BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
|
Số: 02/2006/TT-BKH
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
88/2005/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 7 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ,
KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ Nghị định số
88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ,
khuyến khích phát triển hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều tại Nghị định số
88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ,
khuyến khích phát triển hợp tác xã và các mẫu giấy tờ dùng trong hỗ trợ, khuyến
khích phát triển hợp tác xã (gọi tắt là Nghị định 88/2005/NĐ-CP) như sau:
I. NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng tại Thông tư này theo quy định tại Điều 1, Điều 2, khoản I Điều
3, Điều 4, của Nghị định 88/2005/NĐ-CP
2.
Giải thích từ ngữ
2.1. Năm thực hiện là
năm đang thực hiện kế hoạch hỗ trợ của Nhà nước đối với hợp tác xã đã được phê
duyệt.
2.2. Năm trước là năm
trước của năm đang thực hiện kế hoạch hỗ trợ của Nhà nước đối với hợp tác xã.
2.3. Năm kế hoạch là năm
sau năm đang thực hiện kế hoạch hỗ trợ của Nhà nước đối với hợp tác xã.
II.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 3 QUY ĐỊNH 88/2005/NĐ-CP: HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH THÀNH LẬP
HỢP TÁC XÃ
1.
Nội dung hỗ trợ, khuyến khích thành lập hợp tác xã bao gồm:
1.1. Thông tin, tư vấn
kiến thức về hợp tác xã.
1.2. Dịch vụ tư vấn xây
dựng điều lệ hợp tác xã, hoàn thiện các thủ tục để thành lập, đăng ký kinh
doanh và tổ chức hoạt động hợp tác xã.
2.
Cơ quan quyết định và cơ quan thực hiện hỗ trợ
2.1 Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
là cơ quan quyết định hỗ trợ đối với hợp tác xã, phối hợp với cơ quan quản lý
nhà nước chuyên ngành về hợp tác xã cấp tỉnh và Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh
quyết định hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã (sau đây gọi tắc là sáng lập viên)
và hợp tác xã chuẩn bị thành lập có nhu cầu hỗ trợ.
2.2. Ủy ban nhân dân cấp
huyện căn cứ nội dung yêu cầu hỗ trợ của hợp tác xã giao Phòng Kinh tế hoạch
Phòng Tài chính - Kế hoạch làm đầu mối tổ chức triển khai hoạt động hỗ trợ (sau
đây gọi là cơ quan thực hiện hỗ trợ).
Cơ quan thực hiện hỗ trợ
có trách nhiệm đảm bảo căn cứ các dịch vụ được quy định tại điểm 1 mục II Thông
tư này, có chất lượng tốt đáp ứng nhu cầu đối tượng hỗ trợ.
3. Trình tự hỗ trợ, khuyến
khích thành lập hợp tác xã.
3.1. Đại diện của hợp
tác xã chuẩn bị thành lập hoặc sáng lập viên nộp đơn có xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắc là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi hợp
tác xã dự định đặt trụ sở chính gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện theo mẫu đơn
HTHTX-01; mẫu đơn HTHTX-01 được cơ quan thực hiện hỗ trợ cấp miễn phí.
3.2. Trong thời hạn 15
ngày (ngày làm việc), cơ quan thực hiện hỗ trợ thành lập hợp tác xã có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho đối tượng có nhu cầu hỗ trợ về thời gian, địa
điểm, phương thức tổ chức và các nội dung được hỗ trợ.
4. Phương thức hỗ trợ
Căn cứ vào số lượng hợp
tác xã chuẩn bị thành lập, nhu cầu cụ thể của các sáng lập viên về nội dung yêu
cầu hỗ trợ, cơ quan thực hiện hỗ trợ tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ theo một
trong các phương thức tổ chức thích hợp trên cơ sở bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm;
4.1. Tư vấn trực tiếp đối
với từng đối tượng hợp tác xã chuẩn bị thành lập, sáng lập viên tại địa chỉ phù
hợp, thuận lợi cho đối tượng được hỗ trợ.
