BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1879/QĐ-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC RÀ SOÁT DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NĂM 2017
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 14 tháng 11 năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số
54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 65/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điểm a, Khoản 1 Điều 3 Quyết định số
54/2010/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thống kê trực thuộc Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1672/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức Tổng điều tra kinh
tế năm 2017;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thống kê - Phó trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế
Trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành rà soát danh sách doanh nghiệp, hợp
tác xã, cơ sở trực thuộc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh
nghiệp nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) phục vụ cuộc
Tổng điều tra kinh tế năm 2017 theo kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giám đốc các doanh nghiệp nêu tại Điều 1 có
trách nhiệm báo cáo đầy đủ và kịp thời thông tin theo nội dung được yêu cầu.
Điều 3. Trưởng ban Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế 2017
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai
Quyết định này.
Điều 4. Thành lập Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát danh
sách doanh nghiệp cấp Trung ương và cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
như sau:
1. Cấp Trung ương:
a) Thành phần: Tổ Thường trực chỉ đạo
rà soát doanh nghiệp cấp Trung ương gồm:
- Ông Phạm Quang Vinh - Phó Tổng cục
trưởng, Tổng cục Thống kê, Tổ trưởng;
- Ông Phạm Đình Thúy, Vụ trưởng Vụ Thống
kê Công nghiệp, Tổng cục Thống kê, Phó Tổ trưởng thường trực;
- Bà Lê Thị Minh Thủy, Vụ trưởng Vụ
Thống kê Thương mại và Dịch vụ, Tổng cục Thống kê, Phó Tổ trưởng;
- Ông Trần Tuấn Hưng, Vụ trưởng Vụ
Phương pháp chế độ Thống kê và Công nghệ thông tin, Tổng cục Thống kê, Thành
viên;
- Ông Hà Quang Tuyến, Vụ trưởng Vụ Hệ
thống Tài khoản quốc gia, Tổng cục Thống kê, Thành viên;
- Ông Cao Quang Thành, Phó giám đốc
Phụ trách Trung tâm tin học Thống kê khu vực I, Tổng cục Thống kê, Thành viên;
- Ông Nguyễn Huy Minh, Phó Vụ trưởng
Vụ Thống kê Công nghiệp, Tổng cục Thống kê, Thành viên;
- Đại diện lãnh đạo Cục Đăng ký kinh
doanh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
- Đại diện lãnh đạo Cục Phát triển
doanh nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
- Đại diện lãnh đạo Cục Đầu tư nước
ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
- Đại diện lãnh đạo Vụ Hợp tác xã, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Thành viên;
- Đại diện lãnh đạo Vụ Kê khai và kế
toán thuế, Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính, Thành viên.
b) Nhiệm vụ: Tổ Thường trực chỉ đạo
rà soát danh sách doanh nghiệp cấp Trung ương có nhiệm vụ giúp Ban Chỉ đạo Tổng
điều tra kinh tế Trung ương chỉ đạo triển khai, hướng dẫn thực hiện việc rà
soát danh sách doanh nghiệp trên phạm vi cả nước.
2. Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương:
a) Thành phần: Tổ Thường trực chỉ đạo
rà soát danh sách doanh nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm:
- Cục trưởng Cục Thống kê, Tổ trưởng;
- Đại diện lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Thành viên;
- Đại diện lãnh đạo Cục Thuế, Thành
viên;
- Đại diện lãnh đạo Sở Công Thương,
Thành viên;
- Một số đại diện lãnh đạo cấp phòng
Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thuế, Sở Công Thương, Thành viên;
- Đại diện lãnh đạo Ban quản lý khu
kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, Thành viên.
b) Nhiệm vụ: Tổ Thường trực chỉ đạo
rà soát danh sách doanh nghiệp cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm giúp Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế cấp tỉnh tổ chức chỉ đạo triển
khai thực hiện rà soát danh sách doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương theo kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định này và hướng dẫn
của Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát danh sách doanh nghiệp Trung ương.
