BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Số:08/2001/TT-BKH
|
Hà Nội, ngày22 tháng11 năm 2001
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 08/2001/TT-BKH NGÀY
22 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH THEO QUY
ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 02/2000/NĐ-CP NGÀY 3 THÁNG 2 NĂM 2000 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Thực hiện Nghị định số
02/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Chỉ
thị số 29/2000/CT-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc
đẩy mạnh thực hiện Luật Doanh nghiệp; Nhằm xử lý một bước các vướng mắc trong
thực tế công tác đăng ký kinh doanh (ĐKKD).
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
cụ thể một số điều về trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh đối với doanh
nghiệp, đối với hộ kinh doanh cá thể quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP và
các mẫu giấy tờ dùng trong đăng ký kinh doanh, như sau:
I. ĐĂNG
KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP
1. Hồ sơ
đăng ký kinh doanh
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân:
Đơn đăng ký kinh doanh, theo mẫu
MĐ-1.
b) Đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn (TNHH) có hai thành viên trở lên:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo
mẫu MĐ-2.
- Điều lệ công ty, có nội dung
theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm
2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Danh sách thành viên, theo mẫu
MDS-1.
c) Đối với công ty cổ phần:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo
mẫu MĐ-3.
- Điều lệ công ty, có nội dung
theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm
2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Danh sách cổ đông sáng lập,
theo mẫu MDS-2.
d) Đối với công ty TNHH một
thành viên:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo
mẫu MĐ-4.
- Điều lệ công ty, có nội dung
theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm
2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
đ) Đối với công ty hợp danh:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo
mẫu MĐ-5.
- Điều lệ công ty, có nội dung
theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm
2000 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Danh sách thành viên, theo mẫu
MDS-3.
2. Hồ sơ
đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp kinh doanh những ngành, nghề phải có
vốn pháp định, phải có chứng chỉ hành nghề
a) Đối với doanh nghiệp kinh
doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh
quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư này phải có thêm xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền xác nhận vốn pháp định được xác định theo quy định của luật, pháp
lệnh và nghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng minh
về số vốn của doanh nghiệp.
b) Đối với doanh nghiệp kinh
doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 2 Điều 6
Nghị định số 03/2000/NĐ-CP thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh quy định tại
điểm 1 Mục I Thông tư này phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của:
- Đối với doanh nghiệp tư nhân:
Chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc giám đốc quản lý doanh nghiệp.
- Đối với công ty TNHH có hai
thành viên trở lên: Một trong số những thành viên Hội đồng thành viên, hoặc
Giám đốc (Tổng giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng
khác do Điều lệ công ty quy định.
- Đối với công ty cổ phần: Một
trong số những thành viên Hội đồng quản trị, hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc),
hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy
định.
- Đối với công ty TNHH một thành
viên: Một trong số những thành viên Hội đồng quản trị, hoặc Chủ tịch công ty,
hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý
quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.
- Đối với công ty hợp danh: Tất
cả các thành viên hợp danh.
3. Ngành,
nghề kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh
Ngoài danh mục ngành, nghề cấm
kinh doanh quy định tại Điều 3 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP, ngành, nghề kinh
doanh ghi trong đăng ký kinh doanh như sau:
a) Đối với ngành, nghề mà theo
các luật, pháp lệnh, nghị định quy định kinh doanh phải có điều kiện, hoặc có
vốn pháp định, hoặc có chứng chỉ hành nghề, thì ngành, nghề kinh doanh được ghi
theo ngành, nghề quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định đó.
b) Đối với các ngành, nghề kinh
doanh khác, thì ghi theo Danh mục ngành, nghề kinh doanh sử dụng trong đăng ký
kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2001/TTLT/BKH-TCTK ngày
1/11/2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tổng cục Thống kê hướng dẫn ngành, nghề
kinh doanh sử dụng trong đăng ký kinh doanh.
4. Trình tự,
thủ tục đăng ký kinh doanh
a) Người thành lập doanh nghiệp
lập và nộp một bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh quy định cho từng loại hình doanh
nghiệp theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục I Thông tư này tại Phòng đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Người thành lập doanh nghiệp có
thể uỷ quyền bằng văn bản hoặc hợp đồng với người đại diện của mình nộp hồ sơ
đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
b) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký
kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có thể yêu cầu người đăng ký kinh
doanh xuất trình các loại giấy tờ sau đây nếu xét thấy cần thiết:
- Đối với cá nhân:
+ Người trực tiếp đăng ký kinh
doanh: Bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
+ Người được uỷ quyền: Bản chính
sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và giấy uỷ quyền hoặc hợp
đồng.
+ Người quản lý công ty, người
đại diện theo pháp luật: Nộp bản chụp sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu.
- Đối với tổ chức:
+ Doanh nghiệp nhà nước: Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép
doanh nghiệp tham gia góp vốn vào công ty.
+ Công ty TNHH có hai thành viên
trở lên: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của Hội đồng thành viên
về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.
+ Công ty cổ phần: Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác
theo quy định tại điều lệ công ty về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.
+ Công ty TNHH một thành viên:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy
tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc cho phép công ty tham gia góp
vốn.
+ Công ty hợp danh: Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của các thành viên hợp danh về việc cho
phép công ty tham gia góp vốn.
+ Hợp tác xã: Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh; nghị quyết của Đại hội xã viên hoặc giấy tờ khác theo quy
định tại điều lệ hợp tác xã về việc cho phép hợp tác xã tham gia góp vốn.
+ Đối với các cơ quan hành chính
nhà nước mà trong ngân sách có nhiệm vụ chi quy định tại điểm b, khoản 2, Điều
29 và điểm b, khoản 2, Điều 31, Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội khoá 9,
kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 20 tháng 3 năm 1996: Giấy tờ của cơ quan có thẩm
quyền về việc chi cho góp vốn.
+ Đối với tổ chức chính trị,
chính trị xã hội: Giấy tờ về việc cho phép góp vốn.
+ Đối với các hiệp hội khác:
Giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập, hoạt động; Giấy tờ về
việc cho phép góp vốn.
c) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký
kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu
MTB-8 và trao cho người nộp hồ sơ.
d) Trong thời hạn mười lăm ngày,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh cho người thành lập doanh nghiệp, theo mẫu Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4,
MG-5, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 3, Điều 8, Nghị định số
02/2000/NĐ-CP.
Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định
như sau:
- Mã cấp tỉnh: 2 ký tự (Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
- Mã hình thức tổ chức: 1 ký tự,
0 là doanh nghiệp, 1 là chi nhánh, 2 là văn phòng đại diện.
- Mã loại hình doanh nghiệp: 1
ký tự, 1 là doanh nghiệp tư nhân, 2 là công ty TNHH có 2 thành viên trở lên, 3
là công ty cổ phần, 4 là công ty TNHH một thành viên, 5 là công ty hợp danh.
- Mã số thứ tự theo từng loại
hình doanh nghiệp: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.
Ví dụ về ghi số Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh:
- Doanh nghiệp tư nhân có trụ sở
chính tại Hà Nội, được ghi số Giấy chứng nhận ĐKKD như sau:
0101000002 (Giấy chứng nhận
ĐKKD cấp cho doanh nghiệp tư nhân thứ 2 tại Hà Nội)
- Chi nhánh của Công ty cổ phần
có trụ sở chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh, được ghi số Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động như sau:
4113000003 (Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động cấp cho chi nhánh thứ 3 của loại hình công ty cổ phần tại
thành phố Hồ Chí Minh)
- Văn phòng đại diện của Công ty
TNHH có 2 thành viên trở lên có trụ sở văn phòng tại Hải phòng, được ghi số
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động như sau:
0222000004 (Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động cấp cho văn phòng đại diện thứ 4 của loại hình công ty TNHH
tại Hải phòng).
đ) Trường hợp hồ sơ không có đủ
giấy tờ theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục này, hoặc có nội dung khai không
đủ, không thống nhất giữa các giấy tờ trong hồ sơ; hoặc tên doanh nghiệp trùng
hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng
ký kinh doanh trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; hoặc tên
của doanh nghiệp không bảo đảm các quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 24
Luật Doanh nghiệp, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báo rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung
và cách thức sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh cho người thành lập
doanh nghiệp, theo mẫu MTB-7.
5. Đăng ký
lập chi nhánh, văn phòng đại diện
a) Đăng ký lập chi nhánh, văn
phòng đại diện có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo
mẫu MTB-1 để đăng ký lập chi nhánh, mẫu MTB-2 để đăng ký lập văn phòng đại diện.
- Đối với công ty phải xuất
trình bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên
trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc lập chi nhánh, văn phòng
đại diện.
+ Công ty cổ phần: Quyết định
của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về
việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty TNHH một thành viên:
Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ
công ty về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty hợp danh: Quyết định
của các thành viên hợp danh về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho
doanh nghiệp.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động cho chi nhánh, theo mẫu MG-7; cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động cho văn phòng đại diện theo mẫu MG-8, nếu có đủ các điều kiện quy
định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại
diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi
doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3, để bổ sung hồ sơ đăng ký
kinh doanh và để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3,
MG-4, MG-5.
b) Đăng ký lập chi nhánh, văn
phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại
diện, theo mẫu MTB-1 để đăng ký lập chi nhánh, mẫu MTB-2 để đăng ký lập văn
phòng đại diện; cùng với thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đối với công ty phải có thêm
bản sao hợp lệ Điều lệ và xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên
trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc lập chi nhánh, văn phòng
đại diện.
+ Công ty cổ phần: Quyết định
của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về
việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty TNHH một thành viên:
Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ
công ty về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty hợp danh: Quyết định
của các thành viên hợp danh về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện phải
ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi
nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động cho chi nhánh, theo mẫu MG-7, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho
văn phòng đại diện, theo mẫu MG-8, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản
1, khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại
diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi
doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3, để bổ sung hồ sơ đăng ký
kinh doanh và để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3,
MG-4, MG-5.
c) Khi thay đổi một trong các
nội dung đã đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông
báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng
đại diện theo mẫu MTB-3 để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi
nhánh theo mẫu MG-7, văn phòng đại diện theo mẫu MG-8;
Khi thay đổi tên, địa chỉ chi
nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh để được đổi Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại
hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
d) Khi chấm dứt hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, để thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện này; đồng
thời gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính, để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3,
MG-4, MG-5.
Đối với công ty TNHH, công ty
hợp danh, công ty cổ phần, khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại
diện, kèm theo thông báo, doanh nghiệp phải xuất trình bản sao hợp lệ quyết
định chấm dứt hoạt động của cơ quan có thẩm quyền đã ra quyết định thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện.
đ) Trường hợp doanh nghiệp lập
chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, thì trong thời hạn mười lăm ngày,
kể từ ngày chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông
báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh
doanh, để bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh và để được đổi Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình
doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
Khi thay đổi địa chỉ hoặc chấm
dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp gửi
thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký
kinh doanh, để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4,
MG-5.
6. Đăng ký
bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
a) Khi bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3.
- Nếu ngành, nghề đăng ký bổ
sung là ngành, nghề phải có vốn pháp định, thì phải có thêm xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền xác nhận vốn pháp định được xác định theo quy định của luật,
pháp lệnh và nghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ hợp pháp chứng
minh về số vốn của doanh nghiệp.
- Nếu ngành, nghề đăng ký bổ
sung là ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì phải có thêm bản sao hợp
lệ chứng chỉ hành nghề quy định đối với từng loại hình doanh nghiệp nêu tại
tiết b điểm 2 Mục này.
- Đối với công ty kèm theo thông
báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên
trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên hoặc giấy tờ khác theo quy định tại
điều lệ công ty về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
+ Công ty cổ phần: Quyết định
của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về
việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
+ Công ty TNHH một thành viên:
Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ
công ty về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
+ Công ty hợp danh: Quyết định
của các thành viên hợp danh về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
b) Khi tiếp nhận thông báo,
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và
trao cho doanh nghiệp.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu có đủ
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
7. Đăng ký
thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
a) Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ
sở chính của doanh nghiệp trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo
mẫu MTB-3.
- Đối với công ty kèm theo thông
báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên
trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của công ty.
+ Công ty cổ phần: Quyết định
của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về
việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty TNHH một thành viên:
Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ
công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty hợp danh: Quyết định
của các thành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho
doanh nghiệp.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu có đủ các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
b) Đăng ký chuyển địa chỉ trụ sở
chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi
doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo
mẫu MTB-3. Đồng thời, gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi
doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới.