4.2. Tổ chức các lớp hướng
dẫn tập trung theo nhóm ngành, nghề hoặc theo khu vực xã, liên xã hoặc huyện.
4.2 Các phương thức tổ
chức thích hợp khác.
5. Kinh phí hỗ trợ
5.1. Nội dung kinh phí hỗ
trợ bao gồm: thù lao cho giảng viên, chi phí cho việc đi lại ăn ở cho giảng
viên, chuyên gia truyền đạt thông tin, kiến thức về hợp tác xã, tư vấn xây dựng
điều lệ hợp tác xã, tư vấn về xây dựng phương hướng sản xuất, kinh doanh và kế
hoạch hoạt động của hợp tác xã; tư vấn đăng ký kinh doanh hợp tác xã; chi phí
mua hoặc in ấn tài liệu, văn bản pháp luật về hợp tác xã; chi phí thuê hội trường
(nếu cần thiết); chi phí văn phòng phẩm và nước uống phục vụ lớp hướng dẫn;
trên cơ sở hiệu quả và nhu cầu thực tế của sáng lập viên, hợp tác xã dự kiến
thành lập
5.2. Trong năm thực hiện,
căn cứ vào yêu cầu về nội dung, số lượng các hoạt động hỗ trợ, theo nguyên tắc
hiệu quả và tiết kiệm cơ quan thực hiện hỗ trợ lập dự toán kinh phí hỗ trợ,
khuyến khích thành lập hợp tác xã, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt cấp
kinh phí.
5.3. Kinh phí cho hỗ trợ
thành lập hợp tác xã được dự toán vào nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm của cơ
quan Ủy ban nhân dân cấp huyện theo các quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
5.4. Hợp tác xã chuẩn bị
thành lập, sáng lập viên có yêu cầu hỗ trợ không phải trả bất cứ khoản phí nào
khi tiếp nhận hỗ trợ.
III.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH 88/2005/NĐ-CP: ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP
TÁC XÃ
1. Trình tự, thủ tục và
tiến độ thời gian tổng hợp kế hoạch nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác
xã của năm kế hoạch.
1.1. Hợp tác xã gửi đăng
ký nhu cầu bồi dưỡng, đào tạo cán bộ tới Ủy ban nhân dân cấp huyện, đồng thời gửi
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để biết, theo biểu mẫu
HTHTX 02, chậm nhất vào ngày 15 tháng 3 của năm thực hiện; Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổng hợp nhu cầu của các hợp tác xã theo biểu mẫu HTHTX-03 gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư chậm nhất vào ngày 15 tháng 5 của năm thực hiện.
1.2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì phối hợp với các Sở có liên quan và Liên minh hợp tác xã cấp tỉnh tổng
hợp nhu cầu bồi dưỡng, đào tạo cán bộ của các hợp tác xã trong địa bàn tỉnh
theo biểu mẫu HTHTX-04, chậm nhất vào ngày 15 tháng 6 của năm thực hiện, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
1.3. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tàic hính kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo cán bộ
các hợp tác xã của cấp tỉnh theo biểu mẫu HTHTX-04, trong đó ghi rõ nhu cầu được
đáp ứng bởi cơ sở bồi dưỡng, đào tạo do địa phương trực tiếp quản lý và nhu cầu
đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối chung; kinh phí thực hiện do ngân sách địa
phương, bộ, ngành đảm bảo và kinh phí đề nghị ngân sách Trung ương hỗ trợ, chậm
nhất vào ngày 15 tháng 7 của năm thực hiện.
2. Tổng hợp khả năng đáp
ứng nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã của địa phương, bộ, ngành và
Liên minh hợp tác xã Việt Nam của năm kế hoạch.
