng/Ram
|
20
|
|
45,000
|
900,000
|
4
|
Băng dính đóng
gáy sổ
|
Cuộn
|
30
|
|
15,000
|
450,000
|
5
|
Mực in A4
|
Đồng/
hộp
|
8
|
|
2,500,000
|
20,000,000
|
6
|
Mực in A3
|
Đồng/
hộp
|
8
|
|
4,100,000
|
32,800,000
|
7
|
Bút, kẹp, mực dấu,…
|
Đồng/
hộp
|
1
|
|
6,370,000
|
6,370,000
|
VI.
|
Các khoản chi khác
|
|
|
5,000,000
|
1
|
Thanh quyết toán
|
Đồng/thí
sinh
|
10,000
|
|
500
|
5,000,000
|
VIII
|
Thuê xe giao đề, kiểm tra
CSVC (Văn phòng dự trù)
|
|
|
100,000,000
|
IX.
|
Dự Phòng
|
|
|
|
|
81,453,800
|
|
Tổng cộng chi phí tổ chức thi kỹ
năng Nghe - Đọc - Viết
|
1,999,959,880
|
Tổng
chi phí tổ chức kiểm tra đánh giá cho 10,000 học sinh
|
1,999,959,880
|
|
Chi
phí bình quân cho 01 học sinh
|
199,996
|
|
Tổng
chi phí tổ chức kiểm tra đánh giá cho 78,000 học sinh toàn TP
|
15,599,687,064
|
(Mười
lăm tỷ năm trăm chín chín triệu sáu trăm tám bảy nghìn sáu tư đồng)
PHỤ LỤC 05
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN GIÁO VIÊN TIẾNG
ANH B2-C1
Nội dung: Đào tạo chuẩn giáo viên tiếng
Anh theo B2-C1
Địa điểm đào tạo: Việt Nam
Giáo viên: Việt Nam
Số tiết: 440 tiết
thực học trên lớp
Thời gian đào tạo: 11 tuần
TT
|
Nội
dung chi cho 1 lớp 30 người
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá VNĐ
|
Thành
tiền VNĐ
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thù lao giảng viên Việt Nam giảng dạy
trực tiếp trên lớp
|
Tiết
|
400
|
500,000
|
200,000,000
|
Theo thông tư 36/2018/TT/BTC, định
mức dạy tăng, tối đa là 500k/tiết
|
2
|
Chi mua giáo trình, tài liệu học tập
|
Người
|
30
|
300,000
|
9,000,000
|
Mục 2, điều 5, thông tư
36/2018/TT/BTC
|
3
|
Chi thuê hội trường, phòng học (bao
gồm thuê phòng, điện, nước, internet, quạt, phục vụ vệ sinh,..)
|
Ngày
|
50
|
1,600,000
|
80,000,000
|
Mục 2, điều 5, thông tư
36/2018/TT/BTC
|
4
|
Chi phí thuê trang thiết bị trong thời gian diễn ra khóa đào tạo (bao gồm: bảng
tương tác, máy chiếu, máy vi tính, thiết bị âm thanh)
|
Ngày
|
50
|
1,500,000
|
75,000,000
|
Mục 2, điều 5, thông tư
36/2018/TT/BTC
|
5
|
Chi giải khát giữa giờ cho học viên
|
HV x
Ngày
|
1500
|
40,000
|
60,000,000
|
- Khoản 3, Điều 12 Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017
|
6
|
Chi phí quản lý (10% tổng các khoản chi từ 1-5, trừ các khoản 6,7)
|
|
|
|
26,900,000
|
Mục 2, điều 5, thông tư
36/2018/TT/BTC
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
450,900,000
|
|
|
Chi phí trên 1 học viên
|
|
|
|
15,030,000
|
|
1
|
Tổng chi phí cho 600 giáo viên
ngoại ngữ các cấp học
|
|
|
|
9,018,000,000
|
|
(Chín tỷ không trăm mười tám triệu đồng)
|
|
2
|
Tổng chi phí cho 100 cán bộ,
công chức
|
|
|
|
1,503,000,000
|
|
(Một
tỷ năm trăm lẻ ba triệu đồng)
|
|
3
|
Tổng
chi phí cho 200 cán bộ, công chức, giáo viên các
môn học khác
|
|
|
|
3,006,000,000
|
|
(Ba
tỷ sáu triệu đồng)
|
|
4
|
Tổng chi phí cho 40 giáo viên giảng
dạy các môn toán và khoa học
|
|
|
|
601,200,000
|
|
(Sáu
trăm lẻ một triệu hai trăm nghìn đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 06
KINH PHÍ ĐÀO TẠO TIẾNG ANH TẠI ÚC (KHÓA
