BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Số:03/2004/TT-BKH
|
Hà Nội,ngày29 tháng06 năm2004
|
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 03/2004/TT-BKH NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
109/2004/NĐ-CP NGÀY 02 THÁNG 4 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Thực hiện Nghị định số
109/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh
(sau đây viết tắt là Nghị định 109/2004/NĐ-CP),
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn về trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp, đối với hộ kinh doanh cá thể quy định tại Nghị định số
109/2004/NĐ-CP và các mẫu giấy tờ dùng trong đăng ký kinh doanh như sau:
I. ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP
1. Hồ sơ đăng
ký kinh doanh
a) Đối với doanh nghiệp tư nhân:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo
mẫu MĐ-1.
- Xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền xác nhận vốn pháp định được quy định theo luật, pháp lệnh và nghị định
quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ, giấy tờ hợp pháp chứng minh về số vốn
của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp
định).
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc Giám đốc quản lý doanh nghiệp (đối với
doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề).
b) Đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn (TNHH) có hai thành viên trở lên:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo
mẫu MĐ-2.
- Điều lệ công ty có nội dung
theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm
2000 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp (sau
đây viết tắt là Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ) và điểm a khoản 8 Điều 1 Nghị định
số 125/2004/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 2000 hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số
125/2004/NĐ-CP ).
- Danh sách thành viên, theo mẫu
MDS-1.
- Xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền xác nhận vốn pháp định được quy định theo luật, pháp lệnh và nghị định
quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ, giấy tờ hợp pháp chứng minh về số vốn
của công ty (đối với công ty kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định).
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của một trong những thành viên Hội đồng thành viên, hoặc Giám đốc (Tổng
giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ
công ty quy định (đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ
hành nghề).
c) Đối với công ty cổ phần:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo
mẫu MĐ-3.
- Điều lệ công ty có nội dung
theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP và điểm b khoản 8
Điều 1 Nghị định số 125/2004/NĐ-CP.
- Danh sách cổ đông sáng lập,
theo mẫu MDS-2.
- Xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền xác nhận vốn pháp định được quy định theo luật, pháp lệnh và nghị định
quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ, giấy tờ hợp pháp chứng minh về số vốn
của công ty (đối với công ty kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định).
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của một trong những thành viên Hội đồng quản trị, hoặc Giám đốc (Tổng giám
đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty
quy định (đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành
nghề).
d) Đối với công ty TNHH một
thành viên:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo
mẫu MĐ-4.
- Điều lệ công ty có nội dung
theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP và điểm a khoản 8
Điều 1 Nghị định số 125/2004/NĐ-CP.
- Xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền xác nhận vốn pháp định được quy định theo luật, pháp lệnh và nghị định
quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ, giấy tờ hợp pháp chứng minh về số vốn
của công ty (đối với công ty kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định).
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của một trong những thành viên Hội đồng quản trị, hoặc Chủ tịch công ty,
hoặc Giám đốc (Tổng giám đốc), hoặc một trong những chức danh quản lý quan
trọng khác do Điều lệ công ty quy định (đối với công ty kinh doanh các ngành,
nghề phải có chứng chỉ hành nghề).
đ) Đối với công ty hợp danh:
- Đơn đăng ký kinh doanh, theo
mẫu MĐ-5.
- Điều lệ công ty có nội dung
theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 03/2000/NĐ-CP và điểm c khoản 8
Điều 1 Nghị định số 125/2004/NĐ-CP.
- Danh sách thành viên, theo mẫu
MDS-3.
- Xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền xác nhận vốn pháp định được quy định theo luật, pháp lệnh và nghị định
quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ, giấy tờ hợp pháp chứng minh về số vốn
của công ty (đối với công ty kinh doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định).
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành
nghề của tất cả thành viên hợp danh (đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề
phải có chứng chỉ hành nghề).
2. Ngành, nghề
kinh doanh ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Ngoài ngành, nghề cấm kinh doanh
do pháp luật quy định, ngành, nghề kinh doanh ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh như sau:a) Đối với ngành, nghề mà theo các luật, pháp lệnh, nghị
định quy định kinh doanh phải có điều kiện, hoặc có vốn pháp định, hoặc có
chứng chỉ hành nghề, thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy
định tại các luật, pháp lệnh, nghị định đó.
b) Đối với các ngành, nghề kinh
doanh khác, thì ghi theo Danh mục ngành, nghề kinh doanh sử dụng trong đăng ký
kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2001/TTLT/BKH-TCTK ngày 1
tháng 11 năm 2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tổng cục Thống kê hướng dẫn
ngành, nghề kinh doanh sử dụng trong đăng ký kinh doanh.
3. Trình tự,
thủ tục đăng ký kinh doanh
a) Người thành lập doanh nghiệp
lập và nộp một bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh quy định cho từng loại hình doanh
nghiệp theo quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư này tại Phòng đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Người thành lập doanh nghiệp có
thể uỷ quyền bằng văn bản hoặc hợp đồng với người đại diện của mình nộp hồ sơ
đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
b) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký
kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có thể yêu cầu người đăng ký kinh
doanh xuất trình các loại giấy tờ sau đây nếu xét thấy cần thiết:
- Đối với cá nhân tham gia góp
vốn thành lập doanh nghiệp:
+ Người trực tiếp đăng ký kinh
doanh: Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
+ Người được uỷ quyền: Giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và giấy uỷ quyền hoặc hợp đồng.
+ Người quản lý công ty, người
đại diện theo pháp luật: Nộp bản sao sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu.
- Đối với tổ chức tham gia góp
vốn thành lập doanh nghiệp:
+ Doanh nghiệp nhà nước: Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
Đề án góp vốn vào công ty.
+ Công ty TNHH có hai thành viên
trở lên: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định và biên bản họp của Hội
đồng thành viên về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.
+ Công ty cổ phần: Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về
việc cho phép công ty tham gia góp vốn.
+ Công ty TNHH một thành viên:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc
cho phép công ty tham gia góp vốn.
+ Công ty hợp danh: Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định và biên bản họp của các thành viên hợp danh
về việc cho phép công ty tham gia góp vốn.
+ Hợp tác xã: Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh; Nghị quyết và biên bản họp của Đại hội xã viên hoặc giấy tờ
khác theo quy định tại điều lệ hợp tác xã về việc cho phép hợp tác xã tham gia
góp vốn.
+ Đối với các cơ quan hành chính
nhà nước mà trong ngân sách có nhiệm vụ chi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31
và điểm b khoản 1 Điều 33 Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội khoá XI, kỳ họp
thứ hai thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002; Giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền
về việc chi cho góp vốn.
+ Đối với tổ chức chính trị,
chính trị xã hội: Giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền về việc cho phép tổ chức
chính trị, chính trị xã hội tham gia góp vốn.
+ Đối với các hiệp hội khác:
Giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập, hoạt động và giấy tờ của
cơ quan này về việc cho phép hiệp hội tham gia góp vốn.
c) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký
kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu
MTB-19 và trao cho người nộp hồ sơ.
d) Người thành lập doanh nghiệp
có thể gửi hồ sơ đăng ký kinh doanh qua địa chỉ thư điện tử (Email) của Phòng
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Khi nhận được hồ sơ đăng ký kinh doanh gửi qua thư
điện tử, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh xem xét tính đầy đủ, hợp lệ và thông
báo cho người thành lập doanh nghiệp biết thời gian đến nhận Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh qua số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử của người thành
lập doanh nghiệp hoặc yêu cầu người thành lập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ
sơ cho đúng quy định. Trong trường hợp này, khi đến nhận Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký kinh
doanh (hồ sơ trên giấy) tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để đối chiếu và
lưu hồ sơ. Quy định này cũng áp dụng đối với trường hợp doanh nghiệp đăng ký
lập chi nhánh, văn phòng đại diện và đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký
kinh doanh.
đ) Trong thời hạn mười lăm ngày,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh cho người thành lập doanh nghiệp, theo mẫu Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4,
MG-5, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số
109/2004/NĐ-CP.
Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định
như sau:
- Mã cấp tỉnh: 2 ký tự (Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này).
- Mã hình thức tổ chức: 1 ký tự,
0 là doanh nghiệp, 1 là chi nhánh, 2 là văn phòng đại diện.
- Mã loại hình doanh nghiệp: 1
ký tự, 1 là doanh nghiệp tư nhân, 2 là công ty TNHH có 2 thành viên trở lên, 3
là công ty cổ phần, 4 là công ty TNHH một thành viên, 5 là công ty hợp danh.
- Mã số thứ tự của doanh nghiệp:
6 ký tự, từ 000001 đến 999999.
Ví dụ về ghi số Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh:
- Doanh nghiệp tư nhân có trụ sở
chính tại Hà Nội, được ghi số Giấy chứng nhận ĐKKD như sau:
0101000002 (Giấy chứng nhận ĐKKD
cấp cho doanh nghiệp tư nhân thứ 2 tại Hà Nội)
- Chi nhánh của Công ty cổ phần
có trụ sở chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh, được ghi số Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động như sau:
4113000003 (Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động cấp cho chi nhánh thứ 3 của loại hình công ty cổ phần tại thành
phố Hồ Chí Minh)
- Văn phòng đại diện của Công ty
TNHH có 2 thành viên trở lên có trụ sở văn phòng tại Hải phòng, được ghi số
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động như sau:
0222000004 (Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động cấp cho văn phòng đại diện thứ 4 của loại hình công ty TNHH tại
Hải phòng).
e) Trường hợp hồ sơ không có đủ
giấy tờ theo quy định tại điểm 1 Mục này, hoặc có nội dung khai không đủ, không
thống nhất giữa các giấy tờ trong hồ sơ; hoặc tên doanh nghiệp được đặt không
đúng theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục III Thông tư này và các quy định khác
của pháp luật, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng
ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báo rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung và
cách thức sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh cho người thành lập doanh
nghiệp, theo mẫu MTB-17.
4. Đăng ký lập
chi nhánh, văn phòng đại diện
a) Đăng ký lập chi nhánh, văn
phòng đại diện có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo
mẫu MTB-1 để đăng ký lập chi nhánh, mẫu MTB-2 để đăng ký lập văn phòng đại
diện. Đối với chi nhánh kinh doanh ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì
kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của ít nhất
một trong số những người làm việc tại chi nhánh.
- Đối với công ty khi đăng ký
lập chi nhánh, văn phòng đại diện phải có thêm bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên
trở lên: Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc lập chi
nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty cổ phần: Quyết định và
biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty TNHH một thành viên:
Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty hợp danh: Quyết định
và biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc lập chi nhánh, văn phòng
đại diện.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-19 và trao cho
doanh nghiệp.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động cho chi nhánh, theo mẫu MG-7; cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động cho văn phòng đại diện theo mẫu MG-8, nếu có đủ các điều kiện quy
định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 14 Nghị định số 109/2004/NĐ-CP.
Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh, văn phòng đại diện,
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh cấp
đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
b) Đăng ký lập chi nhánh, văn
phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại
diện, theo mẫu MTB-1 để đăng ký lập chi nhánh, mẫu MTB-2 để đăng ký lập văn
phòng đại diện; cùng với thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với chi nhánh kinh doanh ngành, nghề
phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của ít nhất một trong số những người làm việc tại chi
nhánh.
- Đối với công ty khi đăng ký
lập chi nhánh, văn phòng đại diện phải có thêm bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên
trở lên: Điều lệ, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc
lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty cổ phần: Điều lệ,
quyết định và biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc lập chi nhánh, văn
phòng đại diện.+ Công ty TNHH một thành viên: Điều lệ và quyết định của chủ sở
hữu công ty về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Công ty hợp danh: Điều lệ,
quyết định và biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc lập chi nhánh,
văn phòng đại diện.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện phải
ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-19 và trao cho doanh nghiệp.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi
nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động cho chi nhánh, theo mẫu MG-7, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho
văn phòng đại diện, theo mẫu MG-8, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản
1, khoản 2 và khoản 3 Điều 14 Nghị định số 109/2004/NĐ-CP.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại
diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi
doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh về việc đã lập chi nhánh, văn phòng đại diện
và kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện, để bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh và để được đổi Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng
loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
c) Khi thay đổi một trong các
nội dung đã đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông
báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng
đại diện theo mẫu MTB-3 để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi
nhánh theo mẫu MG-7, văn phòng đại diện theo mẫu MG-8. Đối với thay đổi tên chi
nhánh, văn phòng đại diện, kèm theo theo thông báo doanh nghiệp phải có bản sao
hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
d) Khi thay đổi tên, địa chỉ chi
nhánh, văn phòng đại diện, ngoài việc thực hiện quy định tại điểm c khoản này,
doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh
nghiệp đã đăng ký kinh doanh về việc đã thay đổi tên, địa chỉ chi nhánh, văn
phòng đại diện và kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện, để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp
MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
đ) Khi chấm dứt hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, để nộp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện này. Đối với
công ty, kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ quyết định và biên bản
họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên, của
chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng quản trị
đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh
về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện; đồng thời gửi
thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính, để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4,
MG-5.
e) Trường hợp doanh nghiệp lập
chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, thì trong thời hạn mười lăm ngày,
kể từ ngày chính thức mở chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp gửi thông
báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh
doanh, để bổ sung hồ sơ đăng ký kinh doanh và để được đổi Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình
doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
Khi thay đổi địa chỉ hoặc chấm
dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, thì trong thời
hạn mười lăm ngày, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, để được đổi Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình
doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
5. Đăng ký bổ
sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh
a) Khi bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-4.
- Nếu ngành, nghề đăng ký bổ
sung là ngành, nghề phải có vốn pháp định, thì phải có thêm xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền xác nhận vốn pháp định được xác định theo quy định của luật,
pháp lệnh và nghị định quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ, giấy tờ hợp
pháp chứng minh về số vốn của doanh nghiệp.
- Nếu ngành, nghề đăng ký bổ
sung là ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì phải có thêm bản sao hợp
lệ chứng chỉ hành nghề quy định đối với từng loại hình doanh nghiệp nêu tại
điểm 1 Mục này.
- Đối với công ty kèm theo thông
báo, công ty phải có thêm bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên
trở lên: Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc bổ sung,
thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
+ Công ty cổ phần: Quyết định và
biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề
kinh doanh.
+ Công ty TNHH một thành viên:
Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh
doanh.
+ Công ty hợp danh: Quyết định
và biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh.
b) Khi tiếp nhận thông báo,
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-19 và
trao cho doanh nghiệp.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu có đủ
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 109/2004/NĐ-CP.
6. Đăng ký
thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
a) Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ
sở chính của doanh nghiệp trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo
mẫu MTB-5.
- Đối với công ty kèm theo thông
báo, công ty phải có thêm bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên
trở lên: Điều lệ, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc
thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty cổ phần: Điều lệ,
quyết định và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi địa chỉ
trụ sở chính của công ty.
+ Công ty TNHH một thành viên:
Điều lệ, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của công ty.
+ Công ty hợp danh: Điều lệ,
quyết định và biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc thay đổi địa chỉ
trụ sở chính của công ty.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-19 và trao cho
doanh nghiệp.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu có đủ các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 109/2004/NĐ-CP.
b) Đăng ký chuyển địa chỉ trụ sở
chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi
doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới, theo
mẫu MTB-5, kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đồng
thời, gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã
đăng ký kinh doanh.
- Đối với công ty kèm theo thông
báo, công ty phải có thêm bản sao hợp lệ:
+ Công ty TNHH có hai thành viên
trở lên: Điều lệ, danh sách thành viên, quyết định và biên bản họp của Hội đồng
thành viên về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty cổ phần: Điều lệ, danh
sách cổ đông sáng lập, quyết định và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về
việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
+ Công ty TNHH một thành viên:
Điều lệ, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của công ty.
+ Công ty hợp danh: Điều lệ,
danh sách thành viên hợp danh, quyết định và biên bản họp của các thành viên
hợp danh về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty.
- Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính và Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu
MTB-19 và trao cho doanh nghiệp.
- Trong thời hạn mười lăm ngày,
kể từ ngày nhận thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp
dự định đặt trụ sở mới thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp được cấp trước đây và đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh
nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của từng loại hình doanh
nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu tên doanh nghiệp không trùng hoặc
không gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp đã
đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
doanh nghiệp chuyển đến.
- Trường hợp tên doanh nghiệp
trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp
đã đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
doanh nghiệp chuyển đến, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận thông
báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới
phải thông báo cho doanh nghiệp biết và hướng dẫn doanh nghiệp chọn tên khác,
theo mẫu MTB-17.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp, Phòng đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh gửi thông báo đã thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi trước đây đã đăng ký kinh doanh cho
doanh nghiệp, kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới của doanh
nghiệp.
7. Đăng ký đổi
tên doanh nghiệp
a) Khi đổi tên, doanh nghiệp gửi
thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký
kinh doanh, theo mẫu MTB-6.
Đối với công ty kèm theo thông
báo, công ty phải có thêm bản sao hợp lệ:
- Công ty TNHH có hai thành viên
trở lên: Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc đổi tên
công ty.
- Công ty cổ phần: Quyết định và
biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc đổi tên công ty.
- Công ty TNHH một thành viên:
Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc đổi tên công ty.
- Công ty hợp danh: Quyết định
và biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc đổi tên công ty.
b) Khi tiếp nhận thông báo, Phòng
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-19 và trao cho
doanh nghiệp.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5, nếu tên dự
kiến thay đổi của doanh nghiệp được đặt đúng theo quy định tại điểm 1, điểm 2
Mục III Thông tư này.
d) Trường hợp tên dự kiến thay
đổi của doanh nghiệp được đặt không đúng theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục
III Thông tư này, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được thông báo,
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báo cho doanh nghiệp biết và hướng
dẫn doanh nghiệp chọn tên khác, theo mẫu MTB-17.