2.1. Các cơ sở bồi dưỡng,
đào tạo cán bộ đối với hợp tác xã thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, ngành
quản lý nhà nước chuyên ngành và Liên minh hợp tác xã Việt Nam.
a. Báo cáo kết quả thực
hiện bồi dưỡng, đào tạo của năm trước theo biểu mẫu HTHTX-05 gửi Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (thông qua cơ quan đầu mối là Sở Kế hoạch và Đầu tư), các bộ,
ngành quản lý chuyên ngành đối với hợp tác xã và Liên minh hợp tác xã Việt Nam,
chậm nhất vào ngày 15 tháng 6 của năm thực hiện.
b. Báo cáo khả năng đáp ứng
nhu cầu bồi dưỡng, đào tạo của năm kế hoạch theo biểu mẫu HTHTX-06 gửi Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh (thông qua cơ quan đầu mối là Sở Kế hoạch và Đầu tư), các bộ,
ngành quản lý chuyên ngành đối với hợp tác xã và Liên minh hợp tác xã Việt Nam,
chậm nhất vào ngày 15 tháng 6 của năm thực hiện.
2.2. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, các bộ, ngành quản lý chuyên ngành và Liên minh hợp tác xã Việt Nam tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện của năm trước về bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã
của các cơ sở bồi dưỡng, đào tạo thuộc phạm vi quản lý của mình theo biểu mẫu
HTHTX-05 và báo cáo khả năng đáp ứng nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng năm kế hoạch của
các cơ sở bồi dưỡng, đào tạo theo biểu mẫu HTHTX-07 gửi về bộ kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính chậm nhất vào ngày 15 tháng 7 của năm thực hiện.
2.3. Các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng đối với hợp tác xã phải đảm bảo đủ năng lực về cơ sở vật chất, phương
tiện và giáo trình giảng dạy, đội ngũ giảng viên, điều kiện ăn, ở cho học viên.
3. Tổng hợp chung về nhu
cầu và khả năng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đối với hợp tác xã của năm kế hoạch.
3.1 Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã, phối hợp với Bộ Tài
chính bố trí nguồn ngân sách Nhà nước hỗ trợ và cân đối chung về kinh phí đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm
của cả nước, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3.2. Trên cơ sở phê duyệt
của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao chỉ tiêu bồi dưỡng, đào tạo
cán bộ hợp tác xã cho cán bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Liên minh Hợp
tác xạ Việt Nam.
3.3. Bộ, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam giao chỉ tiêu bồi dưỡng, đào
tạo cán bộ hợp tác xã cho các cơ sở bồi dưỡng, đào tạo thuộc phạm vi quản lý của
mình tổ chức thực hiện.
4. Đảm bảo kinh phí.
4.1. Căn cứ vào chỉ tiêu
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao và khả năng
cân đối ngân sách của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ động phân bổ
ngân sách của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ động phân bổ ngân sách để
tổ chức thực hiện.
4.2. Kinh phí cho công
tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hợp tác xã được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định pháp luật hiện hành khác có
liên quan.
IV.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOẢN 2 ĐIỀU 8 NGHỊ ĐỊNH 88/2005/NĐ-CP: ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI
HỢP TÁC XÃ
Các đối tượng được hưởng
hỗ trợ theo quy định tại khoản 2, Điều 8, Nghị định 88/2005/NĐ-CP thực hiện
theo các quy định tại:
1. Nghị định số
51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến
khích Đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1999/QH10.
2. Thông tư số 02/1999/TT-BKH
ngày 24 tháng 9 năm 1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự, thủ tục
cấp ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích Đầu tư trong nước (sửa đổi) số
03/1999/QH10.
3. Nghị định số
35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1999/QH10.
4. Nghị định số
164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Nghị định số
106/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước.
6. Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đại.
7. Nghị định số
149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
8. Các quy định pháp luật
hiện hành khác có liên quan.
V. HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỤC B KHOẢN 1 ĐIỀU 11 NGHỊ ĐỊNH 88/2005/NĐ-CP: XÂY DỰNG CỤM CÔNG
NGHIỆP, CỤM LÀNG NGHỀ NÔNG THÔN ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, KINH DOANH
Hợp tác xã kinh doanh
các dịch vụ cơ sở hạ tầng kỹ thuật cụm nông nghiệp, cụm làng nghề cung cấp dịch
vụ cho xã viên là hợp tác xã, tổ sản xuất, hộ gia đình, doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp, sản xuất ngành, nghề truyền thống, được hường các hỗ trợ của Nhà
nước được quy định tại:
1. Điểm 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7 và 8 mục IV của Thông tư này.