Điều 5. Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát danh sách doanh
nghiệp cấp Trung ương và cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tự giải thể
sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê,
Trưởng ban Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 4 và các cá nhân, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để phối hợp chỉ đạo);
- Bộ Tài chính (để phối hợp chỉ đạo);
- Tổng cục Thuế (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở KHĐT, Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCTK (5 bản)
|
BỘ TRƯỞNG
TRƯỞNG BAN BAN CHỈ ĐẠO
TỔNG ĐIỀU TRA KINH TẾ TRUNG ƯƠNG
Nguyễn Chí Dũng
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1879/QĐ-BKHĐT ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Mục đích
- Thống kê đầy đủ số lượng doanh nghiệp,
hợp tác xã, đơn vị cơ sở trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã hiện có đến thời
điểm 31/12/2016 trên phạm vi cả nước và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, phát triển doanh nghiệp của quốc gia, từng địa phương, các nhà đầu
tư và các doanh nghiệp;
- Phục vụ thu thập thông tin khối
doanh nghiệp, hợp tác xã trong Tổng điều tra kinh tế năm 2017 theo Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày
26 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ;
- Cập nhật cơ sở dữ liệu đăng ký kinh
doanh, quản lý đối tượng nộp thuế đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã.
2. Đối tượng và
phạm vi rà soát
a) Đối tượng rà soát
- Các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc
lập được thành lập, chịu sự điều tiết bởi Luật doanh nghiệp; hợp tác xã hoạt động
theo Luật hợp tác xã và các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập được thành lập,
chịu sự điều tiết bởi các Luật chuyên ngành như Luật bảo hiểm, Luật chứng
khoán, Luật luật sư,… đã được đăng ký trước thời điểm 31/12/2016;
- Cơ sở trực thuộc doanh nghiệp;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện của
doanh nghiệp nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam.
b) Phạm vi rà soát
Tiến hành rà soát danh sách doanh nghiệp,
hợp tác xã, cơ sở trực thuộc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện doanh
nghiệp của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam trên phạm vi cả nước.
3. Nội dung và
cách thức tiến hành rà soát
a) Nguồn thông tin
Căn cứ vào nguồn thông tin do 4 cơ
quan cung cấp:
(1) Danh sách các doanh nghiệp, hợp
tác xã, cơ sở trực thuộc doanh nghiệp được cấp mã số thuế có đến thời điểm
31/12/2016 do Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính quản lý;
(2) Danh sách các doanh nghiệp được cấp
đăng ký kinh doanh có đến thời điểm 31/12/2016 do Cục Quản lý đăng ký kinh
doanh - Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý;
(3) Danh sách các doanh nghiệp, hợp
tác xã đã thu được phiếu số 1A/ĐTDN-DN; 1B/ĐTDN-DS trong điều tra doanh nghiệp
năm 2016 do Tổng cục Thống kê quản lý;
(4) Danh sách các chi nhánh, văn phòng
đại diện của doanh nghiệp nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam do Sở
Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý (sau đây viết gọn
là Sở Công Thương).
b) Cách thức tiến hành
(1) Rà soát số lượng doanh nghiệp,
hợp tác xã
- Bước 1: Sử dụng danh sách doanh
nghiệp, hợp tác xã do Tổng cục Thuế cung cấp làm nền, đối chiếu các thông tin
chủ yếu có liên quan gồm: Tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ, loại hình,
ngành kinh doanh chính, tình trạng hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã với
danh sách doanh nghiệp, hợp tác xã của Tổng cục Thống kê, Cục Quản lý đăng ký
kinh doanh - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 2: Lập danh sách các doanh nghiệp,
hợp tác xã trùng tên, trùng mã số thuế, trùng tình trạng hoạt động thì không tiến
hành rà soát thực tế đối với các đơn vị này.
- Bước 3: Đối với các doanh nghiệp,
hợp tác xã do các cơ quan cung cấp còn có sự khác biệt về tên, mã số thuế, tình
trạng hoạt động, Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát danh sách doanh nghiệp cấp tỉnh
tổ chức rà soát thực tế bằng các hình thức phù hợp với điều kiện của địa phương
như: trực tiếp đến doanh nghiệp, hợp tác xã, gửi thư điện tử (email), gọi điện
thoại,… để xác minh thông tin.
Trên cơ sở đó các cơ quan thống nhất số
lượng doanh nghiệp và báo cáo kết quả theo các biểu mẫu quy định.
