BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
917/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH
NGHIỆP NĂM 2011 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Chương trình Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2011 của Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng;
- Các Sở GTVT;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Các Hiệp hội trong lĩnh vực GTVT;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NĂM 2011 CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 917/QĐ-BGTVT ngày
10 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Thực
hiện Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp, Bộ Giao thông vận tải ban hành Chương trình hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Chương
trình) như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-
Nhằm thông tin pháp lý nhanh chóng, kịp thời cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác và tổ chức, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải (sau đây gọi
là doanh nghiệp); phổ biến, bồi dưỡng kiến thức pháp luật kinh doanh cho người
quản lý doanh nghiệp; bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ pháp chế cho doanh nghiệp
kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải.
-
Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp được tiếp cận, sử dụng thông tin
đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ, được giải đáp pháp luật, cung cấp
văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý của Nhà nước trong ngành giao thông
vận tải (không thuộc danh mục văn bản bí mật nhà nước) mà doanh nghiệp quan tâm
yêu cầu được cung cấp, bảo đảm sản xuất kinh doanh đúng pháp luật, ngăn ngừa sự
rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp.
-
Xây dựng hệ thống tổ chức thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp,
nâng cao năng lực các Vụ, Tổng cục, Cục trong Bộ Giao thông vận tải tham gia tổ
chức thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; nâng cao công tác quản
lý nhà nước bằng pháp luật đối với các doanh nghiệp.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ PHÁP LÝ
Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác và tổ chức, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực
giao thông vận tải.
III. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG HỖ TRỢ PHÁP LÝ
1. Xây dựng và khai thác các cơ sở dữ liệu pháp luật phục vụ hoạt động
của doanh nghiệp
-
Xây dựng, duy trì, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải
(để đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi
là Website Bộ Giao thông vận tải), trừ các văn bản thuộc danh mục bí mật nhà nước
theo quy định của pháp luật.
-
Doanh nghiệp được tiếp cận, sử dụng miễn phí các thông tin cập nhật trong cơ sở
dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật trên Website Bộ Giao thông vận tải. Trong
trường hợp văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải có hiệu lực pháp luật
mà chưa được đăng tải trên Website Bộ Giao thông vận tải thì doanh nghiệp có
quyền đề nghị Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Pháp chế) cập nhật và đăng tải văn
bản đó.
-
Trên cơ sở rà soát, hệ thống hóa văn bản, Vụ Pháp chế có trách nhiệm đăng trên
Website Bộ Giao thông vận tải các văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận
tải hết hiệu lực.
2. Xây dựng tài liệu giới thiệu, xây dựng chuyên mục phổ biến các văn bản
quy phạm pháp luật
Các
Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ (sau đây gọi tắt là các Vụ), Tổng cục, Cục thuộc
Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện các công việc sau:
-
Biên soạn tài liệu giới thiệu, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về giao
thông vận tải;
-
Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan cho doanh nghiệp bằng nhiều hình thức phù hợp;
-
Xây dựng và thực hiện chuyên mục phổ biến pháp luật trên Website Bộ Giao thông
vận tải và Website của các Tổng cục, Cục.
3. Giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp
a)
Doanh nghiệp có quyền yêu cầu Sở Giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giải đáp pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực do mình quản lý có liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp.
b)
Trong trường hợp việc giải đáp pháp luật của Sở Giao thông vận tải thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nêu tại điểm a nêu trên chưa đáp ứng được yêu cầu của doanh
nghiệp thì doanh nghiệp có quyền yêu cầu Bộ Giao thông vận tải giải đáp các vấn
đề liên quan đến ngành Giao thông vận tải theo quy định tại Điều
10 Nghị định số 66/2008/NĐ-CP.
c)
Việc giải đáp pháp luật được thực hiện thông qua các hình thức sau đây:
-
Đề nghị giải đáp gửi bằng văn bản về Bộ Giao thông vận tải theo địa chỉ: Bộ
Giao thông vận tải, số 80, Trần Hưng Đạo, Hà Nội.
-
Đề nghị giải đáp thông qua mạng điện tử gửi về Bộ Giao thông vận tải qua địa chỉ:
[email protected].
-
Đề nghị giải đáp trực tiếp hoặc thông qua điện thoại: 04.39420189, 04.39427665.
-
Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
d)
Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ theo chức năng nhiệm vụ của cơ quan đơn vị mình
có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế và có văn bản trả lời Vụ Pháp chế trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có đề nghị của Vụ Pháp chế để Vụ Pháp chế
trả lời hoặc tham mưu cho Lãnh đạo Bộ trả lời trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được đề nghị giải đáp pháp luật của doanh nghiệp.
