ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 146/KH-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 06 tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 09-ĐA/TU NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA THÀNH ỦY VỀ GIÁO
DỤC THÔNG MINH VÀ HỌC TẬP SUỐT ĐỜI, TRỌNG TÂM LÀ HỌC NGOẠI NGỮ GIAI ĐOẠN 2021 -
2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Đề án số 09-ĐA/TU ngày 29
tháng 12 năm 2021 của Thành ủy về giáo dục thông minh và học tập suốt đời, trọng
tâm là học ngoại ngữ giai đoạn 2021 - 2030, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án số 09-ĐA/TU ngày 29 tháng 12 năm 2021 của
Thành ủy về giáo dục thông minh và học tập suốt đời, trọng tâm là học ngoại ngữ
giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả,
đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Đề án số 09-ĐA/TU ngày 29 tháng 12 năm
2021 của Thành ủy về giáo dục thông minh và học tập suốt đời, trọng tâm là học
ngoại ngữ giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án), đảm bảo phù hợp với
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của thành phố; củng cố, tổ chức bộ phận chỉ
đạo xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030 các cấp của thành phố; xây dựng
cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp trong quá
trình xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn thành phố.
2. Yêu cầu
a) Xác định đầy đủ, cụ thể các nhiệm
vụ của các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện
cần triển khai thực hiện theo Đề án;
b) Các nhiệm vụ được xác định có trọng
tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi;
c) Phân công thực hiện phù hợp chức
năng, nhiệm vụ của các đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời
giữa các đơn vị trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án
giáo dục thông minh và học tập suốt đời, trọng tâm là học ngoại ngữ giai đoạn
2021 - 2030 để đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo theo hướng giáo
dục thông minh và học tập suốt đời, trọng tâm là dạy và học ngoại ngữ, tạo cơ hội học tập cho người dân thành phố nói chung và học sinh vùng
nông thôn nói riêng được tiếp cận công nghệ số, sử dụng công nghệ thông minh,
nguồn học liệu mở để học tập mọi lúc, mọi nơi nhằm nâng cao dân trí, xây dựng
xã hội học tập, góp phần thực hiện tốt mục tiêu phát triển ngành Giáo dục và
Đào tạo thành phố trở thành trung tâm của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đối với Giáo dục thông minh
- Đến năm 2025:
+ Phấn đấu 15% cơ sở giáo dục trên địa
bàn có xây dựng phòng học đa phương tiện;
+ 100% cơ sở giáo dục sử dụng Phiếu
liên lạc hoặc Phiếu báo kết quả điện tử; triển khai xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu ngành giáo dục thành phố và quan tâm đầu tư hệ thống thư viện
điện tử cho các trường phổ thông trên địa bàn thành phố.
+ Xây dựng Trung tâm điều hành thông
minh ngành Giáo dục và Đào tạo; tích hợp dữ liệu của toàn ngành; kết nối, chia
sẻ dữ liệu ngành về Trung tâm Điều hành đô thị thông minh của thành phố.
- Đến năm 2030:
+ Phấn đấu 30% cơ sở giáo dục trên địa
bàn có phòng học đa phương tiện.
+ Tiếp tục hoàn thiện Trung tâm Điều
hành thông minh của ngành Giáo dục và Đào tạo; ứng dụng các công nghệ tiên tiến
phục vụ giám sát, điều hành, hỗ trợ ra quyết định.
b) Đối với học tập suốt đời
- Đến năm 2025:
+ Phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên
chức được tham gia bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ, chuyên môn,
nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm và chức danh theo quy định;
+ 100% cán bộ quản lý giáo dục, giáo
viên, giảng viên được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng số, kỹ năng giảng dạy trực
tuyến và kỹ năng giáo dục STEM (cách tiếp cận liên ngành, liên môn học trong một
chương trình đào tạo, liên quan đến lĩnh vực về khoa học, công nghệ, kỹ thuật
và toán học);
+ Phấn đấu trên 70% người lao động
trong các doanh nghiệp, lao động nông thôn được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin, kỹ năng số cơ bản và
tham gia học tập các chương trình giáo dục kỹ năng sống phù hợp, cập nhật kiến
thức, chuyển giao khoa học, kỹ thuật công nghệ sản xuất;
các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và các cơ sở giáo dục khác thực hiện chuyển đổi số và dạy học trực tuyến.
