ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2016/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 01 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT, CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC,
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân
APEC;
Căn cứ Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Thông tư 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của
Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 306/TTr-SNgV ngày
11/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét,
cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ
tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh;
Sở Ngoại vụ; các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Ngoại giao;
- Bộ Công an;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh
(b/c);
- Chủ tịch và các PCT.UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CVP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tử Quỳnh
|
QUY CHẾ
XÉT,
CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC, THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về đối tượng,
điều kiện, trình tự, thủ tục, thời hạn và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân liên quan trong việc xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ
đi lại của doanh nhân APEC (sau đây viết tắt là thẻ ABTC) thuộc thẩm quyền quản
lý của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.
2. Quy chế này được áp dụng với các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của
doanh nhân APEC và các doanh nhân của các doanh nghiệp thuộc quản lý của UBND tỉnh
Bắc Ninh có nhu cầu sử dụng thẻ ABTC để tham gia hoạt động kinh tế tại các nước
trong khối APEC.
Điều 2. Các trường
hợp được xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC
1. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc
tại các doanh nghiệp Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Ninh
(do UBND tỉnh Bắc Ninh ra Quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý), với chức
danh:
a) Thành viên Hội đồng thành viên; Tổng
Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp, khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
b) Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Trưởng
chi nhánh của doanh nghiệp.
2. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc
tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt
Nam, thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Ninh, với chức danh:
a) Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch
Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc công ty;
b) Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành
viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp
tác xã;
c) Kế toán trưởng, Trưởng phòng trong
các doanh nghiệp, Trưởng chi nhánh của các doanh nghiệp và các chức danh tương
đương khác.
3. Doanh nhân làm việc tại các doanh
nghiệp do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập nhưng đã được
cổ phần hóa, không còn vốn nhà nước chi phối, đặt trụ sở tại tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Điều kiện
xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC
Doanh nhân chỉ được phép sử dụng thẻ
ABTC với các điều kiện sau:
1. Thuộc đối tượng quy định tại Điều
2 Quy chế này;
2. Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn
hạn tới các nước thành viên khối APEC tham gia chương trình thẻ ABTC để ký kết,
thực hiện các cam kết kinh doanh;
3. Đối với các trường hợp thuộc Khoản
2, Điều 2 Quy chế này phải là người làm việc ở các doanh nghiệp có năng lực sản
xuất, kinh doanh, chấp hành tốt các nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước và người
lao động, có hoạt động xuất nhập khẩu, ký kết hoặc thực hiện cam kết kinh
doanh, đầu tư, thương mại với các đối tác thuộc các nước và vùng lãnh thổ tham
gia chương trình thẻ ABTC;
4. Không thuộc diện chưa được xuất cảnh
theo quy định của pháp luật.
Chương II
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC XÉT, CHO PHÉP SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ THẺ ABTC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Điều 4. Thẩm quyền
xét cho phép sử dụng thẻ ABTC
Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền xem
xét, quyết định cho phép các doanh nhân của các doanh nghiệp thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND tỉnh được sử dụng thẻ ABTC.
Điều 5. Hồ sơ xin
phép sử dụng thẻ ABTC
Doanh nhân thuộc các trường hợp nêu tại
Điều 2 của Quy chế này có nhu cầu sử dụng thẻ ABTC, lập 01 bộ hồ sơ gửi về Sở
Ngoại vụ, hồ sơ gồm:
1. Văn bản xin phép sử dụng thẻ ABTC,
do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đề nghị và chịu trách nhiệm về
nhân sự (theo Phụ lục 01).
2. Bản sao có chứng thực hoặc có đối
chứng bản gốc các văn bản chứng minh doanh nhân đề nghị cấp thẻ thuộc đối tượng
quy định tại Điều 2 Quy chế này, gồm:
a) Quyết định thành lập doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ
quan có thẩm quyền cấp (bản mới nhất);
b) Quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc Hợp
đồng lao động có thời hạn lao động liên tục từ 12 tháng trở lên tại doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nhân xin phép sử dụng thẻ là chủ doanh nghiệp và là đại diện
pháp luật của Công ty thì không cần cung cấp Quyết định bổ nhiệm;
c) Hộ chiếu.