- Đối với công ty kèm theo thông
báo, công ty phải có thêm Điều lệ công ty và danh sách thành viên đối với công
ty TNHH có từ hai thành viên trở lên, danh sách cổ đông sáng lập đối với công
ty cổ phần, danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh và phải xuất
trình bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên
trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của công ty.
+ Công ty cổ phần: Quyết định
của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về
việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty TNHH một thành viên:
Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ
công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty hợp danh: Quyết định
của các thành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
- Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính phải ghi Giấy biên nhận hồ sơ
theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
- Trong thời hạn mười lăm ngày,
kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp
dự định đặt trụ sở mới đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp
theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp
MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu tên doanh nghiệp không trùng hoặc không gây
nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh
doanh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp
chuyển đến.
- Trường hợp tên doanh nghiệp
trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp
đã đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
doanh nghiệp chuyển đến, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận thông
báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới
phải thông báo cho doanh nghiệp biết và hướng dẫn doanh nghiệp chọn tên khác,
theo mẫu MTB-7.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh này và nộp lại Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đã được cấp trước đây cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh.
8. Đăng ký
đổi tên doanh nghiệp
a) Khi đổi tên, doanh nghiệp gửi
thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký
kinh doanh, theo mẫu MTB-3.
Đối với công ty kèm theo thông
báo, doanh nghiệp phải xuất trình bản sao hợp lệ:
- Công ty TNHH có hai thành viên
trở lên: Biên bản sửa đổi điều lệ công ty; quyết định của Hội đồng thành viên
về việc đổi tên công ty.
- Công ty cổ phần: Biên bản sửa
đổi điều lệ công ty; quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo
quy định tại điều lệ công ty về việc đổi tên công ty.
- Công ty TNHH một thành viên:
Biên bản sửa đổi điều lệ công ty; quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy
tờ khác theo quy định tại điều lệ công ty về việc đổi tên công ty.
- Công ty hợp danh: Biên bản sửa
đổi điều lệ công ty; quyết định của các thành viên hợp danh về việc đổi tên
công ty.
b) Khi tiếp nhận thông báo,
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và
trao cho doanh nghiệp.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu tên dự
kiến thay đổi của doanh nghiệp không trùng hoặc không gây nhầm lẫn với tên
doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, và bảo đảm các quy định tại điểm b,
c, d, khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp.
d) Trường hợp tên dự kiến thay
đổi của doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng
loại hình doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, hoặc tên dự kiến của doanh nghiệp không bảo đảm các quy định
tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp, thì trong thời hạn bảy
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải
thông báo cho doanh nghiệp biết và hướng dẫn doanh nghiệp chọn tên khác, theo
mẫu MTB-7.
9. Đăng ký
thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
a) Đăng ký thay đổi người đại
diện theo pháp luật của công ty TNHH, công ty cổ phần:
- Công ty gửi thông báo đến
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu
MTB-3. Kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật dự kiến
thay thế và xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Đối với công ty TNHH có hai
thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi người
đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Đối với công ty cổ phần: Quyết
định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công
ty về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Công ty TNHH một thành viên:
Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ
công ty về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Công ty hợp danh: Quyết định
của các thành viên hợp danh về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của
công ty.
- Trường hợp công ty kinh doanh
các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề mà người đại diện theo pháp
luật dự kiến thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề này, thì kèm
theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đại
diện theo pháp luật dự kiến thay thế.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho
công ty.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh cho công ty theo mẫu MG-2, MG-3, MG-4.
b) Đăng ký thay đổi thành viên
hợp danh của công ty hợp danh:
- Khi công ty hợp danh tiếp nhận
thành viên hợp danh, khai trừ thành viên hợp danh, có thành viên hợp danh rút
khỏi công ty, thì công ty gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
nơi công ty đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-3. Kèm theo thông báo, công ty
phải xuất trình bản sao hợp lệ quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay
đổi thành viên hợp danh, xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu của thành viên hợp danh được tiếp nhận.
- Trường hợp công ty hợp danh
kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, khi tiếp nhận
thành viên hợp danh, kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ
hành nghề của thành viên được tiếp nhận.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho
công ty.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh cho công ty theo mẫu MG-5.
10. Đăng ký
thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty
a) Khi thay đổi vốn đầu tư của
chủ doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty, doanh nghiệp gửi thông báo
đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh,
theo mẫu MTB-3.
- Đối với công ty kèm theo thông
báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:
+ Đối với công ty TNHH có hai
thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn
điều lệ.
+ Đối với công ty cổ phần: Quyết
định của Đại hội đồng cổ đông hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ công
ty về việc thay đổi vốn điều lệ.
+ Công ty TNHH một thành viên:
Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc giấy tờ khác theo quy định tại điều lệ
công ty về việc thay đổi vốn điều lệ.
+ Công ty hợp danh: Quyết định
của các thành viên hợp danh về việc thay đổi vốn điều lệ.
- Trường hợp doanh nghiệp kinh
doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, khi đăng ký giảm vốn đầu tư đối với
doanh nghiệp tư nhân hoặc giảm vốn điều lệ đối với công ty, thì mức vốn đăng ký
sau khi giảm không được thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề
đó.
b) Khi tiếp nhận thông báo,
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và
trao cho doanh nghiệp.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
11. Đăng ký
thay đổi thành viên công ty TNHH có hai thành viên trở lên, thành viên góp vốn
công ty hợp danh
a) Khi công ty TNHH có hai thành
viên trở lên thay đổi thành viên mà không làm thay đổi loại hình công ty, công
ty hợp danh thay đổi thành viên góp vốn, thì công ty gửi thông báo đến Phòng
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu
MTB-3. Kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình giấy tờ chứng minh đã thực
hiện thủ tục quy định tại điều 32, Luật Doanh nghiệp, xuất trình bản sao hợp lệ
văn bản thoả thuận hoặc các chứng từ, hồ sơ chuyển nhượng phần vốn góp có xác
nhận của người đại diện theo pháp luật của công ty, xuất trình bản chính sổ hộ
khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên được tiếp nhận.
b) Khi tiếp nhận thông báo,
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và
trao cho công ty.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu MG-2, MG-5.
12. Thông
báo doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động
a) Trước khi tạm ngừng hoạt động
ít nhất mười lăm ngày, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế, theo mẫu
MTB-4.
Đối với công ty TNHH, công ty
hợp danh, công ty cổ phần, kèm theo thông báo, công ty phải xuất trình bản sao
hợp lệ quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng
quản trị về việc công ty tạm ngừng hoạt động.
b) Khi tiếp nhận thông báo,
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và
trao cho doanh nghiệp.
13. Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
a) Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh trong trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Khi mất Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, doanh nghiệp phải khai báo với cơ quan Công an nơi mất Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh nơi đã cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng ba lần
liên tiếp.
Sau 30 ngày kể từ ngày thông
báo, nếu doanh nghiệp không tìm được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã mất,
thì doanh nghiệp đề nghị cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Xác nhận của cơ quan Công an
về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
- Giấy biên nhận của cơ quan
báo, đài về việc nhận đăng thông báo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã mất
của doanh nghiệp hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
b) Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh trong trường hợp bị rách, nát,... Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh bị rách, nát..., doanh nghiệp làm lại thủ tục để được cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh bị rách, nát...
c) Khi tiếp nhận hồ sơ của doanh
nghiệp trong các trường hợp nêu tại điểm a, điểm b mục này, Phòng đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh phải ghi giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho doanh nghiệp.
Trong thời hạn năm ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5. Số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cấp lại là số ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đã mất, hoặc bị rách, nát... và trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
ghi rõ lần cấp lại.
14. Đổi
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật
Công ty
a) Doanh nghiệp đổi lại Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật
Công ty để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với số đăng ký kinh
doanh theo quy định tại Thông tư này, trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp mất con dấu;
- Doanh nghiệp đổi tên;
- Doanh nghiệp chuyển trụ sở
chính sang tỉnh, thành phố khác;
- Doanh nghiệp tự nguyện đổi
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Trên Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh cấp lại ghi ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu và
ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại.
15. Thời
gian sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư
này để cấp đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp
a) Từ ngày 1 tháng 1 năm 2002,
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
cho doanh nghiệp.
b) Đối với các doanh nghiệp đã
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trước ngày 1 tháng 1 năm 2002 khi
đăng ký thay đổi kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sử dụng mẫu Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp đăng ký
thay đổi kinh doanh cho doanh nghiệp, kể cả các doanh nghiệp đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công ty và
vẫn giữ số đăng ký kinh doanh trước đây.
Riêng các Phòng đăng ký kinh
doanh thuộc diện thí điểm nối mạng thông tin doanh nghiệp toàn quốc theo Quyết
định số 194/QĐ-BKH ngày 4/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc
phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển và thực hiện mạng thông tin doanh nghiệp
toàn quốc, thì thời điểm sử dụng các mẫu giấy tờ quy định tại Thông tư này được
thực hiện theo kế hoạch thí điểm.
16. Thông
báo và lưu giữ nội dung đăng ký kinh doanh
Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại, thông báo thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan thuế, cơ
quan thống kê, cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật cùng cấp, Phòng đăng ký
kinh doanh cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhận được thông
báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp ..., Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
ghi những nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp vào Sổ đăng ký kinh
doanh lưu giữ tại Phòng đăng ký kinh doanh.
II. ĐĂNG
KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
1. Trình
tự, thủ tục đăng ký kinh doanh
a) Cá nhân hoặc người đại diện
hộ gia đình nộp đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể đến Phòng đăng ký
kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh, theo mẫu MĐ-6. Đối với hộ
kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động trong địa bàn cấp huyện thì phải
chọn một địa điểm cố định để đăng ký kinh doanh như nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú, nơi đăng ký tạm trú, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch.
Cá nhân hoặc người đại diện hộ
gia đình khi nộp đơn đăng ký kinh doanh phải xuất trình bản chính sổ hộ khẩu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đứng tên đăng ký kinh doanh.
Trường hợp kinh doanh các ngành,
nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo đơn phải có thêm bản sao
hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.
b) Khi tiếp nhận đơn đăng ký
kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu
MTB-8 và trao cho người nộp đơn.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể
từ ngày nhận đơn, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh
doanh của hộ kinh doanh cá thể cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ
kinh doanh cá thể theo mẫu MG-6, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 3
Điều 19 Nghị định số 02/2000/NĐ-CP.
Phòng đăng ký kinh doanh cấp
huyện ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể theo
quy định như sau:
- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương : 2 ký tự.
- Mã quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh : 1 ký tự.
( Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này)
- Mã loại hình: 1 ký tự, 8 = hộ
kinh doanh cá thể.
- Số thứ tự hộ kinh doanh cá
thể: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.
Ví dụ về ghi số Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể:
- Hộ kinh doanh cá thể có địa
điểm kinh doanh tại quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, được ghi số Giấy chứng
nhận ĐKKD như sau:
01C8000002 (Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh cấp cho hộ kinh doanh cá thể thứ 2 tại quận Hoàn Kiếm, thành
phố Hà Nội).
d) Trường hợp không đủ giấy tờ
theo quy định tại điểm a khoản này, hoặc có nội dung khai không đủ, hoặc tên
riêng của hộ kinh doanh cá thể trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể đã
đăng ký kinh doanh trong cùng địa bàn quận, huyện, thì trong thời hạn năm ngày,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội
dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung và cách thức sửa đổi, bổ sung cho người đăng ký
kinh doanh, theo mẫu MTB-7.
2. Ngành,
nghề kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh
Ngành, nghề kinh doanh ghi trong
đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể thực hiện theo quy định tại điểm 3
mục I Thông tư này.
3. Đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
a) Khi thay đổi nội dung đã đăng
ký kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh
cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký, theo mẫu MTB-5.
Trường hợp chuyển sang kinh
doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo thông
báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại
diện hộ gia đình.
b) Khi tiếp nhận thông báo,
Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-8 và
trao cho hộ kinh doanh cá thể.
c) Trong thời hạn năm ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh
doanh cá thể đã đăng ký đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh
doanh cá thể theo mẫu MG-6.
d) Trường hợp chuyển địa điểm
kinh doanh sang quận, huyện khác, hộ kinh doanh cá thể gửi thông báo đến Phòng
đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký, theo mẫu
MTB-5. Đồng thời gửi thông báo này đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi
hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới, kèm theo bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Phòng đăng ký kinh doanh cấp
huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký và Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện
nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới phải ghi Giấy biên
nhận theo mẫu MTB-8 và trao cho hộ kinh doanh cá thể.
