BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
118/2014/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
21 tháng 8 năm 2014
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC CHUYỂN GIAO QUYỀN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày
23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Tài chính;
- Căn cứ
Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
- Căn cứ
Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
- Căn cứ
Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp
thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước và vốn Nhà
nước đầu tư vào doanh nghiệp;
- Căn cứ
Nghị định số 151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ
và cơ chế hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;
- Căn cứ
Nghị định số 57/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng
dẫn việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc chuyển
giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp từ các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi tắt là Bộ), Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) về Tổng
công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là Tổng công ty) và
việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp Tổng
công ty đã tiếp nhận về các Bộ, UBND cấp tỉnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Bộ, UBND cấp tỉnh;
2. Tổng công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn nhà nước;
3. Doanh nghiệp thuộc diện chuyển
giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước quy định tại Thông tư này.
4. Người đại diện phần vốn nhà nước
tại doanh nghiệp;
5. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
công tác chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước theo quy định tại Thông
tư này.
Điều 3. Đối tượng
chuyển giao
1. Tổng công ty thực hiện tiếp nhận
quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước từ các Bộ, UBND cấp tỉnh tại các doanh nghiệp
theo quy định tại Điều 7 Nghị
định số 151/2013/NĐ-CP ngày
01/11/2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Tổng
công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (sau đây gọi tắt là Nghị định số 151/2013/NĐ-CP), cụ thể như
sau:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn
(TNHH) nhà nước một thành viên được chuyển đổi từ công ty nhà nước độc lập hoặc
mới thành lập trực thuộc các Bộ, UBND cấp tỉnh;
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn có
hai thành viên trở lên được chuyển đổi từ các doanh nghiệp độc lập 100% vốn nhà
nước hoặc mới thành lập trực thuộc các Bộ, UBND cấp tỉnh;
c) Công ty liên doanh có vốn góp
nhà nước do các Bộ, UBND cấp tỉnh làm đại diện chủ sở hữu;
d) Công ty cổ phần được chuyển đổi
từ các doanh nghiệp độc lập 100% vốn nhà nước hoặc mới thành lập trực thuộc các
Bộ, UBND cấp tỉnh;
đ) Tập đoàn kinh tế, tổng công ty và các trường hợp khác theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổng công ty không tiếp nhận
quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp sau:
a) Doanh nghiệp trực tiếp phục vụ
quốc phòng an ninh;
b) Doanh nghiệp
chủ yếu làm nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch
vụ công ích có tỷ trọng doanh thu từ sản phẩm, dịch vụ công ích trên tổng
doanh thu của 03 năm liên tiếp liền kề trước thời điểm xem xét chuyển giao đạt
từ 50% trở lên.
c) Các trường hợp khác theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Đối với các công ty TNHH nhà nước
một thành viên độc lập trực thuộc các Bộ, UBND cấp tỉnh đang tổ chức triển khai
công tác sắp xếp, chuyển đổi sở hữu theo phương án đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt giai đoạn 2011-2015 không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 3
Thông tư này, Tổng công ty thực hiện tiếp nhận quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước
(nếu còn vốn nhà nước) sau khi công tác sắp xếp, chuyển đổi hoàn thành.
Chương II
CHUYỂN GIAO QUYỀN
ĐẠI ĐIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC
Điều 4. Nguyên
tắc chuyển giao
1. Việc chuyển giao quyền đại diện
chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp về Tổng công ty phải đảm bảo nguyên tắc:
công khai; minh bạch; có kế thừa; không làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp; có sự phối hợp giữa các bên để cùng xử lý các vấn
đề phát sinh trong và sau quá trình chuyển giao theo quy định của pháp luật.
2. Việc tổ chức chuyển giao được
thực hiện theo từng doanh nghiệp và có đầy đủ các hồ sơ, tài liệu theo quy định
của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Trường hợp sau khi chuyển giao,
nếu số liệu có thay đổi, các bên liên quan theo quy định tại Điều
6 Thông tư này phối hợp làm rõ nguyên nhân, đưa ra biện pháp xử lý và điều
chỉnh lại số liệu chuyển giao chính thức.
4. Đối với
doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ hoặc không còn vốn nhà nước thuộc đối tượng
chuyển giao, cơ quan đang thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các
doanh nghiệp này phải xử lý dứt điểm các tồn tại theo quy định của pháp luật mới
thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp và phải
xác định rõ, xử lý trách nhiệm của tập thể, cá nhân không chấp hành quy định của
pháp luật để gây ra tổn thất cho Nhà nước (nếu có).
