NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
|
Số: 07/2007/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2007
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2007/NĐ-CP
NGÀY 20/4/2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MUA CỔ PHẦN CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
69/2007/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định)
về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành Nghị định này như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Thông tư này hướng dẫn một số nội
dung quy định tại Nghị định về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân
hàng thương mại Việt Nam chưa được niêm yết chứng khoán.
2. Điều kiện để
Ngân hàng thương mại Việt Nam bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài
2.1. Vốn điều lệ tối thiểu đạt
1.000 tỷ đồng.
2.2. Tỷ lệ nợ xấu đến thời điểm
đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét việc bán cổ phần cho nhà đầu tư nước
ngoài không lớn hơn 3%.
2.3. Kết quả kinh doanh năm liền
kề trước năm bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài có lãi.
2.4. Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát có số lượng thành viên và cơ cấu đảm bảo theo quy định của pháp luật;
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành không
vi phạm nghiêm trọng các quy định có liên quan đến quản trị, kiểm soát, điều
hành ngân hàng trong thời gian đương nhiệm.
2.5. Hệ thống kiểm tra, kiểm
soát, kiểm toán nội bộ được thiết lập và thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.6. Không bị xử phạt hành chính
từ mức 05 triệu đồng trở lên do vi phạm quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về các tỷ lệ bảo đảm an toàn, việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng trong thời gian 24
tháng (đối với ngân hàng thương mại Việt Nam có thời gian hoạt động từ 24 tháng
trở lên) hoặc từ ngày khai trương và đi vào hoạt động (đối với Ngân hàng thương
mại Việt Nam hoạt động dưới 24 tháng) đến thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam xem xét việc bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài.
3. Chuyển nhượng
cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài
Chuyển nhượng cổ phần của nhà đầu
tư nước ngoài tại Ngân hàng thương mại Việt Nam được thực hiện theo quy định tại
Điều 13 Nghị định và các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chuyển
nhượng cổ phần đối với cổ đông trong nước.
4. Hồ sơ mua cổ
phần của nhà đầu tư nước ngoài tại Ngân hàng thương mại Việt Nam
4.1. Đối với tổ chức, hồ sơ bao
gồm:
a. Đơn mua cổ phần do người có
thẩm quyền ký (Phụ lục số 01);
b. Các văn bản pháp lý về thành
lập và hoạt động của tổ chức (bản sao có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước
nguyên xứ);
c. Điều lệ;
d. Báo cáo tài chính năm liền kề
trước năm mua cổ phần đã được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập;
đ. Văn bản của người đại diện
theo pháp luật ủy quyền cho người đại diện phần vốn mua cổ phần tại Ngân hàng
thương mại Việt Nam;
e. Văn bản của người đại diện
theo pháp luật ủy quyền cho người ký các văn bản liên quan đến hồ sơ mua cổ phần
(trong trường hợp người đại diện theo pháp luật không ký các văn bản này);
g. Đối với tổ chức tín dụng nước
ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam phải có tài liệu của tổ chức
xếp hạng tín nhiệm quốc tế về kết quả xếp hạng tại thời điểm gần nhất (nhưng
không quá 01 năm tính đến thời điểm có đơn mua cổ phần); đối với nhà đầu tư chiến
lược nước ngoài, phải có văn bản cam kết về việc hỗ trợ Ngân hàng thương mại Việt
Nam trong việc phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, nâng cao năng lực quản
trị, điều hành và áp dụng công nghệ hiện đại;
h. Lý lịch tự khai (Phụ lục số
03), bản sao hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện
theo pháp luật, người được ủy quyền đại diện phần vốn mua cổ phần tại Ngân hàng
thương mại Việt Nam.
4.2. Đối với cá nhân:
a. Đơn mua cổ phần (Phụ lục số
02);
b. Bản sao hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác;
c. Lý lịch tự khai (Phụ lục số 03);
d. Tài liệu chứng minh nguồn tài
chính hợp pháp.
Ngoại trừ đơn mua cổ phần và văn
bản của tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế, các văn bản nêu tại khoản này phải
được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
4.3. Hồ sơ nêu tại khoản này phải
được lập thành 02 bộ: 01 bộ bằng tiếng Việt (có xác nhận của cơ quan công chứng
Việt Nam) và 01 bộ bằng tiếng nước ngoài (tiếng Anh, tiếng Pháp hoặc tiếng
Trung Quốc).