- Trong thời hạn năm ngày, kể từ
ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá
thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
cho hộ kinh doanh cá thể theo mẫu MG-6, nếu tên riêng của hộ kinh doanh cá thể
không trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh trong
cùng địa bàn quận, huyện nơi hộ kinh doanh cá thể chuyển đến.
- Trường hợp tên riêng của hộ
kinh doanh cá thể trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể khác đã đăng ký
kinh doanh trong cùng địa bàn quận, huyện nơi hộ kinh doanh cá thể chuyển đến,
thì trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh
doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới
phải thông báo cho hộ kinh doanh cá thể biết và hướng dẫn hộ kinh doanh cá thể
chọn tên khác, theo mẫu MTB-7.
- Trong thời hạn năm ngày, kể từ
ngày được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể phải
gửi bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh này và nộp lại Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp trước đây cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp
huyện nơi trước đây hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh.
4. Đổi
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp trước đây, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh có số đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư này
a) Từ ngày 1 tháng 1 năm 2002
đến ngày 31 tháng 12 năm 2004, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện khuyến khích
và tạo điều kiện thuận lợi cho hộ kinh doanh cá thể đã được cấp Giấy phép kinh
doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT ngày 2 tháng 3 năm 1992 hoặc được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số
03/2000/TT-BKH ngày 2 tháng 3 năm 2000, đến đăng ký đổi lại Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh với số đăng ký kinh doanh quy định tại Thông tư này.
b) Từ ngày 1 tháng 1 năm 2005,
Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có số đăng ký kinh doanh quy định tại Thông tư này để cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể đã được cấp Giấy phép kinh
doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT ngày 2 tháng 3 năm 1992 hoặc đã
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số
03/2000/TT-BKH ngày 2 tháng 3 năm 2000.
c) Ngày cấp đăng ký kinh doanh
trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại vừa ghi ngày cấp đăng ký kinh
doanh của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ, vừa ghi ngày cấp lại.
5. Thời
gian sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư
này để cấp đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2002,
Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh ban hành kèm theo Thông tư này để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
cho hộ kinh doanh cá thể mới đăng ký.
6. Thông
báo và lưu giữ nội dung đăng ký kinh doanh
Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể, Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện phải
gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao đổi Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại, thông
báo thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho cơ quan thuế cùng cấp.
Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhận được thông
báo tạm ngừng kinh doanh,.., Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi những nội
dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể vào Sổ đăng ký kinh doanh lưu
giữ tại Phòng đăng ký kinh doanh.
III.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này thay thế Thông tư
số 03/2000/TT-BKH ngày 2 tháng 3 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và có hiệu
lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu,
sửa đổi, bổ sung.
PHỤ
LỤC I
MÃ
CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08 /2001/TT-BKH ngày 22/11/2001 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn
vị hành chính
|
Mã
|
Đơn
vị hành chính
|
Mã
|
|
Số
|
Chữ
|
|
Số
|
Chữ
|
1
|
2
|
3
|
1
|
2
|
3
|
01. Thành phố Hà Nội
(7 quận, 5 huyện)
Quận Ba Đình
Quận Tây Hồ
Quận Hoàn Kiếm
Quận Hai Bà Trưng
Quận Đống Đa
Quận Thanh Xuân
Quận Cầu Giấy
Huyện Sóc Sơn
Huyện Đông Anh
Huyện Gia Lâm
Huyện Từ Liêm
Huyện Thanh Trì
|
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
|
03. Tỉnh Hà Tây
(2 thị xã, 12 huyện)
Thị xã Hà Đông
Thị xã Sơn Tây
Huyện Ba Vì
Huyện Phúc Thọ
Huyện Đan Phượng
Huyện Thạch Thất
Huyện Hoài Đức
Huyện Quốc Oai
Huyện Chương Mỹ
Huyện Thanh Oai
Huyện Thường Tín
Huyện Mỹ Đức
Huyện ứng Hoà
Huyện Phú Xuyên
|
03
03
03
03
03
03
03
03
03
03
03
03
03
03
03
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
|
02. T.Phố Hải Phòng
(4 quận, 1 TX, 8 huyện)
Quận Hồng Bàng
Quận Ngô Quyền
Quận Lê Chân
Quận Kiến An
Thị xã Đồ Sơn
Huyện Thuỷ Nguyên
Huyện An Hải
Huyện An Lão
Huyện Kiến Thụy
Huyện Tiên Lãng
Huyện Vĩnh Bảo
Huyện Cát Hải
Huyện Bạch Long Vĩ
|
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
|
04. Tỉnh Hải Dương
(1 thành phố, 11 huyện)
Thành phố Hải Dương
Huyện Chí Linh
Huyện Nam Sách
Huyện Thanh Hà
Huyện Kinh Môn
Huyện Kim Thành
Huyện Gia Lộc
Huyện Tứ Kỳ
Huyện Cẩm Giàng
Huyện Bình Giang
Huyện Thanh Miện
Huyện Ninh Giang
|
04
04
04
04
04
04
04
04
04
04
04
04
04
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
|
05. Tỉnh Hưng Yên
(1 thị xã, 9 huyện)
Thị xã Hưng Yên
Huyện Văn Lâm
Huyện Mỹ Hào
Huyện Yên Mỹ
Huyện Văn Giang
Huyện Khoái Châu
Huyện Ân Thi
Huyện Kim Động
Huyện Phù Cừ
Huyện Tiên Lữ
|
05
05
05
05
05
05
05
05
05
05
05
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
|
08. Tỉnh Thái Bình
(1 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Thái Bình
Huyện Quỳnh Phụ
Huyện Hưng Hà
Huyện Thái Thụy
Huyện Đông Hưng
Huyện Vũ Thư
Huyện Kiến Xương
Huyện Tiền Hải
|
08
08
08
08
08
08
08
08
08
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
06. Tỉnh Hà Nam
(1 thị xã, 5 huyện)
Thị xã Phủ Lý
Huyện Duy Tiên
Huyện Kim Bảng
Huyện Lý Nhân
Huyện Thanh Liêm
Huyện Bình Lục
|
06
06
06
06
06
06
06
|
A
B
C
D
E
F
|
09. Tỉnh Ninh Bình
(2 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Ninh Bình
Thị xã Tam Điệp
Huyện Nho Quan
Huyện Gia Viễn
Huyện Hoa Lư
Huyện Yên Mô
Huyện Yên Khánh
Huyện Kim Sơn
|
09
09
09
09
09
09
09
09
09
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
07. Tỉnh Nam Định
(1 thành phố, 9 huyện)
Thành phố Nam Định
Huyện Vụ Bản
Huyện Mỹ Lộc
Huyện ý Yên
Huyện Nam Trực
Huyện Trực Ninh
Huyện Xuân Trường
Huyện Giao Thuỷ
Huyện Nghĩa Hưng
Huyện Hải Hậu
|
07
07
07
07
07
07
07
07
07
07
07
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
|
10. Tỉnh Hà Giang
(1 thị xã, 9 huyện)
Thị xã Hà Giang
Huyện Đồng Văn
Huyện Mèo Vạc
Huyện Yên Minh
Huyện Quản Bạ
Huyện Bắc Mê
Huyện Hoàng Su Phì
Huyện Vị Xuyên
Huyện Xín Mần
Huyện Bắc Quang
|
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
|
11. Tỉnh Cao Bằng
(1 thị xã, 11 huyện)
Thị xã Cao Bằng
Huyện Bảo Lạc
Huyện Bảo Lâm
Huyện Hà Quảng
Huyện Thông Nông
Huyện Trà Lĩnh
Huyện Trùng Khánh
Huyện Nguyên Bình
Huyện Hoà An
Huyện Quảng Hoà
Huyện Hạ Lang
Huyện Thạch An
|
11
11
11
11
11
11
11
11
11
11
11
11
11
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
|
14. Tỉnh Lạng Sơn
(1 thị xã, 10 huyện)
Thị xã Lạng Sơn
Huyện Tràng Định
Huyện Văn Lãng
Huyện Bình Gia
Huyện Bắc Sơn
Huyện Văn Quan
Huyện Cao Lộc
Huyện Lộc Bình
Huyện Chi Lăng
Huyện Đình Lập
Huyện Hữu Lũng
|
14
14
14
14
14
14
14
14
14
14
14
14
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
|
12. Tỉnh Lào Cai
(2 thị xã, 9 huyện)
Thị xã Lào Cai
Thị xã Cam Đường
Huyện Mường Khương
Huyện Bát Xát
Huyện Si Ma Cai
Huyện Bắc Hà
Huyện Bảo Thắng
Huyện Sa Pa
Huyện Bảo Yên
Huyện Than Uyên
Huyện Văn Bàn
|
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
|
15. Tỉnh Tuyên Quang
(1 thị xã, 5 huyện)
Thị xã Tuyên Quang
Huyện Nà Hang
Huyện Chiêm Hoá
Huyện Hàm Yên
Huyện Yên Sơn
Huyện Sơn Dương
|
15
15
15
15
15
15
15
|
A
B
C
D
E
F
|
13. Tỉnh Bắc Kạn
(1 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Bắc Kạn
Huyện Ba Bể
Huyện Ngân Sơn
Huyện Chợ Đồn
Huyện Na Rì
Huyện Bạch Thông
Huyện Chợ Mới
|
13
13
13
13
13
13
13
13
|
A
B
C
D
E
F
G
|
16. Tỉnh Yên Bái
(2 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Yên Bái
Thị xã Nghĩa Lộ
Huyện Lục Yên
Huyện Văn Yên
Huyện Mù Căng Chải
Huyện Trấn Yên
Huyện Yên Bình
Huyện Văn Chấn
Huyện Trạm Tấu
|
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
17. Tỉnh Thái Nguyên
(1 T.Phố, 1 thị xã, 7
huyện)
Thành phố Thái Nguyên
Thị xã Sông Công
Huyện Định Hoá
Huyện Võ Nhai
Huyện Phú Lương
Huyện Đồng Hỷ
Huyện Đại Từ
Huyện Phú Bình
Huyện Phổ Yên
|
17
17
17
17
17
17
17
17
17
17
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
20. Tỉnh Bắc Giang
(1 thị xã, 9 huyện)
Thị xã Bắc Giang
Huyện Yên Thế
Huyện Tân Yên
Huyện Lục Ngạn
Huyện Hiệp Hoà
Huyện Lạng Giang
Huyện Sơn Động
Huyện Lục Nam
Huyện Việt Yên
Huyện Yên Dũng
|
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
|
18. Tỉnh Phú Thọ
(1 T.Phố,1thị xã, 10 huyện)
Thành phố Việt Trì
Thị xã Phú Thọ
Huyện Đoan Hùng
Huyện Hạ Hoà
Huyện Thanh Ba
Huyện Phù Ninh
Huyện Lâm Thao
Huyện Sông Thao
Huyện Yên Lập
Huyện Tam Nông
Huyện Thanh Thuỷ
Huyện Thanh Sơn
|
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
|
21. Tỉnh Bắc Ninh
(1 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Bắc Ninh
Huyện Yên Phong
Huyện Quế Võ
Huyện Tiên Du
Huyện Từ Sơn
Huyện Thuận Thành
Huyện Lương Tài
Huyện Gia Bình
|
21
21
21
21
21
21
21
21
21
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
19. Tỉnh Vĩnh Phúc
(1 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Vĩnh Yên
Huyện Lập Thạch
Huyện Tam Dương
Huyện Bình Xuyên
Huyện Vĩnh Tường
Huyện Yên Lạc
Huyện Mê Linh
|
19
19
19
19
19
19
19
19
|
A
B
C
D
E
F
G
|
22. Tỉnh Quảng Ninh
(1T.phố, 3 thị xã, 10
huyện)
Thành phố Hạ Long
Thị xã Cẩm Phả
Thị xã Uông Bí
Thị xã Móng Cái
Huyện Bình Liêu
Huyện Hải Hà
Huyện Đầm Hà
Huyện Tiên Yên
Huyện Ba Chẽ
Huyện Vân Đồn
Huyện Hoành Bồ
Huyện Đông Triều
Huyện Cô Tô
Huyện Yên Hưng
|
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
|
23. Tỉnh Lai Châu
(2 thị xã, 8 huyện)
Thị xã Điện Biên Phủ
Thị xã Lai Châu
Huyện Mường Tè
Huyện Phong Thổ
Huyện Sìn Hồ
Huyện Mường Lay
Huyện Tủa Chùa
Huyện Tuần Giáo
Huyện Điện Biên
Huyện Điện Biên Đông
|
23
23
23
23
23
23
23
23
23
23
23
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
|
26. Tỉnh Thanh Hoá
(1 T.Phố, 2 thị xã, 24
huyện)
Thành phố Thanh Hoá
Thị xã Bỉm Sơn
Thị xã Sầm Sơn
Huyện Mường Lát
Huyện Quan Hoá
Huyện Quan Sơn
Huyện Bá Thước
Huyện Cẩm Thuỷ
Huyện Lang Chánh
Huyện Thạch Thành
|
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
|
24. Tỉnh Sơn La
(1 thị xã, 9 huyện)
Thị xã Sơn La
Huyện Quỳnh Nhai
Huyện Mường La
Huyện Thuận Châu
Huyện Bắc Yên
Huyện Phù Yên
Huyện Mai Sơn
Huyện Sông Mã
Huyện Yên Châu
Huyện Mộc Châu
|
24
24
24
24
24
24
24
24
24
24
24
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
|
Huyện Ngọc Lạc
Huyện Thường Xuân
Huyện Như Xuân
Huyện Như Thanh
Huyện Vĩnh Lộc
Huyện Hà Trung
Huyện Nga Sơn
Huyện Yên Định
Huyện Thọ Xuân
Huyện Hậu Lộc
Huyện Thiệu Hoá
Huyện Hoằng Hoá
|
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
|
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
T
U
V
|
25. Tỉnh Hoà Bình
(1 thị xã, 9 huyện)
Thị xã Hoà Bình
Huyện Đà Bắc
Huyện Mai Châu
Huyện Kỳ Sơn
Huyện Lương Sơn
Huyện Kim Bôi
Huyện Tân Lạc
Huyện Lạc Sơn
Huyện Lạc Thuỷ
Huyện Yên Thuỷ
|