5. Đối với doanh nghiệp thuộc đối
tượng chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước có sự thay đổi quy mô và
cơ cấu vốn điều lệ trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì cơ quan đang thực
hiện quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước phải chịu trách nhiệm về quyết định
thay đổi này.
Doanh nghiệp thuộc đối tượng Tổng
công ty tiếp nhận quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước sau thời điểm Thông tư này
có hiệu lực, khi Tổng công ty chưa thực hiện việc tiếp nhận thì các Bộ, UBND cấp
tỉnh chỉ đạo Người đại diện hoặc cơ quan liên quan xem xét, biểu quyết việc
không thay đổi quy mô và cơ cấu vốn điều lệ của doanh nghiệp, ngoại trừ việc điều
chỉnh quy mô, cơ cấu vốn điều lệ theo quy định tại Khoản 4 Điều
21 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
6. Đối với các doanh nghiệp Tổng
công ty đã tiếp nhận và đang thực hiện quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước, trường
hợp Thủ tướng Chính phủ có ý kiến chỉ đạo việc chuyển giao lại quyền đại diện
chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp từ Tổng công ty về Bộ, UBND cấp tỉnh thì Tổng
công ty phối hợp với các Bộ, UBND cấp tỉnh triển khai công tác chuyển giao lại
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Nguyên tắc, nội dung, hồ sơ, trình
tự chuyển giao lại quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp từ Tổng
công ty về các Bộ, UBND cấp tỉnh được thực hiện tương tự việc chuyển giao quyền
đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp từ các Bộ, UBND cấp tỉnh về Tổng
công ty theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng
chuyển giao lại quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước theo ý kiến của Thủ tướng
Chính phủ, khi chưa thực hiện việc chuyển giao thì Tổng công ty chỉ đạo Người đại
diện xem xét, biểu quyết việc không thay đổi quy mô và cơ cấu vốn điều lệ của
doanh nghiệp.
Điều 5. Nội
dung chuyển giao
1. Đối với công ty cổ phần là giá
trị cổ phần nhà nước (tính theo mệnh giá) đầu tư tại doanh nghiệp và các khoản
tiền của Nhà nước còn phải thu hồi (nếu có).
2. Đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty liên doanh là giá trị sổ sách phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh
nghiệp và các khoản tiền của Nhà nước còn phải thu hồi (nếu có).
Điều 6. Thành
phần chuyển giao
1. Bên giao là Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
người được ủy quyền bằng văn bản.
2. Bên nhận là người đại diện theo
pháp luật của Tổng công ty hoặc người được ủy quyền bằng văn bản.
Điều 7. Thời
gian thực hiện chuyển giao
1. Doanh nghiệp có vốn nhà nước
góp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thuộc đối tượng chuyển giao quy định
tại khoản 1 Điều 3, Tổng công ty phối hợp với các Bộ, UBND cấp
tỉnh triển khai công tác chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại
doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành.
2. Doanh nghiệp
thực hiện cổ phần hóa thuộc đối tượng chuyển giao theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư này, Tổng công ty phối hợp với các Bộ, UBND cấp tỉnh triển
khai công tác chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp
trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp lần đầu, ngoại trừ các trường hợp khác theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
3. Doanh nghiệp thuộc đối tượng
chuyển giao theo quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 3 Thông tư này,
Tổng công ty phối hợp với các Bộ, UBND cấp tỉnh triển khai công tác chuyển giao
quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
4. Doanh nghiệp còn lại thuộc đối
tượng chuyển giao theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này,
Tổng công ty phối hợp với các Bộ, UBND cấp tỉnh triển khai công tác chuyển giao
quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần
đầu.
Điều 8. Căn cứ
xác định số liệu chuyển giao
1. Đối với doanh nghiệp mới thành
lập và doanh nghiệp thực hiện chuyển giao ngay trong năm được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp lần đầu sau khi chuyển đổi thì số liệu chuyển giao được
xác định tại thời điểm doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
lần đầu.
2. Đối với các doanh nghiệp còn lại
thì số liệu chuyển giao được xác định là số liệu trên báo cáo tài chính năm hoặc
quý đã được kiểm toán tại thời điểm gần nhất với thời điểm chuyển giao được lập
theo đúng chế độ quy định.