3. Bản sao có đối chứng bản gốc thẻ
ABTC đã được cấp (nếu có).
4. Bản sao có chứng thực hoặc có đối
chứng bản gốc các văn bản chứng minh doanh nghiệp có năng lực sản xuất, kinh
doanh, có khả năng hợp tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ là thành
viên chương trình thẻ ABTC (chỉ áp dụng đối với trường hợp thuộc Khoản 2, Điều
2 Quy chế này), gồm:
a) Hợp đồng kinh tế ký kết với đối
tác nước ngoài hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC có
thời hạn không quá 12 tháng tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC (kèm
theo các văn bản thể hiện hợp đồng ký kết đã và đang được thực hiện);
b) Giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa
vụ thuế đối với Nhà nước của doanh nghiệp trong 12 tháng tính đến thời điểm xin
phép sử dụng thẻ ABTC;
c) Sổ Bảo hiểm xã hội (BHXH) có quá
trình đóng bảo hiểm xã hội liên tục từ 12 tháng trở lên tại doanh nghiệp đang
làm việc, tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC; Đối với trường hợp
doanh nhân là chủ sở hữu của doanh nghiệp, không thuộc đối tượng phải tham gia
đóng BHXH theo quy định thì nộp bản sao Thông báo đóng BHXH và Bản cam kết đóng
BHXH của doanh nghiệp.
Điều 6. Trình tự, thủ tục xét,
cho phép sử dụng thẻ ABTC
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm
chuyển cho các cơ quan chức năng xác minh những thông tin
liên quan đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị được
phép sử dụng thẻ ABTC.
2. Trong 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại
vụ, các cơ quan liên quan có văn bản trả lời Sở Ngoại vụ về kết quả xác minh, nếu không có văn bản trả lời thì xem như đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về việc này.
3. Trên cơ sở xác minh của các cơ quan chức năng, Sở
Ngoại vụ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành văn bản đồng ý cho phép
doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp đủ điều kiện trong 01 ngày
làm việc. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời trong
thời hạn 03 ngày làm việc.
4. Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành văn bản đồng
ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình.
Điều 7. Xét, đề nghị cấp lại thẻ
ABTC
1. Thẻ ABTC có giá trị sử dụng trong 05 năm kể từ
ngày cấp và không được gia hạn. Trường hợp thẻ ABTC hết thời hạn sử dụng sẽ được
xem xét, cho phép sử dụng thẻ mới theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy chế này.
2. Trường hợp đề nghị cấp lại thẻ ABTC (còn hạn sử
dụng) mà cơ quan, doanh nghiệp nơi người đó làm việc xác nhận không thay đổi về
chức danh và vị trí công tác so với lần đề nghị cấp thẻ ABTC trước đó thì không
phải nộp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Thẩm quyền cấp lại thẻ ABTC và việc thông báo thẻ
ABTC đã cấp không còn giá trị sử dụng được thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 và Quyết định 54/2015/TTg ngày 29/10/2015 của
Thủ tướng Chính phủ.