2. Quyết định số
07/2006/QĐ-TTg ngày 10/1/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình
phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bằng dân tộc và
miền núi giai đoạn 2006-2010.
3. Quyết định số
132/2000/QĐ-TTg ngày 24/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách
khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn.
4. Tiết b điểm 1 mục II
và mục IV Điều 1 của Quyết định số 143/2001/QĐ-TTg ngày 27/8/2001 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt. Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và việc
làm giai đoạn 2001-2005.
5. Điểm 2 và 3 mục IV Điều
1 của Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
6. Điều 11, 12, 13 và
khoản 1 điều 14 của Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về
khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn.
7. Mục 2, 3 phần II về
những quy định cụ thể của Thông tư số 36/2005/TTLT-BTC-BCN ngày 16/5/2005 của Bộ
Tài chính và Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
kinh tế đối với hoạt động khuyến công.
8. Điểm 2 mục 1 và tiết
a điểm 4 mục II phần II về những quy định cụ thể của Thông tư số 03/2005/TT-BTC
ngày 23/6/2005 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị
định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2005 của Chính phủ về khuyến khích phát triển
công nghiệp nông thôn.
9. Các quy định pháp luật
hiện hành khác có liên quan.
VI. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Liên minh hợp
tác xã Việt Nam có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực
hiện Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên
cứu, sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận
- Thủ tướng, các Phó Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng.
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Hành chánh quốc gia;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ tư pháp;
- Các Cục, Vụ, Viện, đơn vị trực thuộc;
- Công báo thuộc Văn phòng Văn phòng Chính phủ;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố;
- Lãnh đạo Bộ, các Cục, Vụ, viện, đơn vị trực thuộc:
- Lưu: Vụ HTX, VT
|
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
|
Mẫu HTHTX-01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THÀNH LẬP HỢP TÁC XÃ
Kính gửi: UBND huyện/quận/thị xã/thành phố……………………
Tôi là:……………………………………
Nam/Nữ: ......................................................................................
(Ghi rõ họ tên bằng
chữ in hoa)
Sinh ngày: ………/……/…… Dân
tộc:
....................................................................................................
Chứng minh nhân dân (hoặc
Hộ chiếu) số:
.............................................................................................
Ngày cấp: ……/……/…… Nơi cấp:
.......................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:
..........................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
.....................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Di
động: ……………… Fax: ...................................................................
Email (nếu có):
....................................................................................................................................
Là sáng lập viên/ đại diện
theo pháp luật của hợp tác xã sẽ thành lập đề nghị được đăng ký hỗ trợ những nội
dung sau:
1- Thông tin, kiến thức
về hợp tác
xã
Thời gian
- (Ghi chi tiết)
- ……………………
2- Dịch vụ tư vấn hỗ trợ
thành lập hợp tác xã
- (Ghi chi tiết)
- ……………………
Thay mặt toàn thể xã
viên hợp tác xã, tôi là đại diện cam kết những nhu cầu hỗ trợ trên đây là hoàn
toàn cần thiết cho việc thành lập hợp tác xã…… sắp tới.
Nếu có gì sai sự thật,
tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
|
……, ngày…… tháng…… năm……
Người làm đơn
Ký, ghi rõ họ tên)
|
HỢP TÁC XÃ:
………………………………………………
Ngành nghề kinh doanh:
…………………………………….
Địa chỉ:
………………………………………………………
Điện thoại: …………… Di động:
………… Fax:…………..