8. Đăng ký
thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
a) Đăng ký thay đổi người đại
diện theo pháp luật của công ty TNHH, công ty cổ phần:
- Công ty gửi thông báo đến
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu
MTB-8. Kèm theo thông báo, công ty phải có thêm bản sao hợp lệ:
+ Đối với công ty TNHH có hai
thành viên trở lên: Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc
thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Đối với công ty cổ phần: Quyết
định và biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc thay đổi người đại diện theo
pháp luật của công ty.
+ Công ty TNHH một thành viên:
Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc của Hội đồng quản trị đối với công ty có
tổ chức theo mô hình Hội đồng quản trị về việc thay đổi người đại diện theo
pháp luật của công ty.
- Công ty phải xuất trình bản
chính sổ hộ khẩu, hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại
diện theo pháp luật dự kiến thay thế.
- Trường hợp công ty kinh doanh
các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề mà người đại diện theo pháp
luật dự kiến thay đổi là người duy nhất có chứng chỉ hành nghề này, thì kèm
theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đại
diện theo pháp luật dự kiến thay thế.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-19 và trao cho
công ty.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh cho công ty theo mẫu MG-2, MG-3, MG-4.
b) Đăng ký thay đổi thành viên
hợp danh của công ty hợp danh:
- Khi công ty hợp danh tiếp nhận
thành viên hợp danh, khai trừ thành viên hợp danh, có thành viên hợp danh rút
khỏi công ty, thì công ty gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
nơi công ty đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-7. Thông báo phải được tất cả
các thành viên hợp danh ký; trường hợp thông báo do một thành viên hợp danh ký,
thì kèm theo thông báo phải có giấy của các thành viên hợp danh uỷ quyền cho
một thành viên hợp danh ký thông báo thay đổi này. Công ty phải xuất trình bản
chính sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên hợp
danh được tiếp nhận.
- Trường hợp công ty hợp danh
kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, khi tiếp nhận
thành viên hợp danh, kèm theo thông báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ
hành nghề của thành viên được tiếp nhận.
- Khi tiếp nhận thông báo, Phòng
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-19 và trao cho
công ty.
- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh cho công ty theo mẫu MG-5.
9. Đăng ký
thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty
a) Khi thay đổi vốn đầu tư của
chủ doanh nghiệp tư nhân và vốn điều lệ của công ty, doanh nghiệp gửi thông báo
đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh,
theo mẫu MTB-9 đối với doanh nghiệp tư nhân và mẫu MTB-10 đối với công ty.
- Đối với công ty kèm theo thông
báo, công ty phải có thêm bảng cân đối tài sản của công ty tại thời điểm quyết
định giảm vốn điều lệ (trường hợp đăng ký giảm vốn điều lệ) và bản sao hợp lệ:
+ Đối với công ty TNHH có hai
thành viên trở lên: Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc
thay đổi vốn điều lệ.
+ Đối với công ty cổ phần: Quyết
định và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ.
+ Công ty TNHH một thành viên:
Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi vốn điều lệ.
+ Công ty hợp danh: Quyết định
và biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc thay đổi vốn điều lệ.
- Trường hợp doanh nghiệp kinh
doanh ngành, nghề phải có vốn pháp định, khi đăng ký giảm vốn đầu tư đối với
doanh nghiệp tư nhân hoặc giảm vốn điều lệ đối với công ty, thì mức vốn đăng ký
sau khi giảm không được thấp hơn mức vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề
đó.
b) Khi tiếp nhận thông báo,
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-19 và
trao cho doanh nghiệp.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5.
10. Đăng ký
thay đổi thành viên công ty TNHH có hai thành viên trở lên, thành viên góp vốn
công ty hợp danh
a) Khi công ty TNHH có hai thành
viên trở lên tiếp nhận thành viên, công ty hợp danh tiếp nhận thành viên góp
vốn mà không làm thay đổi loại hình công ty, thì công ty gửi thông báo đến
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo
mẫu MTB-11. Kèm theo thông báo phải có quyết định và bản sao biên bản họp của
hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thêm thành viên mới, giấy tờ xác nhận
việc góp vốn của thành viên được tiếp nhận vào công ty, xuất trình bản chính sổ
hộ khẩu hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên được tiếp
nhận; đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, phải có thêm bản sao hợp lệ
giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; đối với thành viên
là cá nhân người nước ngoài phải có thêm bản sao hộ chiếu còn hiệu lực của
người đó.
b) Khi công ty TNHH có hai thành
viên trở lên thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp, công ty hợp
danh thay đổi thành viên góp vốn do chuyển nhượng phần vốn góp, thì công ty gửi
thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký
kinh doanh, theo mẫu MTB-12. Kèm theo thông báo phải có hợp đồng chuyển nhượng
và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng, có xác nhận của công
ty; xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
của thành viên mới.
c) Khi công ty TNHH thay đổi
thành viên do thừa kế, công ty hợp danh thay đổi thành viên góp vốn do thừa kế,
thì công ty gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh
nghiệp đã đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-13. Kèm theo thông báo phải có bản
sao các giấy tờ chứng thực việc thừa kế; xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên được thừa kế.
d) Khi tiếp nhận thông báo của
các trường hợp quy định tại các tiết a, b và c điểm này, Phòng đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-19 và trao cho công ty.
đ) Trong thời hạn bảy ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho công ty theo mẫu MG-2, MG-5.
11. Đăng ký
chia công ty
a) Công ty gửi hồ sơ đăng ký kinh
doanh quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư này đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh. Kèm theo hồ sơ, công ty phải có quyết
định chia công ty, biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH có
hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
b) Khi tiếp nhận hồ sơ của công
ty, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-19
và trao cho công ty.
c) Trong thời hạn mười lăm ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho các công ty được chia theo mẫu MG-2, MG-3, nếu tên
của công ty được chia được đặt đúng theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục III
Thông tư này.
d) Trường hợp tên của công ty
được chia được đặt không đúng theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục III Thông tư
này, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kinh
doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báo cho công ty biết và
hướng dẫn công ty chọn tên khác, theo mẫu MTB-17.
đ) Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty bị chia sau
khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các công ty được chia.
e) Đối với công ty có chi nhánh,
văn phòng đại diện, công ty phải thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện để bổ sung hồ sơ đăng ký của chi
nhánh, văn phòng đại diện.
g) Trên Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh cấp cho công ty được chia, ghi ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh là ngày đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty bị chia và
ghi ngày cấp đổi là ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty
được chia.
12. Đăng ký
tách công ty
a) Công ty gửi hồ sơ đăng ký
kinh doanh quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư này đến Phòng đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh. Kèm theo hồ sơ, công ty phải có
quyết định tách công ty, biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty
TNHH có hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ
phần.
b) Khi tiếp nhận hồ sơ của công
ty, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-19
và trao cho công ty.
c) Trong thời hạn mười lăm ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho công ty bị tách; cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh cho công ty được tách nếu tên của công ty được tách được đặt đúng
theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục III Thông tư này.
d) Trường hợp tên của công ty
được tách sau khi tách được đặt không đúng theo quy định tại điểm 1, điểm 2
Mục III Thông tư này, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báo cho công
ty biết và hướng dẫn công ty chọn tên khác, theo mẫu MTB-17.
13. Đăng ký
hợp nhất công ty
a) Công ty gửi hồ sơ đăng ký
kinh doanh quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư này đến Phòng đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh nơi công ty hợp nhất dự định đặt trụ sở. Kèm theo hồ sơ, công ty phải
có hợp đồng hợp nhất công ty, các biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với
công ty TNHH có hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công
ty cổ phần.
b) Khi tiếp nhận hồ sơ của công
ty, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-19
và trao cho công ty.
c) Trong thời hạn mười lăm ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp đổi Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty hợp nhất nếu tên của công ty hợp nhất
được đặt đúng theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục III Thông tư này.
d) Trường hợp tên của công ty
hợp nhất được đặt không đúng theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục III Thông tư
này, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kinh
doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báo cho công ty biết và
hướng dẫn công ty chọn tên khác, theo mẫu MTB-17.
đ) Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty bị hợp nhất
sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty hợp nhất. Trường hợp
công ty bị hợp nhất có trụ sở chính tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác nơi công ty hợp nhất có trụ sở chính, thì công ty hợp nhất phải nộp lại
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty bị hợp nhất cho Phòng đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty bị hợp
nhất.
e) Đối với công ty bị hợp nhất
có chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty hợp nhất phải thông báo cho Phòng
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện và nơi công
ty hợp nhất để bổ sung hồ sơ đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện và của
công ty hợp nhất.
g) Trên Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh cấp cho công ty hợp nhất ghi ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh là ngày đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sớm nhất cho công ty bị
hợp nhất và ghi ngày cấp đổi là ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho
công ty hợp nhất.
14. Đăng ký
sáp nhập công ty
a) Công ty gửi hồ sơ đăng ký
kinh doanh quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư này đến Phòng đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh nơi công ty nhận sáp nhập có trụ sở chính. Kèm theo hồ sơ, công ty
phải có hợp đồng sáp nhập công ty, các biên bản họp của Hội đồng thành viên đối
với công ty TNHH có hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với
công ty cổ phần.
b) Khi tiếp nhận hồ sơ của công
ty, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-19
và trao cho công ty.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đổi Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh cho công ty nhận sáp nhập.
d) Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty bị sáp nhập
sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty nhận sáp nhập.
Trường hợp công ty bị sáp nhập có trụ sở chính tại tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác nơi công ty nhận sáp nhập có trụ sở chính, thì công ty nhận sáp
nhập phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty bị sáp nhập
cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh cho công ty bị sáp nhập.
đ) Đối với công ty bị sáp nhập
có chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty nhận sáp nhập phải thông báo cho
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện và nơi
công ty nhận sáp nhập để bổ sung hồ sơ đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại
diện và của công ty nhận sáp nhập.
15. Đăng ký
chuyển đổi công ty TNHH có hai thành viên trở lên thành công ty cổ phần và
ngược lại
a) Công ty gửi hồ sơ đăng ký
kinh doanh quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư này đến Phòng đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh. Kèm theo hồ sơ, công ty phải có quyết định chuyển đổi công ty, biên
bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH có hai thành viên trở lên,
của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
b) Khi tiếp nhận hồ sơ của công
ty, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-19
và trao cho công ty.
c) Trong thời hạn mười lăm ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho công ty chuyển đổi, nếu tên của công ty chuyển đổi
được đặt đúng theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục III Thông tư này.
d) Trường hợp tên của công ty
chuyển đổi không được đặt đúng theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục III Thông
tư này, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kinh
doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báo cho công ty biết và
hướng dẫn công ty chọn tên khác, theo mẫu MTB-17.
đ) Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty được chuyển
đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty chuyển đổi.
e) Đối với công ty được chuyển
đổi có chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty chuyển đổi phải thông báo cho
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện và nơi
công ty chuyển đổi để bổ sung hồ sơ đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện
và của công ty chuyển đổi.
16. Đăng ký
chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH có hai thành viên trở
lên
a) Trong thời hạn mười lăm ngày,
kể từ ngày nhận chuyển nhượng, công ty gửi hồ sơ đăng ký kinh doanh quy định
tại điểm 1 Mục I Thông tư này đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Kèm theo
hồ sơ, công ty phải có hợp đồng chuyển nhượng công ty.
b) Khi tiếp nhận hồ sơ của công
ty, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-19
và trao cho công ty.
c) Trong thời hạn mười lăm ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho công ty chuyển đổi, nếu tên của công ty chuyển đổi
được đặt đúng theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục III Thông tư này.
d) Trường hợp tên của công ty
chuyển đổi không được đặt đúng theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục III Thông
tư này, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kinh
doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báo cho công ty biết và
hướng dẫn công ty chọn tên khác, theo mẫu MTB-17.
đ) Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành
viên sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty TNHH có hai
thành viên trở lên.
e) Đối với công ty TNHH một
thành viên có chi nhánh, văn phòng đại diện, thì sau khi chuyển đổi, công ty
TNHH có hai thành viên trở lên phải thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện và nơi công ty TNHH có hai thành
viên trở lên để bổ sung hồ sơ đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện và của
công ty TNHH có hai thành viên trở lên.
17. Đăng ký
chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành doanh nghiệp tư nhân
a) Trong thời hạn mười lăm ngày,
kể từ ngày nhận chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng gửi hồ sơ đăng ký kinh
doanh quy định tại điểm 1 Mục I Thông tư này đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh. Kèm theo hồ sơ, phải có hợp đồng chuyển nhượng.
b) Khi tiếp nhận hồ sơ của doanh
nghiệp tư nhân, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo
mẫu MTB-19 và trao cho doanh nghiệp tư nhân.
c) Trong thời hạn mười lăm ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp tư nhân, nếu tên của doanh nghiệp tư
nhân được đặt đúng theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục III Thông tư này.
d) Trường hợp tên của doanh
nghiệp tư nhân không được đặt đúng theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục III
Thông tư này, thì trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký
kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải thông báo cho doanh nghiệp
tư nhân biết và hướng dẫn doanh nghiệp tư nhân chọn tên khác, theo mẫu MTB-17.
đ) Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành
viên sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp tư nhân.
e) Đối với công ty TNHH một
thành viên có chi nhánh, văn phòng đại diện, thì sau khi chuyển đổi, doanh
nghiệp tư nhân phải thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi
nhánh, văn phòng đại diện và nơi doanh nghiệp tư nhân có trụ sở để bổ sung hồ
sơ đăng ký của chi nhánh, văn phòng đại diện và của doanh nghiệp tư nhân.
18. Thông báo
doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động
a) Trước khi tạm ngừng hoạt động
ít nhất mười lăm ngày, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế, theo mẫu
MTB-14.
Đối với công ty kèm theo thông
báo, công ty phải xuất trình bản sao hợp lệ:
- Đối với công ty TNHH có hai
thành viên trở lên: Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc
công ty tạm ngừng hoạt động.
- Đối với công ty cổ phần: Quyết
định và biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc công ty tạm ngừng hoạt động.
- Công ty TNHH một thành viên:
Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc công ty tạm ngừng hoạt động.
- Công ty hợp danh: Quyết định
và biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc công ty tạm ngừng hoạt
động.
b) Khi tiếp nhận thông báo,
Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-19 và
trao cho doanh nghiệp.
19. Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
a) Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh trong trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Khi mất Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, doanh nghiệp phải khai báo với cơ quan Công an nơi mất Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh nơi đã cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng ba lần
liên tiếp.
Sau ba mươi ngày kể từ ngày
thông báo, nếu doanh nghiệp không tìm được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đã mất, thì doanh nghiệp đề nghị Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đã cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
cho doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Xác nhận của cơ quan Công an
về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
- Giấy biên nhận của cơ quan
báo, đài về việc nhận đăng thông báo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã mất
của doanh nghiệp hoặc tờ báo đã đăng thông báo này.
b) Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh trong trường hợp bị rách, nát,... Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
Trường hợp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh bị rách, nát..., doanh nghiệp làm lại thủ tục để được cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh bị rách, nát...
c) Khi tiếp nhận hồ sơ của doanh
nghiệp trong các trường hợp nêu tại các tiết a, b điểm này, Phòng đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh phải ghi giấy biên nhận theo mẫu MTB-19 và trao cho doanh
nghiệp.
Trong thời hạn năm ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của từng loại hình doanh nghiệp MG-1, MG-2, MG-3, MG-4, MG-5. Số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cấp lại là số ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đã mất, hoặc bị rách, nát... và trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
ghi rõ lần cấp lại.
d) Việc cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện trong trường hợp mất;
bị rách, nát,... áp dụng theo quy định tại các tiết a, b điểm này.
20. Đổi Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật Công
ty
a) Doanh nghiệp đổi lại Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật
Công ty để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với số đăng ký kinh
doanh theo quy định tại Thông tư này, trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp mất con dấu;
- Doanh nghiệp đổi tên;
- Doanh nghiệp chuyển trụ sở
chính sang tỉnh, thành phố khác;
- Doanh nghiệp tự nguyện đổi
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Trên Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh cấp lại ghi ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu và
ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại.
21. Thông báo
và lưu giữ nội dung đăng ký kinh doanh
a) Trong thời hạn bảy ngày, kể
từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao đổi Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại, thông báo thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan thuế,
cơ quan thống kê, cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật cùng cấp, Phòng đăng
ký kinh doanh cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
b) Sau khi cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhận được
thông báo tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp ..., Phòng đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh ghi những nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp vào Sổ đăng ký
kinh doanh lưu giữ tại Phòng đăng ký kinh doanh.
c) Quy định về thông báo và lưu
giữ thông tin tại các tiết a, b điểm này cũng được áp dụng đối với Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.
d) Định kỳ vào tuần thứ hai hàng
tháng, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh lập báo cáo tình hình đăng ký kinh
doanh của tháng trước tại tỉnh theo mẫu BC-1 và gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trường hợp Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đã nối mạng Internet, thì trước
khi gửi báo cáo bằng văn bản, có thể sử dụng thư điện tử (Email) để gửi báo cáo
nhanh qua địa chỉ thư điện tử bic@business.gov.vn về Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
đ) Đối với Phòng đăng ký kinh
doanh các tỉnh đã nối mạng với Trung tâm Thông tin doanh nghiệp, ngoài việc
thực hiện các quy định tại các tiết a, b, c và d điểm này, sau khi cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh có trách nhiệm truyền
số liệu về Trung tâm Thông tin doanh nghiệp (Cục Phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa).