12 TUẦN)
TT
|
Nội
dung chi cho 01 lớp chuẩn (20 học viên)
|
SL
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Thành tiền (VND)
|
Cơ
sở tham khảo
|
Ghi
chú
(tỷ
giá USD: 1 USD = 22,600VND)
|
USD
|
VND
|
1
|
Học phí toàn khóa học
|
20
|
Người
|
21,880
|
|
9,889,760,000
|
Báo
giá của cơ sở đào tạo tại nước ngoài
|
Bao gồm các chi phí: thiết kế
chương trình, thù lao giảng viên, cơ sở vật chất, phí quản lý học viên, giáo
trình tài liệu học tập cho học viên
|
2
|
Chi phí thuê phương tiện đưa đón học
viên tại Việt Nam và Úc
|
20
|
Người
|
|
4,318,000
|
86,360,000
|
Theo
quy định tại thông tư 36/2018/TT/BTC ngày 30/3/2018 và 102/2012/TT-BTC ngày
21/6/2012
|
- Thuê xe đưa đón học viên từ nội
thành Hà nội đến sân bay Nội bài và ngược lại: 2,500,000 VND/ lượt x 2 lượt = 5,000,000 VND
- Thuê phương tiện đưa đón từ sân
bay về khách sạn và ngược lại khi nhập và xuất cảnh: 100 USD/người x 20 người x
22,600= 45,200,000 VND
- Thuê phương tiện đưa đón học viên
tại Australia theo chương trình của khóa học: 80 USD/người x 20 người x 22,600 = 36,160,000 VND
|
3
|
Vé máy bay: 1 chuyến khứ hồi (VN- Úc -VN)
|
20
|
Người
|
1,340
|
|
605,680,000
|
|
4
|
Chi phí xin Visa
|
20
|
Người
|
|
3,200,000
|
64,000,000
|
|
5
|
Chi phí bảo hiểm y tế
|
20
|
Người
|
40
|
|
18,080,000
|
|
6
|
Chỉ thị
đánh giá đầu ra cho học viên (thi chứng chỉ IELTS)
|
20
|
Người
|
290
|
|
131,080,000
|
|
7
|
Chi phí phòng ở cho học viên trong
suốt khóa học
|
1660
|
Người
x Đêm
|
75
|
|
2,813,700,000
|
20 người x 83
đêm
|
8
|
Dự kiến phụ cấp tiền ăn và tiêu vặt
cho học viên trong thời gian diễn ra khóa học
|
1680
|
Người
x Ngày
|
45
|
|
1,708,560,000
|
20 người x 84
ngày
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
15,317,220,000
|
|
|
|
Chi phí trên 1 học viên
|
|
|
|
|
765,861,000
|
|
|
|
200 học viên / năm
|
|
|
|
|
153,172,200,000
|
|
|
(Một
trăm năm ba tỷ một trăm bảy hai triệu hai trăm nghìn đồng)
PHỤ LỤC 07
KINH PHÍ TẬP HUẤN, HỘI THẢO (CHI CHO 01 HỘI
THẢO)
TT
|
Nội dung
|
Số
ngày/ buổi/ số tiết
|
Số
người/ số lượt dùng
|
Mức
chi
|
Thành
tiền
|
1
|
Hội trường, loa đài, điện nước
|
2
|
2
|
1,000,000
|
4,000,000
|
2
|
Bạt, pano, trang trí
|
1
|
6
|
400,000
|
2,400,000
|
3
|
Khánh tiết, làm phông, khẩu hiệu hội
trường 3m x 5m
|
1
|
1
|
2,000,000
|
2,000,000
|
4
|
Thùng nước uống
đặt ngoài hành lang cho toàn hội nghị
|
|
|
|
900,000
|
5
|
Phục vụ: trông xe bảo vệ, quét dọn,
điện nước, văn thư
|
2
|
8
|
40,000
|
640,000
|
6
|
Máy tính xách tay
|
2
|
2
|
250,000
|
1,000,000
|
7
|
Thuê thiết bị phục vụ học tập máy
chiếu projector, màn chiếu
|
2
|
2
|
1,000,000
|
4,000,000
|
8
|
Hoa bàn, bục
|
|
|
|
800,000
|
9
|
Báo cáo viên giảng bài
|
4
|
2
|
500,000
|
4,000,000
|
10
|
Văn phòng phẩm 1 lớp
|
|
|
|
1,820,000
|
11
|
Chi bồi dưỡng giáo viên dự tập huấn
|
2
|
150
|
40,000
|
12,000,000
|
12
|
Viết báo cáo tổng kết
|
1
|
|
|
500,000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
34,060,000
|
(Ba
tư triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng./.)