Số: ……………/……………
|
Mẫu HTHTX-02
|
|
|
|
NHU CẦU HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP
TÁC XÃ NĂM 200…
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh(2)
|
Trình độ (1)
|
Nhu cầu về ngành đào tạo
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Ngành nghề(2)
|
Cấp đào tạo(1)
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở
|
Trung học phổ thông
|
Sơ cấp
|
Trung cấp
|
Đại học, sau ĐH
|
Chưa qua ĐT ch/môn
|
Sơ cấp
|
Trung học
|
Cao đẳng
|
Đại học sau đại học
|
1
|
Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Bồi dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1) đánh dấu X
vào các ô tương ứng
- (2) Ghi cụ thể vào các ô tương ứng
|
……ngày……tháng……năm 200…
CHỦ NHIỆM
(Ký tên và đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(TÊN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN…)(1)
Số: ……/…………
|
Mẫu HTHTX-03
|
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN
BỘ HỢP TÁC XÃ NĂM 200…
Đơn vị tính: Người
STT
|
Danh mục ngành nghề bồi dưỡng, đào tạo theo loại hình hợp
tác xã
|
trình độ
|
Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Bồi dưỡng (lượt người)
|
Đào tạo
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở
|
Trung học phổ thông
|
Chưa qua đào tạo ch/môn
|
Sơ cấp
|
Trung cấp
|
Đại học sau đại học
|
Tổng số (lượt người)
|
Cấp đào tạo
|
Sơ cấp
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Đại học sau ĐH
|
I
|
Đối với HTX Nông nghiệp(2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
(Tên ngành, nghề đào tạo,
bồi dưỡng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đối với HTX phi Nông
nghiệp(2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
(tên ngành, nghề đào tạo,
bồi dưỡng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (I) Ghi tên
UBND huyện, quận, thị xã, thành phố (thuộc tỉnh, thành phố thuộc Trung ương)
- (2) Nhóm ngành, nghề
sản xuất - kinh doanh của HTX được quy định tại Thông tư số 01/2006/TT-BKH.
19/1/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
…… ngày …… tháng …… năm 200…
Chức danh lãnh đạo cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
(TÊN CƠ QUAN GỬI
BÁO CÁO)(1)
Số: ……/…………
|
Mẫu HTHTX-04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP
TÁC XÃ NĂM 200…
TT
|
Danh mục ngành nghề bồi
dưỡng, đào tạo theo loại hình hợp tác xã
|
Bồi dưỡng
|
Đào tạo
|
|
Số lượt nguuời (ĐVT: Lượt người)
|
Kinh phí (ĐVT: Tr.đồng)
|
Số người đào tạo (ĐVT: Người)
|
Kinh phí (ĐVT: Tr.đồng)
|
|
Tổng số
|
Bồi dưỡng
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Tại địa phương
|
Tại Trung ương
|
Tổng số
|
Trong đó
|
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Số lượng
|
Cấp đào tạo
|
Số lượng
|
Cấp đào tạo
|
Trung ương
|
Địa phương
|
|
Sơ cấp
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
ĐH sau ĐH
|
Sơ cấp
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
Địa phương
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
I
|
Đối với HTX Nông nghệp(2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
(Tên ngành, nghề đào tạo,
bồi dưỡng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đối với HTX Phi N.nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
(Tên ngành, nghề đào tạo,
bồi dưỡng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (1) Ghi tên
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- (2) Nhánh ngành, nghề
sản xuất -kinh doanh của Hợp tác xã được quy định tại Thông tư số
01/2006/TT-BKH, 19/1/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Cột 3 = 4+5 Cột 6 =
7+8 Cột 9 = 10+15 Cột 20 = 21+22
Cột 10 = 11+12+13+14 Cột
15 = 16+17+18+19
|
……ngày……tháng……năm 200…
Chức danh lãnh đạo cơ quan
(Ký tên đóng dấu)
|
(GHI TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN)(1)
(Tên cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng)
Số:……/………
|
Mẫu HTHTX-05
|
|
|
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ HỢP
TÁC XÃ NĂM 200…
STT
|
Danh mục