II. ĐĂNG KÝ KINH DOANH
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
1. Trình tự,
thủ tục đăng ký kinh doanh
a) Cá nhân hoặc người đại diện hộ
gia đình nộp đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể đến Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh, theo mẫu MĐ-6. Đối với hộ
kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động trong địa bàn cấp huyện thì phải
chọn một địa điểm cố định để đăng ký kinh doanh như nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú, nơi đăng ký tạm trú, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch.
Cá nhân hoặc người đại diện hộ
gia đình khi nộp đơn đăng ký kinh doanh phải xuất trình bản chính sổ hộ khẩu
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đứng tên đăng ký kinh
doanh.
Trường hợp kinh doanh các ngành,
nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo đơn phải có thêm bản sao
hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.
b) Khi tiếp nhận đơn đăng ký
kinh doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải ghi Giấy biên nhận theo
mẫu MTB-20 và trao cho người nộp đơn.
c) Trong thời hạn bảy ngày, kể
từ ngày nhận đơn, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh
doanh của hộ kinh doanh cá thể cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ
kinh doanh cá thể theo mẫu MG-6, nếu có đủ các điều kiện quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 26 Nghị định số 109/2004/NĐ-CP.
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện ghi số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể theo
quy định như sau:
- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương : 2 ký tự.
- Mã quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh : 1 ký tự.
( Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này)
- Mã loại hình: 1 ký tự, 8 = hộ
kinh doanh cá thể.
- Số thứ tự hộ kinh doanh cá
thể: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.
Ví dụ về ghi số Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể:
- Hộ kinh doanh cá thể có địa
điểm kinh doanh tại quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, được ghi số Giấy chứng
nhận ĐKKD như sau:
01C8000002 (Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh cấp cho hộ kinh doanh cá thể thứ 2 tại quận Hoàn Kiếm, thành phố
Hà Nội).
d) Trường hợp không đủ giấy tờ
theo quy định tại tiết a điểm này, hoặc có nội dung khai không đủ, hoặc tên
riêng của hộ kinh doanh cá thể trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể đã
đăng ký kinh doanh trong cùng địa bàn quận, huyện, thì trong thời hạn năm ngày,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ
nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung và cách thức sửa đổi, bổ sung cho người đăng
ký kinh doanh, theo mẫu MTB-18.
2. Ngành, nghề
kinh doanh ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Ngành, nghề kinh doanh ghi trong
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể thực hiện theo quy
định tại điểm 2 mục I Thông tư này.
3. Đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
a) Khi thay đổi nội dung đã đăng
ký kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể gửi thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký, theo mẫu MTB-15.
Trường hợp chuyển sang kinh
doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo thông
báo phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại
diện hộ gia đình.
b) Khi tiếp nhận thông báo, Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-20 và
trao cho hộ kinh doanh cá thể.
c) Trong thời hạn năm ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh
doanh cá thể đã đăng ký đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh
doanh cá thể theo mẫu MG-6.
d) Trường hợp chuyển địa điểm
kinh doanh sang quận, huyện khác, hộ kinh doanh cá thể gửi thông báo đến Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký, theo mẫu
MTB-15. Đồng thời gửi thông báo này đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới, kèm theo bản sao
hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký và cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới phải ghi
Giấy biên nhận theo mẫu MTB-20 và trao cho hộ kinh doanh cá thể.
- Trong thời hạn năm ngày, kể từ
ngày nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá
thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của hộ kinh doanh cá thể được cấp trước đây và đổi Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể theo mẫu MG-6, nếu tên riêng của hộ kinh
doanh cá thể không trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh
doanh trong cùng địa bàn quận, huyện nơi hộ kinh doanh cá thể chuyển đến.
- Trường hợp tên riêng của hộ
kinh doanh cá thể trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể khác đã đăng ký
kinh doanh trong cùng địa bàn quận, huyện nơi hộ kinh doanh cá thể chuyển đến,
thì trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới phải
thông báo cho hộ kinh doanh cá thể biết và hướng dẫn hộ kinh doanh cá thể chọn
tên khác, theo mẫu MTB-18.
- Trong thời hạn năm ngày, kể từ
ngày cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể, Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi thông báo đã thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi trước đây hộ kinh
doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh.
4. Đổi Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp trước đây, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh có số đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư này
a) Từ ngày Thông tư này có hiệu
lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2004, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện khuyến
khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hộ kinh doanh cá thể đã được cấp Giấy phép
kinh doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT ngày 2 tháng 3 năm 1992 hoặc
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số
03/2000/TT-BKH ngày 2 tháng 3 năm 2000, đến đăng ký đổi lại Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh với số đăng ký kinh doanh quy định tại Thông tư này.
b) Từ ngày 1 tháng 1 năm 2005,
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sử dụng mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có số đăng ký kinh doanh quy định tại Thông tư này để cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể đã được cấp Giấy phép kinh
doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT ngày 2 tháng 3 năm 1992 hoặc đã
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số
03/2000/TT-BKH ngày 2 tháng 3 năm 2000.
c) Ngày cấp đăng ký kinh doanh
trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp lại vừa ghi ngày cấp đăng ký kinh
doanh của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ, vừa ghi ngày cấp lại.
5. Thông báo
hộ kinh doanh cá thể tạm ngừng kinh doanh
a) Trường hợp tạm ngừng kinh
doanh 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh cá thể gửi thông báo theo mẫu MTB-16 đến
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký.
b) Khi tiếp nhận thông báo, Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải ghi Giấy biên nhận theo mẫu MTB-20 và trao
cho hộ kinh doanh cá thể.
6. Thông báo
và lưu giữ nội dung đăng ký kinh doanh
a) Trong thời hạn bảy ngày, kể
từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện phải gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao đổi Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp
lại, thông báo thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho cơ quan thuế cùng
cấp.
b) Sau khi cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhận được
thông báo tạm ngừng kinh doanh,… Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi những
nội dung đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể vào Sổ đăng ký kinh doanh
lưu giữ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
c) Định kỳ vào tuần thứ nhất
hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện lập báo cáo tình hình đăng ký
kinh doanh của tháng trước tại huyện, theo mẫu BC-2 và gửi về Phòng đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh. Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đã nối
mạng Internet, thì trước khi gửi báo cáo bằng văn bản, có thể sử dụng thư điện
tử (Email) để gửi báo cáo nhanh về Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
III. TÊN DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh
nghiệp được đặt theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Doanh nghiệp và các Điều
7, Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Nghị định số 109/2004/NĐ-CP và các quy định pháp
luật có liên quan.
2. Ngoài quy
định tại điểm 1 Mục này, nhằm hạn chế khả năng gây trùng, nhầm tên doanh
nghiệp, khi đặt tên doanh nghiệp cần đảm bảo một số yêu cầu sau:
a) Doanh nghiệp có thể sử dụng
ngành, nghề kinh doanh để cấu thành tên doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp có đăng
ký kinh doanh ngành, nghề đó. Khi doanh nghiệp đăng ký thay đổi ngành, nghề đã
dùng để cấu thành tên doanh nghiệp, thì doanh nghiệp phải đăng ký đổi tên.
b) Nếu tên doanh nghiệp sử dụng
các thành tố có tính chất mô tả chất lượng sản phẩm, dịch vụ thì phải được cơ
quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm xác nhận.
c) Tên doanh nghiệp không được
trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác cùng loại hình doanh nghiệp
đã đăng ký kinh doanh không bao gồm doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh nhưng đã
nhưng bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
d) Tên doanh nghiệp phải viết
bằng tiếng Việt và có thể viết thêm bằng một hoặc một số tiếng nước ngoài bên
dưới tên tiếng Việt với khổ chữ nhỏ hơn.
đ) Các trường hợp sau đây được
coi là nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác:
- Tên bằng tiếng Việt của doanh
nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký.
- Tên bằng tiếng Việt của doanh
nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu
“&”.
- Tên viết tắt của doanh nghiệp
yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.
- Tên bằng tiếng nước ngoài của
doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp
đã đăng ký.
- Tên của doanh nghiệp yêu cầu
đăng ký khác với tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi số tự nhiên, số thứ tự hoặc
các chữ cái tiếng Việt ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp
doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký.
Ví dụ: Công ty cổ phần Xây dựng Thăng Long A nhầm lẫn với Công ty cổ phần Xây
dựng Thăng Long (đã đăng ký kinh doanh trước), trừ trường hợp Công ty cổ phần
Xây dựng Thăng Long A là doanh nghiệp con của Công ty cổ phần Xây dựng Thăng
Long.
- Tên của doanh nghiệp yêu cầu
đăng ký khác với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước, hoặc
“mới” ngay sau tên doanh nghiệp đã đăng ký. Tương tự đối với các trường hợp
“cựu” và “cũ”, “hắc” và “đen”, “bạch” và “trắng”, ....
- Tên của doanh nghiệp yêu cầu
đăng ký chỉ khác tên của doanh nghiệp đã đăng ký bởi các từ “Bắc”, “miền Bắc”,
“Nam”, “miền Nam”, “Trung” “miền Trung”, “Tây”, “miền Tây”, “Đông”, “miền
Đông”, “Tây Bắc”, “miền Tây Bắc”, “Đông Bắc”, “miền Đông Bắc”, “Đông Nam”, “miền
Đông Nam”, “Nam Trung Bộ”, “miền Nam Trung Bộ”, “Duyên Hải”, “miền Duyên Hải”,
.... trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh
nghiệp đã đăng ký.
3. Đặt tên
công ty cổ phần từ cổ phần hoá công ty nhà nước:
Trước khi quyết định đặt tên
công ty cổ phần từ cổ phần hoá công ty nhà nước, công ty nhà nước tham khảo tên
các công ty cổ phần đang hoạt động, hiện lưu giữ tại Phòng đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh nơi công ty cổ phần hoá dự định đặt trụ sở chính để tránh trùng và gây
nhầm lẫn với tên công ty cổ phần khác đã đăng ký kinh doanh.
4. Trong
trường hợp cần thiết để xem xét, trả lời tên doanh nghiệp khi đăng ký kinh
doanh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi công văn tới Sở Văn hoá - thông
tin, Sở Khoa học và công nghệ, Viện Khoa học xã hội Việt Nam (đơn vị có chức
năng nghiên cứu về ngôn ngữ học) theo mẫu MTB-21 để lấy ý kiến về tên doanh
nghiệp. Tên doanh nghiệp trong trường hợp này được xem xét trên cơ sở tập
hợp ý kiến của các cơ quan trên và Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, được
quyết định theo đa số; trường hợp ý kiến trả lời về tên doanh nghiệp không được
giải quyết theo đa số, thì được xem xét và quyết định theo bên có ý kiến của
Viện Khoa học xã hội Việt Nam. Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có trách nhiệm
tổng hợp và lưu giữ ý kiến của các cơ quan trả lời về tên doanh nghiệp. Trường
hợp không đồng ý với ý kiến về tên doanh nghiệp do các cơ quan trả lời, doanh
nghiệp có quyền khiếu nại lên Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc kiện ra Toà Hành
chính cấp tỉnh nơi nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
5. Các doanh
nghiệp đăng ký kinh doanh trước khi Nghị định số 109/2004/NĐ-CP có hiệu lực, có
tên trùng, và tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác không bị buộc phải
đăng ký đổi tên. Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh khuyến khích và tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp có tên trùng và tên doanh nghiệp gây nhầm
lẫn tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên doanh nghiệp.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này thay thế Thông tư
số 08/2002/TT-BKH ngày 23 tháng 11 năm 2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và có
hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu,
sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC
I
MÃ CẤP TỈNH, CẤP
HUYỆN
(ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2004/TT-BKH ngày29/6/2004
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
|
Đơn
vị hành chính
|
Mã
|
Đơn
vị hành chính
|
Mã
|
|
Số
|
Chữ
|
Số
|
Chữ
|
|
1
|
2
|
3
|
1
|
2
|
3
|
|
01. Thành phố Hà Nội
(9 quận, 5 huyện)
Quận Ba Đình
Quận Tây Hồ
Quận Hoàn Kiếm
Quận Hai Bà Trưng
Quận Đống Đa
Quận Thanh Xuân
Quận Cầu Giấy
Huyện Sóc Sơn
Huyện Đông Anh
Huyện Gia Lâm
Huyện Từ Liêm
Huyện Thanh Trì
Quận Hoàng Mai
Quận Long Biên
|
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
01
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
|
03. Tỉnh Hà Tây
(2 thị xã, 12 huyện)
Thị xã Hà Đông
Thị xã Sơn Tây
Huyện Ba Vì
Huyện Phúc Thọ
Huyện Đan Phượng
Huyện Thạch Thất
Huyện Hoài Đức
Huyện Quốc Oai
Huyện Chương Mỹ
Huyện Thanh Oai
Huyện Thường Tín
Huyện Mỹ Đức
Huyện ứng Hoà
Huyện Phú Xuyên
|
03
03
03
03
03
03
03
03
03
03
03
03
03
03
03
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
|
|
02. T.Phố Hải Phòng
(5 quận, 1 TX, 8 huyện)
Quận Hồng Bàng
Quận Ngô Quyền
Quận Lê Chân
Quận Kiến An
Thị xã Đồ Sơn
Huyện Thuỷ Nguyên
Huyện An Hải
Huyện An Lão
Huyện Kiến Thụy
Huyện Tiên Lãng
Huyện Vĩnh Bảo
Huyện Cát Hải
Huyện Bạch Long Vĩ
Quận Hải An
|
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
02
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
|
04. Tỉnh Hải Dương
(1thành phố, 11 huyện)
Thành phố Hải Dương
Huyện Chí Linh
Huyện Nam Sách
Huyện Thanh Hà
Huyện Kinh Môn
Huyện Kim Thành
Huyện Gia Lộc
Huyện Tứ Kỳ
Huyện Cẩm Giàng
Huyện Bình Giang
Huyện Thanh Miện
Huyện Ninh Giang
|
04
04
04
04
04
04
04
04
04
04
04
04
04
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
|
|
05. Tỉnh Hưng Yên
(1 thị xã, 9 huyện)
Thị xã Hưng Yên
Huyện Văn Lâm
Huyện Mỹ Hào
Huyện Yên Mỹ
Huyện Văn Giang
Huyện Khoái Châu
Huyện Ân Thi
Huyện Kim Động
Huyện Phù Cừ
Huyện Tiên Lữ
|
05
05
05
05
05
05
05
05
05
05
05
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
|
08. Tỉnh Thái Bình
(1 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Thái Bình
Huyện Quỳnh Phụ
Huyện Hưng Hà
Huyện Thái Thụy
Huyện Đông Hưng
Huyện Vũ Thư
Huyện Kiến Xương
Huyện Tiền Hải
|
08
08
08
08
08
08
08
08
08
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
|
06. Tỉnh Hà Nam
(1 thị xã, 5 huyện)
Thị xã Phủ Lý
Huyện Duy Tiên
Huyện Kim Bảng
Huyện Lý Nhân
Huyện Thanh Liêm
Huyện Bình Lục
|
06
06
06
06
06
06
06
|
A
B
C
D
E
F
|
09. Tỉnh Ninh Bình
(2 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Ninh Bình
Thị xã Tam Điệp
Huyện Nho Quan
Huyện Gia Viễn
Huyện Hoa Lư
Huyện Yên Mô
Huyện Yên Khánh
Huyện Kim Sơn
|
09
09
09
09
09
09
09
09
09
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
|
07. Tỉnh Nam Định
(1 thành phố, 9 huyện)
Thành phố Nam Định
Huyện Vụ Bản
Huyện Mỹ Lộc
Huyện ý Yên
Huyện Nam Trực
Huyện Trực Ninh
Huyện Xuân Trường
Huyện Giao Thuỷ
Huyện Nghĩa Hưng
Huyện Hải Hậu
|
07
07
07
07
07
07
07
07
07
07
07
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
|
10. Tỉnh Hà Giang
(1 thị xã, 9 huyện)
Thị xã Hà Giang
Huyện Đồng Văn
Huyện Mèo Vạc
Huyện Yên Minh
Huyện Quản Bạ
Huyện Bắc Mê
Huyện Hoàng Su Phì
Huyện Vị Xuyên
Huyện Xín Mần
Huyện Bắc Quang
|
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
|
|
11. Tỉnh Cao Bằng
(1 thị xã, 12 huyện)
Thị xã Cao Bằng
Huyện Bảo Lạc
Huyện Bảo Lâm
Huyện Hà Quảng
Huyện Thông Nông
Huyện Trà Lĩnh
Huyện Trùng Khánh
Huyện Nguyên Bình
Huyện Hoà An
Huyện Quảng Uyên
Huyện Hạ Lang
Huyện Thạch An
Huyện Phục Hoà
|
11
11
11
11
11
11
11
11
11
11
11
11
11
11
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
|
14. Tỉnh Lạng Sơn
(1 thị xã, 10 huyện)
Thị xã Lạng Sơn
Huyện Tràng Định
Huyện Văn Lãng
Huyện Bình Gia
Huyện Bắc Sơn
Huyện Văn Quan
Huyện Cao Lộc
Huyện Lộc Bình
Huyện Chi Lăng
Huyện Đình Lập
Huyện Hữu Lũng
|
14
14
14
14
14
14
14
14
14
14
14
14
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
|
|
12. Tỉnh Lào Cai
(2 thị xã, 8 huyện)
Thị xã Lào Cai
Thị xã Cam Đường
Huyện Mường Khương
Huyện Bát Xát
Huyện Si Ma Cai
Huyện Bắc Hà
Huyện Bảo Thắng
Huyện Sa Pa
Huyện Bảo Yên
Huyện Văn Bàn
|
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
12
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
K
|
15. Tỉnh Tuyên Quang
(1 thị xã, 5 huyện)
Thị xã Tuyên Quang
Huyện Nà Hang
Huyện Chiêm Hoá
Huyện Hàm Yên
Huyện Yên Sơn
Huyện Sơn Dương
|
15
15
15
15
15
15
15
|
A
B
C
D
E
F
|
|
13. Tỉnh Bắc Kạn
(1 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Bắc Kạn
Huyện Ba Bể
Huyện Ngân Sơn
Huyện Chợ Đồn
Huyện Na Rì
Huyện Bạch Thông
Huyện Chợ Mới
Huyện Pắc Nặm
|
13
13
13
13
13
13
13
13
13
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
16. Tỉnh Yên Bái
(2 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Yên Bái
Thị xã Nghĩa Lộ
Huyện Lục Yên
Huyện Văn Yên
Huyện Mù Căng Chải
Huyện Trấn Yên
Huyện Yên Bình
Huyện Văn Chấn
Huyện Trạm Tấu
|
16
16
16
16
16
16
16
16
16
16
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
17. Tỉnh Thái Nguyên
(1 T.Phố, 1 thị xã, 7 huyện)
Thành phố Thái Nguyên
Thị xã Sông Công
Huyện Định Hoá
Huyện Võ Nhai
Huyện Phú Lương
Huyện Đồng Hỷ
Huyện Đại Từ
Huyện Phú Bình
Huyện Phổ Yên
|
17
17
17
17
17
17
17
17
17
17
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
20. Tỉnh Bắc Giang
(1 thị xã, 9 huyện)
Thị xã Bắc Giang
Huyện Yên Thế
Huyện Tân Yên
Huyện Lục Ngạn
Huyện Hiệp Hoà
Huyện Lạng Giang
Huyện Sơn Động
Huyện Lục Nam
Huyện Việt Yên
Huyện Yên Dũng
|