(2) Lập danh sách cơ sở trực
thuộc doanh nghiệp, văn phòng đại diện của các doanh nghiệp nước ngoài được cấp
phép hoạt động tại Việt Nam.
Dựa vào danh sách các đơn vị cơ sở trực
thuộc doanh nghiệp do Tổng cục Thuế cung cấp và danh sách chi nhánh, văn phòng
đại diện của doanh nghiệp nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam
do Sở Công Thương cung cấp, Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát danh sách doanh nghiệp
cấp tỉnh tiến hành phân loại và lập danh sách theo mẫu biểu quy định.
c) Nội dung rà soát
Nội dung rà soát danh sách doanh nghiệp,
hợp tác xã gồm: Tên, địa chỉ, điện thoại, loại hình, tình trạng hoạt động,
ngành kinh doanh chính.
d) Báo cáo kết quả rà soát
Sau khi rà soát, đối chiếu giữa nguồn
thông tin hiện có của các cơ quan và quá trình xác minh tại địa bàn, Tổ Thường
trực rà soát danh sách doanh nghiệp cấp tỉnh báo cáo kết quả cho Tổ Thường trực
chỉ đạo rà soát danh sách doanh nghiệp Trung ương theo 5 loại biểu mẫu sau:
- Biểu số 1:
Số doanh nghiệp thực tế tồn tại trên địa bàn chia theo tình trạng hoạt động
tính đến thời điểm 31/12/2016;
- Biểu số 2:
Số doanh nghiệp thực tế tồn tại trên địa bàn chia theo ngành kinh tế và tình trạng
hoạt động tính đến thời điểm 31/12/2016;
- Biểu số 3:
Số hợp tác xã thực tế tồn tại trên địa bàn chia theo ngành kinh tế và tình trạng
hoạt động tính đến thời điểm 31/12/2016;
- Biểu số 4:
Số cơ sở trực thuộc doanh nghiệp thực tế tồn tại tính đến thời điểm 31/12/2016
trên địa bàn chia theo tình trạng hoạt động;
- Biểu số 5:
Danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài được cấp
phép hoạt động trên địa bàn tính đến thời điểm 31/12/2016.
4. Các bảng danh
mục sử dụng trong rà soát danh sách doanh nghiệp
a) Bảng phân ngành kinh tế: Áp dụng bảng hệ thống phân ngành kinh tế Việt Nam 2007 (phân loại theo
ngành kinh tế cấp I).
b) Bảng danh mục loại hình doanh
nghiệp: Gồm các loại hình doanh nghiệp như sau:
(1) Doanh nghiệp nhà nước (mã số 1) gồm: (1) Công ty TNHH do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty
mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước (kể cả Ngân hàng
Thương mại nhà nước), Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con. (2) Công
ty TNHH một thành viên độc lập do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; (3) Công
ty cổ phần có vốn nhà nước trên 50%;
(2) Doanh nghiệp ngoài nhà nước (mã
số 2) gồm: (4) Doanh nghiệp tư nhân; (5) Công ty hợp
danh; (6) Công ty TNHH tư nhân, Công ty TNHH có vốn nhà nước bằng hoặc dưới
50%; (7) Công ty cổ phần không có vốn nhà nước; (8) Công ty cổ phần có vốn nhà
nước bằng hoặc dưới 50%;
(3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài (mã số 3) gồm: (9) DN 100% vốn nước ngoài; (10)
DN nhà nước liên doanh với nước ngoài; (11) DN khác liên doanh với nước ngoài;
(4) Hợp tác xã (mã số 4) gồm: (12) Hợp tác xã; (13) Liên hiệp hợp tác xã; (14) Quỹ tín dụng
nhân dân.
c) Bảng tình trạng hoạt động của
doanh nghiệp, hợp tác xã
(1) Doanh nghiệp thực tế đang hoạt
động, gồm các doanh nghiệp thực tế đang hoạt động sản
xuất kinh doanh, có phát sinh thuế.