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
|
Tổng số HTX
|
BồI dưỡng
(ĐVT: lượt/.người)
|
Đào tạo (ĐVT: Người)
|
Kinh phí ĐVT: Tr.đồng
|
Tổng số HTX
|
BồI dưỡng (ĐVT: lượt người)
|
Đào tạo (ĐVT: Người)
|
Kinh phí (ĐVT:Tr.đồng
|
|
dạy nghề
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
ĐH sau ĐH
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Dạy nghề
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
ĐH sau ĐH
|
Tổng số
|
Trong đó
|
|
TW
|
ĐP
|
|
|
TW
|
ĐP
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
|
I
|
HTX N/nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban chủ nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ban kiểm soát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ban quản trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã viên làm ch/môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
HTX phi N/nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ban chủ nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ban kiểm soát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Ban quản trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã viên làm ch/môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi chú: (1) - Ghi tên
UBND tỉnh Thành phố trực thuộc TW, Bộ, Ngành, Liên minh hợp tác xã Việt Nam
quản lý cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, báo cáo
- Ghi tên cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng tổng hợp báo cáo
- Cột 9 = 10+11
Cột 18 = 19+20
|
…… ngày …… tháng ……năm 200…
Chức danh lãnh đạo cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
(GHI TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN)(1)
(Tên cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng)
Số:……/……………
|
Mẫu HTHTX-06
|
|
|
|
TỔNG HỢP KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ NĂM 200…
Số TT
|
Ngành nghề đào tạo, bồi dưỡng
|
Tổng số
(ĐVT: Lượt người)
|
Tổng kinh
phí (ĐVT: Tr.đồng)
|
Bồi dưỡng
|
Đào tạo
|
Tổng số
(ĐVT: lượt người)
|
Tổng kinh
phí (ĐVT: Tr.đồng)
|
Trong đó
|
Tổng số
(ĐVT: Người)
|
Tổng kinh
phí (ĐVT: Tr.đồng)
|
Cấp đào tạo
|
Ban chủ nhiệm
|
Ban quản trị
|
Ban kiểm soát
|
Kế toán
|
Chuyên môn kỹ thuật
|
Dạy nghề
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
ĐH, sau ĐH
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
I
|
Khoa…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngành………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khoa…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngành………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nghành………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
:…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Ghi tên
cơ quan trực tiếp quản lý cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX: UBND tỉnh,
thành phố, các Bộ, ngành, hoặc Liên minh HTX Việt Nam
Cột 3=5+17 Cột 4=6+18
Cp75t 5=7+9+11+13+15
Cột 6=8+10+12+14+16 Cột
18=19+20+21+22
|
…ngày…tháng…năm 200…
Chức danh lãnh đạo cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CÁN BỘ HỢP TÁC XÃ NĂM 200…
Số TT
|
Ngành nghề, đào tạo, bồi
dưỡng
|
Tổng số (ĐVT: lượt người)
|
Tổng kinh phí (ĐVT: Tr.đồng)
|
Bồi dưỡng
|
Đào tạo
|
Tổng số (ĐVT: lượt người)
|
Tổng kinh phí (ĐVT: Tr.đồng)
|
Trong đó
|
Tổng số
(ĐVT:
Người)
|
Tổng kinh phí
(ĐVT: Tr.đồng)
|
Cấp đào tạo
|
Ban chủ nhiệm
|
Ban quản trị
|
Ban kiểm soát
|
Kế toán
|
Chuyên môn
|
Dạy nghề
|
Trung cấp
|
Cao đẳng
|
ĐH, sau ĐH
|
T.số lượt người
|
T.số KP
|
T.số lượt người
|
T.số KP
|
T.số lượt người
|
T.số KP
|
T.số lượt người
|
T.số KP
|
T.số lượt người
|
T.số KP
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
…
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: -(1) Ghi tên
UBND tỉnh, thành phố; các Bộ, ngành hoặc Liên minh HTX Việt Nam
Cột 3=5+18 Cột 4=6+19
Cột 5=8+10+12+14+16
Cột 6=9+11+13+15+17 Cột
18=20+21+22+23
|
… ngày … tháng…năm 200…
Chức danh lãnh đạo cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|