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
20
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
|
18. Tỉnh Phú Thọ
(1 T.Phố,1 thị xã, 10 huyện)
Thành phố Việt Trì
Thị xã Phú Thọ
Huyện Đoan Hùng
Huyện Hạ Hoà
Huyện Thanh Ba
Huyện Phù Ninh
Huyện Lâm Thao
Huyện Cẩm Khê
Huyện Yên Lập
Huyện Tam Nông
Huyện Thanh Thuỷ
Huyện Thanh Sơn
|
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
|
21. Tỉnh Bắc Ninh
(1 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Bắc Ninh
Huyện Yên Phong
Huyện Quế Võ
Huyện Tiên Du
Huyện Từ Sơn
Huyện Thuận Thành
Huyện Lương Tài
Huyện Gia Bình
|
21
21
21
21
21
21
21
21
21
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
19. Tỉnh Vĩnh Phúc
(1 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Vĩnh Yên
Huyện Lập Thạch
Huyện Tam Dương
Huyện Bình Xuyên
Huyện Vĩnh Tường
Huyện Yên Lạc
Huyện Mê Linh
|
19
19
19
19
19
19
19
19
|
A
B
C
D
E
F
G
|
22. Tỉnh Quảng Ninh
(1T.phố, 3 thị xã, 10 huyện)
Thành phố Hạ Long
Thị xã Cẩm Phả
Thị xã Uông Bí
Thị xã Móng Cái
Huyện Bình Liêu
Huyện Hải Hà
Huyện Đầm Hà
Huyện Tiên Yên
Huyện Ba Chẽ
Huyện Vân Đồn
Huyện Hoành Bồ
Huyện Đông Triều
Huyện Cô Tô
Huyện Yên Hưng
|
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
22
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
|
23. Tỉnh Lai Châu
(5 huyện)
Huyện Tam Đường
Huyện Phong Thổ
Huyện Mường Tè
Huyện Sìn Hồ
Huyện Than Uyên
|
23
23
23
23
23
23
|
A
B
C
D
E
|
26. Tỉnh Thanh Hoá
(1 T.Phố, 2 thị xã, 24 huyện)
Thành phố Thanh Hoá
Thị xã Bỉm Sơn
Thị xã Sầm Sơn
Huyện Mường Lát
Huyện Quan Hoá
Huyện Quan Sơn
Huyện Bá Thước
Huyện Cẩm Thuỷ
Huyện Lang Chánh
Huyện Thạch Thành
Huyện Ngọc Lạc
Huyện Thường Xuân
Huyện Như Xuân
Huyện Như Thanh
Huyện Vĩnh Lộc
Huyện Hà Trung
Huyện Nga Sơn
Huyện Yên Định
Huyện Thọ Xuân
Huyện Hậu Lộc
Huyện Thiệu Hoá
Huyện Hoằng Hoá
Huyện Đông Sơn
Huyện Triệu Sơn
Huyện Quảng Xương
Huyện Nông Cống
Huyện Tĩnh Gia
|
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
26
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
T
U
V
W
X
Y
Z
a
|
24. Tỉnh Sơn La
(1 thị xã, 10 huyện)
Thị xã Sơn La
Huyện Quỳnh Nhai
Huyện Mường La
Huyện Thuận Châu
Huyện Bắc Yên
Huyện Phù Yên
Huyện Mai Sơn
Huyện Sông Mã
Huyện Yên Châu
Huyện Mộc Châu
Huyện Sốp Cộp
|
24
24
24
24
24
24
24
24
24
24
24
24
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
|
25. Tỉnh Hoà Bình
(1 thị xã, 10 huyện)
Thị xã Hoà Bình
Huyện Đà Bắc
Huyện Mai Châu
Huyện Kỳ Sơn
Huyện Lương Sơn
Huyện Kim Bôi
Huyện Tân Lạc
Huyện Lạc Sơn
Huyện Lạc Thuỷ
Huyện Yên Thuỷ
Huyện Cao Phong
|
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
|
27. Tỉnh Nghệ An
(1 T.Phố, 1 thị xã, 17 huyện)
Thành phố Vinh
Thị xã Cửa Lò
Huyện Quế Phong
Huyện Quỳ Châu
Huyện Kỳ Sơn
Huyện Quỳ Hợp
Huyện Nghĩa Đàn
Huyện Tương Dương
Huyện Quỳnh Lưu
Huyện Tân Kỳ
Huyện Con Cuông
Huyện Yên Thành
Huyện Diễn Châu
Huyện Anh Sơn
Huyện Đô Lương
Huyện Thanh Chương
Huyện Nghi Lộc
Huyện Nam Đàn
Huyện Hưng Nguyên
|
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
27
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
|
30. Tỉnh Quảng Trị
(2 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Đông Hà
Thị xã Quảng Trị
Huyện Vĩnh Linh
Huyện Gio Linh
Huyện Cam Lộ
Huyện Triệu Phong
Huyện Hải Lăng
Huyện Hướng Hoá
Huyện Đa Krông
|
30
30
30
30
30
30
30
30
30
30
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
28. Tỉnh Hà Tĩnh
(2 thị xã, 9 huyện)
Thị xã Hà Tĩnh
Thị xã Hồng Lĩnh
Huyện Nghi Xuân
Huyện Đức Thọ
Huyện Hương Sơn
Huyện Vũ Quang
Huyện Can Lộc
Huyện Thạch Hà
Huyện Cẩm Xuyên
Huyện Hương Khê
Huyện Kỳ Anh
|
28
28
28
28
28
28
28
28
28
28
28
28
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
|
31. Tỉnh Thừa Thiên - Huế
(1 thành phố, 8 huyện)
Thành phố Huế
Huyện Phong Điền
Huyện Quảng Điền
Huyện Hương Trà
Huyện Phú Vang
Huyện Hương Thuỷ
Huyện Phú Lộc
Huyện A Lưới
Huyện Nam Đông
|
31
31
31
31
31
31
31
31
31
31
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
29. Tỉnh Quảng Bình
(1 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Đồng Hới
Huyện Tuyên Hoá
Huyện Minh Hoá
Huyện Quảng Trạch
Huyện Bố Trạch
Huyện Quảng Ninh
Huyện Lệ Thuỷ
|
29
29
29
29
29
29
29
29
|
A
B
C
D
E
F
G
|
32. Thành phố Đà Nẵng
(5 quận, 2 huyện)
Quận Hải Châu
Quận Thanh Khê
Quận Sơn Trà
Quận Ngũ Hành Sơn
Quận Liên Chiểu
Huyện Hoà Vang
Huyện đảo Hoàng Sa
|
32
32
32
32
32
32
32
32
|
A
B
C
D
E
F
G
|
33. Tỉnh Quảng Nam
(2 thị xã, 14 huyện)
Thị xã Tam Kỳ
Thị xã Hội An
Huyện Đông Giang
Huyện Đại Lộc
Huyện Điện Bàn
Huyện Duy Xuyên
Huyện Nam Giang
Huyện Thăng Bình
Huyện Quế Sơn
Huyện Hiệp Đức
Huyện Tiên Phước
Huyện Phước Sơn
Huyện Núi Thành
Huyện Bắc Trà My
Huyện Tây Giang
Huyện Bắc Trà My
|
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
33
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
|
36. Tỉnh Phú Yên
(1 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Tuy Hoà
Huyện Đồng Xuân
Huyện Sông Cầu
Huyện Tuy An
Huyện Sơn Hoà
Huyện Tuy Hoà
Huyện Sông Hinh
Huyện Phú Hoà
|
36
36
36
36
36
36
36
36
36
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
34. Tỉnh Quảng Ngãi
(1 thị xã, 13 huyện)
Thị xã Quảng Ngãi
Huyện Lý Sơn
Huyện Bình Sơn
Huyện Trà Bồng
Huyện Sơn Tịnh
Huyện Sơn Tây
Huyện Sơn Hà
Huyện Tư Nghĩa
Huyện Nghĩa Hành
Huyện Minh Long
Huyện Mộ Đức
Huyện Đức Phổ
Huyện Ba Tơ
Huyện Tây Trà
|
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
34
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
|
37. Tỉnh Khánh Hoà
(1 T. phố, 1 thị xã, 6 huyện)
Thành phố Nha Trang
Thị xã Cam Ranh
Huyện Vạn Ninh
Huyện Ninh Hoà
Huyện Diên Khánh
Huyện Khánh Vĩnh
Huyện Khánh Sơn
Huyện Trường Sa
|
37
37
37
37
37
37
37
37
37
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
35. Tỉnh Bình Định
(1 thành phố, 10 huyện)
Thành phố Quy Nhơn
Huyện An Lão
Huyện Hoài Nhơn
Huyện Hoài Ân
Huyện Phù Mỹ
Huyện Vĩnh Thạnh
Huyện Phù Cát
Huyện Tây Sơn
Huyện An Nhơn
Huyện Tuy Phước
Huyện Vân Canh
|
35
35
35
35
35
35
35
35
35
35
35
35
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
|
38. Tỉnh Kon Tum
(1 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Kon Tum
Huyện Đắk Glei
Huyện Ngọc Hồi
Huyện Đắk Tô
Huyện Kon Plông
Huyện Đák Hà
Huyện Sa Thầy
Huyện Kon Rẫy
|
38
38
38
38
38
38
38
38
38
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
39. Tỉnh Gia Lai
(1 T.phố, 1 T.xã, 14 huyện)
Thành phố Pleiku
Huyện Kbang
Huyện Đăk Đoa
Huyện Mang Yang
Huyện Chư Păh
Huyện Ia Grai
Thị xã An Khê
Huyện Kông Chro
Huyện Đức Cơ
Huyện Chư Prông
Huyện Chư Sê
Huyện Ayun Pa
Huyện Krông Pa
Huyện Ia Pa
Huyện Đac Pơ
|
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
39
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
0
|
41. TP Hồ Chí Minh
(19 quận, 5 huyện)
Quận 1
Quận 2
Quận 3
Quận 4
Quận 5
Quận 6
Quận 7
Quận 8
Quận 9
Quận 10
Quận 11
Quận 12
Quận Gò Vấp
Quận Tân Bình
Quận Bình Thạnh
Quận Phú Nhuận
Quận Thủ Đức
Huyện Củ Chi
Huyện Hóc Môn
Huyện Bình Chánh
Huyện Nhà Bè
Huyện Cần Giờ
Quận Bình Tân
Quận Tân Phú
|
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
41
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
O
P
Q
R
S
T
U
V
W
X
|
40. Tỉnh Đắk Lắk
(1 thành phố, 13 huyện)
T.phố Buôn Ma Thuột
Huyện Ea H’leo
Huyện Ea Súp
Huyện Krông Năng
Huyện Krông Búk
Huyện Buôn Đôn
Huyện Cư M’gar
Huyện Ea Kar
Huyện M’Đrắk
Huyện Krông Pắc
Huyện Krông A Na
Huyện Krông Bông
Huyện Krông Nô
Huyện Lắk
|
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
40
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
L
M
O
P
|
|
42. Tỉnh Lâm Đồng
(1 thành.phố, 1 thị xã, 9
huyện)
Thành phố Đà Lạt
Thị xã Bảo Lộc
Huyện Lạc Dương
Huyện Đơn Dương
Huyện Đức Trọng
Huyện Lâm Hà
Huyện Bảo Lâm
Huyện Di Linh
Huyện Đạ Huoai
Huyện Đạ Tẻh
Huyện Cát Tiên
|
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
42
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
|
45. Tỉnh Tây Ninh
(1 thị xã, 8 huyện)
Thị xã Tây Ninh
Huyện Tân Biên
Huyện Tân Châu
Huyện Dương Minh Châu
Huyện Châu Thành
Huyện Hoà Thành
Huyện Bến Cầu
Huyện Gò Dầu
Huyện Trảng Bàng
|
45
45
45
45
45
45
45
45
45
45
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
|
43. Tỉnh Ninh Thuận
(1 thị xã, 4 huyện)
Thị xã Phan Rang –
Tháp Chàm
Huyện Ninh Sơn
Huyện Bác ái
Huyện Ninh Hải
Huyện Ninh Phước
|
43
43
43
43
43
43
|
A
B
C
D
E
|
46. Tỉnh Bình Dương
(1 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Thủ Dầu Một
Huyện Dầu Tiếng
Huyện Bến Cát
Huyện Phú Giáo
Huyện Tân Uyên
Huyện Thuận An
Huyện Dĩ An
|
46
46
46
46
46
46
46
46
|
A
B
C
D
E
F
G
|
|
44. Tỉnh Bình Phước
(1 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Đồng Xoài
Huyện Đồng Phù
Huyện Phước Long
Huyện Lộc Ninh
Huyện Bù Đăng
Huyện Bình Long
Huyền Bù Đốp
Huyện Chơn Thành
|
44
44
44
44
44
44
44
44
44
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
47. Tỉnh Đồng Nai
(1 thành phố, 1 T.xã, 9 huyện)
Thành phố Biên Hoà
Huyện Tân Phú
Huyện Định Quán
Huyện Vĩnh Cừ
Huyện Thống Nhất
Huyện Long Khánh
Huyện Xuân Lộc
Huyện Long Thành
Huyện Nhơn Trạch
Huyện Trảng Bom
Huyện Cẩm Mỹ
|
47
47
47
47
47
47
47
47
47
47
47
47
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
|
|
48. Tỉnh Bình Thuận
(1 thành.phố, 8 huyện)
Thành phố Phan Thiết
Huyện Tuy Phong
Huyện Bắc Bình
Huyện Hàm Thuận Bắc
Huyện Hàm Thuận Nam
Huyện Tánh Linh
Huyện Hàm Tân
Huyện Đức Linh
Huyện Phú Quý
|
48
48
48
48
48
48
48
48
48
48
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
51. Tỉnh Đồng Tháp
(2 thị xã, 9 huyện)
Thị xã Cao Lãnh
Thị xã Sa Đéc
Huyện Tân Hồng
Huyện Hồng Ngự
Huyện Tam Nông
Huyện Thanh Bình
Huyện Tháp Mười
Huyện Cao Lãnh
Huyện Lấp Vò
Huyện Lai Vung
Huyện Châu Thành
|
51
51
51
51
51
51
51
51
51
51
51
51
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
|
|
|
49. Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tầu
(1 thành phố, 1 thị xã, 5
huyện)
Thành phố Vũng Tầu
Thị xã Bà Rịa
Huyện Châu Đức
Huyện Xuyên Mộc
Huyện Tân Thành
Huyện Long Đất
Huyện Côn Đảo
|
49
49
49
49
49
49
49
49
|
A
B
C
D
E
F
G
|
52. Tỉnh An Giang
(1 T.phố, 1 thị xã, 9 huyện)
Thành phố Long Xuyên
Thị xã Châu Đốc
Huyện An Phú
Huyện Tân Châu
Huyện Phú Tân
Huyện Châu Phú
Huyện Tịnh Biên
Huyện Tri Tôn
Huyện Chợ Mới
Huyện Châu Thành
Huyện Thoại Sơn
|
52
52
52
52
52
52
52
52
52
52
52
52
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
|
|
|
50. Tỉnh Long An
(1 thị xã, 13 huyện)
Thị xã Tân An
Huyện Tân Hưng
Huyện Vĩnh Hưng
Huyện Mộc Hoá
Huyện Tân Thạnh
Huyện Thạnh Hoá
Huyện Đức Huệ
Huyện Đức Hoà
Huyện Bến Lức
Huyện Thủ Thừa
Huyện Châu Thành
Huyện Tân Trụ
Huyện Cần Đước
Huyện Cần Giuộc
|
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
N
|
53. Tỉnh Tiền Giang
(1thành phố, 1 thị xã, 7
huyện)
Thành phố Mỹ Tho
Thị xã Gò Công
Huyện Tân Phước
Huyện Châu Thành
Huyện Cai Lậy
Huyện Chợ Gạo
Huyện Cái Bè
Huyện Gò Công Tây
Huyện Gò Công Đông
|
53
53
53
53
53
53
53
53
53
53
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
|
|
54. Tỉnh Vĩnh Long
(1 thị xã, 6 huyện)
Thị xã Vĩnh Long
Huyện Long Hồ
Huyện Mang Thít
Huyện Bình Minh
Huyện Tam Bình
Huyện Trà Ôn
Huyện Vũng Liêm
|
54
54
54
54
54
54
54
54
|
A
B
C
D
E
F
G
|
57. Th.Phố Cần Thơ
(4 quận, 4 huyện)
Quận Ninh Kiều
Quận Bình Thuỷ
Quận Cái Răng
Quận Ô Môn
Huyện Thốt Nốt
Huyện Cờ Đỏ
Huyện Vĩnh Thạnh
Huyện Phong Điền
|
57
57
57
57
57
57
57
57
57
|
A
B
C
E
F
G
H
I
|
|
|
55. Tỉnh Bến Tre
(1 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Bến Tre
Huyện Châu Thành
Huyện Chợ Lách
Huyện Mỏ Cày
Huyện Giồng Trôm
Huyện Bình Đại
Huyện Ba Tri
Huyện Thạnh Phú
|
55
55
55
55
55
55
55
55
55
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
58. Tỉnh Trà Vinh
(1 thị xã, 7 huyện)
Thị xã Trà Vinh
Huyện Càng Long
Huyện Châu Thành
Huyện Cầu Kè
Huyện Tiểu Cần
Huyện Cầu Ngang
Huyện Trà Cú
Huyện Duyên Hải
|
58
58
58
58
58
58
58
58
58
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
|
|
56. Tỉnh Kiên Giang
(2 thị xã, 11 huyện)
Thị xã Rạch Giá
Thị xã Hà Tiên
Huyện Kiên Lương
Huyện Hòn Đất
Huyện Tân Hiệp
Huyện Châu Thành
Huyện Giồng Giềng
Huyện Gò Quao
Huyện An Biên
Huyện An Minh
Huyện Vĩnh Thuận
Huyện Phú Quốc
Huyện Kiên Hải
|
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
56
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
J
K
L
M
|
59. Tỉnh Sóc Trăng
(1 thị xã, 8 huyện)
Thị xã Sóc Trăng
Huyện Kế Sách
Huyện Long Phú
Huyện Mỹ Tú
Huyện Mỹ Xuyên
Huyện Thạnh Trị
Huyện Vĩnh Châu
Huyện Cù Lao Dung
Huyện Ngã Năm
|
59
59
59
59
59
59
59
59
59
59
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
|
|
60. Tỉnh Bạc Liêu
(1 thị xã, 5 huyện)
Thị xã Bạc Liêu
Huyện Phước Long
Huyện Hồng Dân
Huyện Vĩnh Lợi
Huyện Giá Rai
Huyện Đông Hải
|
60
60
60
60
60
60
60
|
A
B
C
D
E
F
|
63. Tỉnh Đắc Nông
(6 huyện)
Huyện Cư Jút
Huyện Đắc Mil
Huyện Đắc Song
Huyện Đắc Nông
Huyện Đắc RLấp
Huyện Krông Nô
|
63
63
63
63
63
63
63
|
A
B
C
D
E
F
|
|
|
61. Tỉnh Cà Mau
(1 thành phố, 8 huyện)
Thành phố Cà Mau
Huyện Thới Bình
Huyện U Minh
Huyện Trần Văn Thời
Huyện Cái Nước
Huyện Đầm Dơi
Huyện Ngọc Hiển
Huyện Năm Căn
Huyện Phú Tân
|
61
61
61
61
61
61
61
61
61
61
|
A
B
C
D
E
F
G
H
I
|
64. Tỉnh Hậu Giang
(1 Thị xã, 5 huyện)
Thị xã Vị Thanh
Huyện Vị Thuỷ
Huyện Long Mỹ
Huyện Châu Thành A
Huyện Châu Thành
Huyện Phụng Hiệp
|
64
64
64
64
64
64
64
|
A
B
C
E
F
G
|
|
|
62. Tỉnh Điện Biên
(1 Th.Phố, 1 Thị xã, 6 huyện)
Th.phố Điện Biên Phủ
Thị xã Lai Châu
Huyện Mường Lay
Huyện Mường Nhé
Huyện Tủa Chùa
Huyện Tuần Giáo
Huyện Điện Biên
Huyện Điện Biên Đông
|
62
62
62
62
62
62
62
62
62
|
A
B
C
D
E
F
G
H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
II
DANH MỤC CÁC MẪU
GIẤY DÙNG TRONG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(ban
hành kèm theo Thông tư số... /2004/TT-BKH ngày.../..../2004
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Danh
mục mẫu giấy
|
Ký
hiệu
|
1
|
2
|
3
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
|
Đơn đăng ký kinh doanh
- Dùng cho doanh nghiệp tư
nhân
- Dùng cho công ty TNHH có hai
thành viên trở lên
- Dùng cho công ty cổ phần
- Dùng cho công ty TNHH một
thành viên
- Dùng cho công ty hợp danh
- Dùng cho hộ kinh doanh cá
thể
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
- Cấp cho doanh nghiệp tư nhân
- Cấp cho công ty TNHH có hai
thành viên trở lên
- Cấp cho công ty cổ phần
- Cấp cho công ty TNHH một
thành viên
- Cấp cho công ty hợp danh
- Cấp cho hộ kinh doanh cá thể
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động
- Cấp cho chi nhánh
- Cấp cho văn phòng đại diện
Danh sách thành viên, cổ đông
sáng lập
- Của công ty TNHH có hai
thành viên trở lên
- Của công ty cổ phần
- Của công ty hợp danh
Thông báo của doanh nghiệp
- Lập chi nhánh
- Lập văn phòng đại diện
- Thay đổi nội dung đăng ký
của CN, VPĐD
- Thay đổi ngành, nghề kinh
doanh
- Thay đổi địa chỉ trụ sở
chính
- Thay đổi tên
- Thay đổi, bổ sung thành viên
công ty hợp danh
- Thay đổi người đại diện theo
pháp luật
- Thay đổi vốn đầu tư của
doanh nghiệp tư nhân
- Thay đổi vốn điều lệ của
công ty
- Kết nạp thành viên công ty
TNHH
|
MĐ
MĐ-1
MĐ-2
MĐ-3
MĐ-4
MĐ-5
MĐ-6
MG
MG-1
MG-2
MG-3
MG-4
MG-5
MG-6
MG-7
MG-8
MDS
MDS-1
MDS-2
MDS-3
MTB-1
MTB-2
MTB-3
MTB-4
MTB-5
MTB-6
MTB-7
MTB-8
MTB-9
MTB-10
MTB-11
|
29
|
- Thay đổi thành viên CT TNHH
do chuyển nhượng
|
MTB-12
|
30
|
- Thay đổi thành viên CT TNHH
do thừa kế
|
MTB-13
|
31
|
- Tạm ngừng hoạt động của
doanh nghiệp
|
MTB-14
|
|
Thông báo của hộ kinh doanh cá
thể
|
|
32
|
- Thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh
|
MTB-15
|
33
|
- Tạm ngừng kinh doanh
|
MTB-16
|
|
Thông báo của Cơ quan đăng ký
kinh doanh
|
|
34
|
- Của Phòng đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh
|
MTB-17
|
35
|
- Của Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện
|
MTB-18
|
|
Giấy biên nhận của Cơ quan
đăng ký kinh doanh
|
|
36
|
- Của Phòng đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh
|
MTB-19
|
37
|
- Của Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện
|
MTB-20
|
|
Giấy gửi lấy ý kiến về tên
doanh nghiệp
|
|
38
|
- Công văn gửi lấy ý kiến tên
doanh nghiệp
|
MTB-21
(trang 1)
|
39
|
- Mẫu Phiếu ý kiến tên doanh
nghiệp
|
MTB-21
(trang 2)
|
|
Báo cáo tình hình đăng ký kinh
doanh
|
|
40
|
- Của Phòng đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh
|
BC-1
|
41
|
- Của Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện
|
BC-2
|
MẪU MĐ-1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ
KINH DOANH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ
in hoa)............................................ Nam/Nữ
Sinh ngày:
.../......./.........Dân tộc:.........................Quốc tịch:...............
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số:..........................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp: .....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
........................................................
.............................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .....................................................................................
..............................................................................................................
Điện thoại:
....................................... Fax: ...........................................
Email:
.............................................. Website:
....................................
Đăng
ký kinh doanh doanh nghiệp tư nhân
do tôi làm chủ với nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa).........
...............................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài: .....................................
Tên doanh nghiệp viết tắt:
.....................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................
...............................................................................................................
Điện thoại:
........................................... Fax:
........................................
Email:
................................................. Website:
..................................
3. Ngành, nghề kinh doanh:
..................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
4. Vốn đầu tư ban đầu:
...........................................................................
Tổng số:
.................................................................................................
Trong đó:
- Tiền Việt Nam: .......................
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi:
..................................................................
- Vàng:
..................................................................................................
Tài sản khác (ghi rõ loại tài
sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản,
có thể lập thành danh mục riêng
kèm theo đơn): ...................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ chi nhánh:
................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
6. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện quy
định tại Điều 9 của Luật Doanh nghiệp; Không đồng thời là thành viên hợp danh
của công ty hợp danh, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân và không đồng