Điều 8. Trách nhiệm của Doanh
nghiệp và Doanh nhân trong việc quản lý và sử dụng thẻ ABTC
1. Việc xét, cho
phép sử dụng thẻ ABTC thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh phải thực hiện đúng theo Quyết định số
45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định số
54/2015/TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ và Thông tư 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ Công an hướng
dẫn thực hiện quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
2. Trường hợp doanh nhân được
cấp thẻ ABTC không đảm bảo các điều kiện sử dụng thẻ ABTC nêu tại Điều 3 Quy chế
này hoặc bị thông báo thẻ không còn giá trị thì doanh nghiệp xin cấp thẻ có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Doanh nghiệp nơi người được
cấp thẻ ABTC công tác có trách nhiệm báo cáo định kỳ trước ngày 30/01 hàng năm tình hình sử dụng thẻ của
doanh nhân thuộc doanh nghiệp mình về UBND tỉnh
thông qua Sở Ngoại vụ (theo Phụ lục 02).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
của Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan
1. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra
tính hợp lệ, thẩm định hồ sơ xin phép sử dụng thẻ ABTC, cấp giấy hẹn ngày trả lời
kết quả và trả kết quả.
2. Các cơ quan
có liên quan: Công an tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Sở Tư pháp; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Cục Thuế; Cục Hải quan;
Bảo hiểm Xã hội; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và
các đơn vị có liên quan khác có trách nhiệm thông tin khi có yêu
cầu của cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ
sơ là Sở Ngoại vụ về tình hình chấp hành pháp luật của
doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị được
sử dụng thẻ ABTC.
Điều 10. Điều
khoản thi hành
Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với các cơ
quan có liên quan, tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh quản lý việc xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC, thuộc thẩm quyền quản lý của
Chủ tịch UBND tỉnh. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Ngoại
vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
MẪU VĂN BẢN XIN PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC
TÊN CÔNG TY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../........
V/v đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC.
|
Bắc Ninh, ngày … tháng …. năm ……..
|
Kính
gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh.
Căn cứ Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh
nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ
tướng Chính phủ, Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng
chính phủ và Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ công an hướng dẫn
việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của
doanh nhân APEC, thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ban
hành kèm theo Quyết định số ...../2016/QĐ-UBND ngày ..../..../2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ chức năng, ngành nghề kinh doanh của doanh
nghiệp,
Công ty (tên đầy đủ bằng tiếng Việt):
Tên viết tắt trong giao dịch:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận
đầu tư số:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Mã số thuế:
Kính đề nghị Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Ninh xem xét, cho phép … doanh nhân có tên dưới đây được sử dụng thẻ ABTC để tạo
thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú với mục đích thương mại tại các nước và vùng
lãnh thổ thành viên APEC.
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Chức vụ và ngày
bổ nhiệm
|
Hộ chiếu
|
Đơn vị công tác
|
Ghi chú
(đã được cấp thẻ ABTC hay chưa, ghi rõ thời hạn nếu có)
|
Số
|
Ngày cấp
|
Ngày hết hạn
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính chính xác
các nội dung thông tin kê khai và cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và
các quy định pháp luật khác liên quan của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người
mang thẻ ABTC.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Giám
đốc/Đại diện theo pháp luật
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
PHỤ LỤC 02
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THẺ ABTC
TÊN CÔNG TY
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…..
V/v báo cáo định kỳ tình hình sử
dụng thẻ ABTC.
|
Bắc
Ninh, ngày … tháng …. năm ……..
|
Kính gửi: Sở Ngoại
vụ tỉnh Bắc Ninh.
Căn cứ Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân
APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng
Chính phủ, Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng chính phủ
và Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ công an hướng dẫn việc cấp
và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của
doanh nhân APEC, thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ban
hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-UBND ngày ...../..../2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ thực tế tình hình sử dụng thẻ ABTC của doanh
nghiệp,
Công ty…………. báo cáo Sở Ngoại vụ về tình hình sử dụng
thẻ ABTC được cấp cho các doanh nhân thuộc công ty trong thời gian từ ngày
…/…/…/ đến …/…/…/ như sau:
STT
|
Họ và tên người
được cấp thẻ
|
Số thẻ ABTC
(ngày hết hạn)
|
Quá trình sử dụng
thẻ
|
Thời gian
|
Tên nước đến
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Khó khăn, vướng mắc trong quá trình sử dụng thẻ (nếu
có):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Giám
đốc/Đại diện theo pháp luật
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|