Trường hợp doanh nghiệp chưa có
báo cáo tài chính năm hoặc quý đã kiểm toán thì số liệu chuyển giao xác định là
số liệu trên báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất của doanh nghiệp. Tổng
công ty thuê kiểm toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp và điều chỉnh số liệu
chuyển giao (nếu có) theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư
này.
Điều 9. Hồ sơ
chuyển giao
1. Hồ sơ chuyển giao được lập theo
từng doanh nghiệp, bao gồm:
a) Báo cáo giá trị vốn nhà nước đầu
tư tại doanh nghiệp (chi tiết theo Phụ lục số 01).
b) Báo cáo các khoản tiền nhà nước
còn phải thu hồi từ doanh nghiệp (chi tiết theo Phụ lục số 02).
c) Báo cáo tình hình tài chính và
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (chi tiết theo Phụ lục số 03).
d) Thông tin về người đại diện phần
vốn nhà nước tại doanh nghiệp (chi tiết theo Phụ lục số 04).
đ) Biên bản chuyển giao (theo Phụ
lục số 05).
Trong Hồ sơ chuyển giao phải xác định
rõ trách nhiệm của các bên liên quan đến việc quản lý, sử dụng khoản tiền thu của
nhà nước tại thời điểm lập hồ sơ làm cơ sở chuyển giao và những vấn đề tồn tại
cần tiếp tục phối hợp giải quyết sau chuyển giao.
2. Các tài liệu pháp lý của Công
ty kèm theo hồ sơ, bao gồm:
a) Quyết định thành lập công ty,
hoặc quyết định chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước (bản sao y bản chính).
b) Quyết định và biên bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xác định lại giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm
công ty cổ phần, công ty TNHH được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản
sao y bản chính).
c) Văn bản xác nhận của Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên doanh nghiệp về số vốn, số cổ phần đầu tư của nhà
nước tại doanh nghiệp và cổ phiếu hoặc giấy chứng nhận cổ đông hoặc sổ cổ đông
của nhà nước (đối với công ty cổ phần); giấy chứng nhận góp vốn hoặc sổ thành
viên của nhà nước (đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên).
d) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu và các lần thay đổi (nếu có).
đ) Danh sách Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.
e) Điều lệ hiện hành về tổ chức,
hoạt động của doanh nghiệp (bản sao y bản chính).
g) Báo cáo tài chính năm đã được
kiểm toán tại thời điểm gần nhất với thời điểm chuyển giao hoặc báo cáo tài
chính được lập tại thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần
đầu (đối với những doanh nghiệp thực hiện chuyển giao trong năm được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu) (bản sao y bản chính).
h) Báo cáo tài chính Quý gần nhất
của doanh nghiệp.
i) Hồ sơ bao gồm cả các tài liệu
(bản sao y bản chính) liên quan đến quá trình cổ phần hóa đối với công ty được
chuyển đổi theo hình thức cổ phần hóa, cụ thể:
- Hồ sơ xác định giá trị doanh
nghiệp để cổ phần hóa;
- Quyết định công bố giá trị doanh
nghiệp và các quyết định, các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý
tồn tại về tài chính (công nợ, vốn góp, sản phẩm dở dang và hàng hóa, tài sản
không cần dùng...), lao động tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ
phần hóa;
- Phương án cổ phần hóa và Quyết định
phê duyệt phương án của cơ quan có thẩm quyền;
- Quyết định giá khởi điểm bán cổ
phần lần đầu và Hồ sơ, tài liệu liên quan đến kết quả bán đấu giá cổ phần lần đầu,
thông báo thu tiền bán đấu giá cổ phần và bán thỏa thuận cho người lao động;
- Các hồ sơ tài liệu liên quan xử
lý các vấn đề tài chính, công nợ, lao động phát sinh từ thời điểm công bố giá
trị doanh nghiệp để cổ phần hóa đến thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp lần đầu;
- Quyết định công bố giá trị thực
tế vốn nhà nước tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp chuyển thành công ty cổ phần
(nếu có);
- Các hồ sơ liên quan đến việc góp
vốn liên doanh, nhận vốn với Nhà nước trong trường hợp góp vốn liên doanh bằng
quyền sử dụng đất;
- Các tài liệu liên quan đến việc
tăng giảm vốn điều lệ, tăng giảm vốn Nhà nước tại doanh nghiệp từ thời điểm
chuyển sang công ty cổ phần đến thời điểm chuyển giao;
- Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến
các khoản thu từ cổ phần hóa, thu cổ tức phần vốn nhà nước và các khoản thu
khác phải nộp, đã nộp Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp phát sinh
trước thời điểm chuyển giao.