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
|
Huyện Đông Sơn
Huyện Triệu Sơn
Huyện Quảng Xương
Huyện Nông Cống
Huyện Tĩnh Gia
|
26
26
26
26
26
|
W
X
Y
Z
a
|
1
|
2
|
3
|
1
|
2
|
3
|
27. Tỉnh Nghệ An
(1 T.Phố, 1 thị xã, 17
huyện)
Thành phố Vinh
Thị xã Cửa Lò
Huyện Quế Phong
Huyện Quỳ Châu
Huyện Kỳ Sơn
Huyện Quỳ Hợp
Huyện Nghĩa Đàn
Huyện Tương Dương
Huyện Quỳnh Lưu
Huyện Tân Kỳ
Huyện Con Cuông
Huyện Yên Thành
Huyện Diễn Châu
Huyện Anh Sơn
Huyện Đô Lương
Huyện Thanh Chương
Huyện Nghi Lộc
Huyện Nam Đàn
Huyện Hưng Nguyên
|
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
|
30. Tỉnh Quảng Trị
(2 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Đông Hà
Thị xã Quảng Trị
Huyện Vĩnh Linh
Huyện Gio Linh
Huyện Cam Lộ
Huyện Triệu Phong
Huyện Hải Lăng
Huyện Hướng Hoá
Huyện Đa Krông
|
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
28. Tỉnh Hà Tĩnh
(2 thị xã, 9 huyện)
Thị xã Hà Tĩnh
Thị xã Hồng Lĩnh
Huyện Nghi Xuân
Huyện Đức Thọ
Huyện Hương Sơn
Huyện Vũ Quang
Huyện Can Lộc
Huyện Thạch Hà
Huyện Cẩm Xuyên
Huyện Hương Khê
Huyện Kỳ Anh
|
28
28
28
28
28
28
28
28
28
28
28
28
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
|
31. Tỉnh Thừa Thiên - Huế
(1 thành phố, 8 huyện)
Thành phố Huế
Huyện Phong Điền
Huyện Quảng Điền
Huyện Hương Trà
Huyện Phú Vang
Huyện Hương Thuỷ
Huyện Phú Lộc
Huyện A Lưới
Huyện Nam Đông
|
31
31
31
31
31
31
31
31
31
31
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
29. Tỉnh Quảng Bình
(1 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Đồng Hới
Huyện Tuyên Hoá
Huyện Minh Hoá
Huyện Quảng Trạch
Huyện Bố Trạch
Huyện Quảng Ninh
Huyện Lệ Thuỷ
|
29
29
29
29
29
29
29
29
|
A
B
C
D
E
F
G
|
32. Thành phố Đà Nẵng
(5 quận, 2 huyện)
Quận Hải Châu
Quận Thanh Khê
Quận Sơn Trà
Quận Ngũ Hành Sơn
Quận Liên Chiểu
Huyện Hoà Vang
Huyện đảo Hoàng Sa
|
32
32
32
32
32
32
32
32
|
A
B
C
D
E
F
G
|
33. Tỉnh Quảng Nam
(2 thị xã, 12 huyện)
Thị xã Tam Kỳ
Thị xã Hội An
Huyện Hiên
Huyện Đại Lộc
Huyện Điện Bàn
Huyện Duy Xuyên
Huyện Nam Giang
Huyện Thăng Bình
Huyện Quế Sơn
Huyện Hiệp Đức
Huyện Tiên Phước
Huyện Phước Sơn
Huyện Núi Thành
Huyện Trà My
|
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
|
36. Tỉnh Phú Yên
(1 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Tuy Hoà
Huyện Đồng Xuân
Huyện Sông Cầu
Huyện Tuy An
Huyện Sơn Hoà
Huyện Tuy Hoà
Huyện Sông Hinh
|
36
36
36
36
36
36
36
36
|
A
B
C
D
E
F
G
|
34. Tỉnh Quảng Ngãi
(1 thị xã, 12 huyện)
Thị xã Quảng Ngãi
Huyện Lý Sơn
Huyện Bình Sơn
Huyện Trà Bồng
Huyện Sơn Tịnh
Huyện Sơn Tây
Huyện Sơn Hà
Huyện Tư Nghĩa
Huyện Nghĩa Hành
Huyện Minh Long
Huyện Mộ Đức
Huyện Đức Phổ
Huyện Ba Tơ
|
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
|
37. Tỉnh Khánh Hoà
(1 T. phố, 1 thị xã, 6
huyện)
Thành phố Nha Trang
Thị xã Cam Ranh
Huyện Vạn Ninh
Huyện Ninh Hoà
Huyện Diên Khánh
Huyện Khánh Vĩnh
Huyện Khánh Sơn
Huyện Trường Sa
|
37
37
37
37
37
37
37
37
37
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
35. Tỉnh Bình Định
(1 thành phố, 10 huyện)
Thành phố Quy Nhơn
Huyện An Lão
Huyện Hoài Nhơn
Huyện Hoài Ân
Huyện Phù Mỹ
Huyện Vĩnh Thạnh
Huyện Phù Cát
Huyện Tây Sơn
Huyện An Nhơn
Huyện Tuy Phước
Huyện Vân Canh
|
35
35
35
35
35
35
35
35
35
35
35
35
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
|
38. Tỉnh Kon Tum
(1 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Kon Tum
Huyện Đắk Glei
Huyện Ngọc Hồi
Huyện Đắk Tô
Huyện Kon Plông
Huyện Đák Hà
Huyện Sa Thầy
|
38
38
38
38
38
38
38
38
|
A
B
C
D
E
F
G
|
39. Tỉnh Gia Lai
(1 thành phố, 12 huyện)
Thành phố Pleiku
Huyện KBang
Huyện Đăk Đoa
Huyện Mang Yang
Huyện Chư Păh
Huyện Ia Grai
Huyện An Khê
Huyện Kông Chro
Huyện Đức Cơ
Huyện Chư Prông
Huyện Chư Sê
Huyện Ayun Pa
Huyện Krông Pa
|
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
|
41. TP Hồ Chí Minh
(17 quận, 5 huyện)
Quận 1
Quận 2
Quận 3
Quận 4
Quận 5
Quận 6
Quận 7
Quận 8
Quận 9
Quận 10
Quận 11
Quận 12
Quận Gò Vấp
|
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
|
40. Tỉnh Đắk Lắk
(1 thành phố, 18 huyện)
T.phố Buôn Ma Thuột
Huyện Ea H’leo
Huyện Ea Súp
Huyện Krông Năng
Huyện Krông Búk
Huyện Buôn Đôn
Huyện Cư M’gar
Huyện Ea Kar
Huyện M’Đrắk
Huyện Krông Pắc
Huyện Cư Jút
Huyện Krông A Na
Huyện Krông Bông
Huyện Đắk Mil
Huyện Krông Nô
Huyện Lắk
Huyện Đắk Song
Huyện Đắk R’Lấp
Huyện Đắk Nông
|
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
|
Quận Tân Bình
Quận Bình Thạnh
Quận Phú Nhuận
Quận Thủ Đức
Huyện Củ Chi
Huyện Hóc Môn
Huyện Bình Chánh
Huyện Nhà Bè
Huyện Cần Giờ
|
41
41
41
41
41
41
41
41
41
|
N
O
P
Q
R
S
T
U
V
|
42. Tỉnh Lâm Đồng
(1 thành.phố, 1 thị xã, 9
huyện)
Thành phố Đà Lạt
Thị xã Bảo Lộc
Huyện Lạc Dương
Huyện Đơn Dương
Huyện Đức Trọng
Huyện Lâm Hà
Huyện Bảo Lâm
Huyện Di Linh
Huyện Đạ Huoai
Huyện Đạ Tẻh
Huyện Cát Tiên
|
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
|
45. Tỉnh Tây Ninh
(1 thị xã, 8 huyện)
Thị xã Tây Ninh
Huyện Tân Biên
Huyện Tân Châu
Huyện Dương Minh Châu
Huyện Châu Thành
Huyện Hoà Thành
Huyện Bến Cầu
Huyện Gò Dầu
Huyện Trảng Bàng
|
45
45
45
45
45
45
45
45
45
45
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
43. Tỉnh Ninh Thuận
(1 thị xã, 4 huyện)
Thị xã Phan Rang -
Tháp Chàm
Huyện Ninh Sơn
Huyện Bác ái
Huyện Ninh Hải
Huyện Ninh Phước
|
43
43
43
43
43
43
|
A
B
C
D
E
|
46. Tỉnh Bình Dương
(1 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Thủ Dầu Một
Huyện Dầu Tiếng
Huyện Bến Cát
Huyện Phú Giáo
Huyện Tân Uyên
Huyện Thuận An
Huyện Dĩ An
|
46
46
46
46
46
46
46
46
|
A
B
C
D
E
F
G
|
44. Tỉnh Bình Phước
(1 thị xã, 5 huyện)
Thị xã Đồng Xoài
Huyện Đồng Phù
Huyện Phước Long
Huyện Lộc Ninh
Huyện Bù Đăng
Huyện Bình Long
|
44
44
44
44
44
44
44
|
A
B
C
D
E
F
|
47. Tỉnh Đồng Nai
(1 thành phố, 8 huyện)
Thành phố Biên Hoà
Huyện Tân Phú
Huyện Định Quán
Huyện Vĩnh Cừ
Huyện Thống Nhất
Huyện Long Khánh
Huyện Xuân Lộc
Huyện Long Thành
Huyện Nhơn Trạch
|
47
47
47
47
47
47
47
47
47
47
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
48. Tỉnh Bình Thuận
(1 thành.phố, 8 huyện)
Thành phố Phan Thiết
Huyện Tuy Phong
Huyện Bắc Bình
Huyện Hàm Thuận Bắc
Huyện Hàm Thuận Nam
Huyện Tánh Linh
Huyện Hàm Tân
Huyện Đức Linh
Huyện Phú Quý
|
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
51. Tỉnh Đồng Tháp
(2 thị xã, 9 huyện)
Thị xã Cao Lãnh
Thị xã Sa Đéc
Huyện Tân Hồng
Huyện Hồng Ngự
Huyện Tam Nông
Huyện Thanh Bình
Huyện Tháp Mười
Huyện Cao Lãnh
Huyện Lấp Vò
Huyện Lai Vung
Huyện Châu Thành
|
51
51
51
51
51
51
51
51
51
51
51
51
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
|
49. Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tầu
(1 thành phố, 1 thị xã, 5
huyện)
Thành phố Vũng Tầu
Thị xã Bà Rịa
Huyện Châu Đức
Huyện Xuyên Mộc
Huyện Tân Thành
Huyện Long Đất
Huyện Côn Đảo
|
49
49
49
49
49
49
49
49
|
A
B
C
D
E
F
G
|
52. Tỉnh An Giang
(1 T.phố, 1 thị xã, 9
huyện)
Thành phố Long Xuyên
Thị xã Châu Đốc
Huyện An Phú
Huyện Tân Châu
Huyện Phú Tân
Huyện Châu Phú
Huyện Tịnh Biên
Huyện Tri Tôn
Huyện Chợ Mới
Huyện Châu Thành
Huyện Thoại Sơn
|
52
52
52
52
52
52
52
52
52
52
52
52
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
|
50. Tỉnh Long An
(1 thị xã, 13 huyện)
Thị xã Tân An
Huyện Tân Hưng
Huyện Vĩnh Hưng
Huyện Mộc Hoá
Huyện Tân Thạnh
Huyện Thạnh Hoá
Huyện Đức Huệ
Huyện Đức Hoà
Huyện Bến Lức
Huyện Thủ Thừa
Huyện Châu Thành
Huyện Tân Trụ
Huyện Cần Đước
Huyện Cần Giuộc
|
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
|
53. Tỉnh Tiền Giang
(1thành phố, 1 thị xã, 7
huyện)
Thành phố Mỹ Tho
Thị xã Gò Công
Huyện Tân Phước
Huyện Châu Thành
Huyện Cai Lậy
Huyện Chợ Gạo
Huyện Cái Bè
Huyện Gò Công Tây
Huyện Gò Công Đông
|
53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
54. Tỉnh Vĩnh Long
(1 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Vĩnh Long
Huyện Long Hồ
Huyện Mang Thít
Huyện Bình Minh
Huyện Tam Bình
Huyện Trà Ôn
Huyện Vũng Liêm
|
54
54
54
54
54
54
54
54
|
A
B
C
D
E
F
G
|
57. Tỉnh Cần Thơ
(1 T. phố, 1 thị xã, 7
huyện)
Thành phố Cần Thơ
Thị xã Vị Thanh
Huyện Thốt Nốt
Huyện Ô Môn
Huyện Châu Thành A
Huyện Châu Thành
Huyện Phụng Hiệp
Huyện Vị Thuỷ
Huyện Long Mỹ
|
57
57
57
57
57
57
57
57
57
57
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
55. Tỉnh Bến Tre
(1 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Bến Tre
Huyện Châu Thành
Huyện Chợ Lách
Huyện Mỏ Cày
Huyện Giồng Trôm
Huyện Bình Đại
Huyện Ba Tri
Huyện Thạnh Phú
|
55
55
55
55
55
55
55
55
55
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
58. Tỉnh Trà Vinh
(1 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Trà Vinh
Huyện Càng Long
Huyện Châu Thành
Huyện Cầu Kè
Huyện Tiểu Cần
Huyện Cầu Ngang
Huyện Trà Cú
Huyện Duyên Hải
|
58
58
58
58
58
58
58
58
58
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
56. Tỉnh Kiên Giang
(2 thị xã, 11 huyện)
Thị xã Rạch Giá
Thị xã Hà Tiên
Huyện Kiên Lương
Huyện Hòn Đất
Huyện Tân Hiệp
Huyện Châu Thành
Huyện Giồng Giềng
Huyện Gò Quao
Huyện An Biên
Huyện An Minh
Huyện Vĩnh Thuận
Huyện Phú Quốc
Huyện Kiên Hải
|
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
|
59. Tỉnh Sóc Trăng
(1 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Sóc Trăng
Huyện Kế Sách
Huyện Long Phú
Huyện Mỹ Tú
Huyện Mỹ Xuyên
Huyện Thạnh Trị
Huyện Vĩnh Châu
|
59
59
59
59
59
59
59
59
|
A
B
C
D
E
F
G
|
60. Tỉnh Bạc Liêu
(1 thị xã, 4 huyện)
Thị xã Bạc Liêu
Huyện Phước Long
Huyện Hồng Dân
Huyện Vĩnh Lợi
Huyện Giá Rai
|
60
60
60
60
60
60
|
A
B
C
D
E
|
61. Tỉnh Cà Mau
(1 thành phố, 6 huyện)
Thành phố Cà Mau
Huyện Thới Bình
Huyện U Minh
Huyện Trần Văn Thời
Huyện Cái Nước
Huyện Đầm Dơi
Huyện Ngọc Hiển
|
61
61
61
61
61
61
61
61
|
A
B
C
D
E
F
G
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC CÁC MẪU
GIẤY DÙNG TRONG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(ban hành kèm theo Thông tư số 08
/2001/TT-BKH ngày 22/11/2001
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Số
TT
|
Danh
mục mẫu giấy
|
Ký
hiệu
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
|
Đơn đăng ký kinh doanh
- Dùng cho doanh nghiệp tư
nhân
- Dùng cho công ty TNHH có hai
thành viên trở lên
- Dùng cho công ty cổ phần
- Dùng cho công ty TNHH một
thành viên
- Dùng cho công ty hợp danh
- Dùng cho hộ kinh doanh cá
thể
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh
- Cấp cho doanh nghiệp tư nhân
- Cấp cho công ty TNHH có hai
thành viên trở lên
- Cấp cho công ty cổ phần
- Cấp cho công ty TNHH một
thành viên
- Cấp cho công ty hợp danh
- Cấp cho hộ kinh doanh cá thể
Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động
- Cấp cho chi nhánh
- Cấp cho văn phòng đại diện
Danh sách thành viên, danh
sách cổ đông sáng lập
- Của công ty TNHH có hai
thành viên trở lên
- Của công ty cổ phần
- Của công ty hợp danh
Thông báo của doanh nghiệp
- Lập chi nhánh
- Lập văn phòng đại diện
- Thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh
- Tạm ngừng hoạt động
Thông báo của hộ kinh doanh
cá thể
- Thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh
- Tạm ngừng kinh doanh
Thông báo của Phòng đăng ký
kinh doanh
Giấy biên nhận của Phòng
đăng ký kinh doanh
|
MĐ
MĐ-1
MĐ-2
MĐ-3
MĐ-4
MĐ-5
MĐ-6
MG
MG-1
MG-2
MG-3
MG-4
MG-5
MG-6
MG-7
MG-8
MDS
MDS-1
MDS-2
MDS-3
MTB-1
MTB-2
MTB-3
MTB-4
MTB-5
MTB-6
MTB-7
MTB-8
|
MẪU MĐ-1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng
chữ in hoa) ................................................. Nam/Nữ
Sinh ngày:
.../......./.........Dân tộc: .............................Quốc tịch:
................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ................................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp:
...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................
...................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
...........................................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại:
....................................... Fax:
.................................................
Email:
.............................................. Website:
.........................................
Đăng
ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân
do
tôi làm chủ với nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp: (ghi
bằng chữ in hoa) .....................................................
...................................................................................................................
Tên giao dịch:
............................................................................................
Tên viết tắt:
...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại:
........................................... Fax:
............................................
Email:
................................................. Website: .......................................
3. Ngành, nghề kinh doanh:
.......................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
4. Vốn đầu tư ban đầu:
..............................................................................
Tổng số:
....................................................................................................
Trong đó:
- Tiền Việt Nam: .......................................................................................
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi:
......................................................................
- Vàng:
......................................................................................................
- Tài sản khác (ghi rõ loại
tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành
danh mục riêng kèm theo đơn): ........................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ chi nhánh:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
6. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện quy
định tại Điều 9 của Luật Doanh nghiệp; Không đồng thời là thành viên hợp danh
của công ty hợp danh, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân và không đồng
thời là chủ hộ kinh doanh cá thể khác.
- Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền
sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung đăng ký kinh doanh.
......, ngày....... tháng...... năm.......
Chủ
doanh nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)
Kèm theo đơn
- ...................
- ...................
- ...................
MẪU MG-1
Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Phòng
đăng ký kinh doanh
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH
DOANH
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Số:
....................
Đăng ký
lần đầu,
|
ngày ........ tháng
........ năm .....
|
Đăng ký
thay đổi lần thứ: ....
|
ngày ........ tháng
........ năm .....
|
Đăng ký
lại lần thứ: ....
|
ngày ........ tháng
........ năm .....
|
1. Tên
doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa).....................................................
|
.........................................................................................................................
|
Tên giao
dịch:
.................................................................................................
|
Tên viết
tắt:
.....................................................................................................
|
2. Địa chỉ
trụ sở chính:
....................................................................................
|
........................................................................................................................
|
Điện thoại:
.................................. Fax:
...........................................................
|
Email:
.................................... Website:
.........................................................
|
3. Ngành,
nghề kinh doanh:
............................................................................
|
.........................................................................................................................
|
........................................................................................................................
|
........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
4. Vốn đầu
tư :
................................................................................................
|
5. Chủ doanh
nghiệp:
|
Họ và tên:
(Ghi bằng chữ in hoa)
............................................................Nam/Nữ
|
Sinh ngày:
...... /...../......... Dân tộc: .......................Quốc tịch:
.........................
|
Chứng minh
nhân dân (hoặc hộ chiếu) số:
.........................................................
|
Ngày cấp:
........./......./............ Nơi cấp:
...........................................................
|
Nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú: .....................................................................
|
........................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện
tại:
.................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
Chữ ký:
...........................................................................................................
6. Tên, địa
chỉ chi nhánh:
................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
7. Tên, địa
chỉ văn phòng đại diện:
..................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
|
Trưởng
phòng đăng ký kinh doanh
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
MẪU MĐ-2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI
THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng
chữ in hoa) ................................................ Nam/Nữ
Chức danh:
................................................................................................
Sinh ngày:
...../......./.........Dân tộc: ................................Quốc tịch:
...........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ...............................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp:
...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................
...................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Fax:
..............................................
Email:
.............................................. Website:
.........................................
Đại diện theo pháp luật của công
ty
Đăng
ký kinh doanh công ty TNHH với nội dung sau:
1. Tên công ty: (ghi bằng chữ
in hoa) ...............................................................
...................................................................................................................
Tên giao dịch:
............................................................................................
Tên viết tắt:
...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại:
........................................ Fax:
...............................................
Email:
.............................................. Website:
.........................................
3. Ngành, nghề kinh doanh:
.......................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
4. Vốn điều lệ:
...........................................................................................
- Tổng số:
..................................................................................................
- Phần vốn góp của mỗi thành
viên được liệt kê tại Danh sách thành viên.
5. Tên, địa chỉ chi nhánh:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
6. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tôi và các thành viên cam kết:
- Không thuộc diện quy định tại
Điều 9 và Điều 10 của Luật Doanh nghiệp;
- Trụ sở chính thuộc quyền sở
hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
......, ngày ....... tháng ........ năm.......
Đại diện theo pháp luật của công ty
(Ký và ghi rõ họ tên)
Kèm theo đơn:
- ................
- ................
- ................
MẪU MG - 5
Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Phòng
đăng ký kinh doanh
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH
DOANH
CÔNG TY HỢP DANH
Số:
....................
Đăng ký lần đầu, ngày
........ tháng ........ năm .....
Đăng ký thay đổi lần thứ:....
ngày ........ tháng ........ năm .....
Đăng ký lại lần thứ:.... ngày
........ tháng ........ năm .....
1. Tên công ty: (ghi bằng
chữ in hoa)...........................................................
|
......................................................................................................................
|
Tên giao dịch:
..............................................................................................
|
Tên viết tắt:
..................................................................................................
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................
|
......................................................................................................................
|
Điện thoại:
.................................. Fax:
.........................................................
|
Email:
.................................... Website:
.......................................................
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
..........................................................................
|
......................................................................................................................
|
......................................................................................................................
|
......................................................................................................................
|
......................................................................................................................
|
......................................................................................................................
|
......................................................................................................................
|
4. Vốn điều lệ:
|
5. Danh sách thành viên:
|
Số
TT
|
Tên
thành viên
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức
|
Nghề
nghiệp, trình độ chuyên môn của thành viên hợp danh
|
Giá
trị vốn góp
|
|
A. Họ và tên thành viên hợp
danh......
|
|
|
|
|
B. Thành viên góp vốn
(nếu có).......
|
|
|
|
6. Người đại diện theo pháp
luật của công ty:
|
Chức danh:
.....................................................................................................
|
Họ và tên: (Ghi bằng chữ in
hoa) ..................................................... Nam/Nữ
|
Sinh ngày: .../..../.........
Dân tộc: ......................Quốc tịch: .............................
|
Chứng minh nhân dân (hoặc
hộ chiếu) số: .....................................................
|
Ngày cấp:
........./......./............ Nơi cấp:
.........................................................