5. Hồ sơ đề nghị
bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài của Ngân hàng thương mại Việt Nam
5.1. Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng
quản trị đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận việc bán cổ
phần cho nhà đầu tư nước ngoài hoặc đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc bán cổ phần cho nhà đầu tư nước
ngoài đối với các trường hợp nêu tại điểm 8.4 Khoản 8 Thông tư này. Tờ trình phải
nêu rõ nhà đầu tư nước ngoài và ngân hàng thương mại Việt Nam đã đáp ứng (hoặc
chưa đáp ứng) từng điều kiện nêu tại Điều 12 Nghị định, Khoản 2 và Khoản 3
Thông tư này.
5.2. Biên bản Đại hội đồng cổ
đông thông qua phương án tăng vốn điều lệ (đối với Ngân hàng thương mại cổ phần)
hoặc Văn bản của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cổ phần hóa (đối với
Ngân hàng thương mại Nhà nước) nêu tại Điểm 5.3 Khoản này.
5.3. Phương án tăng vốn điều lệ
hoặc phương án cổ phần hóa của Ngân hàng thương mại Việt Nam, trong đó việc bán
cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài phải nêu được các nội dung chủ yếu sau:
a. Phương thức bán và thời gian
dự kiến bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài.
b. Đối với nhà đầu tư chiến lược
nước ngoài, phải nêu rõ các tiêu chuẩn lựa chọn nhà đầu tư chiến lược.
5.4. Danh sách nhà đầu tư nước
ngoài dự kiến mua cổ phần, trong đó nêu tối thiểu các nội dung sau:
a. Họ tên, địa chỉ thường trú,
quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của cá nhân (bao gồm: nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, cá nhân
là người có liên quan, người đại diện theo pháp luật, người đại diện vốn mua cổ
phần của tổ chức tại ngân hàng);
b. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số
quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với tổ chức (bao gồm: nhà đầu
tư nước ngoài là tổ chức và tổ chức là người có liên quan);
c. Số cổ phần, giá trị theo mệnh
giá cổ phần, loại cổ phần đăng ký mua, tỷ lệ số vốn cổ phần này so với vốn điều
lệ của ngân hàng tương ứng với mỗi nhà đầu tư và người có liên quan.
5.5. Văn bản
thỏa thuận về việc mua bán cổ phần giữa ngân hàng thương mại Việt Nam và nhà đầu
tư nước ngoài
Đối với nhà đầu tư chiến lược nước
ngoài, văn bản thỏa thuận phải bao gồm cam kết về việc hỗ trợ ngân hàng thương
mại Việt Nam trong việc phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng, nâng cao năng lực
quản trị, điều hành và áp dụng công nghệ hiện đại. Nội dung cam kết của nhà đầu
tư chiến lược nước ngoài phải nêu rõ mức độ và lộ trình thực hiện từng cam kết.
5.6. Báo cáo tài chính năm liền
kề trước năm bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán độc lập. Trường hợp ngân hàng chưa có kết quả kiểm toán theo quy định,
ngân hàng nộp báo cáo tài chính đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra theo quy
định tại Điều 25 Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt
động kinh doanh.
5.7. Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền) để chứng minh điều
kiện về vốn điều lệ theo quy định tại điểm 2.1 Khoản 2 Thông tư này.
5.8. Hồ sơ mua cổ phần của nhà đầu
tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 4 Thông tư này.
5.9. Trường hợp nhà đầu tư nước
ngoài chưa phải là cổ đông của ngân hàng thương mại Việt Nam nhận chuyển nhượng
cổ phần từ cổ đông của ngân hàng thương mại Việt Nam, hồ sơ gồm các văn bản nêu
tại Điểm 5.1, 5.4, 5.5, 5.6, 5.7, 5.8 và Nghị quyết bằng văn bản của Hội đồng
quản trị thông qua việc chuyển nhượng cổ phần giữa cổ đông của ngân hàng thương
mại Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài.