(2) Doanh nghiệp đang đầu tư chưa
đi vào hoạt động SXKD, gồm các doanh nghiệp đang
trong quá trình xây dựng, đầu tư máy móc thiết bị, lắp đặt dây truyền sản xuất...
và chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh chưa phát sinh sản phẩm, doanh
thu…
(3) Doanh nghiệp tạm ngừng kinh
doanh, gồm các doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản
xuất kinh doanh không quá 1 năm, sau đó tiếp tục hoạt động kinh doanh trở lại
(tổng thời gian tạm ngừng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp liên tiếp không
quá 2 năm).
(4) Doanh nghiệp ngừng hoạt động,
chờ giải thể, phá sản, gồm các doanh nghiệp ngừng hoạt
động như bị thu hồi giấy đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp đóng mã số thuế, đang
làm thủ tục chờ giải thể, phá sản,….
(5) Doanh nghiệp không tìm thấy hoặc
không xác minh được, gồm các doanh nghiệp có
trong cơ sở dữ liệu cơ quan thuế hiện đang quản lý thuộc các tình trạng ở trên
nhưng điều tra viên xác minh, không tìm thấy như: doanh nghiệp không hoạt động
theo địa điểm đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp bỏ trốn, mất tích...
d) Bảng danh mục các đơn vị hành
chính
Áp dụng bảng danh mục các đơn vị hành
chính Việt Nam 2007, ban hành theo Quyết định số: 124/2004/QĐ-TTg ngày
08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và những thay đổi đã cập nhật đến thời điểm
31/12/2016.
5. Kế hoạch tiến
hành
Bước 1. Công tác chuẩn bị: Thời gian thực hiện từ ngày 15 đến 30/12/2016, gồm các công việc:
(1) Ban hành Quyết định tổ chức rà
soát;
(2) Xây dựng kế hoạch rà soát;
(3) Gửi Quyết định và kế hoạch rà soát
danh sách doanh nghiệp tới Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát danh sách doanh nghiệp
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai thực hiện;
Bước 2. Chuẩn bị và triển khai tại
địa phương: Thời gian thực hiện từ 01/01/2017 đến
20/02/2017, gồm các công việc:
(1) Thành lập Tổ Thường trực chỉ đạo
rà soát danh sách doanh nghiệp cấp tỉnh;
(2) Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát danh
sách doanh nghiệp cấp tỉnh tuyển chọn điều tra viên, giám sát viên và hướng dẫn
nghiệp vụ, triển khai hoạt động rà soát danh sách doanh nghiệp theo kế hoạch.
Bước 3. Nhập tin, tổng hợp báo
cáo: Thời gian thực hiện từ 21/02/2017 đến
25/02/2017, gồm các công việc:
(1) Nhập tin danh sách doanh nghiệp,
cơ sở trực thuộc doanh nghiệp: Thực hiện theo mẫu bảng kê gửi kèm;
(2) Thẩm định và nghiệm thu danh sách
doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở trực thuộc doanh nghiệp: Tổ Thường trực chỉ đạo
rà soát danh sách doanh nghiệp cấp tỉnh thực hiện;
(3) Tổng hợp, báo cáo kết quả.
Bước 4. Gửi báo cáo
Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát danh
sách doanh nghiệp cấp tỉnh trình Ban chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế 2017 cấp tỉnh
báo cáo kết quả rà soát danh sách doanh nghiệp, hợp tác xã và gửi báo cáo cho Tổ
Thường trực chỉ đạo rà soát danh sách doanh nghiệp Trung ương: Thời gian thực
hiện: Trước ngày 28/02/2017.
Địa chỉ gửi báo cáo:
- Báo cáo bằng văn bản (bản cứng) gửi
về địa chỉ: Vụ Thống kê Công nghiệp, Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Báo cáo bằng file mềm (dạng Excel) gửi
về địa chỉ thư điện tử: [email protected].