thời là chủ hộ kinh doanh cá thể khác.
- Trụ sở doanh nghiệp thuộc
quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi;
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của nội dung đăng ký kinh doanh.
......, ngày...... tháng....... năm.......
(Ký và ghi rõ họ tên)
Kèm theo đơn
- ...................
- ...................
- ...................
MẪU MG-1
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH....
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Số:....................
Đăng ký lần đầu, ngày........
tháng........ năm.....
Đăng ký thay đổi lần thứ: .... ngày........
tháng........ năm.....
Đăng ký lại lần thứ: .... ngày........
tháng........ năm.....
1. Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)................
.....................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài: ...........................................
Tên doanh nghiệp viết tắt:
..........................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................................................
....................................................................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax:
.......................................................
Email:
.................................... Website:
.....................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh:
.......................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
4. Vốn đầu
tư:.............................................................................................
5. Chủ doanh nghiệp:
Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa)
.................................................. Nam/Nữ
Sinh ngày:......
/...../......... Dân tộc: .......................Quốc tịch:
.....................
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ
chiếu) số: .................................................
Ngày cấp:
........./......./............ Nơi cấp:
......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
................................................................
Chỗ ở hiện tại:
............................................................................................
....................................................................................................................
Chữ ký:
......................................................................................................
6. Tên, địa chỉ chi nhánh:
.....….................................................................
....................................................................................................................
7. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện: ............................................................
....................................................................................................................
TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
MẪU MĐ-2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ
KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ
in hoa)...................................... Nam/Nữ
Chức danh:
..........................................................................................…
Sinh ngày:
...../......./.........Dân tộc: ................................Quốc tịch:
.......
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số:.............................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp: ....................................................…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................…
............................................................................................................…
Chỗ ở hiện tại:
......................................................................................
............................................................................................................…
Điện thoại:
......................................... Fax:
...........................................
Email:
.............................................. Website:
......................................
Đại diện theo pháp luật của công
ty
Đăng
ký kinh doanh công ty TNHH với nội dung sau:
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt: (ghi bằng chữ in hoa).......................
............................................................................................................…..
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài: ..................................................
Tên công ty viết tắt:
..................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................…
............................................................................................................….
Điện thoại:
........................................ Fax:
..........................................…
Email:
.............................................. Website: ....................................…
3. Ngành, nghề kinh doanh:
................................................................…
............................................................................................................….
............................................................................................................….
............................................................................................................….
............................................................................................................….
4. Vốn điều lệ:
..................
- Tổng số:
..............................................................................................
- Phần vốn góp của mỗi thành
viên được liệt kê tại Danh sách thành viên.
5. Tên, địa chỉ chi nhánh:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
6. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Tôi và các thành viên cam kết:
- Không thuộc diện quy định tại
Điều 9 và Điều 10 của Luật Doanh nghiệp;
- Trụ sở chính thuộc quyền sở
hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
......, ngày.... tháng.... năm.....
Đại diện theo pháp luật của công ty
(Ký và ghi rõ họ tên)
Kèm theo đơn:
- ................
- ................
- ................
MẪU MG - 2
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH....
PHÒNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số:..................
Đăng ký lần đầu, ngày
........ tháng ........ năm .....
Đăng ký thay đổi lần thứ: .... ngày
........ tháng ........ năm .....
Đăng ký lại lần thứ: .... ngày
........ tháng ........ năm .....
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt: (ghi bằng chữ in hoa)............................
........................................................................................................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài: ......................................………….
Tên công ty viết tắt:
.......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................…
..................................................................................................................….
Điện thoại:
.................................. Fax:
.....................................................….
Email:
.................................... Website: ....................................................…
3. Ngành, nghề kinh doanh:
.....................................................................….
..................................................................................................................….
..................................................................................................................….
..................................................................................................................….
..................................................................................................................….
..................................................................................................................….
..................................................................................................................….
4. Vốn điều lệ:
..........................................................................................…
5. Danh sách thành viên góp vốn:
STT
|
Tên
thành viên
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức
|
Giá
trị vốn góp
|
Phần
vốn góp
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
6.
Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Chức danh:
.................................................................................................
Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa)
.............................................Nam/Nữ:...
Sinh ngày:
..../...../........... Dân tộc: ......................... Quốc
tịch:..................
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ
chiếu) số:..................................................
Ngày cấp:
........./......./............ Nơi cấp:
.......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
................................................................
....................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
............................................................................................
....................................................................................................................
Chữ ký:
......................................................................................................
7. Tên, địa chỉ chi nhánh:
...........................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện: .............................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
MẪU MĐ-3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ
KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ
in hoa)...................................... Nam/Nữ
Chức danh:
..........................................................................................…
Sinh ngày:
...../......./.........Dân tộc: .............................Quốc tịch:
..........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số:.............................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp:
........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
........................................................…
............................................................................................................…
Chỗ ở hiện tại:
.......................................................................................
............................................................................................................…
Điện thoại:
...................................... Fax:
..............................................
Email: ..............................................
Website: ......................................
Đại diện theo pháp luật của công
ty
Đăng
ký kinh doanh công ty cổ phần với nội dung sau:
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt: (ghi bằng chữ in hoa) .....................
............................................................................................................….
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài: .................................................
Tên công ty viết tắt:
.................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................…
............................................................................................................….
Điện thoại:
......................................... Fax:
.........................................…
Email:
............................................... Website:
...................................…
3. Ngành, nghề kinh doanh:
................................................................…
............................................................................................................….
............................................................................................................….
............................................................................................................….
............................................................................................................….
4. Vốn điều lệ (ghi số vốn điều
lệ đã góp tại thời điểm đăng ký):...........
- Tổng số cổ phần:
...............................................................................…
- Mệnh giá cổ phần:
............................................................................…
5. Số cổ phần, loại cổ phần cổ
đông sáng lập đăng ký mua:................…
.................................................................................................................
6. Số cổ phần, loại cổ phần dự
kiến chào bán: ........................................
.................................................................................................................
7. Tên, địa chỉ chi nhánh:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Tôi và các cổ đông sáng lập cam
kết:
- Không thuộc diện quy định tại
Điều 9 và Điều 10 của Luật Doanh nghiệp
- Trụ sở chính thuộc quyền sở
hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
....., ngày..... tháng.... năm.....
Đại diện theo pháp luật của công ty
(Ký và ghi rõ họ tên)
Kèm theo đơn:
- ................
- ................
- ................
MẪU MG - 3
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH....
PHÒNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN
Số:
....................
Đăng ký lần đầu, ngày
........ tháng ........ năm .....
Đăng ký thay đổi lần thứ: .... ngày
........ tháng ........ năm .....
Đăng ký lại lần thứ: .... ngày
........ tháng ........ năm .....
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt: (ghi bằng chữ in hoa)...........................
.................................................................................................................…..
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài: ...................................................…
Tên công ty viết tắt: ..................................................................................…
2. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................….
.................................................................................................................….
Điện thoại:
.................................. Fax:
....................................................…
Email:
.................................... Website:
..................................................…
3. Ngành, nghề kinh doanh:
....................................................................…
.................................................................................................................…
.................................................................................................................…
.................................................................................................................…
.................................................................................................................…
4. Vốn điều lệ:
.........................................................................................…
5. Danh sách cổ đông sáng lập:
STT
|
Tên
cổ đông sáng lập
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức
|
Số
cổ phần
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
6. Người đại diện theo pháp luật
của công ty:
Chức danh:
..............................................................................................…
Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa)
.............................................. Nam/Nữ:..
Sinh ngày: ... /...../..........
Dân tộc: ............................ Quốc tịch:.............…
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ
chiếu) số: ..............................................…
Ngày cấp: ........./......./............
Nơi cấp: ...................................................…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
............................................................…
.................................................................................................................….
Chỗ ở hiện tại:
........................................................................................….
.................................................................................................................…
Chữ ký:
...................................................................................................…
7. Tên, địa chỉ chi nhánh:
......................................................................….
.................................................................................................................…
.................................................................................................................…
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện: ............................................................
.................................................................................................................…
.................................................................................................................…
Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
MẪU MĐ-4
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ
KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
Tên chủ sở hữu: (ghi bằng chữ in
hoa) ...................................................
............................................................................................................….
Quyết định thành lập/cho phép
thành lập của .........................................
.........................Số:
........................................... Ngày: ........../......../.......
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (đối với doanh nghiệp) số:..........
Do:
.............................................................. Cấp ngày:
........../......../.....
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
..............................................
Email:
.............................................. Website:
......................................
Đăng
ký kinh doanh công ty TNHH một thành viên với nội dung sau:
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt: (ghi bằng chữ in hoa) .....................
..........................................................................................................……
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài: .................................................
Tên công ty viết tắt:
.................................................................................
Mô hình tổ chức công ty (Hội
đồng quản trị, chủ tịch công ty): .............
2. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của công ty: ..............................
...................................................................................................