- Đến năm 2030:
+ Duy trì 100% cán bộ, công chức,
viên chức thường xuyên được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản và kỹ năng làm việc;
+ Phấn đấu trên 80% người lao động
trong các doanh nghiệp, lao động nông thôn được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin, học tập, cập nhật kiến thức, chuyển giao khoa
học, kỹ thuật công nghệ sản xuất và kỹ năng sống, kỹ năng số cơ bản.
c) Đối với học ngoại ngữ
- Đến năm 2025:
+ Phấn đấu 30% trẻ mầm non được làm
quen với tiếng Anh hoặc 01 ngoại ngữ khác như: tiếng Pháp, tiếng Hoa, tiếng Nhật
hoặc tiếng Hàn;
+ 60% học sinh lớp 1 và lớp 2 được học
tiếng Anh tự chọn, 60% các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông triển
khai dạy học tự chọn ngoại ngữ 2;
+ 50% cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển
khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra ngành, nghề đào tạo; hoàn thành
xây dựng các chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường xuyên, đáp
ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội;
+ Phấn đấu hoàn thành việc xây dựng
các chương trình bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức và người dân lao động; ưu tiên các chương trình tự bồi dưỡng; tổ chức
bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho học sinh vùng nông thôn và người dân lao động
trên địa bàn.
- Đến năm 2030:
+ Phấn đấu 50% trẻ mầm non được làm
quen với tiếng Anh hoặc 01 ngoại ngữ khác như: tiếng Pháp, tiếng Hoa, tiếng Nhật
hoặc tiếng Hàn;
+100% học sinh tiểu học được tự chọn
học tiếng Anh hoặc 01 ngoại ngữ khác;
+ 100% trường phổ thông triển khai dạy
học tự chọn ngoại ngữ 2;
+ 80% cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển
khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra ngành, nghề đào tạo;
+ 100% cơ sở giáo dục thường xuyên đảm
bảo đội ngũ giáo viên thực hiện việc dạy ngoại ngữ theo nhu cầu người học trên
địa bàn thành phố.
3. Nhiệm vụ
a) Các nhiệm vụ chính
- Phát triển cơ sở hạ tầng, thiết bị
kỹ thuật công nghệ thông tin; từng bước đầu tư xây dựng lớp
học đa phương tiện theo lộ trình; tiến tới xây dựng bộ tiêu chí đánh giá trường
học, lớp học thông minh; thiết kế chương trình giảng dạy thông minh theo hướng
linh hoạt, có tính mở, tạo sự hấp dẫn, thu hút và phát huy tinh thần chủ động học
tập cho học sinh; triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, từng
bước đầu tư xây hệ thống thư viện điện tử tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn
thành phố, tiến tới xây dựng trường học thông minh; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố;
- Ứng dụng công nghệ thông tin, công
nghệ số trong tổ chức các hoạt động học tập suốt đời; tiến hành chuyển đổi số
và sử dụng cơ sở dữ liệu một cách có hiệu quả trong các cơ sở giáo dục; phát
triển, khai thác hệ thống học liệu và môi trường học tập số;
- Phát triển đội ngũ giáo viên đủ về
số lượng và đảm bảo chất lượng thực hiện hiệu quả dạy học thông minh; đổi mới
phương pháp, kiểm tra, đánh giá trong dạy và học theo hướng tiếp cận quốc tế; đẩy
mạnh xã hội hóa trong việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết kế các phần mềm
ứng dụng, trang bị thiết bị công nghệ tiên tiến phục vụ dạy
và học bằng nhiều hình thức, đặc biệt
quan tâm và đầu tư cho dạy và học ngoại ngữ;
- Tăng cường công tác truyền thông, hợp
tác quốc tế, xây dựng môi trường học tập suốt đời, ưu tiên việc dạy và học ngoại
ngữ.