PHỤ LỤC 08
CHI PHÍ PHỤC VỤ CÔNG TÁC NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KIỂM TRA GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỀ ÁN
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Mức
chi (VNĐ)
|
Thành
tiền (VNĐ)
|
Người
|
Ngày
|
|
1
|
Tập huấn, bồi dưỡng năng lực quản
lý, kiểm tra giám sát cho đội ngũ cán bộ quản lý Đề án
|
Đồng/ người/ ngày
|
50
|
30
|
150,000
|
225,000,000
|
(Hai
trăm hai lăm triệu đồng./.)
PHỤ LỤC 9
THỐNG KÊ PHÒNG HỌC NGOẠI NGỮ DỰ KIẾN ĐẦU
TƯ ĐẾN NĂM 2025
TT
|
Tên
đơn vị
|
Số
trường
|
Số
phòng học dự kiến đầu tư đến năm 2025 (2 phòng/ 1 trường)
|
Số
phòng học còn lại đầu tư giai đoạn 2020-2025
|
Các
đơn vị đã đầu tư
|
Kinh
phí dự kiến đầu tư giai đoạn 2020-2025
|
Tổng số
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
|
|
Tổng số
|
Tổng
số
|
Tổng
số
|
Tổng
số
|
1029
|
97
|
263
|
166
|
71
|
60
|
208
|
161
|
3
|
Tổng
số
|
1
|
Tiểu học
|
670
|
1340
|
918
|
422
|
34
|
104
|
73
|
18
|
16
|
96
|
81
|
|
Tự
cân đối
|
2
|
Trung học cơ sở
|
584
|
1168
|
733
|
435
|
39
|
91
|
65
|
30
|
18
|
112
|
80
|
|
Tự
cân đối
|
3
|
Trực thuộc Sở
|
156
|
312
|
140
|
172
|
24
|
68
|
28
|
23
|
26
|
0
|
0
|
3
|
177,886,800,000
|
(Một
trăm bảy bảy tỷ tám trăm tám sáu triệu tám trăm nghìn đồng)
PHỤ LỤC 10
DANH MỤC THIẾT BỊ 1 PHÒNG HỌC NGOẠI NGỮ
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
Xuất
xứ
|
ĐVT
|
SL
|
Thành
tiền
|
1
|
Màn hình tương tác thông minh kèm
phần mềm hỗ trợ quản lý, giảng dạy kết nối trực tuyến
|
Châu
Á
|
|
1
|
|
2
|
Bảng trượt bao gồm khung treo màn hình tương tác
|
Việt
Nam
|
Chiếc
|
1
|
|
3
|
Máy tính giáo viên
|
Châu
Á
|
Chiếc
|
1
|
|
4
|
Máy tính học viên
|
Châu
Á
|
Bộ
|
45
|
|
5
|
Thiết bị phát sóng không dây
|
Châu
Á
|
Chiếc
|
2
|
|
6
|
Tai nghe cho giáo viên và học viên
|
Châu
Á
|
Bộ
|
46
|
|
7
|
Bàn ghế giáo viên
|
Việt
Nam
|
Bộ
|
1
|
|
8
|
Bàn vi tính đôi
|
Việt
Nam
|
Chiếc
|
23
|
|
9
|
Ghế học sinh
|
Việt
Nam
|
Chiếc
|
45
|
|
10
|
Tủ sạc máy tính
|
Việt
Nam
|
Chiếc
|
2
|
|
11
|
Hệ thống Phần mềm
|
|
|
|
|
11.1
|
Sách giáo khoa điện tử
|
Việt
Nam
|
Bộ
|
1
|
Bao
gồm
|
11.2
|
Vở điện tử
|
|
License
|
1
|
Bao
gồm
|
12
|
Học liệu
|
|
|
|
|
12.1
|
Học liệu khoa học 3D
|
Ấn Độ
|
Bộ
|
1
|
Bao
gồm
|
12.2
|
Học liệu điện tử bài giảng mẫu
|
Việt
Nam
|
Bộ
|
1
|
Bao
gồm
|
12.3
|
Phần mềm học tiếng Anh tăng cường
|
Đài
Loan
|
Bộ
|
1
|
Bao
gồm
|
12.4
|
Tài liệu kết nối với kênh truyền hình giáo dục
|
Việt
Nam
|
Bộ
|
1
|
Bao
gồm
|
13
|
Chi phí lắp đặt và phụ kiện
|
Việt
Nam
|
HT
|
1
|
15,000,000
|
Tổng cộng
|
1,270,620,000
|
(Một
tỷ hai trăm bảy mươi triệu sáu trăm hai mươi nghìn đồng)
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2019 về dạy và học ngoại ngữ trong trường phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 28/KH-UBND ngày 23/01/2019 về dạy và học ngoại ngữ trong trường phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025
6.571
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|