6. Quyền của
nhà đầu tư nước ngoài
Ngoài các quyền quy định tại Điều
14 Mục 3 Chương II Nghị định, nhà đầu tư nước ngoài được hưởng các quyền sau:
6.1. Cổ đông nước ngoài hiện hữu:
a. Trường hợp đã được chấp thuận
mua cổ phần với một tỷ lệ phần trăm cụ thể:
(i) Nếu tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện
đang nắm giữ bằng hoặc vượt mức quy định tại Điều 4 Nghị định, cổ đông nước
ngoài hiện hữu được tiếp tục duy trì tỷ lệ này;
(ii) Nếu tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện
đang nắm giữ thấp hơn mức tối đa quy định tại Điều 4 Nghị định, cổ đông nước
ngoài hiện hữu có thể được tăng tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định tại Điều 4
Nghị định.
b. Trường hợp đã được chấp thuận
mua với một số tiền cụ thể (số tuyệt đối): được quy đổi theo tỷ lệ phần trăm so
với vốn điều lệ của ngân hàng thương mại Việt Nam tại thời điểm Nghị định này
có hiệu lực và được hưởng các quyền theo quy định tại Điểm 6.1.a Khoản này.
6.2. Cổ đông cá nhân nước ngoài
khi mang quốc tịch Việt Nam được thực hiện các quyền như cổ đông trong nước.
7. Nghĩa vụ của
nhà đầu tư nước ngoài
Ngoài các nghĩa vụ quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2 Điều 15 Nghị định, nhà đầu tư nước ngoài có các nghĩa vụ
sau:
7.1. Lập hồ sơ theo quy định tại
Khoản 4 Thông tư này gửi ngân hàng thương mại Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài
dự kiến mua cổ phần.
7.2. Trong thời gian 30 ngày làm
việc kể từ ngày Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản chấp thuận việc
nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần tại ngân hàng thương mại Việt Nam, nhà đầu tư
nước ngoài phải chuyển đủ số tiền đã đăng ký mua cổ phần vào tài khoản đầu tư
gián tiếp bằng đồng Việt Nam tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đang
hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
7.3. Cổ đông cá nhân nước ngoài
khi mang quốc tịch Việt Nam phải thực hiện các nghĩa vụ như cổ đông trong nước.
7.4. Thông báo cho ngân hàng
thương mại Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài đã mua cổ phần chậm nhất trong thời
hạn 15 ngày kể từ khi có thay đổi về người đại diện, địa chỉ, tên gọi, quốc tịch
và các nội dung khác có liên quan.
8. Ngân hàng
thương mại Việt Nam
8.1. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ
của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.
8.2. Lập 03 bộ
hồ sơ theo quy định tại Khoản 5 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(trong đó có 01 bộ bản chính và 02 bộ bản sao).
8.3. Đề nghị Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chấp thuận việc bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài khi
ngân hàng thương mại Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài đảm bảo điều kiện và hồ
sơ theo quy định tại Nghị định và Thông tư này.
8.4. Đề nghị Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định:
a. Trường hợp nhà đầu tư chiến
lược nước ngoài và người có liên quan mua cổ phần vượt quá 15% vốn điều lệ của
ngân hàng thương mại Việt Nam theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Nghị định;
b. Trường hợp ngân hàng thương mại
Việt Nam không đủ điều kiện bán cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài quy định tại
Khoản 2 Điều 11 Nghị định.
8.5. Chấp thuận việc chuyển nhượng
cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều lệ ngân hàng thương mại
Việt Nam và quy định của pháp luật có liên quan.
8.6. Quy đổi theo tỷ lệ phần
trăm đối với cổ phần của cổ đông hiện hữu quy định tại điểm 6.1.b Khoản 6 Thông
tư này.
8.7. Trong thời hạn tối đa 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng
thương mại Việt Nam, ngân hàng thương mại Việt Nam phải thông báo nội dung văn
bản chấp thuận trên báo điện tử hoặc Website ngân hàng hoặc báo Trung ương.
8.8. Thông báo cho Ngân hàng Nhà
nước (Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng và Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại Việt Nam đặt trụ sở chính)
chậm nhất trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhà đầu tư nước ngoài thay đổi tỷ lệ
sở hữu cổ phần và thay đổi các nội dung quy định tại điểm 7.4 Khoản 7 Thông tư
này.