3. Các giấy tờ là bản sao y bản
chính quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này do người có thẩm quyền của doanh
nghiệp xác nhận, ký tên, đóng dấu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp của các giấy tờ này.
4. Hồ sơ chuyển giao được lập
thành 03 bộ để gửi các bên có liên quan sau khi ký Biên bản bàn giao, trong đó:
a) 01 bộ gửi cho Bộ hoặc UBND cấp
tỉnh.
b) 01 bộ gửi Tổng công ty.
c) 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
Điều 10.
Trình tự chuyển giao
1. Người đại diện phần vốn nhà nước
tại doanh nghiệp lập hồ sơ chuyển giao theo Điều 9 Thông tư này
gửi các đơn vị có liên quan.
Trường hợp doanh nghiệp không có
Người đại diện thì các Bộ, UBND cấp tỉnh chỉ đạo các bộ phận chuyên môn lập Hồ
sơ và tiến hành theo trình tự quy định.
2. Căn cứ Hồ sơ chuyển giao, các Bộ,
UBND cấp tỉnh chỉ đạo các bộ phận chuyên môn phối hợp với Tổng công ty và doanh
nghiệp thuộc diện chuyển giao thẩm định hồ sơ, số liệu, lập Biên bản chuyển
giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại từng doanh nghiệp (mẫu Phụ lục số
05) báo cáo lãnh đạo Bộ, UBND cấp tỉnh hoặc người được uỷ quyền ký biên bản
chuyển giao.
3. Trong vòng 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Tổng công ty ký Biên bản chuyển giao.
4. Khi hoàn tất việc chuyển giao,
Tổng công ty gửi Biên bản cho bên giao (01 bản) và doanh nghiệp (01 bản).
5. Đối với các trường hợp chưa thống
nhất về hồ sơ, số liệu, trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Biên
bản cùng toàn bộ hồ sơ theo quy định, Tổng công ty phải có ý kiến bằng văn bản
gửi cho các Bộ, UBND cấp tỉnh để bổ sung Hồ sơ và điều chỉnh lại số liệu chuyển
giao chính thức.
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản của Tổng công ty, các Bộ, UBND cấp tỉnh chỉ đạo Người đại
diện, các bộ phận chuyên môn phối hợp với doanh nghiệp để bổ sung hoàn thiện hồ
sơ hoặc có ý kiến về việc điều chỉnh lại số liệu.
6. Trường hợp cần thiết, Tổng công
ty phối hợp với các Bộ, UBND cấp tỉnh họp, trao đổi thống nhất Biên bản và số
liệu chuyển giao.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Trách nhiệm của các Bộ, UBND cấp tỉnh
1. Chỉ đạo Người đại diện và các
cơ quan liên quan phối hợp với Tổng công ty và doanh nghiệp hoàn thành việc
chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp theo đúng
thời hạn quy định tại Thông tư này.
2. Đối với những doanh nghiệp cổ
phần hóa thuộc đối tượng chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước về Tổng
công ty, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thống nhất với Tổng công ty
trong việc lựa chọn Người đại diện phần vốn nhà nước góp tại công ty cổ phần;
b) Chỉ đạo Ban Chỉ đạo cổ phần hóa
xử lý dứt điểm các tồn tại về tài chính (nếu có) của doanh nghiệp trước khi
chuyển giao, hoàn thành việc xác định lại giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm
công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu trong thời
gian 30 ngày kể từ ngày công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
3. Chỉ đạo Người đại diện phần vốn
nhà nước tại các doanh nghiệp xử lý các tồn tại liên quan đến quyền đại diện chủ
sở hữu trước khi chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước và lập hồ sơ
chuyển giao theo quy định tại Thông tư này.
4. Thẩm định hồ sơ và ký Biên bản
chuyển giao (mẫu theo Phụ lục số 05) theo hướng dẫn tại Thông tư này.
5. Chủ trì, phối hợp cùng Tổng
công ty tiếp tục xử lý các vấn đề tồn đọng chưa được giải quyết liên quan đến
quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp và các tồn tại về tài
chính (nếu có) phát sinh theo Biên bản chuyển giao.