Nam/Nữ
Chức danh:
.......................................................................................……
Sinh ngày:
...../......./.........Dân tộc: .............................Quốc tịch:
..........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ............................................
Ngày
cấp:....../......./..........Nơi cấp:
.....................................................…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
........................................................…
............................................................................................................….
Chỗ ở hiện tại:
.....................................................................................…
3. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................…
............................................................................................................….
Điện thoại:
........................................ Fax: ..........................................…
Email:
.............................................. Website:
....................................…
4. Ngành, nghề kinh doanh:
................................................................…
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
5. Vốn điều lệ:
......................................................................................
6. Tên, địa chỉ chi nhánh:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
7. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Chủ sở hữu cam kết:
- Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền
sử dụng hợp pháp của công ty;
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
...., ngày... tháng.... năm.....
Đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Kèm theo đơn:
- ................
- ................
- ................
MẪU MG-4
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH....
PHÒNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Số:
....................
Đăng ký lần đầu, ngày
........ tháng ........ năm .....
Đăng ký thay đổi lần thứ: .... ngày
........ tháng ........ năm .....
Đăng ký lại lần thứ: .... ngày
........ tháng ........ năm .....
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt: (ghi bằng chữ in hoa)........................
....................................................................................................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài: ....................................................
Tên công ty viết tắt:
...................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................................................
.....................................................................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax:
.......................................................
Email:
.................................... Website: .....................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh:
.......................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
4. Vốn điều lệ:
..........................................................................................…
5. Tên chủ sở
hữu:.....................................................................................…
Quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập (đối với tổ chức) của:............................ Số:
............................... Ngày:......./......./.......…
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (đối với doanh nghiệp) số:..........…..
Do:
......................................................................... Cấp
ngày:....../....../...….
Địa chỉ trụ sở chính:
....................................................................................
Điện thoại: ........................................
Fax:...................................................
Email:
........................................ Website:
..................................................
6. Người đại diện theo pháp luật
của công ty:
Chức danh:
...................................................................................................
Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa)
................................................... Nam/Nữ
Sinh ngày:...../.../..........
Dân tộc: ............................Quốc tịch:.....................
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ
chiếu) số: ...................................................
Ngày cấp:
........./......./............ Nơi cấp:
................................................…...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
............................................................…
.................................................................................................................…
Chỗ ở hiện tại:
.........................................................................................…
.................................................................................................................…
Chữ ký:
...................................................................................................…
7. Tên, địa chỉ chi nhánh:
........................................................................…
.................................................................................................................…
.................................................................................................................…
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện: ............................................................
.................................................................................................................…
.................................................................................................................…
Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
MẪU MĐ-5
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ
KINH DOANH CÔNG TY HỢP DANH
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ
in hoa)...................................... Nam/Nữ
Chức danh:
...............................................................................................
Sinh
ngày:...../......./......... Dân tộc:...........................Quốc
tịch:................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ..............................................
Ngày cấp: ....../......./..........Nơi
cấp: ..........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................
...........................................................................................................…...
Chỗ ở hiện tại:
.........................................................................................
.................................................................................................................
Điện thoại:
......................................... Fax:
............................................
Email:
.............................................. Website:
......................................
Đại diện theo pháp luật của công
ty
Đăng
ký kinh doanh công ty hợp danh với nội dung sau:
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt: (ghi bằng chữ in hoa) ...................
............................................................................................................…
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài: ................................................
Tên công ty viết tắt:
...............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................
............................................................................................................…
Điện thoại:
........................................ Fax:
............................................
Email:
.............................................. Website:
.................................….
3. Ngành, nghề kinh doanh:
..............................................................….
............................................................................................................…
............................................................................................................…
............................................................................................................…
............................................................................................................…
4. Vốn điều lệ:
.......................................................................................
- Tổng số :
.............................................................................................
- Phần vốn góp của mỗi thành
viên được liệt kê tại Danh sách thành viên.
5. Tên, địa chỉ chi nhánh:
............................................................................................................…
................................................................................................................
................................................................................................................
6. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Tôi và các thành viên cam kết:
- Không thuộc diện quy định tại
Điều 9 và Điều 10 của Luật Doanh nghiệp; không đồng thời là thành viên hợp danh
của công ty hợp danh khác, không là chủ doanh nghiệp tư nhân, không là chủ hộ
kinh doanh cá thể;
- Trụ sở chính thuộc quyền sở
hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty;
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Các thành viên hợp danh
(Ký
và ghi rõ tên từng thành viên)
|
......,
ngày.... tháng.... năm.......
Đại
diện theo pháp luật của công ty
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MG-5
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH....
PHÒNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY HỢP DANH
Số:
....................
Đăng ký lần đầu, ngày........
tháng........ năm.....
Đăng ký thay đổi lần thứ: .... ngày........
tháng........ năm.....
Đăng ký lại lần thứ: .... ngày........
tháng........ năm.....
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt: (ghi bằng chữ in hoa).............................
........................................................................................................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài: ........................................................
Tên công ty viết tắt:
................................................................................…...
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................…...
...............................................................................................................…....
Điện thoại:
.................................. Fax:
...................................................…..
Email: ....................................
Website: .................................................…..
3. Ngành, nghề kinh doanh:
...................................................................…..
...............................................................................................................…...
...............................................................................................................…...
...............................................................................................................…...
...............................................................................................................…...
4. Vốn điều lệ:
5. Danh sách thành viên:
STT
|
Tên
thành viên
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức
|
Nghề
nghiệp, trình độ chuyên môn của thành viên hợp danh
|
Giá
trị vốn góp
|
|
A. Họ và tên thành viên hợp
danh.....
|
|
|
|
|
B. Thành viên góp vốn (nếu
có)....
|
|
|
|
6. Người đại diện theo pháp luật
của công ty:
Chức danh: ....................................................................................……….
Họ và tên: (Ghi bằng chữ in hoa)
................................................. Nam/Nữ
Sinh ngày: .../..../.........
Dân tộc: ......................Quốc tịch: .........................
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ
chiếu) số: .................................................
Ngày cấp:
........./......./............ Nơi cấp:
......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
............................................................…
................................................................................................................….
Chỗ ở hiện tại:
.......................................................................................…..
...............................................................................................................…..
Chữ ký:
..................................................................................................….
7. Tên, địa chỉ chi nhánh:
.....................................................................…...
...............................................................................................................…..
...........................................................................................................…......
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện: ......................................................…...
.............................................................................................................…....
..............................................................................................................…...
Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
MẪU MTB–1
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO LẬP
CHI NHÁNH
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng
chữ in hoa)...............................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:...................................................
Do:
............................................................... Cấp ngày:
........../......../........
Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................
Điện thoại: ......................................
Fax: ..................................................
Email:
............................................. Website:
...........................................
Ngành, nghề kinh
doanh:...........................................................................
...................................................................................................................
2. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) ................................................................
Nam/Nữ..........................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ..............................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp: ..........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................
Đăng ký lập chi nhánh với nội
dung sau:
1. Tên chi nhánh: (ghi bằng chữ
in hoa) ...................................................
Địa chỉ chi nhánh:
....................................................................................
Điện thoại:
..................................... Fax:
..................................................
Email:
............................................. Website:
..........................................
2. Ngành, nghề kinh doanh của
chi nhánh: ..............................................
..................................................................................................................
3. Họ tên người đứng đầu chi
nhánh: ........................................ Nam/Nữ
Sinh ngày:
...../......./.........Dân tộc: ...........................Quốc
tịch:................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ..............................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp:
..........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................
Chỗ ở hiện tại:
.........................................................................................
Doanh nghiệp cam kết:
- Trụ sở chi nhánh thuộc quyền
sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp;
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo
thông báo:
-
................
-
................
-
................
|
......,
ngày ....... tháng ........ năm.......
Đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MG-7
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH....
PHÒNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH
Số:....................
Đăng ký lần đầu, ngày........
tháng........ năm.....
Đăng ký thay đổi lần thứ: .... ngày........
tháng........ năm.....
Đăng ký lại lần thứ: .... ngày........
tháng........ năm.....
1. Tên chi nhánh: (ghi bằng chữ
in hoa)....................................................
...................................................................................................................
2. Địa chỉ chi nhánh:
.................................................................................
...................................................................................................................
Điện thoại: ..................................
Fax: .....................................................
Email:
.................................... Website:
...................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh của
chi nhánh: ..............................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
4. Họ và tên người đứng đầu chi
nhánh: ...................................................
....................................................................................................
Nam/Nữ
Sinh ngày: ..../..../..........
Dân tộc: ...........................Quốc tịch:...................
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ
chiếu) số: ....................................................
Ngày cấp:
........./......./............ Nơi cấp:
.....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................
Chỗ ở hiện tại:
...........................................................................................
Chữ ký của người đứng đầu chi
nhánh: .....................................................
5. Hoạt động theo uỷ quyền của
doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa) : .......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: ..................................................
Do: ...................................................................
Cấp ngày: ......./......../.......
Địa chỉ trụ sở
chính:...................................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
..................................................
Email:
......................................Website:...................................................
Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
MẪU MTB-2
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng
chữ in hoa) ..........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: ..............................................
Do:
............................................................. Cấp ngày:
........../......../......
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
..............................................
Email:
............................................ Website:
........................................
Ngành, nghề kinh
doanh:.......................................................................
...............................................................................................................
2. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)...............................................................
Nam/Nữ..........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ...........................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp: .......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................
Đăng ký lập văn phòng đại diện
với nội dung sau:
1. Tên văn phòng đại diện : (ghi
bằng chữ in hoa) .................................
Địa chỉ văn phòng đại diện:
...................................................................
Điện thoại:
....................................... Fax:
.............................................
Email:
.............................................. Website: ......................................
2. Nội dung hoạt động của văn
phòng đại diện: ....................................
................................................................................................................
3. Họ tên người đứng đầu văn
phòng đại diện: ......................................
.................................................................................................
Nam/Nữ
Sinh ngày:
...../......./.........Dân tộc: .............................Quốc tịch:
..........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ............................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp:
.......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................
Chỗ ở hiện tại:
.......................................................................................
Doanh nghiệp cam kết:
- Trụ sở văn phòng đại diện
thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp;
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo:
- ................
- ................
- ................
|
......,
ngày ....... tháng ........ năm.......
Đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MG - 8
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH....
PHÒNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Số:....................
Đăng
ký lần đầu, ngày ........ tháng
........ năm .....
Đăng
ký thay đổi lần thứ: .... ngày ........ tháng
........ năm .....
Đăng
ký lại lần thứ: .... ngày ........ tháng
........ năm .....
1. Tên văn phòng đại diện : (ghi
bằng chữ in hoa).....................................
...................................................................................................................
2. Địa chỉ văn phòng đại diện:
..................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax: .....................................................
Email:
.................................... Website:
...................................................
3. Nội dung hoạt động:
.............................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
4. Họ và tên người đứng đầu văn
phòng đại diện: ....................................
....................................................................................................
Nam/Nữ
Sinh ngày: ...../...../........
Dân tộc: .........................Quốc tịch.....................
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ
chiếu) số: ................................................
Ngày cấp:
........./......./............ Nơi cấp:
.....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................
Chỗ ở hiện tại:
...........................................................................................
Chữ ký của người đứng đầu văn
phòng đại diện: ......................................
5. Hoạt động theo uỷ quyền của
doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa) : .................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: .................................................
Do:
.......................................................................... Cấp
ngày: ....../....../..
Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
..................................................
Email:
......................................Website:....................................................
Trưởng phòng đăng ký kinh doanh
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO THAY
ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CỦA CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng
chữ in hoa) ..........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: ..............................................
Do:
............................................................... Cấp ngày:
........../......../....
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
..............................................
Email:
............................................. Website:
.......................................
Ngành, nghề kinh
doanh:.......................................................................
...............................................................................................................
2. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) ................................................................
Nam/Nữ..........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số:............................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi
cấp:.......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký
của chi nhánh, văn phòng đại diện như sau:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo
thông báo:
-
................
-
................
-
................
|
......, ngày .......
tháng ........ năm.......
Đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu và ghi
rõ họ tên)
|
MẪU MTB-4
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO THAY
ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng
chữ in hoa) ..........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: ..............................................
Do:
............................................................. Cấp ngày:
........../......../.....
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
.............................................
Email:
............................................ Website: ........................................
2. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
................................................................
Nam/Nữ..........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ............................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp:
.......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................
Đăng ký thay đổi, bổ sung ngành,
nghề kinh doanh như sau:
1. Ngành, nghề kinh doanh đã
đăng ký
..............................................................................................................
..............................................................................................................
2. Ngành, nghề đăng ký bổ sung
hoặc thay đổi
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo:
- ................
- ................
- ................
|
......,
ngày....... tháng........ năm.......
Đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
MTB-5
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO THAY
ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng
chữ in hoa)...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:..............................................
Do:
............................................................. Cấp ngày:
........../......../.....
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
.............................................
Email: ............................................
Website: ........................................
2. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp: (ghi rõ họ tên bằng chữ in
hoa).............................................................. Nam/Nữ..........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ...........................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp:
.......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................
Đăng
ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp như sau:
Địa chỉ trụ sở chính dự định
chuyển đến
..............................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết:
- Trụ sở thuộc quyền sở
hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp;
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo:
- ................
- ................
- ................
|
......,
ngày...... tháng...... năm.......
Đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB-6
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO THAY
ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng
chữ in hoa)...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: .............................................
Do:
............................................................. Cấp ngày:
........../......../.....
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
.............................................
Email:
............................................ Website:
........................................
2. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp: (ghi rõ họ tên bằng chữ in
hoa)............................................................... Nam/Nữ..........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số:............................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp:
.......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................
Đăng
ký thay đổi tên doanh nghiệp như sau:
Tên doanh nghiệp dự kiến thay
đổi:
..............................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo
thông báo:
-
................
-
................
-
................
|
......,
ngày.... tháng..... năm......
Đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB-7
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO THAY
ĐỔI, BỔ SUNG THÀNH VIÊN
CÔNG TY HỢP DANH
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng
chữ in hoa)...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:..............................................
Do:
............................................................. Cấp ngày:
........../......../.....
Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
.............................................
Email:
............................................ Website:........................................
2. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
................................................................
Nam/Nữ..........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số:............................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp:
.......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................
Đăng
ký thay đổi, bổ sung thành viên hợp danh như sau:
Họ tên thành viên hợp danh
mới/bị khai trừ/tự nguyện rút khỏi công ty: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
.................................................. Nam/Nữ.....
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ...........................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp:
.......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................
Các thành viên hợp danh cam kết:
- Thành viên hợp danh mới (trường
hợp đăng ký bổ sung thành viên) không thuộc đối tượng cấm của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo
thông báo:
- (Giấy và
chữ ký của các thành viên hợp danh uỷ quyền cho 1 thành viên hợp danh ký
thông báo)
-
................
-
................
|
......,
ngày.... tháng...... năm.......
Thành viên hợp danh được uỷ quyền
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB-8
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY TNHH, CÔNG TY CỔ PHẦN
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
Tên công ty: (ghi bằng chữ in
hoa)........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:..............................................
Do:
............................................................. Cấp ngày:
........../......../.....
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
.............................................
Email:
............................................ Website:
.......................................
Đăng
ký thay đổi người đại diện theo pháp luật như sau:
1. Họ tên của người đang là đại
diện theo pháp luật của công ty: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
...................................................... Nam/Nữ..........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ............................................
Ngày cấp:
....../......./.......... Nơi cấp:
.......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................
2. Họ tên người đại diện theo
pháp luật dự kiến thay thế của công ty: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
...........................................................Nam/Nữ.............
Chức danh:
.............................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ...........................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp:
.......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................
Công ty cam kết:
- Người đại diện theo pháp luật
dự kiến thay thế không thuộc đối tượng cấm của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo:
- ................
- ................
- ................
|
......,
ngày.... tháng..... năm.......
Đại
diện theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 18
Nghị
định số 109/2004/NĐ-CP
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB-9
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO THAY
ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ
CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng
chữ in hoa)...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:..............................................
Do:
............................................................. Cấp ngày:
........../......../.....
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Điện thoại: ......................................
Fax: .............................................
Email:
............................................ Website:
........................................
2. Họ tên chủ doanh nghiệp tư
nhân: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
.......................................................................................
Nam/Nữ..........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số:.....8........................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp: .......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................
Đăng
ký thay đổi vốn đầu tư như sau:
Mức vốn đầu tư đã đăng ký:
..................................................................
Mức vốn đầu tư thay đổi:
......................................................................
Doanh nghiệp cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo
thông báo:
-
................
- ................
-
................
|
......,
ngày... tháng.... năm.......
Chủ doanh nghiệp tư nhân
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB-10
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO THAY
ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ CỦA CÔNG TY
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in
hoa).......................................…………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:............................................…
Do:
............................................................. Cấp
ngày:........./......../...…..
Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................…..
Điện thoại:
...................................... Fax: .........................................……
Email:
............................................ Website:
...................................……
2. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của công ty: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
.......................................................................
Nam/Nữ..........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số:...............................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi
cấp:..........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:..............................................................
Đăng
ký thay đổi vốn điều lệ như sau:
Vốn điều lệ đã đăng ký:
.............................................................................
Vốn điều lệ thay đổi:
..................................................................................
Thời điểm thay đổi vốn điều lệ:
..................................................................
Công ty cam kết:
- Vốn điều lệ sau khi đăng ký
giảm (trường hợp đăng ký giảm vốn vốn điều lệ) phải đảm bảo thanh toán đủ các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo
thông báo:
-
................
- Danh sách thành viên/Danh sách cổ đông
-
................
|
......,
ngày...... tháng....... năm.......
Người
đại diện theo pháp luật của công ty hoặc thành viên hợp danh được uỷ quyền
đối với công ty hợp danh
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB-11
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO KẾP
NẠP THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh.....
1. Tên công ty: (ghi bằng chữ in
hoa) .............................................….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: .............................................