b) Lộ trình
Đề án Giáo dục thông minh và học tập
suốt đời, trọng tâm là học ngoại ngữ được triển khai thực hiện trong giai đoạn
2021 - 2030. Trong đó, tập trung xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án; rà soát điều
kiện, tiêu chuẩn, nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và điều kiện cơ
sở vật chất trường học, nhu cầu bổ sung cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, thiết bị
kỹ thuật công nghệ thông tin, đáp ứng việc thực hiện các mục tiêu của Đề án;
triển khai thực hiện các kế hoạch có liên quan đến Đề án.
4. Giải pháp
a) Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp
ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội đối với
giáo dục thông minh, học tập suốt đời
- Tăng cường tuyên truyền, nâng cao
nhận thức, trách nhiệm của các địa phương, cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính
trị các cấp, nhất là người đứng đầu trong việc triển khai thực hiện giáo dục
thông minh, học tập suốt đời, trọng tâm là học ngoại ngữ;
- Cụ thể hóa chủ trương, kế hoạch thực
hiện giáo dục thông minh, học tập suốt đời, gắn với các chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội của các cấp, các ngành và từng địa phương, đảm bảo phù hợp với
điều kiện, đặc điểm, tình hình phát triển của thành phố;
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp
và các tổ chức chính trị - xã hội tăng cường vận động các tầng lớp nhân dân chấp
hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về giáo dục
thông minh, học tập suốt đời, trọng tâm là học ngoại ngữ, góp phần xây dựng xã
hội học tập, nâng cao dân trí, năng lực công dân và đảm bảo chất lượng cuộc sống.
b) Phát huy vai trò của ngành Giáo dục
và Đào tạo thành phố trong việc thực hiện giáo dục thông minh, học tập suốt đời,
trọng tâm là học ngoại ngữ
- Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao năng lực
ngôn ngữ, phương pháp và khả năng sử dụng công nghệ trong dạy học cho đội ngũ
giáo viên các cấp nói chung và giáo viên ngoại ngữ nói riêng đáp ứng yêu cầu đổi
mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng các bộ môn, đảm bảo mục tiêu dạy học
ngoại ngữ theo chương trình mới của Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống
giáo dục quốc dân;
- Chú trọng nâng cao chất lượng các
chương trình đào tạo từ xa, xây dựng các khóa học trực tuyến mở đại chúng trong
các cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn thành phố;
- Tiếp tục đổi mới phương thức học tập
và áp dụng những tiện ích với công nghệ số vào các hoạt động giáo dục tại các
cơ sở giáo dục trên địa bàn;
- Thực hiện chương trình dạy học qua
kênh truyền hình, kênh Radio phù hợp cho mọi lứa tuổi, đa dạng
hình thức, nội dung; phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần
Thơ tuyên truyền và phổ biến rộng rãi cho mọi tầng lớp có thể tham gia học tập;
- Xây dựng và triển khai các chuyên đề
tuyên truyền, giáo dục nhận thức cho học sinh về tầm quan trọng của chuyển đổi số; thúc đẩy, lồng ghép
các hoạt động đào tạo kỹ năng số cho học sinh trong trường học.