6. Sắp xếp, giải quyết chế độ cho
Người đại diện chuyên trách hoặc kiêm nhiệm do Bộ, UBND cấp tỉnh cử khi không đảm
nhiệm chức năng đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp đã chuyển giao
quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước.
7. Trường hợp doanh nghiệp đã đủ
điều kiện mà không thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước
theo quy định tại Thông tư này thì chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về
sự chậm trễ này cũng như những phát sinh về tài chính, tổn thất có liên quan đến
doanh nghiệp này (nếu có).
8. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm của chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp nhận chuyển giao theo
quy định của pháp luật.
9. Định kỳ, trong phạm vi 45 ngày
kể từ ngày kết thúc năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Tài chính tình
hình thực hiện việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước. Báo cáo cần
nêu rõ tình hình triển khai, kết quả thực hiện, thuận lợi, khó khăn, vướng mắc
và kiến nghị (nếu có).
Điều 12.
Trách nhiệm của Người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp
1. Lập hồ sơ chuyển giao theo hướng
dẫn tại Thông tư này và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu tại các báo
cáo: Báo cáo giá trị vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp (Phụ lục số 01); Báo
cáo giá trị các khoản tiền nhà nước còn phải thu hồi (Phụ lục số 02); Báo cáo
tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (Phụ lục số 03);
Báo cáo thông tin về người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (Phụ lục
số 04).
2. Phối hợp với doanh nghiệp làm
thủ tục đăng ký lại sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp của nhà nước từ Bộ, UBND cấp
tỉnh về Tổng công ty.
3. Đôn đốc doanh nghiệp nộp các
khoản thu về cổ phần hoá và khoản lợi nhuận, cổ tức thuộc phần vốn nhà nước tại
các doanh nghiệp theo quy định (bao gồm cả các khoản phạt chậm nộp (nếu có)).
4. Người đại diện phần vốn nhà nước
tại các doanh nghiệp do các Bộ, UBND cấp tỉnh cử trước đây, sau khi chuyển giao
quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước vẫn tiếp tục thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Người đại diện theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định
của Tổng công ty cho đến khi Tổng công ty có quyết định mới.
5. Trường hợp không thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn được giao thì cơ quan có thẩm quyền xem xét thay thế Người đại diện
khác để thực hiện nhiệm vụ. Nếu cố tình chậm trễ trong việc triển khai các công
việc có liên quan đến chuyển giao phải chịu trách nhiệm bồi thường những tổn thất
phát sinh (nếu có).
6. Chủ động báo cáo Bộ, UBND cấp tỉnh
hoặc Tổng công ty xử lý các tồn tại liên quan đến quyền đại diện chủ sở hữu trước
khi chuyển giao.
Điều 13.
Trách nhiệm của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
1. Phối hợp với các Bộ, UBND cấp tỉnh
lựa chọn Người đại diện phần vốn nhà nước góp tại doanh nghiệp cổ phần hóa thuộc
đối tượng chuyển giao.
2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ đại
diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp kể từ thời điểm chuyển giao.
3. Phối hợp với các Bộ, UBND cấp tỉnh
cử Người đại diện phần vốn nhà nước bổ sung, thay thế khi cần thiết.
4. Theo dõi, đôn đốc các doanh
nghiệp mà Tổng công ty đã tiếp nhận quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước nộp các khoản
thu về cổ phần hoá, cổ tức, lợi nhuận được chia thuộc phần vốn nhà nước về Quỹ
hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp và quyết toán việc thu nộp các khoản
này theo quy định.
5. Chỉ đạo Người đại diện và các bộ
phận chức năng liên quan hoàn thành việc chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu
nhà nước tại các doanh nghiệp theo đúng thời hạn quy định tại Thông tư này.
6. Định kỳ, trong phạm vi 15 ngày
kể từ ngày kết thúc quý, Tổng công ty báo cáo Bộ Tài chính hoặc báo cáo đột xuất
theo yêu cầu của Bộ Tài chính về tình hình thực hiện chuyển giao quyền đại diện
chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp; kế hoạch tổ chức tiếp nhận của quý tiếp
theo. Báo cáo cần nêu rõ tình hình triển khai, kết quả thực hiện, thuận lợi,
khó khăn, vướng mắc và kiến nghị (nếu có).
7. Định kỳ, cùng thời hạn nộp báo
cáo tài chính hàng năm theo quy định của pháp luật, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
và Bộ Tài chính tình hình thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà
nước; kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp đã tiếp nhận.