Do:
............................................................. Cấp ngày:
........../......../.....
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
.............................................
Email:
............................................ Website:
.......................................
2. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của công ty: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa) .......................................................................
Nam/Nữ..........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số:...........................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp: ......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................
Đăng
ký kết nạp thành viên công ty TNHH như sau:
Đăng ký kếp nạp thành viên mới:
Nộp Danh sách kèm theo thông báo.
Vốn điều lệ mới của công ty:
................................................................
Công ty cam kết:
- Thành viên công ty mới kết nạp
không thuộc đối tượng cấm của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo:
- .Danh sách thành viên theo
Mẫu MDS-1, trong danh sách các thành viên, ghi thêm chữ “thành viên mới” đối
với thành viên mới được kếp nạp).
- ................
- ................
|
......,
ngày...... tháng........ năm.......
Người
đại diện theo pháp luật của công ty
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB-12
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO THAY
ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH
DO CHUYỂN NHƯỢNG
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng
chữ in hoa)...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:..............................................
Do:
............................................................. Cấp ngày:
........../......../.....
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
.............................................
Email:
............................................ Website:
........................................
2. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của công ty: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
.......................................................................Nam/Nữ..........
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số:............................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp:
.......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................
Đăng
ký thay đổi thành viên công ty TNHH như sau:
1. Ghi tên, địa chỉ trụ sở chính
(đối với tổ chức) hoặc họ và tên, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu (đối
với cá nhân), quốc tịch, phần vốn góp của thành viên chuyển
nhượng:...............................................................................................
...............................................................................................................
2. Ghi tên, địa chỉ trụ sở chính
(đối với tổ chức) hoặc họ tên, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu (đối với
cá nhân), quốc tịch của người nhận chuyển nhượng và phần vốn góp tương ứng vào
công ty sau chuyển nhượng:..........................
................................................................................................................
3. Thời điểm chuyển nhượng:
ngày......./......./ .......................................
Công ty cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo
thông báo:
-
................
-
................
-
................
|
......,
ngày ....... tháng ........ năm.......
Người đại diện theo pháp luật của công ty
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB-13
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO THAY
ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH
DO THỪA KẾ
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
1. Tên doanh nghiệp: (ghi bằng
chữ in hoa)...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: .............................................
Do:
............................................................. Cấp ngày:
........../......../.....
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
.............................................
Email:
............................................ Website:
........................................
2. Họ tên người đại diện theo
pháp luật của công ty: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
.......................................................................
Nam/Nữ............................
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ
chiếu) số: ...........................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi cấp: .......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................
Đăng
ký thay đổi thành viên công ty TNHH như sau:
1. Ghi họ tên, số chứng minh
nhân dân hoặc số hộ chiếu, quốc tịch, phần vốn góp của thành viên để lại thừa
kế:...................................................................
...............................................................................................................
2. Ghi họ tên, số chứng minh
nhân dân hoặc số hộ chiếu, quốc tịch, chữ ký, phần vốn góp của từng người nhận
thừa kế: ...........................................................
..............................................................................................................
3. Thời điểm thừa kế:
ngày........./........../..............................................
Công ty cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo
thông báo:
-
................
-
................
- ................
|
......,
ngày...... tháng....... năm......
Người đại diện theo pháp luật của công ty
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB – 14
TÊN
DOANH NGHIỆP
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TẠM
NGỪNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh .....
Tên doanh nghiệp: (ghi bằng chữ
in hoa)..............................................
...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:..............................................
Do:
.............................................................. Cấp ngày:
........../......../.....
Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................
Điện thoại:
..................................... Fax:
...............................................
Email:
.............................................. Website:
.....................................
Ngành, nghề kinh doanh:
......................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Thông
báo tạm ngừng hoạt động như sau:
Thời gian tạm ngừng:
............................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng:
ngày ............. tháng ............. năm......
Thời điểm kết
thúc: ngày ............. tháng.............. năm......
Lý do tạm ngừng:
..................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết về tính
chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
thông báo này.
....., ngày...... tháng........ năm.......
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
MẪU MĐ-6
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ
KINH DOANH HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh
doanh quận (huyện).............................
Tôi là: (ghi bằng chữ in
hoa).................................................. Nam/Nữ
Sinh ngày:
...../......./.........Dân
tộc:........................................................
Chứng minh nhân dân số:
.....................................................................
Ngày cấp:
....../......./..........Nơi
cấp:.......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..........................................................
...............................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
.......................................................................................
...............................................................................................................
Điện thoại: .....................................
Fax: ...............................................
Email:
............................................. Website:
.......................................
Đăng
ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể với nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh, hoặc tên
cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình: (ghi bằng chữ in
hoa).......................................................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
........................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax:
..................................................
Email:
.................................... Website:
................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh:
...................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
................................................................................
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp
luật cấm kinh doanh; Không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên
hợp danh của công ty hợp danh;
- Địa điểm kinh doanh thuộc
quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh cá thể;
- Tự chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của nội dung đăng ký kinh doanh.
Kèm theo
đơn:
-
................
- ................
-
................
|
......,
ngày...... tháng....... năm.......
Cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB-15
TÊN
HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO THAY
ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Kính
gửi: Phòng đăng ký kinh doanh quận (huyện) .....
Tên hộ kinh doanh : (ghi bằng
chữ in hoa) ............................................
.................................................................................................................
Giấy chứng nhận ĐKKD số:
......................... Cấp ngày: ........../......../...
Địa điểm kinh doanh:
.............................................................................
Điện thoại:
..................................... Fax:
................................................
Email:
............................................. Website:
.......................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh như sau:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Tôi cam kết về tính chính xác,
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông báo
này. (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh còn phải
cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới)
|
......,
ngày...... tháng...... năm.......
Cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Kèm theo
thông báo thay đổi:
-
................
-
................
-
................
|
|
MẪU MG-6
UỶ
BAN NHÂN DÂN HUYỆN....
TÊN
CƠ QUAN ĐKKD.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
HỘ
KINH DOANH CÁ THỂ
Số:....................
Đăng ký lần đầu, ngày........
tháng........ năm.....
Đăng ký thay đổi lần thứ: .... ngày........
tháng........ năm.....
Đăng ký lại lần thứ: .... ngày........
tháng........ năm.....
1. Tên hộ kinh doanh, hoặc tên
cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình: (ghi bằng chữ in
hoa)............................................................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
.............................................................................
....................................................................................................................
Điện thoại:
.................................. Fax:
.......................................................
Email:
.................................... Website:
.....................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh:
.......................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
.....................................................................................
5. Họ và tên cá nhân, hoặc tên
đại diện hộ gia đình:
......................................................................................................
Nam/Nữ
Sinh ngày: ........
/......../.............. Dân tộc:
..................................................
Chứng minh nhân dân số:
...........................................................................
Ngày cấp:
........./......./............ Nơi cấp:
......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
................................................................
....................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ............................................................................................
....................................................................................................................
Chữ ký của cá nhân hoặc đại diện
hộ gia đình: ..........................................
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ GIẤY CN
ĐĂNG
KÝ KINH DOANH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
MẪU MTB-16
TÊN
HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TẠM
NGỪNG KINH DOANH
CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Kính
gửi: Cơ quan đăng ký kinh doanh quận (huyện).....
Tên hộ kinh doanh, hoặc tên cá
nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình : (ghi bằng chữ in
hoa).......................................................................................................
...............................................................................................................
Giấy chứng nhận ĐKKD số:
............................. Cấp ngày:...../......../...
Địa điểm kinh doanh:
...........................................................................
Điện thoại:
.................................... Fax:
................................................
Email:
............................................. Website:
.......................................
Ngành, nghề kinh doanh:
......................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Thông
báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng:
............................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng:
ngày.............. tháng .......... năm........
Thời điểm kết
thúc: ngày.............. tháng ........... năm.......
Lý do tạm ngừng:
..................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Tôi cam kết về tính chính xác,
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông báo
này.
......, ngày...... tháng...... năm.......
Cá
nhân hoặc đại diện hộ gia đình
(Ký và ghi rõ họ tên)
MẪU MTB-17
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH....
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO YÊU
CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Kính
gửi:..........................................
Phòng đăng ký kinh doanh:
..................................................................
Địa chỉ trụ sở:
........................................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
..............................................
Email:
............................................. Website:
.......................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận
ngày........ tháng......... năm............. của
ông/bà:
............................................. là
................................................
về việc:
.................................................................................................
..............................................................................................................
Phòng đăng ký kinh doanh đề nghị
những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và hướng sửa đổi, bổ sung như
sau:
.............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Ngày Phòng đăng ký kinh doanh
nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận
hồ sơ đăng ký kinh doanh.
....., ngày....... tháng........ năm.......
Phòng
đăng ký kinh doanh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
MẪU MTB-18
UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN....
TÊN CƠ QUAN ĐKKD.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –
Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO YÊU
CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Kính
gửi:..........................................
Cơ quan đăng ký kinh doanh:
...............................................................
Địa chỉ trụ sở:
........................................................................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
..............................................
Email:
............................................. Website:
.......................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận
ngày......... tháng.......... năm ......... của
ông/bà:
............................................. là
................................................
về việc:
.................................................................................................
..............................................................................................................
Cơ quan đăng ký kinh doanh đề
nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và hướng sửa đổi, bổ sung
như sau:
.............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh
nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận hồ
sơ đăng ký kinh doanh.
....., ngày....... tháng....... năm........
Chức
danh người ký thông báo
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
MẪU MTB-19
PHÒNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Số:
.....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Phòng đăng ký kinh doanh:
...................................................................
Địa chỉ trụ sở:
........................................................................................
Điện thoại:
......................................... Fax:
............................................
Email:
............................................. Website:
........................................
Ngày ......... tháng ..........
năm ......... đã nhận của ông/bà ......................
là: ............................................................................................................
Các giấy tờ về việc:
................................................................................
Gồm:
.......................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Ngày hẹn giải quyết:
........../.........../............
....., ngày....... tháng...... năm........
Phòng
đăng ký kinh doanh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
MẪU MTB-20
CƠ
QUAN
ĐĂNG
KÝ KINH DOANH HUYỆN......
Số:......................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Cơ quan đăng ký kinh doanh:
......................................................................
Địa chỉ trụ sở:
...............................................................................................
Điện thoại:
......................................... Fax:
..................................................
Email:
............................................. Website:
..............................................
Ngày ......... tháng ..........
năm ......... đã nhận của ông/bà ............................
là:
..................................................................................................................
Các giấy tờ về việc:
......................................................................................
Gồm:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Ngày hẹn giải quyết:
........../.........../............
....., ngày..... tháng...... năm.......
Chức
danh người ký Giấy biên nhận
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
MẪU MTB-21
(Trang
1)
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH.....
PHÒNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Kính
gửi:..........................................
Căn cứ Thông tư số…./2004/TT-BKH
ngày…./…../2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký
kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 109/2004/NĐ-CP ngày 2/4/2004 của
Chính phủ về đăng ký kinh doanh, Phòng đăng ký kinh doanh gửi tới quý Cơ quan
mẫu Phiếu ý kiến để lấy ý kiến về tên doanh
nghiệp (Phiếu ý kiến theo mẫu P-TDN gửi kèm theo).
Sau khi xem xét cho ý kiến về
tên doanh nghiệp theo mẫu P-TDN này, xin đề nghị quý Cơ quan gửi Phiếu ý kiến
về Phòng đăng ký kinh doanh trước ngày …../…./…….. theo địa chỉ:
..............................…...……......................................
Điện thoại:
...................................... Fax:
............................................……
Email:...........................................................................................................
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp
của quý Cơ quan.
Nơi gửi:
- Như trên
- Lưu: Phòng
ĐKKD
|
.....,
ngày....... tháng...... năm.......
Phòng đăng ký kinh doanh
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
MẪU MTB-21
(Trang
2)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hành phúc
PHIẾU Ý KIẾN TÊN DOANH
NGHIỆP
TT
|
Tên
doanh nghiệp đề nghị đăng ký
|
Ý
kiến đồng ý
|
Ý
kiến không đồng ý
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
Đ
|
1
|
……..
|
|
|
|
2
|
……..
|
|
|
|
3
|
……..
|
|
|
|
…
|
……..
|
|
|
|
....., ngày.......
tháng....... năm.......
Cơ
quan trả lời ý kiến tên doanh nghiệp
(Chức danh, ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Chú thích:
Cột (B): Trước khi gửi lấy ý
kiến, Phòng ĐKKD ghi tên doanh nghiệp dự định lấy ý kiến tại cột này.
Cột (Đ): Trường hợp không đồng
ý, cơ quan trả lời ý kiến có thể giải thích tại cột ghi chú (Đ) này.
PHỤ LỤC
III
MỘT SỐ MẪU CỤ THỂ
VỀ CÁCH GHI TRONG
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2004/TT-BKH ngày 29/6/2004
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Các mẫu phụ lục về ghi trên
Giấy chứng nhận ĐKKD
- Giấy chứng nhận ĐKKD cho doanh
nghiệp đăng ký lần đầu tiên, theo mẫu Phụ lục số III - 1.
- Giấy chứng nhận ĐKKD cho các
lần doanh nghiệp đăng ký thay đổi, theo mẫu Phụ lục số III - 2.
- Giấy chứng nhận ĐKKD cấp lại
trong trường hợp mất, rách, nát,... Giấy chứng nhận ĐKKD của doanh nghiệp, theo
mẫu Phụ lục số III - 3.
- Giấy chứng nhận ĐKKD trong
trường hợp đổi Giấy chứng nhận ĐKKD đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật
Công ty, theo mẫu Phụ lục số III - 4.
- Giấy chứng nhận ĐKKD trong
trường hợp đổi Giấy chứng nhận ĐKKD đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật
Công ty và doanh nghiệp vẫn số ĐKKD trước đây, theo mẫu Phụ lục số III - 5.
- Giấy chứng nhận ĐKKD trong
trường hợp đổi Giấy chứng nhận ĐKKD đã cấp theo Luật Doanh nghiệp tư nhân, Luật
Công ty và trước đó doanh nghiệp đã đổi Giấy chứng nhận ĐKKD theo mẫu cũ và
ngày cấp ĐKKD ghi trên Giấy chứng nhận ĐKKD của mẫu cũ này không ghi theo ngày
cấp ĐKKD đầu tiên. Nay, Phòng ĐKKD cấp tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD theo
mẫu mới và ghi theo mẫu Phụ lục số III - 6.
- Giấy chứng nhận ĐKKD trong
trường hợp doanh nghiệp đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện, theo mẫu Phụ
lục số III - 7.
- Giấy chứng nhận ĐKKD cho hộ
kinh doanh đăng ký lần đầu tiên, theo mẫu Phụ lục số III - 8.
- Giấy chứng nhận ĐKKD cho hộ
kinh doanh đăng ký thay đổi, cách ghi như Phụ lục số III - 2.
- Giấy chứng nhận ĐKKD cho hộ
đăng ký cấp lại, cách ghi như Phụ lục số III-4.
2. Phông (font) chữ, cỡ chữ,
kiểu chữ ghi trên Giấy chứng nhận ĐKKD
Theo mẫu Phụ lục số III-9.
3. Cách ghi một số chi tiết khác
trên Giấy chứng nhận ĐKKD
- Điện thoại, fax: ghi mã (code)
tỉnh, thành phố trước và số thuê bao sau, ví dụ về ghi số điện thoại tại Hà
Nội: 4. 8325909
- Vốn đầu tư/vốn điều lệ: ghi
bằng số, ví dụ: 4.000.000.000 đồng
- Giới tính: trường hợp in trang
ruột qua máy vi tính thì in nghiêng, đậm và đặt trong ngoặc đơn, ví dụ giới
tính là nam, in như sau: (Nam).
- Đăng ký lại lần thứ: thông tin
này chỉ ghi khi cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD trong trường hợp mất, rách,
nát,.... Giấy chứng nhận ĐKKD.
- Khi đăng ký thay đổi nội dung
ĐKKD cho doanh nghiệp, Phòng ĐKKD cấp tỉnh thu hồi lại Giấy chứng nhận ĐKKD đã
cấp lần trước. Bìa ngoài Giấy chứng nhận ĐKKD vẫn giữ nguyên, chỉ thu hồi và
thay đổi trang ruột Giấy chứng nhận ĐKKD.
4. Về mã số quận, huyện (gọi tắt
là huyện) phát sinh mới
- Các huyện được thành lập mới
sau ngày ban hành Thông tư này, được chèn mã tiếp, theo thứ tự chữ cái: A, B,
C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z, a, b,
c, d, e, f, g, h, i, j, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, z.
Ví dụ: Tại thời điểm Thông tư
này có hiệu lực, tỉnh Hà Tây có 14 đơn vị cấp huyện và mã chữ của đơn vị thứ 14
là chữ N. Giả định đến năm 2005 một huyện mới (thứ 15) thuộc tỉnh Hà Tây được
thành lập, thì huyện thứ 15 này có mã chữ là 0.
- Trường hợp tách huyện sau ngày
ban hành Thông tư này, một huyện vẫn giữ mã chữ cũ và huyện kia được chèn mã
tiếp, theo thứ tự chữ cái trên.
Ví dụ: Tại thời điểm Thông tư
này có hiệu lực, thành phố Hà nội có 14 đơn vị cấp quận, huyện và mã chữ của
đơn vị thứ 14 là N. Giả định đến năm 2005 Quận Long Biên (năm 2004 có mã chữ là
N) được tách thành 2 quận, thì một quận vẫn giữ mã chữ là N và quận kia có mã
chữ tiếp của quận thứ 15 là 0.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông
báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập
mới hoặc do tách huyện.