c) Tạo điều kiện, môi trường thuận lợi
trong việc thực hiện giáo dục thông minh, học tập suốt đời
- Trang bị và sử dụng có hiệu quả các
phần mềm tự học và thi trực tuyến; hình thành ngân hàng dữ liệu về hoạt động ôn
luyện, câu hỏi kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kỳ trong
dạy và học ở tất cả các khối lớp phổ thông của thành phố. Từng bước xây dựng
các nguồn học liệu mở trên Cổng thông tin của Sở Giáo dục
và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, trên trang mạng "Trường học kết nối"
như: đề kiểm tra, thi, tài liệu tham khảo chuyên môn, tài liệu bồi dưỡng học
sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém...;
- Rà soát các điều kiện, môi trường đầu
tư, các chính sách về thuế, đất đai,., có liên quan trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cắt giảm các thủ tục không cần
thiết, đơn giản hóa quy trình, thủ tục cho nhà đầu tư; nghiên cứu, tham mưu các
cơ chế, chính sách, khuyến khích xã hội hóa đối với lĩnh vực đầu tư cho phát
triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn thành phố;
- Xây dựng và phát triển các kênh
truyền thông, tăng cường tuyên truyền về các chương trình giáo dục mở bằng các
hình thức phù hợp, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho các tầng lớp Nhân dân
có cơ hội học tập, nâng cao kiến thức, đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của cuộc
sống;
- Từng bước thực hiện thí điểm xây dựng
lớp học thông minh, trường học thông minh tại các quận, huyện có điều kiện.
d) Phối hợp chặt chẽ giữa các cấp,
các ngành, các địa phương và tăng cường hợp tác quốc tế trong việc thực hiện
giáo dục thông minh, học tập suốt đời, trọng tâm là học ngoại ngữ
- Tăng cường phối hợp chặt chẽ, đồng
bộ giũa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội từ thành
phố đến cơ sở để triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động liên quan đến
giáo dục thông minh, học tập suốt đời, trọng tâm là học ngoại ngữ;
- Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động học
tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ;
- Tăng cường hợp tác quốc tế trong dạy
và học ngoại ngữ nhằm tạo cơ chế thuận lợi, khuyến khích các cơ sở giáo dục xây
dựng, phát triển các hình thức liên kết, hợp tác với các tổ chức, đơn vị, trung
tâm ngoại ngữ ở các quốc gia bản ngữ, phù hợp với việc dạy và học ngoại ngữ
trên địa bàn thành phố và các quy định hiện hành; thực hiện các chương trình hợp
tác với giáo viên, học sinh, giảng viên người nước ngoài; tranh thủ sự hỗ trợ của
các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài trong việc bồi dưỡng giáo viên ngoại
ngữ và tăng cường trang thiết bị, học liệu dạy và học ngoại ngữ. Đẩy mạnh tìm
kiếm các chương trình, nguồn học bổng và du học nước ngoài, tạo điều kiện và cơ
hội học tập ngoại ngữ cho học sinh, giáo viên trên địa bàn thành phố.
đ) Đẩy mạnh xã hội hóa trong thực hiện
giáo dục thông minh, học tập suốt đời
- Khuyến khích các tổ chức, doanh
nghiệp đầu tư, xây dựng các hệ thống học tập trực tuyến, góp phần đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ và chất lượng, hiệu quả học tập cho các tầng lớp Nhân
dân trên địa bàn thành phố;
- Có chính sách khuyến khích các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia hỗ trợ, hợp tác, đầu tư, cung cấp
các dịch vụ dạy và học ngoại ngữ, đặc biệt là các chương trình dạy và học ngoại
ngữ theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ
và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ
vào nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch, các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên
quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực
hiện, tổng hợp chung trong kế hoạch dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch.
b) Triển khai các tiêu chí đánh giá
việc thực hiện xây dựng xã hội học tập, khung năng lực thông tin phục vụ học tập
suốt đời cho công dân, tiêu chí công nhận quận, huyện học tập, thành phố học tập
đến các đơn vị; tổ chức kiểm tra, công nhận kết quả học tập giáo dục thường
xuyên theo quy định.
c) Tổ chức các hoạt động hợp tác quốc
tế trong lĩnh vực học tập suốt đời.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
ghi nhận, khen thưởng những tấm gương tiêu biểu về tự học thành tài, các tổ chức,
cá nhân có nhiều đóng góp cho công tác xây dựng xã hội học tập theo quy định.