Báo cáo cần nêu rõ tình hình triển khai, kết quả thực hiện, thuận lợi, khó
khăn, vướng mắc và kiến nghị (nếu có).
8. Phối hợp với các Bộ, UBND cấp tỉnh
tiếp tục xử lý các vấn đề tồn đọng chưa được giải quyết liên quan đến quyền đại
diện chủ sở hữu nhà nước tại các doanh nghiệp và các tồn tại về tài chính (nếu
có) phát sinh trước thời điểm ký Biên bản chuyển giao.
Điều 14. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2014.
2. Bãi bỏ Thông tư số 47/2007/TT-BTC
ngày 15/05/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu
nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn
nhà nước.
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Ban chỉ đạo ĐM&PTDN;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Tài chính;
- Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
PHỤ LỤC SỐ 1
BÁO CÁO GIÁ TRỊ VỐN NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ TẠI
DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài
chính)
Nội dung
|
Số liệu
|
Ghi chú
|
I. Số liệu chuyển giao (số liệu tại
thời điểm theo quy định tại Điều 8 Thông tư này):
|
|
|
1. Giá trị vốn nhà nước
(theo mệnh giá) (đồng)
|
|
|
2. Số lượng cổ phần nhà nước
(đối với Công ty cổ phần): cổ phần
|
|
|
3. Tỷ lệ vốn nhà nước/vốn
điều lệ của Công ty (%)
|
|
|
II. Một số thông tin về Công ty có vốn
nhà nước chuyển giao:
|
|
|
1. Thông tin theo Giấy
chứng nhận ĐKKD cấp lần đầu:
|
|
|
- Số giấy
chứng nhận ĐKKD
|
|
|
- Ngày cấp
|
|
|
- Vốn điều
lệ đăng ký của Công ty (đồng)
|
|
|
Trong đó: + Vốn Nhà nước đầu tư tại Công ty (đồng)
|
|
|
+ Tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ tại Công ty (%)
|
|
|
+ Số lượng cổ phần của nhà nước
|
|
|
- Tên
doanh nghiệp
|
|
|
- Địa chỉ,
điện thoại, Fax
|
|
|
- Ngành
nghề kinh doanh chính
|
|
|
2. Thông tin theo
Giấy chứng nhận ĐKDN cấp tại thời điểm gần nhất (nếu có):
|
|
|
- Số giấy
chứng nhận ĐKKD
|
|
|
- Ngày cấp
|
|
|
- Vốn điều
lệ đăng ký của Công ty (đồng)
|
|
|
Trong đó: + Vốn Nhà nước đầu tư tại Công ty (đồng)
|
|
|
+ Tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ tại Công ty (%)
|
|
|
+ Số lượng cổ phần của nhà nước
|
|
|
- Tên
doanh nghiệp
|
|
|
- Địa chỉ,
điện thoại, Fax
|
|
|
- Ngành
nghề kinh doanh chính
|
|
|
Ngày ..... tháng
..... năm 20...
Xác nhận của
doanh nghiệp
|
Người đại diện
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
(Ký và ghi
rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
(Ký và
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
BÁO CÁO CÁC KHOẢN TIỀN NHÀ NƯỚC CÒN PHẢI THU HỒI TỪ DOANH
NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Đồng
Nội dung
|
Số tiền
|
1. Số tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp:
|
|
1.1. Tổng
số phát sinh phải nộp
|
|
1.2. Số
đã nộp
|
|
1.3. Lãi
chậm nộp (nếu có)
|
|
1.4. Số
còn phải nộp
|
|
2. Số tiền bán phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp:
|
|
2.1. Tổng
số phát sinh phải nộp
|
|
2.2. Số
đã nộp
|
|
2.3. Lãi
chậm nộp (nếu có)
|
|
2.4. Số
còn phải nộp
|
|
3. Lợi nhuận, cổ tức được chia trên vốn Nhà
nước:
|
|
3.1. Tổng
số phát sinh phải nộp
|
|
3.2. Số
đã nộp
|
|
3.3. Lãi
chậm nộp (nếu có)
|
|
3.4. Số
còn phải nộp
|
|
4. Số tiền nhà nước phải thu hồi của
người lao động mua cổ phần trả chậm:
|
|
4.1. Tổng
số phát sinh phải thu
|
|
4.2. Số
đã thu
|
|
4.3. Lãi
chậm nộp (nếu có)
|
|
4.3. Số
còn phải thu
|
|
5. Giá trị cổ phần nhà nước cấp cho người
lao động hưởng cổ tức:
|
|
5.1. Tổng
số phát sinh phải thu
|
|
5.2. Số
đã thu hồi
|
|
5.3. Số
còn phải thu
|
|
6. Khoản chênh lệch giữa vốn chủ sở hữu lớn
hơn vốn điều lệ của CT TNHH MTV
|
|
7. Tổng số đã nộp (7=1.2 + 2.2 + 3.2 +
4.2+5.2)
|
|
8. Tổng số còn phải thu hồi (8=1.4
+ 2.4 + 3.4 + 4.3 + 5.3+ 6)
|
|
(Số liệu báo cáo tại thời điểm lập Hồ sơ chuyển
giao)
Xác nhận của
doanh nghiệp
(Ký và ghi
rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 20...