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ....................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện tại:
...............................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Chữ ký:
..........................................................................................................
|
7. Tên, địa chỉ chi nhánh: ...............................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện: ................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
|
Trưởng
phòng đăng ký kinh doanh
(ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB - 1
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:
.....
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO LẬP CHI NHÁNH
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
Tên doanh nghiệp: (ghi bằng
chữ in hoa)...................................................
...................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: ..................................................
Do:
............................................................... Cấp ngày: ........../......../......
Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
.................................................
Email: .............................................
Website: ...........................................
Ngành, nghề kinh
doanh:...........................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Đăng
ký lập chi nhánh với nội dung sau:
1. Tên chi nhánh: (ghi bằng
chữ in hoa)....................................................
Địa chỉ chi nhánh:
....................................................................................
Điện thoại:
..................................... Fax:
...................................................
Email: .............................................
Website: ...........................................
2. Ngành, nghề kinh doanh của
chi nhánh: ................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Họ tên người đứng đầu chi nhánh:
............................................. Nam/Nữ
Sinh ngày:
...../......./.........Dân tộc: ...........................Quốc tịch:
................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ................................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp: ...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................
...................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
...........................................................................................
Doanh nghiệp cam kết:
- Trụ sở chi nhánh thuộc quyền
sở hữu/quyền sử dụng của doanh nghiệp;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo:
- ................
- ................
- ................
|
......,
ngày ....... tháng ........ năm.......
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MG - 7
SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ TỈNH
Phòng
đăng ký kinh doanh
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH
Số:....................
Đăng ký lần đầu, ngày
........ tháng........ năm.....
Đăng ký thay đổi lần thứ:....
ngày........ tháng........ năm.....
Đăng ký lại lần thứ:....
ngày........ tháng........ năm.....
1. Tên chi nhánh: (ghi bằng
chữ in hoa).........................................................
|
.......................................................................................................................
|
2. Địa chỉ chi nhánh:
......................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Điện thoại:
.................................. Fax:
..........................................................
|
Email: ....................................
Website: ........................................................
|
3. Ngành, nghề kinh doanh của
chi nhánh: .....................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
4. Họ và tên người đứng đầu
chi nhánh: .........................................................
|
.........................................................................................................
Nam/Nữ
|
Sinh ngày:
..../..../.......... Dân tộc: ...........................Quốc
tịch:.......................
|
Chứng minh nhân dân (hoặc
hộ chiếu) số: .....................................................
|
Ngày cấp:
........./......./............ Nơi cấp:
.........................................................
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ....................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện tại:
...............................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Chữ ký của người đứng đầu chi
nhánh: ..........................................................
|
5. Hoạt động theo uỷ quyền của
doanh nghiệp:
|
Tên doanh nghiệp (ghi bằng
chữ in hoa) : ..........................................................
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: .......................................................
|
Do:
................................................................... Cấp ngày:
......./......../...........
|
Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Điện thoại:
...................................... Fax:
......................................................
|
Email:
......................................Website:........................................................
|
|
Trưởng
phòng đăng ký kinh doanh
(ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB - 2
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:............
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
Tên doanh nghiệp: (ghi bằng
chữ in hoa)..................................................
...................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:.................................................
Do:
............................................................. Cấp ngày:
........../......../........
Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................
Điện thoại: ......................................
Fax: ................................................
Email:
............................................ Website:
...........................................
Ngành, nghề kinh
doanh:...........................................................................
...................................................................................................................
Đăng
ký lập văn phòng đại diện với nội dung sau:
1. Tên văn phòng đại diện: (ghi
bằng chữ in hoa)......................................
...................................................................................................................
Địa chỉ văn phòng đại diện:
......................................................................
Điện thoại: .......................................
Fax: ................................................
Email:
.............................................. Website:
.........................................
Nội dung hoạt động của văn phòng
đại diện: .............................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
2. Họ tên người đứng đầu văn
phòng đại diện: ...........................................
.....................................................................................................
Nam/Nữ
Sinh ngày:
...../......./.........Dân tộc: .............................Quốc tịch:
.............
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ................................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp:
..........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................
...................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..........................................................................................
Doanh nghiệp cam kết:
- Trụ sở văn phòng đại diện
thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng của doanh nghiệp;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo:
- ................
- ................
- ................
|
......,
ngày ....... tháng ........ năm.......
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
MG - 8
SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ TỈNH
Phòng
đăng ký kinh doanh
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Số:....................
Đăng ký lần đầu, ngày........
tháng........ năm.....
Đăng ký thay đổi lần thứ:....
ngày........ tháng........ năm.....
Đăng ký lại lần thứ:....
ngày........ tháng........ năm.....
1. Tên văn phòng đại diện: (ghi
bằng chữ in hoa)..........................................
|
.......................................................................................................................
|
2. Địa chỉ văn phòng đại diện:
.......................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Điện thoại:
.................................. Fax:
..........................................................
|
Email:
.................................... Website: ........................................................
|
3. Nội dung hoạt động:
..................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
4. Họ và tên người đứng đầu
văn phòng đại diện:.........................................
|
.........................................................................................................Nam/Nữ
|
Sinh ngày:
...../...../........ Dân tộc: .........................Quốc
tịch..........................
|
Chứng minh nhân dân (hoặc
hộ chiếu) số:......................................................
|
Ngày cấp:
........./......./............ Nơi cấp:
.........................................................
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ....................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện tại:
...............................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Chữ ký của người đứng đầu văn
phòng đại diện: ...........................................
|
5. Hoạt động theo uỷ quyền của
doanh nghiệp:
|
Tên doanh nghiệp (ghi bằng
chữ in hoa):.........................................................
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: .......................................................
|
Do:
............................................................................
Cấp ngày: ....../....../.....
|
Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................................
|
.......................................................................................................................
|
Điện thoại: ......................................
Fax: ......................................................
|
Email:
......................................Website:........................................................
|
|
Trưởng
phòng đăng ký kinh doanh
(ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB - 3
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:............
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
Tên doanh nghiệp: (ghi bằng
chữ in hoa)..................................................
..................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:..................................................
Do:
.............................................................. Cấp ngày:
........../......../........
Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................
Điện thoại:
.................................... Fax:
...................................................
Email:
............................................Website:.............................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như sau:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết về tính
chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
(Trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải cam kết
về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới)
|
......,
ngày ....... tháng ........ năm....... Đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Kèm theo thông báo thay đổi:
- ................
- ................
- ................
|
|
MẪU MTB - 4
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:............
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
Tên doanh nghiệp: (ghi bằng
chữ in hoa)...................................................
...................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: .................................................
Do: ..............................................................
Cấp ngày: ........../......../........
Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................
Điện thoại:
..................................... Fax: ...................................................
Email:
.............................................. Website:
.........................................
Ngành, nghề kinh doanh:
...........................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Thông
báo tạm ngừng hoạt động như sau:
Thời gian tạm ngừng:
................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng:
ngày ............. tháng ............. năm..........
Thời điểm kết
thúc: ngày ........... tháng ............
năm............
Lý do tạm ngừng:
......................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết về tính
chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
|
......,
ngày ....... tháng ........ năm.......
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MĐ-6
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỘ KINH
DOANH CÁ THỂ
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh quận (huyện).....
Tôi là: (ghi bằng chữ in hoa).......................................................
Nam/Nữ
Sinh ngày:
...../......./.........Dân tộc:
............................................................
Chứng minh nhân dân số:
..........................................................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp:
...........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................
...................................................................................................................
Chỗ ở hiện
tại:............................................................................................
...................................................................................................................
Điện
thoại:...................................... Fax:
...................................................
Email:..............................................
Website: ...........................................
Đăng
ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể với nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh, hoặc tên
cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................................................................
|
2. Địa điểm kinh doanh:..................................................................................
|
Điện
thoại:...................................
Fax:............................................................
|
Email:
.................................... Website: .........................................................
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
............................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
4. Vốn kinh doanh:
.........................................................................................
|
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp
luật cấm kinh doanh; Không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên
hợp danh của công ty hợp danh;
- Địa điểm kinh doanh thuộc
quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh cá thể;
- Tự chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung đăng ký kinh doanh.
Kèm theo đơn:
- ................
- ................
- ................
|
......,
ngày ....... tháng ........ năm.......
Cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB - 5
TÊN HỘ KINH
DOANH CÁ THỂ
Số:..............
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh quận (huyện).........
Tên hộ kinh doanh : (ghi bằng
chữ in hoa)................................................
...................................................................................................................
Giấy chứng nhận ĐKKD số:
......................... Cấp ngày: ........../......../......
Địa điểm kinh doanh:
................................................................................
Điện thoại:
..................................... Fax: ...................................................
Email:
............................................. Website:
...........................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như sau:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tôi cam kết về tính chính xác,
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này. (Trường
hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh còn phải cam kết về
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới)
|
......,
ngày ....... tháng ........ năm.......
Cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Kèm theo thông báo thay đổi:
- ................
- ................
- ................
|
|
MẪU MG - 6
UỶ BAN NHÂN
DÂN HUYỆN ....
Phòng
đăng ký kinh doanh
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH
DOANH
HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Số:......................
Đăng ký lần đầu, ngày
........ tháng ........ năm .....
Đăng ký thay đổi lần thứ:
.... ngày ........ tháng ........ năm .....
Đăng ký lại lần thứ:.... ngày
........ tháng ........ năm .....
1. Tên hộ kinh doanh, hoặc tên
cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình:
(ghi bằng chữ in hoa).......................................................................................
|
2. Địa điểm kinh doanh:
..................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
Điện thoại:
.................................. Fax: ...........................................................
|
Email:
.................................... Website:
.........................................................
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
............................................................................
|
.........................................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
4. Vốn kinh doanh:
.........................................................................................
|
5. Họ và tên cá nhân, hoặc tên
đại diện hộ gia đình:
|
..........................................................................................................
Nam/Nữ
|
Sinh ngày: ........
/......../.............. Dân tộc: ............................
..........................
|
Chứng minh nhân dân số:
................................................................................
|
Ngày cấp: ........./......./............
Nơi cấp: ..........................................................
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: .....................................................................
|
.........................................................................................................................
|
Chỗ ở hiện tại:
.................................................................................................
|
.........................................................................................................................
|
Chữ ký của cá nhân hoặc đại
diện hộ gia đình: ................................................
|
|
Trưởng
phòng đăng ký kinh doanh
(ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB - 6
TÊN HỘ KINH
DOANH CÁ THỂ
Số:..............
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TẠM NGỪNG KINH DOANH
CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh quận (huyện).....
Tên hộ kinh doanh, hoặc tên cá
nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình:
(ghi bằng chữ in hoa)
...............................................................................
...................................................................................................................
Giấy chứng nhận ĐKKD số:
............................. Cấp ngày: ........./......../....
Địa điểm kinh doanh:
...............................................................................
Điện thoại:
.................................... Fax:
...................................................
Email: .............................................
Website: ...........................................
Ngành, nghề kinh doanh:
...........................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Thông
báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng:
................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng:
ngày .............. tháng .............. năm........
Thời điểm kết
thúc: ngày .............. tháng ..............
năm.........
Lý do tạm ngừng: ......................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Tôi cam kết về tính chính xác,
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
|
......,
ngày ....... tháng ........ năm.......
Cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB-7
SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ TỈNH..... /UBND HUYỆN....
Phòng
đăng ký kinh doanh
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO YÊU CẦU SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Kính
gửi: ..........................................
Phòng đăng ký kinh
doanh:.......................................................................
Địa chỉ trụ sở:
...........................................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
.................................................
Email:
............................................. Website:
...........................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận
ngày......... tháng.......... năm.........
của ông/bà:
............................................. là
..............................................
về việc:
......................................................................................................
...................................................................................................................
Phòng đăng ký kinh doanh đề nghị
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và hướng sửa đổi, bổ sung như
sau: ........................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Ngày Phòng đăng ký kinh doanh
nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận
hồ sơ đăng ký kinh doanh.
|
.....,
ngày....... tháng ......... năm ........
Phòng
đăng ký kinh doanh
(ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB-8
Phòng đăng ký kinh doanh
Số:
......................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Phòng đăng ký kinh doanh:
.......................................................................
Địa chỉ trụ sở:
...........................................................................................
Điện thoại:
......................................... Fax:
...............................................
Email:
............................................. Website:
...........................................
Ngày ......... tháng ..........
năm ......... đã nhận của ông/bà ..........................
là:
..............................................................................................................
Các giấy tờ về việc:
...................................................................................