đ) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
về công tác kiểm tra, đánh giá, tổng hợp, báo cáo các hoạt động xây dựng xã hội
học tập trên địa bàn thành phố; tổ chức sơ kết, tổng kết các hoạt động theo quy
định.
2. Sở Nội vụ
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành,
đoàn thể có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện rà soát, hoàn thiện hệ thống
văn bản quản lý về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và đẩy mạnh
việc thực hiện bồi dưỡng theo vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn ngạch công
chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố
có chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ
khoa học trẻ; chính sách đào tạo tài năng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ trí
thức và phát triển nhân tài của thành phố và xây dựng, nâng cao chất lượng nhân
lực cho ngành Giáo dục và Đào tạo.
c) Phối hợp với các sở, ban, ngành,
đoàn thể có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện rà soát, đánh giá tổ chức và
hoạt động của Hội Khuyến học các cấp; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và tạo
điều kiện để Hội hoạt động đúng tôn chỉ, mục đích, điều lệ và quy định của pháp
luật.
3. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện phát triển các hình
thức liên kết, hợp tác thực hiện các chương trình đào tạo bổ sung, đào tạo kỹ
năng nghề nghiệp mới cho người lao động; hỗ trợ học tập cho người bị thiệt thòi, yếu thế trong xã hội.
b) Tổ chức triển khai các chương
trình, dự án, đề án, hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại cho các đối tượng: lao động
nông thôn, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, phụ nữ, người hết tuổi lao động.
c) Xây dựng và triển khai các chương
trình, dự án, đề án hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại cho các đối tượng: lao động
nông thôn, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, phụ nữ, người hết tuổi lao
động.
4. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Chủ trì chỉ đạo các cơ quan báo
chí và hệ thống thông tin cơ sở các thông tin tuyên truyền về quan điểm, mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các các sở,
ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện rà soát đảm bảo
đúng đối tượng, triển khai có hiệu quả chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông
công ích đến năm 2025 và giai đoạn đến năm 2030.
5. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp với các các sở,
ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện nhân rộng các
mô hình học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ.
b) Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, bồi
dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong các thiết chế văn hóa -
thể thao phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của người dân đáp ứng yêu cầu chuyển
đổi số.
6. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện rà soát, hoàn thiện
các chính sách để tăng cường huy động và đa dạng hóa các nguồn lực xã hội thúc
đẩy công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
b) Phối hợp với các các sở, ban, ngành,
đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổng hợp, tham mưu Ủy ban
nhân dân thành phố cân đối nguồn kinh phí thành phố thực hiện bố trí trong dự
toán ngân sách hàng năm và hướng dẫn cơ chế tài chính triển
khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước.
7. Bộ Chỉ huy
Quân sự thành phố
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành,
đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện đẩy mạnh
tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong lực lượng vũ
trang, cán bộ, chiến sĩ quân đội.
b) Chỉ đạo nâng cao trình độ, năng lực
ngoại ngữ và tiếng dân tộc thiểu số cho lực lượng vũ trang, cán bộ, chiến sĩ
quân đội.
8. Công an thành
phố
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức các lớp học
xóa mù chữ, phổ cập giáo dục, đào tạo nghề cho trại viên,
phạm nhân và học viên trong các trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc,
trường giáo dưỡng.
9. Ban Dân tộc
thành phố
Phối hợp với các các sở, ban, ngành,
đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai các chương
trình, dự án hỗ trợ giáo dục, đào tạo cho người dân tộc thiểu số trên địa bàn
thành phố; hỗ trợ, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho trẻ em, người dân tộc
thiểu số được tham gia học tập.
10. Đề nghị Ban
Tuyên giáo Thành ủy
Phối hợp với các các sở, ban, ngành,
đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện trong việc triển khai thực
hiện, kiểm tra, giám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, nhất là trong việc
tuyên truyền, định hướng phát triển, gắn với các chương trình, kế hoạch khác có
liên quan.
11. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội
a) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố triển khai các cuộc vận động, phong trào thi đua về công tác khuyến
học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập sâu rộng trong các tầng lớp Nhân dân
trên địa bàn thành phố, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động,
phong trào thi đua khác; phối hợp với các các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên
quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tham gia giám sát, phản biện xã hội việc
triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Đề nghị Liên đoàn Lao động thành
phố
- Phối hợp với các các sở, ban,
ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện đẩy mạnh các hoạt động
phát triển nghề nghiệp cho người lao động; tuyên truyền, vận động, động viên,
khuyến khích công nhân, người lao động trong doanh nghiệp học tập nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề;
- Chỉ đạo, hỗ trợ công đoàn cơ sở
trong các doanh nghiệp vận động người sử dụng lao động tạo điều kiện về thời
gian, vật chất, thành lập quỹ khuyến học, khuyến tài hỗ trợ
công nhân, người lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp và hỗ
trợ con công nhân, người lao động hiếu học có hoàn cảnh khó khăn.
c) Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh thành phố Cần Thơ
Chủ trì, phối hợp lồng ghép các hoạt
động tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập thông qua các
phong trào hành động cách mạng của thanh niên, các phong trào thi đua học tập,
nghiên cứu khoa học, lao động sáng tạo trong thanh niên; vận động gây quỹ hỗ trợ
thanh niên có hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập.
d) Đề nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ thành
phố
Phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn
thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tuyên truyền Kế hoạch, lồng
ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập trong phong trào
"Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh
phúc"; vận động, tuyên truyền phụ nữ và trẻ em gái người dân tộc thiểu số
chưa biết chữ ra học các lớp xóa mù chữ.
đ) Đề nghị Hội Cựu chiến binh thành
phố, Hội Nông dân thành phố
Hướng dẫn các cấp Hội phối hợp tổ chức
các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập theo tinh thần xã
hội hóa giáo dục và đào tạo; huy động hội viên tham gia chuyển giao công nghệ,
hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phổ biến kiến thức cho người dân.
12. Hội Người
cao tuổi thành phố, Hội Cựu giáo chức thành phố
a) Hướng dẫn các cấp Hội phối hợp tổ
chức tuyên truyền, tập huấn cho cán bộ, nhà giáo, hội viên các Hội nắm vững chủ trương và các biện pháp triển khai khuyến học, khuyến tài,
xây dựng xã hội học tập; hỗ trợ ngành Giáo dục và Đào tạo nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo trong các nhà trường, mở rộng các hình thức học tập đáp ứng
nhu cầu học tập suốt đời của mọi tầng lớp Nhân dân.
b) Phối hợp với các cấp Hội tích cực
huy động nguồn lực xã hội để tăng các suất học bổng cho học sinh nghèo, học
sinh dân tộc thiểu số và phần thưởng cho học sinh, sinh viên xuất sắc...; động
viên, hỗ trợ các nhà giáo dạy tốt, gương mẫu và gặp khó
khăn trong cuộc sống; vận động học sinh không bỏ học, vượt khó học tốt đến trường;
vận động các gia đình và dòng họ phấn đấu trở thành "Gia đình hiếu học",
"Dòng họ hiếu học"; động viên con, cháu không bỏ học, không lưu ban,
tích cực học tập trở thành học sinh học giỏi.
13. Hội Khuyến học
thành phố
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành,
đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện đẩy mạnh hoạt động của các
trung tâm học tập cộng đồng.
b) Chỉ đạo Hội Khuyến học các cấp lồng
ghép các nội dung Kế hoạch vào các hoạt động tuyên truyền chung của Hội.
c) Triển khai các tiêu chí công dân học
tập, nhân rộng các mô hình học tập trong xã hội phù hợp với điều kiện thực tế của
thành phố.
14. Báo Cần Thơ,
Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ
Xây dựng các phóng sự, chuyên đề về
những tập thể, cá nhân điển hình, tấm gương tự học, tự bồi dưỡng thành tài,
tích cực học tập suốt đời, tham gia xây dựng xã hội học tập về giáo dục thông
minh và học tập suốt đời, trọng tâm là học ngoại ngữ.