Người đại diện
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính)
1. Tên doanh nghiệp: ……………..
2. Địa chỉ:
………. 3. Điện thoại:
……….. 4. Fax:…………
5. Giấy đăng ký doanh nghiệp
số: ………. Ngày ………..
6. Ngành nghề kinh doanh
chính: ………….
7. Vốn điều lệ: ……… đồng
Trong đó: vốn nhà nước:…… đồng.
Số cổ phần nhà nước nắm giữ:
…… cổ phần (đối với công ty cổ phần)
8. Một số chỉ tiêu tài chính:
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số đầu kỳ
|
Số cuối kỳ
|
I. Tổng tài sản
|
|
|
|
1. Tài sản ngắn hạn
|
100 – BCĐKT
|
|
|
+ Tiền và các khoản tương
đương tiền
|
110
–BCĐKT
|
|
|
+ Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
|
120
– BCĐKT
|
|
|
+ Các khoản phải thu
|
130
– BCĐKT
|
|
|
Trong đó: Nợ phải thu khó
đòi
|
|
|
+ Hàng tồn
kho
|
140
– BCĐKT
|
|
|
+ Tài sản ngắn hạn khác
|
150
– BCĐKT
|
|
|
2.Tài sản dài hạn
|
200 – BCĐKT
|
|
|
+ Các khoản phải thu dài hạn
|
210
– BCĐKT
|
|
|
+ Tài sản cố định
|
220 – BCĐKT
|
|
|
- Tài sản cố định
hữu hình
|
221 – BCĐKT
|
|
|
- Tài sản cố định
thuê tài chính
|
224 – BCĐKT
|
|
|
- Tài sản cố định
vô hình
|
227 – BCĐKT
|
|
|
- Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
|
230 – BCĐKT
|
|
|
+ Bất động sản đầu tư
|
240
– BCĐKT
|
|
|
+ Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
|
250
– BCĐKT
|
|
|
+ Tài sản dài hạn khác
|
260
– BCĐKT
|
|
|
II. Nguồn vốn
|
|
|
|
1. Nợ phải trả
|
300
– BCĐKT
|
|
|
+ Nợ ngắn hạn
|
310
– BCĐKT
|
|
|
Trong đó: Nợ quá hạn
|
|
|
+ Nợ dài hạn
|
320
– BCĐKT
|
|
|
2. Nguồn vốn chủ sở hữu
|
400
– BCĐKT
|
|
|
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu
|
411
– BCĐKT
|
|
|
+ Thặng dư vốn cổ phần
|
412
– BCĐKT
|
|
|
+ Vốn khác của
chủ sở hữu
|
413
– BCĐKT
|
|
|
+ Quỹ đầu tư phát triển
|
417
– BCĐKT
|
|
|
+ Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
|
420
– BCĐKT
|
|
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Năm trước
|
Năm báo cáo
|
III. Kết quả kinh doanh
|
|
|
|
1. Tổng doanh thu
|
|
|
|
- Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
|
10-BCKQKD
|
|
|
- Doanh thu hoạt động tài
chính
|
21-
BCKQKD
|
|
|
- Thu nhập
khác
|
31-
BCKQKD
|
|
|
2. Tổng chi
phí
|
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
|
50
- BCKQKD
|
|
|
4. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập DN
|
60
- BCKQKD
|
|
|
5. Cổ tức, lợi nhuận được
chia trên vốn Nhà nước
|
|
|
|
9. Phần phân tích đánh giá
và kiến nghị: (trong đó nêu rõ các tồn tại và đề xuất hướng xử lý).