6. Tổ chức thực
hiện
- Tổng cục Thuế, Bộ Tài Chính có trách
nhiệm cung cấp cho Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát danh sách doanh nghiệp Trung
ương danh sách doanh nghiệp, cơ sở trực thuộc doanh nghiệp thực tế tồn tại có đến
thời điểm 31/12/2016 trên phạm vi cả nước và từng tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cung cấp danh sách doanh nghiệp được cấp
đăng ký kinh doanh thực tế tồn tại có đến thời điểm 31/12/2016 trên phạm vi cả
nước và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát doanh
nghiệp Trung ương (Tổng cục Thống kê) có trách nhiệm gửi danh sách doanh nghiệp,
hợp tác xã, cơ sở trực thuộc doanh nghiệp cho Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát
doanh nghiệp cấp tỉnh (qua Cục Thống kê) để rà soát;
- Cục Thuế chịu trách nhiệm phối hợp với
Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát danh sách doanh nghiệp cấp tỉnh rà soát danh
sách doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở trực thuộc doanh nghiệp trên địa bàn hiện
còn tồn tại tính đến thời điểm 31/12/2016;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
phối hợp với Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát danh sách doanh nghiệp cấp tỉnh rà
soát danh sách các doanh nghiệp được cấp đăng ký kinh doanh hiện còn tồn tại
tính đến thời điểm 31/12/2016;
- Sở Công Thương có trách nhiệm cung cấp
và phối hợp với Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát danh sách doanh nghiệp cấp tỉnh
danh sách các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tính đến thời điểm
31/12/2016;
- Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát danh
sách doanh nghiệp cấp tỉnh tiến hành rà soát danh sách doanh nghiệp, cơ sở trực
thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
nước ngoài được cấp phép tại Việt Nam theo đúng quy định trong Kế hoạch và hướng
dẫn của Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát danh sách doanh nghiệp Trung ương.
7. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí thực hiện rà soát danh sách
doanh nghiệp do ngân sách Trung ương bảo đảm cho các hoạt động được quy định
trong Kế hoạch (ghi trong dự toán kinh phí của cuộc Tổng điều tra kinh tế năm
2017).
Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế
Trung ương giao Tổng cục Thống kê tổ chức thực hiện dự toán cho các công việc
quy định trong Kế hoạch rà soát danh sách doanh nghiệp và Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng điều tra quốc gia, chịu
trách nhiệm hướng dẫn công khai cho Tổ Thường trực chỉ đạo rà soát danh sách
doanh nghiệp các cấp thực hiện dự toán theo đúng quy định./.
Tỉnh, TP: ...........................
|
BIỂU SỐ 1
|
SỐ DOANH NGHIỆP THỰC TẾ TỒN TẠI
TRÊN ĐỊA BÀN CHIA THEO LOẠI HÌNH SỞ HỮU VÀ TÌNH
TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍNH ĐẾN THỜI ĐIỂM 31/12/2016
|
Tổng số
|
Chia ra:
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
Doanh nghiệp ngoài nhà nước
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
A
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
Chia theo tình trạng hoạt động:
|
|
|
|
|
1. Số DN đang hoạt động
|
|
|
|
|
Trong đó: Số DN đang đầu tư chưa đi vào SXKD
|
|
|
|
|
2. Số DN tạm ngừng kinh doanh
|
|
|
|
|
3. Số DN ngừng hoạt động, chờ
giải thể, phá sản
|
|
|
|
|
4. DN không tìm thấy, không
xác minh được
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm 2017
|
GIÁM ĐỐC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THỐNG KÊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tỉnh, TP: ...........................
|
BIỂU SỐ 2
|
SỐ DOANH NGHIỆP THỰC TẾ TỒN TẠI TRÊN ĐỊA
BÀN CHIA THEO NGÀNH KINH TẾ
VÀ TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍNH ĐẾN THỜI ĐIỂM
31/12/2016
|
Mã ngành kinh tế (VSIC 2007) cấp I
|
Tổng số doanh nghiệp thuộc các tình trạng hoạt động
|
Số DN thực tế đang hoạt động
|
Số DN tạm ngừng kinh doanh
|
Số DN
ngừng hoạt động, chờ giải thể, phá sản
|
Số DN không tìm thấy hoặc không xác minh được
|
A
|
B
|
1
= 2+3+4 + 5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
hia theo ngành KT (cấp I):
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
A
|
|
|
|
|
|
Khai khoáng
|
B
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
C
|
|
|
|
|
|
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí
|
D
|
|
|
|
|
|
Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử
lý rác thải, nước thải
|
E
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
F
|
|
|
|
|
|
Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô
tô, xe máy và xe có động cơ khác
|
G
|
|
|
|
|
|
Vận tải kho bãi
|
H
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ lưu trú, ăn uống
|
I
|
|
|
|
|
|
Thông tin và truyền thông
|
J
|
|
|
|
|
|
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo
hiểm
|
K
|
|
|
|
|
|
Hoạt động kinh doanh bất động sản
|
L
|
|
|
|
|
|
Hoạt động chuyên môn, khoa học và
công nghệ
|
M
|
|
|
|
|
|
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ
trợ
|
N
|
|
|
|
|
|
Giáo dục và đào tạo
|
P
|
|
|
|
|
|
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
Q
|
|
|
|
|
|
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
|
R
|
|
|
|
|
|
Hoạt động dịch vụ khác
|
S
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm 2017
CỤC TRƯỞNG CỤC THỐNG KÊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tỉnh, TP: ...........................