15. Ủy ban nhân
dân quận, huyện
a) Triển khai thực hiện Kế hoạch phù
hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; củng cố, tổ chức
kiện toàn Ban Chỉ đạo Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030 các cấp ở địa
phương; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh
nghiệp trong quá trình xây dựng xã hội học tập.
b) Cân đối, bố trí ngân sách địa
phương và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đảm
bảo việc triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch.
c) Xây dựng và phát triển các mô hình
học tập, ngành nghề đào tạo, các nghề đặc thù cần học tập suốt đời, đáp ứng nhu
cầu xã hội và phù hợp quy hoạch của từng địa phương đến năm 2030.
d) Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
Kế hoạch về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để Sở Giáo dục
và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án số 09-ĐA/TU ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Thành
ủy về giáo dục thông minh và học tập suốt đời, trọng tâm là học ngoại ngữ giai
đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Yêu cầu các đơn vị tổ chức triển
khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp,
báo cáo, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
(Đính kèm Phụ lục)
Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐNDTP;
- CT, các CT UBND TP;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- UBMTTQVN TP và các Đoàn thể;
- Các sở, ban, ngành TP;
- Báo Cần Thơ, Đài PT&TH TPCT;
- Hội Người cao tuổi TP;
- Hội Khuyến học TP;
- Hội Cựu giáo chức TP;
- UBND quận, huyện;
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT, ND.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thực Hiện
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 09-ĐA/TU
NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA THÀNH ỦY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ VỀ GIÁO DỤC
THÔNG MINH VÀ HỌC TẬP SUỐT ĐỜI, TRỌNG TÂM LÀ HỌC NGOẠI NGỮ GIAI ĐOẠN 2021 -
2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Kế hoạch số:
146/KH-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
A
|
Giai đoạn 1: từ năm 2021 - 2025
|
I
|
Đối với Giáo dục thông minh
|
1
|
15% cơ sở giáo dục trên địa bàn có
xây dựng phòng học đa phương tiện.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
trường cao đẳng, đại học, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, các trường
THPT trên địa bàn thành phố và các cơ sở giáo dục ngoài công lập
|
Đến
năm 2025
|
2
|
100% cơ sở giáo dục sử dụng Phiếu
liên lạc hoặc Phiếu báo kết quả điện tử.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
trường cao đẳng, đại học, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, các trường
THPT trên địa bàn thành phố và các cơ sở giáo dục ngoài công lập
|
3
|
Triển khai xây dựng hệ thống cơ sở
dữ liệu ngành giáo dục thành phố và quan tâm đầu tư hệ thống thư viện điện tử
cho các trường phổ thông trên địa bàn thành phố.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở,
ban, ngành có liên quan, trường THPT trên địa bàn thành phố
|
II
|
Đối với học tập suốt đời
|
|
|
|
|
100% cán bộ, công chức, viên chức
được tham gia bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ, chuyên môn,
nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm và chức danh theo quy định.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Phòng Giáo dục và
Đào tạo quận, huyện, các cơ sở giáo dục ngoài công lập
|
|
2
|
100% cán bộ quản lý giáo dục, giáo
viên, giảng viên được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng số, kỹ năng giảng dạy trực
tuyến và kỹ năng giáo dục STEM (cách tiếp cận liên ngành, liên môn học trong
một chương trình đào tạo, liên quan đến lĩnh vực về khoa học, công nghệ, kỹ
thuật và toán học); nghiệp trong việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ
năng cho công nhân, người lao động.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
trường cao đẳng, đại học, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Phòng Giáo dục và Đào
tạo quận, huyện, các cơ sở giáo dục ngoài công lập
|
3
|
70% người lao động trong các doanh nghiệp,
lao động nông thôn được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin, kỹ năng số cơ bản và tham gia học tập các