Gồm:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Ngày hẹn giải quyết:
........../.........../............
|
.....,
ngày....... tháng ......... năm ........
Phòng
đăng ký kinh doanh
(ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC III
MỘT
SỐ MẪU CỤ THỂ VỀ CÁCH GHI TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08 /2001/TT-BKH ngày 22/11/2001
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Các mẫu phụ lục về ghi
trên Giấy chứng nhận ĐKKD
- Giấy chứng nhận ĐKKD cho doanh
nghiệp đăng ký lần đầu tiên, theo mẫu Phụ lục số III - 1.
- Giấy chứng nhận ĐKKD cho các
lần doanh nghiệp đăng ký thay đổi, theo mẫu Phụ lục số III - 2.
- Giấy chứng nhận ĐKKD cấp lại
trong trường hợp mất, rách, nát ,... Giấy chứng nhận ĐKKD của doanh nghiệp,
theo mẫu Phụ lục số III - 3.
- Giấy chứng nhận ĐKKD trong
trường hợp đổi Giấy chứng nhận ĐKKD đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật
Công ty, theo mẫu Phụ lục số III - 4.
- Giấy chứng nhận ĐKKD trong
trường hợp đổi Giấy chứng nhận ĐKKD đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật
Công ty và doanh nghiệp vẫn số ĐKKD trước đây, theo mẫu Phụ lục số III - 5.
- Giấy chứng nhận ĐKKD trong
trường hợp đổi Giấy chứng nhận ĐKKD đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật
Công ty và trước đó doanh nghiệp đã đổi Giấy chứng nhận ĐKKD theo mẫu cũ và
ngày cấp ĐKKD ghi trên Giấy chứng nhận ĐKKD của mẫu cũ này không ghi theo ngày
cấp ĐKKD đầu tiên. Nay, Phòng ĐKKD cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD theo
mẫu mới và ghi theo mẫu Phụ lục số III - 6.
- Giấy chứng nhận ĐKKD trong
trường hợp doanh nghiệp đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện, theo mẫu Phụ
lục số III - 7.
- Giấy chứng nhận ĐKKD cho hộ
kinh doanh đăng ký lần đầu tiên, theo mẫu Phụ lục số III - 8.
- Giấy chứng nhận ĐKKD cho hộ
kinh doanh đăng ký thay đổi, cách ghi như Phụ lục số III - 2.
- Giấy chứng nhận ĐKKD cho hộ
đăng ký cấp lại, cách ghi như Phụ lục số III - 4.
2. Phông (font) chữ, cỡ chữ,
kiểu chữ ghi trên Giấy chứng nhận ĐKKD
Theo mẫu Phụ lục số III - 9.
3. Cách ghi một số chi tiết
khác trên Giấy chứng nhận ĐKKD
3.1. Điện thoại, fax: ghi mã
(code) tỉnh, thành phố trước và số thuê bao sau, ví dụ về ghi số điện thoại tại
Hà Nội: 4. 8325909
3.2. Vốn đầu tư/vốn điều lệ:
ghi bằng số, ví dụ: 4.000.000.000 đồng
3.3. Giới tính: trường hợp in
trang ruột qua máy vi tính thì in nghiêng, đậm và đặt trong ngoặc đơn, ví dụ
giới tính là nam, in như sau: (Nam).
3.4. Đăng ký lại lần thứ: thông
tin này chỉ ghi khi cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD trong trường hợp mất, rách,
nát, .... Giấy chứng nhận ĐKKD.
3.5. Khi đăng ký thay đổi nội
dung ĐKKD cho doanh nghiệp, Phòng ĐKKD cấp tỉnh thu hồi lại Giấy chứng nhận
ĐKKD đã cấp lần trước. Bìa ngoài Giấy chứng nhận ĐKKD vẫn giữ nguyên, chỉ thu
hồi và thay đổi trang ruột Giấy chứng nhận ĐKKD.
4. Về mã số quận, huyện (gọi
tắt là huyện) phát sinh mới
- Các huyện được thành lập mới
sau ngày ban hành Thông tư này, được chèn mã tiếp, theo thứ tự chữ cái: A, B,
C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z, a, b,
c, d, e, f, g, h, i, j, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, z.
Ví dụ: Đến ngày 10/11/2001, tỉnh
Hà Tây có 14 đơn vị cấp thị xã, huyện và mã chữ của đơn vị thứ 14 là chữ N. Giả
định năm 2002 một huyện mới (thứ 15) thuộc tỉnh Hà Tây được thành lập,
thì huyện thứ 15 này có mã chữ là 0.
- Trường hợp tách huyện sau ngày
ban hành Thông tư này, một huyện vẫn giữ mã chữ cũ và huyện kia được chèn mã
tiếp, theo thứ tự chữ cái trên.
Ví dụ: Đến ngày 10/11/2001, tỉnh
Quảng Ninh có 14 đơn vị cấp thành phố, thị xã và huyện và mã chữ của đơn vị thứ
14 là N. Giả định năm 2002 huyện Vân Đồn (năm 2001 có mã chữ là J) được
tách thành 2 huyện, thì một huyện vẫn giữ mã chữ là J và huyện kia có mã chữ
tiếp của cấp huyện thứ 15 là 0.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông
báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc do tách
huyện.
PHỤ LỤC III - 1
I. Giả định: Công ty đăng
ký thành lập tại Hà Nội ngày 1/2/2000.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này
ghi như sau:
MẪU MG - 2
SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Phòng
đăng ký kinh doanh
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH
DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số:
0102000001
Đăng
ký lần đầu, ngày 1 tháng 2 năm 2000
1. Tên công ty: Công ty
trách nhiệm hữu hạn dệt may Sao vàng
|
Tên giao dịch: Sao Vang
Knitting & Garment Company
|
Tên viết tắt: SV Co.LTD
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số 222B, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Điện thoại: 4.
8352909 Fax: 4. 7661135
|
Email:
[email protected] Website: WWW.SAOVANG.COM
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
|
Dệt, may; Tiêu thụ sản
phẩm dệt may trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài
|
4. Vốn điều lệ: 2.000.000.000
đồng
|
5. Danh sách thành viên góp
vốn:
|
Số
TT
|
Tên
thành viên
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức
|
Giá
trị vốn góp (triệu đồng)
|
Phần
vốn góp
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Số 123, phố Trần Hưng Đạo,
quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
|
1.000
|
50%
|
2
|
Đỗ Thị B
|
Số 389, đường Điện Biên Phủ,
quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
|
1.000
|
50%
|
6. Người đại diện theo pháp
luật của công ty:
|
Chức danh: Giám đốc
|
Họ và tên: HOÀNG MẠNH HÙNG (Nam)
|
Sinh ngày: 15/3/1965 Dân
tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
|
Chứng minh nhân dân số: 010027727
|
Ngày cấp: 11/4/1978
Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: Số nhà 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chỗ ở hiện tại: Số nhà
518 phố Đội Cấn, Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chữ ký:
...........................................................................................................
|
|
Trưởng
phòng đăng ký kinh doanh
Nguyễn
Đình A
|
PHỤ LỤC III - 2
I. Giả định:
1. Công ty đăng ký kinh doanh
lần đầu tại Hà Nội ngày 1/2/2000.
2. Công ty đăng ký thay đổi lần
thứ 1 vốn điều lệ và bổ sung thành viên góp vốn ngày 3/5/2000.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này
ghi như sau:
MẪU MG - 2
SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Phòng
đăng ký kinh doanh
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH
DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số:
0102000001
Đăng ký lần đầu, ngày 1 tháng
2 năm 2000
Đăng ký thay đổi lần thứ: 1
ngày 3 tháng 5 năm 2000
1. Tên công ty: Công ty
trách nhiệm hữu hạn dệt may Sao vàng
|
Tên giao dịch: Sao Vang
Knitting & Garment Company
|
Tên viết tắt: SV Co.LTD
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số 222B, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Điện thoại: 4.
8352909 Fax: 4. 7661135
|
Email:
[email protected] Website: WWW.SAOVANG.COM
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
|
Dệt, may; Tiêu thụ sản
phẩm dệt may trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài
|
4. Vốn điều lệ: 5.000.000.000
đồng
|
5. Danh sách thành viên góp
vốn:
|
Số
TT
|
Tên
thành viên
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức
|
Giá
trị vốn góp (triệu đồng)
|
Phần
vốn góp
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Số 123, phố Trần Hưng Đạo,
quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
|
1.000
|
20%
|
2
|
Đỗ Thị B
|
Số 389, đường Điện Biên Phủ,
quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
|
1.000
|
20%
|
3
|
Công ty TNHH Vĩnh Trinh
|
Số 65, phố Trần Hưng Đạo, quận
Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
|
3.000
|
60%
|
6. Người đại diện theo pháp
luật của công ty:
|
Chức danh: Giám đốc
|
Họ và tên: HOÀNG MẠNH HÙNG (Nam)
|
Sinh ngày: 15/3/1965 Dân
tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
|
Chứng minh nhân dân số: 010027727
|
Ngày cấp: 11/4/1978
Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: Số nhà 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chỗ ở hiện tại: Số nhà
518 phố Đội Cấn, Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chữ ký: ...........................................................................................................
|
|
Trưởng
phòng đăng ký kinh doanh
Nguyễn
Đình A
|
PHỤ LỤC III - 3
I. Giả định:
1. Công ty đăng ký kinh doanh
lần đầu tại Hà Nội ngày 1/2/2000.
2. Công ty được cấp lại Giấy
chứng nhận ĐKKD lần thứ 1 do mất Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày 2/4/2000.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này
ghi như sau:
MẪU MG - 2
SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Phòng
đăng ký kinh doanh
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH
DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số:
0102000001
Đăng ký lần đầu, ngày 1
tháng 2 năm 2000
Đăng ký lại lần thứ: 1 ngày 2
tháng 4 năm 2000
1. Tên công ty: Công ty
trách nhiệm hữu hạn dệt may Sao vàng
|
Tên giao dịch: Sao Vang
Knitting & Garment Company
|
Tên viết tắt: SV Co.LTD
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Điện thoại: 4.
8352909 Fax: 4. 7661135
|
Email:
[email protected] Website: WWW.SAOVANG.COM
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
|
Dệt, may; Tiêu thụ sản
phẩm dệt may trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài
|
4. Vốn điều lệ: 2.000.000.000
đồng
|
5. Danh sách thành viên góp
vốn:
|
Số
TT
|
Tên
thành viên
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức
|
Giá
trị
vốn góp
(triệu
đồng)
|
Phần
vốn góp
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Số 123, phố Trần Hưng Đạo,
quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
|
1.000
|
50%
|
2
|
Đỗ Thị B
|
Số 389, đường Điện Biên Phủ,
quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
|
1.000
|
50%
|
6. Người đại diện theo pháp
luật của công ty:
|
Chức danh: Giám đốc
|
Họ và tên: HOÀNG MẠNH HÙNG (Nam)
|
Sinh ngày: 15/3/1965 Dân
tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
|
Chứng minh nhân dân số: 010027727
|
Ngày cấp: 11/4/1978 Nơi
cấp: Công an thành phố Hà Nội
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: Số 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chỗ ở hiện tại: Số 518
phố Đội Cấn, Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chữ ký:
...........................................................................................................
|
|
Trưởng
phòng đăng ký kinh doanh
Nguyễn
Đình A
|
PHỤ LỤC III - 4
I. Giả định:
1. Công ty TNHH Xây dựng Thắng
Lợi đăng ký kinh doanh lần đầu tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội (với
số ĐKKD cũ 045775) ngày 1/3/1992.
2. Công ty TNHH Xây dựng Thắng
Lợi đăng ký tăng vốn điều lệ tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội từ 10 tỷ
lên 20 tỷ (với số ĐKKD cũ 045775) ngày 2/5/1993.
3. Công ty TNHH Xây dựng Thắng
Lợi đăng ký bổ sung ngành, nghề kinh doanh tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà
Nội: ngành nghề ban đầu là Xây dựng dân dụng; Xây dựng công nghiệp, bổ
sung thêm Xây dựng thuỷ lợi (với số ĐKKD cũ 045775),
ngày 5/5/1994.