|
BIỂU SỐ 3
|
SỐ HỢP TÁC XÃ THỰC TẾ TỒN TẠI TRÊN ĐỊA
BÀN
CHIA THEO NGÀNH KINH TẾ VÀ TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TÍNH ĐẾN THỜI ĐIỂM 31/12/2016
|
Mã ngành kinh tế (VSIC 2007) cấp I
|
Tổng số HTX
|
Số HTX thực tế đang hoạt động
|
Số HTX tạm ngừng kinh doanh
|
Số HTX ngường hoạt động, chờ giải thể, phá sản
|
Số HTX không tìm thấy hoặc không xác minh được
|
A
|
B
|
1
= 2+3+4+5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo ngành KT(cấp I):
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
A
|
|
|
|
|
|
Khai khoáng
|
B
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
C
|
|
|
|
|
|
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí
|
D
|
|
|
|
|
|
Cung cấp nước, hoạt động quản lý và
xử lý rác thải, nước thải
|
E
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
F
|
|
|
|
|
|
Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô
tô, xe máy và xe có động cơ khác
|
G
|
|
|
|
|
|
Vận tải kho bãi
|
H
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ lưu trú, ăn uống
|
I
|
|
|
|
|
|
Thông tin và truyền thông
|
J
|
|
|
|
|
|
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo
hiểm
|
K
|
|
|
|
|
|
Hoạt động kinh doanh bất động sản
|
L
|
|
|
|
|
|
Hoạt động chuyên môn, khoa học và
công nghệ
|
M
|
|
|
|
|
|
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ
trợ
|
N
|
|
|
|
|
|
Giáo dục và đào tạo
|
P
|
|
|
|
|
|
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
Q
|
|
|
|
|
|
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
|
R
|
|
|
|
|
|
Hoạt động dịch vụ khác
|
S
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm 2017
CỤC TRƯỞNG CỤC THỐNG KÊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tỉnh, TP: ...........................
|
BIỂU SỐ 4
|
SỐ CƠ SỞ TRỰC THUỘC DOANH NGHIỆP THỰC TẾ
TỒN TẠI TRÊN ĐỊA BÀN
CHIA THEO TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍNH ĐẾN THỜI ĐIỂM
31/12/2016
|
Tổng số cơ sở
|
|
|
A
|
1
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
1. Cơ sở thực tế đang hoạt động
|
|
|
2. Cơ sở tạm ngừng kinh doanh
|
|
|
3. Cơ sở ngừng hoạt động, chờ giải thể,
phá sản
|
|
|
|
Ngày
tháng năm 2017
CỤC TRƯỞNG CỤC THỐNG KÊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tỉnh, TP: ...........................
|
BIỂU SỐ 5
|
DANH SÁCH CÁC CHI NHÁNH, VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TÍNH ĐẾN
THỜI ĐIỂM 31/12/2016
STT
|
Tên chi nhánh, văn phòng đại diện
|
Địa chỉ
|
Điện thoại
|
Thông tin về người đứng đầu cơ sở
|
Giấy phép hoạt động
|
Họ và tên
|
Số điện thoại
|
Số
|
Ngày cấp
|
Thời hạn của giấy phép
|
Cơ quan cấp giấy phép
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm 2017
CỤC TRƯỞNG CỤC THỐNG KÊ
(Ký tên, đóng dấu)
|