9. Vụ Các Ngân
hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng (sau đây gọi tắt là Vụ Các Ngân hàng)
9.1. Làm đầu mối tiếp nhận và thẩm
định hồ sơ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại
Việt Nam:
a. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 5 Thông tư này, Vụ Các Ngân
hàng có văn bản kèm hồ sơ gửi Thanh tra Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại Việt Nam đặt trụ sở chính, đề
nghị có ý kiến về việc đáp ứng các điều kiện của ngân hàng thương mại Việt Nam
quy định tại Khoản 2 Thông tư này;
b. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của các đơn vị liên quan quy định tại điểm
9.1.a Khoản 9 Thông tư này, Vụ Các Ngân hàng tổng hợp ý kiến và trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
i. Có văn bản chấp thuận việc
nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam; hoặc
ii. Có văn bản chưa chấp thuận
việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam và yêu
cầu ngân hàng thương mại Việt Nam bổ sung hồ sơ theo quy định tại Thông tư này;
hoặc
iii. Có văn bản không chấp thuận
việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam và nêu
rõ lý do;
iv. Có văn bản trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 4, Khoản
2 Điều 11 Nghị định.
9.2. Đề xuất xử lý các vấn đề
liên quan tới việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại
Việt Nam.
10. Thanh tra
Ngân hàng Nhà nước
Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ
Các Ngân hàng, Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Các
Ngân hàng về việc đáp ứng các điều kiện của ngân hàng thương mại Việt Nam quy định
tại Khoản 2 Thông tư này.
11. Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại Việt Nam đặt trụ sở
chính
Trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Vụ
Các Ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng
thương mại Việt Nam đặt trụ sở chính có ý kiến bằng văn bản gửi Vụ Các Ngân
hàng về việc đáp ứng các điều kiện của ngân hàng thương mại Việt Nam quy định tại
Khoản 2 Thông tư này.
12. Thông tư
này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Quyết định số 228/QĐ-NH5
ngày 2/12/1993 ban hành quy định việc các tổ chức tín dụng Việt Nam gọi vốn cổ
phần từ cổ đông nước ngoài hết hiệu lực thi hành.
13. Mọi hành
vi vi phạm Thông tư này, tùy theo tính chất vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
14. Chánh Văn
phòng Ngân hàng Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi
ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Ngân hàng thương mại Việt Nam
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Trần Minh Tuấn
|
Phụ lục số 01
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-NHNN ngày 29 tháng 11 năm 2007 Hướng dẫn
thi hành một số nội dung Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20/4/2007 của Chính phủ
về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam)
…,
ngày … tháng … năm …….
ĐƠN
MUA CỔ PHẦN
Kính
gửi: Hội đồng quản trị Ngân hàng …
1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:
- Tên tổ chức (tên đầy đủ bằng
chữ in hoa):
- Số Quyết định thành lập hoặc số
đăng ký kinh
doanh:
; nơi cấp:
; ngày cấp:
- Trụ sở chính:
- Số điện thoại:
Số Fax:
- Địa chỉ Email:
2. Người đại diện theo pháp
luật:
- Họ và tên:
- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức:
- Số hộ chiếu (hoặc giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp
khác):
; ngày cấp: ;
nơi cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ thường trú:
3. Người được cử làm đại diện
ủy quyền của tổ chức tại ngân hàng Việt Nam:
- Họ và tên:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Quan hệ với tổ chức (trong trường
hợp không làm việc cho tổ chức đó):
- Số hộ chiếu (hoặc số giấy tờ
chứng thực cá nhân hợp pháp
khác):
; ngày cấp: ;
nơi cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ thường trú:
4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua:
- Loại cổ phần:
- Giá trị:
- Tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ
của ngân hàng thương mại Việt Nam:
5. Tình hình góp vốn, mua cổ
phần tại các tổ chức khác ở Việt Nam:
STT
|
Tên
tổ chức nhận vốn góp tại Việt Nam
|
Giá
trị vốn góp
|
Tỷ
lệ sở hữu so với VĐL của tổ chức nhận vốn góp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mối quan hệ với người có
liên quan quy định tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định:
STT
|
Người
có liên quan
|
Quan
hệ
|
Tỷ
lệ sở hữu cổ phần tại ngân hàng Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
7. Thay mặt
tôi xin cam kết:
a. Mua đủ số cổ phần đã đăng ký;
b. Chịu trách nhiệm về tính hợp
pháp của khoản tiền để mua cổ phần tại ngân hàng ….;
c. Chỉ chuyển nhượng cổ phần
theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20/4/2007 của Chính
phủ về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại Việt Nam
(đối với nhà đầu tư chiến lược và TCTD nước ngoài);
d. Tuân thủ các quy định trong
Điều lệ ngân hàng, Quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật
có liên quan;
e. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về
tính trung thực, chính xác của các thông tin đã khai trên đây và những hồ sơ gửi
kèm.