chương trình giáo dục kỹ năng sống phù hợp, cập nhật kiến thức, chuyển giao
khoa học, kỹ thuật công nghệ sản xuất; các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác
thực hiện chuyển đổi số và dạy học trực tuyến.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện, các cơ sở giáo dục
ngoài công lập
|
III
|
Đối với học ngoại ngữ
|
|
|
|
1
|
30% trẻ mầm non được làm quen với
tiếng Anh hoặc 01 ngoại ngữ khác như: tiếng Pháp, tiếng Hoa, tiếng Nhật hoặc
tiếng Hàn.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy
ban nhân dân quận, huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện
|
Đến năm 2025
|
2
|
60% học sinh lớp 1 và lớp 2 được học
tiếng Anh tự chọn, 60% các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông triển
khai dạy học tự chọn ngoại ngữ 2.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy
ban nhân dân quận, huyện, phòng giáo dục và Đào tạo quận, huyện
|
3
|
50% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra ngành, nghề đào tạo; hoàn
thành xây dựng các chương trình dạy và học ngoại ngữ trong giáo dục thường
xuyên, đáp ứng cơ bản nhu cầu đa dạng của xã hội.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy
ban nhân dân quận, huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện
|
4
|
Hoàn thành việc xây dựng các chương
trình bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và
người dân lao động; ưu tiên các chương trình tự bồi dưỡng; tổ chức bồi dưỡng
năng lực ngoại ngữ cho học sinh vùng nông thôn và người dân lao động trên địa
bàn.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận,
huyện
|
|
Tổng kết giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Tháng
01 năm 2026
|
B
|
Giai đoạn 2: từ năm 2026 - 2030
|
|
|
|
I
|
Đối với giáo dục thông minh
|
|
|
|
|
30% cơ sở giáo dục trên địa bàn có
phòng học đa phương tiện.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
trường cao đẳng, đại học, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận,
huyện, các trường THPT trên địa bàn thành phố và các cơ sở giáo dục ngoài
công lập
|
Đến năm 2030
|
II
|
Đối với học tập suốt đời
|
|
|
|
1
|
100% cán bộ, công chức, viên chức
thường xuyên được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số
cơ bản và kỹ năng làm việc.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Phòng Giáo dục và
Đào tạo quận, huyện
|
Đến
năm 2030
|
2
|
80% người lao động trong các doanh
nghiệp, lao động nông thôn được tập huấn, bồi dưỡng, pho cập kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin, học tập, cập nhật kiến thức, chuyển
giao khoa học, kỹ thuật công nghệ sản xuất và kỹ năng sống,
kỹ năng số cơ bản.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
III
|
Đối
với học ngoại ngữ
|
|
|
|
1
|
50% trẻ mầm non được làm quen với
tiếng Anh hoặc 01 ngoại ngữ khác như: tiếng Pháp, tiếng Hoa, tiếng Nhật hoặc
tiếng Hàn.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy
ban nhân dân quận, huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện
|
Đến
năm 2030
|
2
|
100% học sinh tiểu học được tự chọn
học tiếng Anh hoặc 01 ngoại ngữ khác.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy
ban nhân dân quận, huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện
|
3
|
100% các trường phổ thông triển
khai dạy học tự chọn ngoại ngữ 2.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy
ban nhân dân quận, huyện, phòng giáo dục và đào tạo quận, huyện, các trường
THPT, các cơ sở ngoài công lập trên địa bàn thành phố
|
4
|
80% các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
triển khai chương trình ngoại ngữ theo chuẩn đầu ra ngành, nghề đào tạo.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
trường cao đẳng, đại học, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Phòng Giáo dục và Đào
tạo quận, huyện
|
5
|
100% cơ sở giáo dục thường xuyên đảm
bảo đội ngũ giáo viên thực hiện việc dạy ngoại ngữ theo nhu cầu người học
trên địa bàn thành phố.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy
ban nhân dân quận, huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện
|
|
Tổng kết giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Tháng
01 năm 2031
|