PHỤ LỤC III-1
I. Giả định: Công ty đăng ký
thành lập tại Hà Nội ngày 1/2/2000.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này ghi
như sau:
----------------------------------------------------------------------------------------
MẪU MG-2
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số:
0102000001
Đăng
ký lần đầu, ngày 1 tháng 2 năm 2000
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỆT MAY SAO VÀNG
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài: Sao Vang Knitting & Garment Company
Tên công ty viết tắt: SV Co.LTD
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số
222B, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 4.
8352909 Fax: 4. 7661135
Email: saovangco@hn.vnn.vn
Website: WWW.SAOVANG.COM
3. Ngành, nghề kinh doanh:
Dệt, may; Tiêu thụ sản phẩm dệt
may trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài
4. Vốn điều lệ: 2.000.000.000
đồng
5. Danh sách thành viên góp vốn:
STT
|
Tên thành viên
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
|
Giá
trị vốn góp
(triệu
đồng)
|
Phần
vốn
góp
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Số 123, phố Trần Hưng Đạo,
quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
|
1.000
|
50%
|
2
|
Đỗ Thị B
|
Số 389, đường Điện Biên Phủ,
quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
|
1.000
|
50%
|
6. Người đại diện theo pháp luật
của công ty:
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: Hoàng Mạnh
Hùng (Nam)
Sinh ngày:
15/3/1965 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số:
010027727
Ngày cấp:
11/4/1998 Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: Số nhà 518 phố
Đội Cấn, Ba Đình, thành phố Hà Nội
Chữ ký:
......................................................................................................
TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Nguyễn Đình A
PHỤ LỤC III-2
I. Giả định:
1. Công ty đăng ký kinh doanh
lần đầu tại Hà Nội ngày 1/2/2000.
2. Công ty đăng ký thay đổi lần
thứ 1 vốn điều lệ và bổ sung thành viên góp vốn ngày 3/5/2000.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này
ghi như sau:
MẪU MG - 2
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số:
0102000001
Đăng
ký lần đầu, ngày 1 tháng 2 năm
2000
Đăng
ký thay đổi lần thứ: 1 ngày 3 tháng 5 năm 2000
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỆT MAY SAO VÀNG
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài: Sao Vang Knitting & Garment Company
Tên công ty viết tắt: SV Co.LTD
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số
222B, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 4.
8352909 Fax: 4. 7661135
Email: saovangco@hn.vnn.vn
Website: WWW.SAOVANG.COM
3. Ngành, nghề kinh doanh:
Dệt, may; Tiêu thụ sản phẩm dệt
may trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài
4. Vốn điều lệ: 5.000.000.000
đồng
5. Danh sách thành viên góp vốn:
STT
|
Tên thành viên
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức
|
Giá
trị vốn góp
(triệu
đồng)
|
Phần
vốn
góp
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Số 123, phố Trần Hưng Đạo,
quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
|
1.000
|
20%
|
2
|
Đỗ Thị B
|
Số 389, đường Điện Biên Phủ,
quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
|
1.000
|
20%
|
3
|
Công ty TNHH Vĩnh Trinh
|
Số 65, phố Trần Hưng Đạo, quận
Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
|
3.000
|
60%
|
6. Người đại diện theo pháp luật
của công ty:
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: Hoàng Mạnh
Hùng (Nam)
Sinh ngày: 15/3/1965
Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số:
010027727
Ngày cấp: 11/4/1998 Nơi
cấp: Công an thành phố Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: Số nhà 518 phố
Đội Cấn, Ba Đình, thành phố Hà Nội
Chữ ký:
......................................................................................................
TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Nguyễn Đình A
PHỤ LỤC III-3
I. Giả định:
1. Công ty đăng ký kinh doanh
lần đầu tại Hà Nội ngày 1/2/2000.
2. Công ty được cấp lại Giấy
chứng nhận ĐKKD lần thứ 1 do mất Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày 2/4/2000.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này
ghi như sau:
----------------------------------------------------------------------------------------
MẪU MG-2
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số:
0102000001
Đăng
ký lần đầu, ngày 1 tháng 2 năm
2000
Đăng
ký lại lần thứ : 1 ngày 2 tháng 4 năm 2000
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỆT MAY SAO VÀNG
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Sao Vang Knitting
& Garment Company
Tên công ty viết tắt: SV Co.LTD
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 222B
phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 4.
8352909 Fax: 4. 7661135
Email: saovangco@hn.vnn.vn
Website: WWW.SAOVANG.COM
3. Ngành, nghề kinh doanh:
Dệt, may; Tiêu thụ sản phẩm dệt
may trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài
4. Vốn điều lệ: 2.000.000.000
đồng
5. Danh sách thành viên góp vốn:
STT
|
Tên thành viên
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
|
Giá
trị vốn góp
(triệu
đồng)
|
Phần
vốn
góp
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Số 123, phố Trần Hưng Đạo,
quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
|
1.000
|
50%
|
2
|
Đỗ Thị B
|
Số 389, đường Điện Biên Phủ,
quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
|
1.000
|
50%
|
6. Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: Hoàng Mạnh
Hùng (Nam)
Sinh ngày:
15/3/1965 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số:
010027727
Ngày cấp: 11/4/1998 Nơi
cấp: Công an thành phố Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: Số 518 phố Đội
Cấn, Ba Đình, thành phố Hà Nội
Chữ ký:
......................................................................................................
TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Nguyễn Đình A
PHỤ LỤC III-4
I. Giả định:
1. Công ty TNHH Xây dựng Thắng
Lợi đăng ký kinh doanh lần đầu tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội (với số
ĐKKD cũ 045775) ngày 1/3/1992.
2. Công ty TNHH Xây dựng Thắng
Lợi đăng ký tăng vốn điều lệ tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội từ 10 tỷ
lên 20 tỷ (với số ĐKKD cũ 045775) ngày 2/5/1993.
3. Công ty TNHH Xây dựng Thắng
Lợi đăng ký bổ sung ngành, nghề kinh doanh tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà
Nội: ngành nghề ban đầu là Xây dựng dân dụng; Xây dựng công nghiệp, bổ sung
thêm Xây dựng thuỷ lợi (với số ĐKKD cũ 045775), ngày 5/5/1994.
4. Ngày 6/9/2001, Công ty TNHH
Xây dựng Thắng Lợi đăng ký đổi tên là Công ty TNHH Xây dựng Toàn Thắng và đã
làm thủ tục để cấp lại Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày 6/9/2001.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này
ghi như sau:
MẪU MG-2
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
PHÒNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số:
0102001314
Đăng ký lần đầu, ngày
1 tháng 3 năm 1992
Đăng ký thay đổi lần thứ : 3 ngày
6 tháng 9 năm 2001
Đăng ký lại lần thứ : 1 ngày
6 tháng 9 năm 2001
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG TOÀN THẮNG
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài: Toan Thang Construction Company
Tên công ty viết tắt: TT Co.LTD
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 195
b phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 4. 8222936
Fax: 4. 8221637
Email: toanthangco@hn.vnn.vn
Website: WWW.toanthang.COM
3. Ngành, nghề kinh doanh:
Xây dựng công nghiệp; Xây dựng
dân dụng; Xây dựng thuỷ lợi
4. Vốn điều lệ: 20.000.000.000
đồng
5. Danh sách thành viên góp vốn:
STT
|
Tên thành viên
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
|
Giá
trị vốn góp
(triệu
đồng)
|
Phần
vốn
góp
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Số 12, phố Tuệ Tĩnh, quận Hai
Bà Trưng, thành phố Hà Nội
|
5.000
|
25%
|
2
|
Đỗ Thị B
|
Số 38, đường Lê Duẩn, quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh
|
4.000
|
20%
|
3
|
Công ty TNHH Toàn Phát
|
Số 6, phố Lý Thường Kiệt, quận
Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
|
4.000
|
20%
|
4
|
Trần Văn C
|
Số 5, đường Lạch Tray, quận
Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng
|
7.000
|
35%
|
6. Người đại diện theo pháp luật
của công ty:
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: Hoàng Văn
Khải (Nam)
Sinh ngày: 15/3/1956 Dân
tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số:
010027727
Ngày cấp: 11/4/1998 Nơi
cấp: Công an thành phố Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số 56 phố Tôn Đức Thắng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: Số 56 phố Tôn
Đức Thắng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Chữ ký:
.......................................................................................
TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Nguyễn Đình A
PHỤ LỤC III-5
I. Giả định:
1. Công ty TNHH Xây dựng Thắng
Lợi đăng ký kinh doanh lần đầu tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội (với số
ĐKKD cũ 045775) ngày 1/3/1992.
2. Công ty TNHH Xây dựng Thắng
Lợi đăng ký tăng vốn điều lệ tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội từ 10 tỷ
lên 20 tỷ (với số ĐKKD cũ 045775) ngày 2/5/1993.
3. Công ty TNHH Xây dựng Thắng
Lợi đăng ký bổ sung ngành, nghề kinh doanh tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà
Nội: ngành nghề ban đầu là Xây dựng dân dụng; Xây dựng công nghiệp, bổ sung
thêm Xây dựng thuỷ lợi (với số ĐKKD cũ 045775), ngày 5/5/1994.
4. Ngày 6/9/2001, Công ty TNHH
Xây dựng Thắng Lợi đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
Người đại diện mới tên là Nguyễn Duy Nguyên, và đã làm thủ tục để cấp Giấy
chứng nhận ĐKKD, ngày 6/9/2001.
5. Công ty vẫn giữ số ĐKKD trước
đây: 045775
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này
ghi như sau:
MẪU MG-2
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số:
045775
Đăng ký lần đầu, ngày
1 tháng 3 năm 1992
Đăng ký thay đổi lần thứ : 3 ngày
6 tháng 9 năm 2001
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG THẮNG LỢI
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài: Thang Loi Construction Company
Tên công ty viết tắt: TL Co.LTD
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 195
b phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 4.
8222936 Fax: 4. 8221637
Email: thangloico@hn.vnn.vn
Website: www.thangloi.com
3. Ngành, nghề kinh doanh:
Xây dựng công nghiệp; Xây dựng
dân dụng; Xây dựng thuỷ lợi
4. Vốn điều lệ: 20.000.000.000
đồng
5. Danh sách thành viên góp vốn:
STT
|
Tên thành viên
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức
|
Giá
trị vốn góp
(triệu
đồng)
|
Phần
vốn
góp
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Số 12, phố Tuệ Tĩnh, quận Hai
Bà Trưng, thành phố Hà Nội
|
5.000
|
25%
|
2
|
Đỗ Thị B
|
Số 38, đường Lê Duẩn, quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh
|
4.000
|
20%
|
3
|
Công ty TNHH Toàn Phát
|
Số 6, phố Lý Thường Kiệt, quận
Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
|
4.000
|
20%
|
4
|
Trần Văn C
|
Số 5, đường Lạch Tray, quận
Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng
|
7.000
|
35%
|
6. Người đại diện theo pháp luật
của công ty:
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: Nguyễn Duy Nguyên (Nam)
Sinh ngày: 5/5/1963 Dân
tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số:
010026635
Ngày cấp:
1/6/1993 Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số 450 đường Láng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: Số 450 đường
Láng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Chữ ký:
...........................................................................................
TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Nguyễn Đình A
PHỤ LỤC III-6
I. Giả định:
1. Doanh nghiệp tư nhân Phương
Đông đăng ký kinh doanh lần đầu tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội (với số
ĐKKD 024359), ngày 1/3/1992.
2. Doanh nghiệp tư nhân Phương
Đông đăng ký tăng vốn đầu tư tại Trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội từ 1 tỷ lên
2 tỷ đồng (với số ĐKKD 024359), ngày 2/5/1993.
3. Ngày 5/9/1995, Doanh nghiệp
tư nhân Phương Đông đăng ký đổi tên với tên mới là Doanh nghiệp tư nhân Phương
Nam với số ĐKKD thay đổi là 036352 và Uỷ ban Kế hoạch thành phố Hà Nội ghi ngày
5/9/1995 là ngày cấp Giấy chứng nhận ĐKKD), ngày 5/9/1995. Cấp lại lần 1.
4. Doanh nghiệp tư nhân Phương Nam đăng ký đổi tên với tên mới là Doanh nghiệp tư nhân Phương Bắc và đã làm thủ tục để cấp
Giấy chứng nhận ĐKKD, ngày 6/9/2001. Cấp lại lần 2.
(lưu ý trên Giấy chứng nhận ĐKKD
cấp lại lần này ghi ngày cấp ĐKKD là: 1/3/1992, mặc dù trên Giấy chứng nhận
ĐKKD được thu hồi lần này ghi ngày 5/9/1995)
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này
ghi như sau:
MẪU MG-1
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
PHÒNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Số:
0101001537
Đăng ký lần đầu, ngày
1 tháng 3 năm 1992
Đăng ký thay đổi lần thứ : 3 ngày
6 tháng 9 năm 2001
Đăng ký lại lần thứ: 2 ngày
6 tháng 9 năm 2001
1. Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN PHƯƠNG BẮC
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài: Northern Ent.
Tên doanh nghiệp viết tắt: PB.
DNTN
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 195
b phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 4.
8222936 Fax: 4. 8221637
Email: phuongbac@hn.vnn.vn
Website: WWW.phuongbac.COM
3. Ngành, nghề kinh doanh:
Xây dựng công nghiệp; Xây dựng
dân dụng; Xây dựng thuỷ lợi
4. Vốn đầu tư:
Tổng số : 2.000.000.000 đồng
5. Chủ doanh nghiệp:
Họ và tên: Lê Toàn Thắng
Mỹ (Nam)
Sinh ngày: 17/3/1965 Dân
tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số:
010026578
Ngày cấp: 2/6/1998 Nơi
cấp: Công an thành phố Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
68 Phan Đình Phùng, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: 210/2B đường Hồ
Văn Huê, phường 9, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
Chữ ký:
...........................................................................................
TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Nguyễn Đình A
PHỤ LỤC III-7
I. Giả định:
1. Công ty TNHH Dệt May Sao Vàng
đăng ký kinh doanh lần đầu tại Phòng ĐKKD - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội, ngày 1/2/2000.
2. Công ty TNHH Dệt May Sao Vàng
đăng ký lập 2 chi nhánh và 1 văn phòng đại diện, ngày 4/2/2000.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này
ghi như sau:
MẪU MG - 2
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Số:
0102000001
Đăng ký lần đầu, ngày
1 tháng 2 năm 2000
Đăng ký thay đổi lần thứ : 1 ngày
4 tháng 2 năm 2000
1. Tên công ty viết bằng tiếng
Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỆT MAY SAO VÀNG
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài: Sao Vang Knitting & Garment Company
Tên công ty viết tắt: SV Co.LTD
2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 518
phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 4.
8352909 Fax: 4. 7661135
Email: saovangco@hn.vnn.vn
Website: WWW.SAOVANG.COM
3. Ngành, nghề kinh doanh:
Dệt, may; Tiêu thụ sản phẩm dệt
may trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài
4. Vốn điều lệ: 2.000.000.000
đồng
5. Danh sách thành viên góp vốn:
STT
|
Tên thành viên
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với
tổ chức
|
Giá
trị vốn góp
(triệu
đồng)
|
Phần
vốn
góp
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Số 123, phố Trần Hưng Đạo,
quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
|
1.000
|
50%
|
2
|
Đỗ Thị B
|
Số 389, đường Điện Biên Phủ,
quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
|
1.000
|
50%
|
6. Người đại diện theo pháp luật
của công ty:
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: Hoàng Mạnh
Hùng (Nam)
Sinh ngày: 15/3/1965 Dân
tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số:
010027727
Ngày cấp:
11/4/1998 Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số 222B phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: Số 518 phố Đội
Cấn, Ba Đình, thành phố Hà Nội
Chữ ký:
...........................................................................................
7. Tên, địa chỉ chi nhánh:
- Chi nhánh công ty TNHH dệt may
sao vàng tại bắc ninh
Địa chỉ: số 2, đường Nguyễn Văn
Cừ, thị xã Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- Chi nhánh công ty TNHH dệt may
sao vàng tại quảng ngãi
Địa chỉ: số 167, đường Trần Phú,
thị xã Tam Kỳ, tỉnh Quảng Ngãi
8. Tên, địa chỉ văn phòng đại
diện:
- Văn phòng đại diện công ty
TNHH dệt may sao vàng tại thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: số 389, đường Điện Biên
Phủ, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
TRƯỞNG PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Nguyễn Đình A
PHỤ LỤC III-8
I. Giả định: Hộ kinh
doanh cá thể đăng ký thành lập tại quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội ngày
1/5/2000.
II. Giấy chứng nhận ĐKKD này
ghi như sau:
MẪU MG-6
UỶ
BAN NHÂN DÂN
QUẬN
HOÀN KIẾM
CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
Số:
01C8000002
Đăng ký lần đầu, ngày
1 tháng 5 năm 2000
1. Tên hộ kinh doanh, hoặc tên
cá nhân, hoặc tên đại diện hộ gia đình: CƠ SỞ IN HỢP LỰC
2. Địa điểm kinh doanh: Số 2,
phường Hàng Gai, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 4. 8325909
Fax: 4. 7661135
Email: hopluc@hn.vnn.vn
Website: WWW.hopluc.COM
3. Ngành, nghề kinh doanh:
In lưới.
4. Vốn kinh doanh: 550.000.000
đồng
5. Họ và tên cá nhân, hoặc tên
đại diện hộ gia đình:
Tô Dũng (Nam)
Sinh ngày:
2/9/1945 Dân tộc: Kinh
Chứng minh nhân dân số:
010026578
Ngày cấp:
11/5/1999 Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số 222, Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: Số 299, đường
Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
Chữ ký của cá nhân hoặc đại diện
hộ gia đình: ..........................................
CHỨC DANH, CHỮ KÝ NGƯỜI CẤP GIẤY CNĐKKD
Nguyễn Văn A