Người
đại diện theo pháp luật của tổ chức
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Phụ lục số 02
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-NHNN ngày 29 tháng 11 năm 2007 Hướng dẫn
thi hành một số nội dung Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20/4/2007 của Chính phủ
về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam)
…,
ngày … tháng … năm …….
ĐƠN
MUA CỔ PHẦN
Kính
gửi: Hội đồng quản trị Ngân hàng …
1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:
- Họ và tên: (tên đầy đủ bằng chữ
in hoa)
- Ngày tháng năm sinh:
- Số hộ chiếu (hoặc số giấy tờ
chứng thực cá nhân hợp pháp
khác):
; ngày cấp: ;
nơi cấp:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ thường trú:
- Số điện thoại:
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua:
- Loại cổ phần:
- Giá trị:
- Tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ
của ngân hàng thương mại Việt Nam:
3. Tình hình góp vốn, mua cổ
phần tại các tổ chức khác ở Việt Nam:
STT
|
Tên
tổ chức nhận vốn góp tại Việt Nam
|
Giá
trị vốn góp
|
Tỷ
lệ sở hữu so với VĐL của tổ chức nhận vốn góp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Mối quan hệ với người có
liên quan quy định tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định:
STT
|
Người
có liên quan
|
Quan
hệ
|
Tỷ
lệ sở hữu cổ phần tại ngân hàng thương mại Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
5. Tôi xin cam kết:
a. Mua đủ số cổ phần đã đăng ký;
b. Chịu trách nhiệm về tính hợp
pháp của khoản tiền để mua cổ phần tại ngân hàng ……........................;
c. Tuân thủ các quy định trong
Điều lệ ngân hàng, Quy chế nội bộ của ngân hàng ................... và các quy
định của pháp luật có liên quan;
d. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về
tính trung thực, chính xác của các thông tin đã khai trên đây và hồ sơ gửi kèm.
Người
mua cổ phần
(Ký
và ghi rõ họ tên)
Phụ lục số 03
MẪU LÝ LỊCH TỰ KHAI CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT,
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN ĐẠI DIỆN NGUỒN VỐN GÓP TẠI NGÂN HÀNG, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
MUA CỔ PHẦN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2007/TT-NHNN ngày 29 tháng 11 năm 2007 Hướng dẫn
thi hành một số nội dung Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 20/4/2007 của Chính phủ
về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt
Nam)
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh:
- Họ và tên thường gọi:
- Bí danh:
- Ngày tháng năm sinh:
|
Ảnh
hộ chiếu
(4x6)
(đóng
dấu
giáp lai)
|
- Nơi sinh:
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện
có):
- Địa chỉ thường trú:
- Số hộ chiếu (hoặc số giấy tờ
chứng thực cá nhân hợp pháp
khác):
; ngày cấp: ;
nơi cấp:
2. Trình độ học vấn:
3. Quá trình công tác:
Nêu rõ nghề nghiệp, đơn vị công
tác và chức vụ đảm nhiệm từ năm 18 tuổi đến nay (đảm bảo tính liên tục về mặt
thời gian).
4. Cam kết trước pháp luật:
Tôi
, cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
….,
ngày … tháng … năm …
Chữ
ký và họ tên đầy đủ của người khai
|
….,
ngày … tháng … năm …
Xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền
(cơ
quan nơi cá nhân đó đang làm việc; cơ quan quản lý, theo dõi lý lịch cá
nhân…)
|