Trường
hợp vấn đề phức tạp và còn nhiều ý kiến khác nhau thì các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc
Bộ theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế
và có văn bản trả lời Vụ Pháp chế trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có
đề nghị của Vụ Pháp chế để Vụ Pháp chế trả lời hoặc tham mưu cho Lãnh đạo Bộ trả
lời trong thời hạn 30 ngày làm việc.
đ)
Việc giải đáp pháp luật này không áp dụng đối với các yêu cầu giải đáp pháp luật
của doanh nghiệp về những trường hợp cụ thể liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
e)
Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ để tổ chức giải
đáp pháp luật cho các doanh nghiệp theo quy định tại Chương trình này.
4. Tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp về hoàn thiện pháp luật
Vụ
Pháp chế chủ trì tiếp nhận, tổng hợp kiến nghị của doanh nghiệp liên quan đến
các quy định của pháp luật của ngành Giao thông vận tải, chuyển đến các cơ quan
liên quan để tổ chức sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải hoặc trình cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các
văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Giao thông vận tải.
5. Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp
Các
Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ căn cứ nhu cầu hỗ trợ pháp lý của các doanh nghiệp
thuộc ngành và kế hoạch ban hành văn bản quy phạm pháp luật về Giao thông vận tải,
xây dựng kế hoạch chi tiết để hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp thuộc lĩnh vực do
Vụ, Tổng cục, Cục quản lý bằng các hình thức phù hợp (phân công cụ thể tại Phụ
lục ban hành kèm theo Chương trình này).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
a) Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ:
-
Thực hiện các nội dung hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp thuộc lĩnh vực mình quản
lý theo Mục III của Chương trình này;
-
Xây dựng Dự toán kinh phí bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
của cơ quan, đơn vị theo Kế hoạch xây dựng dự toán ngân sách hàng năm của cơ
quan, đơn vị trình Bộ (qua Vụ Pháp chế và Vụ Tài chính) để tổng hợp, báo cáo
lãnh đạo Bộ phê duyệt;
-
Bố trí cán bộ làm công tác pháp chế phụ trách công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp ở cơ quan, đơn vị; lập danh sách cán bộ thực hiện công tác hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp gửi Vụ Pháp chế tổng hợp, theo dõi, đôn đốc;
-
Văn phòng Bộ, Tổng cục, các Cục bố trí đủ ngân sách theo Kế hoạch đã được phê
duyệt bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp của cơ quan, đơn vị;
b) Vụ Pháp chế
-
Theo dõi, đôn đốc thực hiện Chương trình hỗ trợ cho doanh nghiệp năm 2011 của Bộ
Giao thông vận tải;
-
Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Mục I của Phụ lục kèm theo Chương
trình này;
-
Lập danh sách cán bộ, công chức làm công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp của
Bộ Giao thông vận tải, theo dõi, tổng hợp;
-
Phối hợp với Vụ Tài chính lập dự toán ngân sách chi cho hoạt động hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp trình Bộ trưởng phê duyệt.
-
Tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định.
c) Vụ Tài chính
-
Thực hiện nhiệm vụ theo phân công tại Mục II của Phụ lục kèm theo Chương trình
này;
-
Xây dựng dự toán, cân đối kinh phí trong Dự toán ngân sách năm 2011 của Bộ Giao
thông vận tải để bố trí ngân sách đảm bảo cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp; đồng thời tìm kiếm nguồn viện trợ của các Tổ chức quốc tế để hỗ trợ cho
công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp ngành Giao thông vận tải;
-
Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ lập dự toán
ngân sách chi cho hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trình Bộ trưởng phê
duyệt.
-
Hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
theo chế độ tài chính hiện hành.
d) Trung tâm
Công nghệ thông tin
Phối hợp với Vụ
Pháp chế củng cố, xây dựng và duy trì các chuyên trang, chuyên mục thông tin phục
vụ cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trong ngành Giao thông vận tải
trên Website Bộ Giao thông vận tải theo nội dung tại khoản 1 Mục III của Chương
trình này.
2. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí thực hiện
Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp do ngân sách nhà nước cấp và thực
hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày
12/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp và các nguồn kinh phí khác.
3. Chế độ báo
cáo
Trước ngày
30/11/2011, các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình này về Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Pháp chế) để tổng hợp, báo cáo Bộ
trưởng và Bộ Tư pháp.
Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các Vụ, Tổng cục, Cục báo cáo Bộ Giao
thông vận tải (qua Vụ Pháp chế) để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁP
LÝ CHO DOANH NGHIỆP NĂM 2011 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì, Cơ quan phối hợp
|
Đối
tượng hỗ trợ pháp lý
|
Dự
kiến nguồn kinh phí
|
I
|
|
Vụ
Pháp chế
|
|
|
1
|
Cập nhật các văn bản quy phạm
pháp luật về GTVT trên Website Bộ GTVT
|
Văn
phòng Bộ, TTCNTTin
|
Các
doanh nghiệp
|
Ngân
sách và các nguồn hỗ trợ khác
|
2
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực trình Bộ trưởng ký quyết định
công bố vào 30/6, 31/12 hàng năm.
|
Văn
phòng Bộ, TTCNTTin
|
Các
doanh nghiệp
|
Ngân
sách và các nguồn hỗ trợ khác
|
3
|
Biên soạn, phát hành cuốn sách
“Tuyển tập văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải ban hành năm
2010”
|
VP
Bộ
|
Các
doanh nghiệp ngành GTVT
|
Thực
hiện theo Quyết định số 458/QĐ-BGTVT ngày 11/3/2011 ban hành Chương trình
PBGDPL năm 2011 của Bộ GTVT
|
4
|
Biên soạn, phát hành cuốn sách
“Tuyển tập các văn bản về xây dựng và quản lý chất lượng công trình giao
thông”
|
Cục
QLXD và CL CTGT, VP Bộ
|
Các
doanh nghiệp ngành GTVT
|
Thực
hiện theo Quyết định số 458/QĐ-BGTVT ngày 11/3/2011 ban hành Chương trình
PBGDPL năm 2011 của Bộ GTVT
|
5
|
Phổ biến các quy định liên quan đến
công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải
(bằng hình thức biên soạn, phát hành cuốn sách “Các quy định liên quan đến
công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật về
giao thông vận tải”)
|
VP
Bộ
|
Các
doanh nghiệp ngành GTVT
|
Thực
hiện theo Quyết định số 458/QĐ-BGTVT ngày 11/3/2011 ban hành Chương trình
PBGDPL năm 2011 của Bộ GTVT
|
6
|
Phổ biến Luật Giao thông đường bộ
và các văn bản hướng dẫn (bằng hình thức biên soạn, phát hành Tập 2, 3 cuốn
sách: “Luật Giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành”).
|
Văn
phòng Bộ, TCĐBVN
|
Các
doanh nghiệp ngành GTVT
|
Thực
hiện theo Quyết định số 458/QĐ-BGTVT ngày 11/3/2011 ban hành Chương trình
PBGDPL năm 2011 của Bộ GTVT
|
7
|
Chủ trì, phối hợp với các Vụ, Tổng
cục, Cục tổ chức giải đáp pháp luật theo Điều 10 Nghị định số
66/2008/NĐ-CP khi có yêu cầu của doanh nghiệp gửi đến Bộ GTVT
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các
doanh nghiệp
|
Ngân
sách và các nguồn hỗ trợ khác
|
II
|
|
Văn
phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ tham mưu thuộc Bộ
|
|
|
|
- Tổ chức triển khai, phổ biến
các văn bản QPPL (do các Vụ chủ trì trình) bằng nhiều hình thức phù hợp.
- Phối hợp với Vụ Pháp chế trong
việc thực hiện giải đáp pháp luật.
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các
doanh nghiệp
|
Ngân
sách và các nguồn hỗ trợ khác
|
III
|
|
Các
Tổng cục, Cục thuộc Bộ
|
|
|
1
|
Đăng tải các văn bản quy phạm
pháp luật về lĩnh vực do cơ quan mình phụ trách, các quy định về thủ tục hành
chính trên Website Tổng cục, Cục
|
Vụ
Pháp chế, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ, Tổng cục, Cục có liên quan
|
Các
doanh nghiệp
|
Ngân
sách và các nguồn hỗ trợ khác
|
2
|
Biên soạn, phát hành, phổ biến,
giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực do cơ quan mình phụ
trách
|
Vụ
Pháp chế, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ, Tổng cục, Cục có liên quan
|
Các
doanh nghiệp
|
Ngân
sách và các nguồn hỗ trợ khác
|
3
|
Tổ chức diễn đàn, đối thoại với doanh
nghiệp để tiếp nhận kiến nghị của doanh nghiệp về hoàn thiện pháp luật
|
Vụ
Pháp chế, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ, Tổng cục, Cục có liên quan
|
Các
doanh nghiệp
|
Ngân
sách và các nguồn hỗ trợ khác
|
4
|
Phối hợp với Vụ Pháp chế trong việc
thực hiện giải đáp pháp luật.
|
Vụ
Pháp chế, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các Vụ, Tổng cục, Cục có liên quan
|
Các
doanh nghiệp
|
Ngân
sách và các nguồn hỗ trợ khác
|