Xác nhận của
doanh nghiệp
(Ký và ghi
rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ngày .....
tháng ..... năm 200...
Người đại diện
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 4
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH
NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài
chính)
Stt
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
1.
|
Sơ yếu lý lịch Người đại diện
|
(Sơ yếu lý lịch có kèm theo các văn bằng
chứng chỉ có liên quan)
|
2.
|
Bản sao Chứng minh thư nhân dân
|
|
3.
|
Điện thoại
|
|
4.
|
Địa chỉ thường trú
|
|
5.
|
Tổng số cổ phần nhà nước được ủy quyền đại diện
tại doanh nghiệp.
|
|
6.
|
Chức vụ tại doanh nghiệp
|
|
7.
|
Chức vụ khác (trường hợp kiêm nhiệm) tại doanh
nghiệp.
|
|
8.
|
Bản sao Văn bản giao quyền đại diện vốn nhà nước
tại doanh nghiệp (số, ngày, tháng của văn bản), các giấy tờ khác liên quan
|
|
Xác nhận của
doanh nghiệp
(Ký và ghi
rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ngày .....
tháng ..... năm .....
Người đại diện
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
(Ký và ghi
rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 5
BIÊN BẢN CHUYỂN GIAO
(Kèm theo Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài
chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN
CHUYỂN GIAO
QUYỀN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY..........
- Căn cứ Nghị định số
151/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế
hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
- Căn cứ Thông tư số 118/2014/TT-BTC
ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc chuyển giao quyền đại diện
chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước;
Hôm nay, ngày…tháng…năm …..tại trụ sở………Bộ, UBND
cấp tỉnh và Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước thống nhất lập Biên
bản chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu nhà nước tại Công ty ..... từ ….về
…., cụ thể như sau:
A.THÀNH PHẦN CHUYỂN GIAO
I/ Bên giao: Ghi rõ tên, chức danh người
ký chuyển giao. Trường hợp uỷ quyền thì ghi rõ văn bản uỷ quyền và kèm theo văn
bản này vào hồ sơ chuyển giao.
II/ Bên nhận: Ghi rõ tên, chức danh người
ký chuyển giao. Trường hợp uỷ quyền thì ghi rõ văn bản uỷ quyền và kèm theo văn
bản này vào hồ sơ chuyển giao.
B.NỘI DUNG CHUYỂN GIAO
I. Số liệu chuyển giao:
1. Giá trị vốn đầu tư của nhà nước tại Công ty
............. chuyển giao về ………..: ………….. đồng.
- Số cổ phần nhà nước chuyển giao (đối với công
ty cổ phần): ….. cổ phần.
(Chi tiết theo Phụ lục số 1 Hồ sơ kèm
theo).
2. Các khoản tiền của Nhà nước còn phải thu hồi
từ doanh nghiệp (bao gồm cả lãi chậm nộp nếu có): .....đồng (chi tiết
theo Phụ lục số 2 Hồ sơ kèm theo).
II/ Hồ sơ tài liệu kèm theo:
Danh mục Hồ sơ theo quy định tại Điều
9 Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính.
III/ Các vấn đề tiếp tục thực hiện sau chuyển
giao (nếu có)
1. Số liệu vốn chuyển giao, tình hình doanh nghiệp
căn cứ vào báo cáo của doanh nghiệp và Người đại diện tại thời điểm
…/…/20....(Thời điểm lập Hồ sơ chuyển giao theo quy định tại Điều
8 Thông tư số 118/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014). Nếu có thay đổi về số
liệu, bên giao phối hợp với các bên liên quan làm rõ nguyên nhân,
đưa ra biện pháp xử lý và điều chỉnh lại số liệu chuyển giao chính thức.
2. Các tồn tại cần tiếp tục giải
quyết (nếu có).
IV/ Trách nhiệm của các bên liên quan cần tiếp
tục thực hiện sau khi chuyển giao
(Việc xử lý các tồn tại trước khi doanh
nghiệp chuyển đổi: Bộ, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổng
công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm
quyền xử lý.)
V/ Biên bản này được các bên thống nhất và được
lập thành 03 bản có giá trị như nhau để gửi các bên có liên quan:
1/ 01 bản cho bên giao.
2/ 01 bản cho bên nhận.
3/ 01 bản lưu tại Công ty.
BÊN GIAO
(Ký và ghi
rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
BÊN NHẬN
(Ký và ghi
rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|