4. Ngày 6/9/2001, Công ty TNHH
Xây dựng Thắng Lợi đăng ký đổi tên là Công ty TNHH Xây dựng Toàn Thắng và đã
làm thủ tục để cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày 6/9/2001.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này
ghi như sau:
MẪU MG - 2
SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Phòng
đăng ký kinh doanh
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH
DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số:
0102001314
Đăng ký lần đầu, ngày 1
tháng 3 năm 1992
Đăng ký thay đổi lần thứ: 3
ngày 6 tháng 9 năm 2001
Đăng ký lại lần thứ: 1 ngày 6
tháng 9 năm 2001
1. Tên công ty: Công ty
trách nhiệm hữu hạn xây dựng Toàn Thắng
|
Tên giao dịch: Toan
Thang Construction Company
|
Tên viết tắt: TT Co.LTD
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số 195 b phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Điện thoại: 4.
8222936 Fax: 4. 8221637
|
Email:
[email protected] Website: www.toanthang.com
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
|
Xây dựng công nghiệp; Xây
dựng dân dụng; Xây dựng thuỷ lợi
|
4. Vốn điều lệ: 20.000.000.000
đồng
|
5. Danh sách thành viên góp
vốn:
|
Số
TT
|
Tên
thành viên
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức
|
Giá
trị
vốn góp (triệu đồng)
|
Phần
vốn góp
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Số 12, phố Tuệ Tĩnh, quận Hai
Bà Trưng, thành phố Hà Nội
|
5.000
|
25%
|
2
|
Đỗ Thị B
|
Số 38, đường Lê Duẩn, quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh
|
4.000
|
20%
|
3
|
Công ty TNHH Toàn Phát
|
Số 6, phố Lý Thường Kiệt, quận
Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
|
4.000
|
20%
|
4
|
Trần Văn C
|
Số 5, đường Lạch Tray, quận
Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng
|
7.000
|
35%
|
6. Người đại diện theo pháp
luật của công ty:
|
Chức danh: Giám đốc
|
Họ và tên: HOÀNG VĂN KHẢI (Nam)
|
Sinh ngày: 15/3/1956 Dân
tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
|
Chứng minh nhân dân số: 010027727
|
Ngày cấp: 11/4/1978
Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số 56 phố Tôn Đức Thắng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
|
Chỗ ở hiện tại: Số 56
phố Tôn Đức Thắng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
|
Chữ ký:
...........................................................................................
|
|
Trưởng
phòng đăng ký kinh doanh
Nguyễn
Đình A
|
PHỤ LỤC III - 5
I. Giả định:
1. Công ty TNHH Xây dựng Thắng
Lợi đăng ký kinh doanh lần đầu tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội (với
số ĐKKD cũ 045775) ngày 1/3/1992.
2. Công ty TNHH Xây dựng Thắng
Lợi đăng ký tăng vốn điều lệ tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội từ 10 tỷ
lên 20 tỷ (với số ĐKKD cũ 045775) ngày 2/5/1993.
3. Công ty TNHH Xây dựng Thắng
Lợi đăng ký bổ sung ngành, nghề kinh doanh tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà
Nội: ngành nghề ban đầu là Xây dựng dân dụng; Xây dựng công nghiệp, bổ sung
thêm Xây dựng thuỷ lợi (với số ĐKKD cũ 045775), ngày
5/5/1994.
4. Ngày 6/9/2001, Công ty TNHH
Xây dựng Thắng Lợi đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty. Người
đại diện mới tên là Trương Văn Uyển, và đã làm thủ tục để cấp Giấy chứng
nhận ĐKKD, ngày 6/9/2001.
5. Công ty vẫn giữ số ĐKKD trước
đây: 045775
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này
ghi như sau:
MẪU MG - 2
SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Phòng
đăng ký kinh doanh
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH
DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số:
045775
Đăng ký lần đầu, ngày 1
tháng 3 năm 1992
Đăng ký thay đổi lần thứ: 3
ngày 6 tháng 9 năm 2001
1. Tên công ty: Công ty
trách nhiệm hữu hạn xây dựng Thắng Lợi
|
Tên giao dịch: Thang
Loi Construction Company
|
Tên viết tắt: TL Co.LTD
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số 195 b phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Điện thoại: 4. 8222936
Fax: 4. 8221637
|
Email: [email protected]
Website: www.thangloi.com
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
|
Xây dựng công nghiệp; Xây
dựng dân dụng; Xây dựng thuỷ lợi
|
4. Vốn điều lệ: 20.000.000.000
đồng
|
5. Danh sách thành viên góp
vốn:
|
Số
TT
|
Tên
thành viên
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức
|
Giá
trị
vốn góp
(triệu
đồng)
|
Phần
vốn góp
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Số 12, phố Tuệ Tĩnh, quận Hai
Bà Trưng, thành phố Hà Nội
|
5.000
|
25%
|
2
|
Đỗ Thị B
|
Số 38, đường Lê Duẩn, quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh
|
4.000
|
20%
|
3
|
Công ty TNHH Toàn Phát
|
Số 6, phố Lý Thường Kiệt, quận
Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
|
4.000
|
20%
|
4
|
Trần Văn C
|
Số 5, đường Lạch Tray, quận
Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng
|
7.000
|
35%
|
6. Người đại diện theo pháp
luật của công ty:
|
Chức danh: Giám đốc
|
Họ và tên: TRƯƠNG VĂN UYỂN (Nam)
|
Sinh ngày: 5/5/1961 Dân
tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
|
Chứng minh nhân dân số: 010026635
|
Ngày cấp: 1/6/1980
Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: Số 450 đường Láng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
|
Chỗ ở hiện tại: Số 450
đường Láng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
|
Chữ ký:
...........................................................................................
|
|
Trưởng
phòng đăng ký kinh doanh
Nguyễn
Đình A
|
PHỤ LỤC III - 6
I. Giả định:
1. Doanh nghiệp tư nhân Phương
Đông đăng ký kinh doanh lần đầu tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội (với
số ĐKKD 024359), ngày 1/3/1992.
2. Doanh nghiệp tư nhân Phương
Đông đăng ký tăng vốn đầu tư tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội từ 1 tỷ lên
2 tỷ đồng (với số ĐKKD 024359), ngày 2/5/1993.
3. Ngày 5/9/1995, Doanh nghiệp
tư nhân Phương Đông đăng ký đổi tên với tên mới là Doanh nghiệp tư nhân Phương
Nam với số ĐKKD thay đổi là 036352 và Uỷ ban Kế hoạch thành phố Hà Nội
ghi ngày 5/9/1995 là ngày cấp Giấy chứng nhận ĐKKD), ngày 5/9/1995. Cấp
lại lần 1.
4. Doanh nghiệp tư nhân Phương Nam đăng ký đổi tên với tên mới là Doanh nghiệp tư nhân Phương Bắc và đã làm thủ tục để cấp
Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày 6/9/2001. Cấp lại lần 2.
(lưu ý trên Giấy chứng nhận
ĐKKD cấp lại lần này ghi ngày cấp ĐKKD là: 1/3/1992, mặc dù trên Giấy chứng
nhận ĐKKD được thu hồi lần này ghi ngày 5/9/1995)
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này
ghi như sau:
MẪU MG - 1
SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Phòng
đăng ký kinh doanh
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH
DOANH
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Số:
0101001537
Đăng ký lần đầu, ngày 1
tháng 3 năm 1992
Đăng ký thay đổi lần thứ: 3
ngày 6 tháng 9 năm 2001
Đăng ký lại lần thứ: 2 ngày 6
tháng 9 năm 2001
1. Tên doanh nghiệp: Doanh
nghiệp tư nhân Phương Bắc
|
Tên giao dịch: Northern
Ent.
|
Tên viết tắt: PB. DNTN
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số 195 b phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Điện thoại: 4.
8222936 Fax: 4. 8221637
|
Email:
[email protected] Website: www.phuongbac.com
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
|
Xây dựng công nghiệp;
Xây dựng dân dụng; Xây dựng thuỷ lợi
|
4. Vốn đầu tư:
|
Tổng số : 2.000.000.000
đồng
|
5. Chủ doanh nghiệp:
|
Họ và tên: Lழ TOÀN THẮNG MỸ
(Nam)
|
Sinh ngày: 17/3/1965 Dân
tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
|
Chứng minh nhân dân số: 010026578
|
Ngày cấp: 2/6/1989 Nơi
cấp: Công an thành phố Hà Nội
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: 68 Phan Đình Phùng, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chỗ ở hiện tại: 210/2B
đường Hồ Văn Huê, phường 9, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
|
Chữ ký:
...........................................................................................
|
|
Trưởng
phòng đăng ký kinh doanh
Nguyễn
Đình A
|
PHỤ LỤC III - 7
I. Giả định:
1. Công ty TNHH Dệt May Sao Vàng
đăng ký kinh doanh lần đầu tại Phòng ĐKKD - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội, ngày 1/2/2000.
2. Công ty TNHH Dệt May Sao Vàng
đăng ký lập 2 chi nhánh và 1 văn phòng đại diện, ngày 4/2/2000.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này
ghi như sau:
MẪU MG - 2
SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Phòng
đăng ký kinh doanh
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH
DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số:
0102000001
Đăng ký lần đầu, ngày 1
tháng 2 năm 2000
Đăng ký thay đổi lần thứ: 1
ngày 4 tháng 2 năm 2000
1. Tên công ty: Công ty
trách nhiệm hữu hạn dệt may Sao Vàng
|
Tên giao dịch: Sao Vang
Knitting & Garment Company
|
Tên viết tắt: SV Co.LTD
|
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số 518 phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Điện thoại: 4. 8352909
Fax: 4. 7661135
|
Email:
[email protected] Website: WWW.SAOVANG.COM
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
|
Dệt, may; Tiêu thụ sản
phẩm dệt may trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài
|
4. Vốn điều lệ: 2.000.000.000
đồng
|
5. Danh sách thành viên góp
vốn:
|
Số
TT
|
Tên
thành viên
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức
|
Giá
trị
vốn góp (triệu đồng)
|
Phần
vốn góp
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Số 123, phố Trần Hưng Đạo,
quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
|
1.000
|
50%
|
2
|
Đỗ Thị B
|
Số 389, đường Điện Biên Phủ,
quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
|
1.000
|
50%
|
6. Người đại diện theo pháp
luật của công ty:
|
Chức danh: Giám đốc
|
Họ và tên: HOÀNG MẠNH HÙNG
(Nam)
|
Sinh ngày: 15/3/1965 Dân
tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
|
Chứng minh nhân dân số: 010027727
|
Ngày cấp: 11/4/1978
Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: Số 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chỗ ở hiện tại: Số 518
phố Đội Cấn, Ba Đình, thành phố Hà Nội
|
Chữ ký:
...........................................................................................
|
7. Tên, địa chỉ chi nhánh:
|
- Chi nhánh Công ty TNHH
dệt may Sao Vàng tại Bắc Ninh
Địa chỉ: số 2, đường Nguyễn
Văn Cừ, thị xã Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- Chi nhánh Công ty TNHH
dệt may Sao Vàng tại Quảng Ngãi
Địa chỉ: số 167, đường Trần
Phú, thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi
|
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện:
|
- Văn phòng đại diện công
ty TNHH dệt may Sao Vàng tại thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: số 389, đường Điện
Biên Phủ, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Trưởng
phòng đăng ký kinh doanh
Nguyễn
Đình A
|
PHỤ LỤC III - 8
I. Giả định: Hộ kinh
doanh cá thể đăng ký thành lập tại quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội ngày
1/5/2000.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này
ghi như sau:
MẪU MG - 6
UỶ BAN NHÂN DÂN
QUẬN HOÀN KIẾM
Phòng
đăng ký kinh doanh
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH
DOANH
HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Số:
01C8000002
Đăng ký lần đầu, ngày 1
tháng 5 năm 2000
1. Tên hộ kinh doanh, hoặc tên
cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình:
Cơ sở in Hợp Lực
|
2. Địa điểm kinh doanh: Số
2, phường Hàng Gai, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
|
Điện thoại: 4.
8325909 Fax: 4. 7661135
|
Email: [email protected]
Website: www.hopluc.com
|
3. Ngành, nghề kinh doanh:
|
In lưới.
|
4. Vốn kinh doanh: 550.000.000
đồng
|
5. Họ và tên cá nhân, hoặc tên
đại diện hộ gia đình:
|
PHẠM QUỐC KHÁNH (Nam)
|
Sinh ngày: 2/9/1965 Dân
tộc: Kinh
|
Chứng minh nhân dân số: 010026578
|
Ngày cấp: 11/5/1989
Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: Số 92, phường Bùi Thị Xuân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
|
Chỗ ở hiện tại: Số 299,
đường Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
|
Chữ ký của cá nhân hoặc đại diện
hộ gia đình: ................................................
|
|
Trưởng
phòng đăng ký kinh doanh
Nguyễn
Văn A
|