ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
43/2011/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 17 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC XÉT
KHEN THƯỞNG DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP XUẤT SẮC”, “DOANH NHÂN XUẤT SẮC” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/04/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số
51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và
doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 655/TTr-SNV ngày 23/9/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay
ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đối tượng, tiêu chí, trình tự thủ tục
xét khen thưởng Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các huyện, thị xã; Lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình
Dương; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thanh Cung
|
QUY
ĐỊNH
ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHÍ, TRÌNH
TỰ THỦ TỤC XÉT KHEN THƯỞNG DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP XUẤT SẮC”, “DOANH NHÂN XUẤT
SẮC” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND Ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định về đối tượng, tiêu chí, trình tự thủ tục xét khen
thưởng đối với doanh nghiệp và lãnh đạo doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là doanh nhân)
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” tỉnh Bình Dương
là hình thức khen thưởng toàn diện của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được bình
xét và trao tặng đối với các doanh nghiệp và doanh nhân có hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1. Đối với doanh
nghiệp gồm: Doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu
tư, Luật Hợp tác xã và các tổ chức kinh tế khác có quá trình hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ ổn định trên địa bàn tỉnh Bình Dương 03 năm trở lên kể từ
khi thành lập sẽ được tham gia bình xét danh hiệu “Doanh
nghiệp xuất sắc”.
2. Đối với doanh
nhân - người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gồm: Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc,
Giám đốc, Chủ nhiệm Hợp tác xã và Chủ doanh nghiệp tư nhân có quá trình điều hành quản lý doanh nghiệp liên tục
từ 03 năm trở lên sẽ được tham gia bình xét danh hiệu “Doanh
nhân xuất sắc”.
Điều 3. Danh hiệu
“Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” tỉnh Bình Dương được bình xét và trao tặng định kỳ mỗi năm một lần.
1. Các doanh nghiệp,
doanh nhân đạt các tiêu chí xét chọn theo Quy định này sẽ được bình xét tham gia
các giải thưởng khác do Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương tổ chức.
2. Đối với các trường hợp đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng
Bằng khen hàng năm về thành tích nổi bật trên
từng mặt như: Thuế, bảo hiểm, công
đoàn… thì phải tuân thủ tiêu chí, trình tự thủ tục, quy trình xét
khen thưởng theo Quy định
này.
Chương II
TIÊU CHÍ BÌNH XÉT KHEN THƯỞNG
Điều 4. Các tiêu chí xét tặng Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc” được đánh
giá theo hình thức cho điểm theo thang bảng điểm 900, gồm:
1.
Tiêu chí 1: Tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội; số điểm tối đa là 600
điểm.
2.
Tiêu chí 2: Tiêu chí đánh giá việc chấp hành chính sách, pháp luật; số điểm tối
đa là 200 điểm.
3.
Tiêu chí 3: Tiêu chí xây dựng tổ chức cơ sở Đảng, Đoàn thể trong sạch vững mạnh:
số điểm tối đa là 100 điểm.
4. Điểm
thưởng: Các doanh nghiệp được khen thưởng từ Bằng khen Thủ tướng Chính phủ trở
lên; có chứng nhận và duy trì đạt các tiêu chuẩn ISO 9001:2008…; đóng góp công
tác xã hội từ thiện vượt trên 10% lợi nhuận; tham dự đầy đủ các Hội nghị triển
khai tập huấn nghiệp vụ do các ngành chức năng tổ chức sẽ được tính điểm thưởng
nhưng không quá 50 điểm.
(Có phụ lục chi tiết kèm
theo)
Điều 5. Không xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp xuất
sắc” đối với doanh nghiệp vi phạm một trong các quy định sau:
1.
Lãnh đạo doanh nghiệp được quy định tại khoản 2, Điều 2 Quy định này vi phạm
pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp
bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2.
Doanh nghiệp để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng gây chết người; xảy ra ngộ
độc thực phẩm tập thể hoặc sự cố cháy, nổ gây thiệt hại lớn.
3.
Doanh nghiệp không giải quyết đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách theo quy
định của pháp luật dẫn đến phản ứng ngừng việc tập thể của người lao động.
4. Vi
phạm pháp luật về môi trường, bị đánh giá phân loại là cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng.
Điều 6. Xét tặng danh hiệu “Doanh nhân xuất sắc”
cho doanh nhân đạt các yêu cầu sau:
1.
Doanh nghiệp do doanh nhân lãnh đạo được bình xét là “Doanh nghiệp xuất sắc”.
2. Bản
thân và gia đình chấp hành tốt chính sách pháp luật Việt Nam.
3. Có
đạo đức và uy tín, được tập thể người lao động của đơn vị bình xét tôn vinh và
được dư luận xã hội đồng tình.
Chương III
HÌNH
THỨC, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC XÉT KHEN THƯỞNG
Điều 7. Hình thức khen thưởng
Căn cứ
kết quả do Hội đồng xét chọn Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất
sắc” tỉnh Bình Dương đánh giá, các doanh nghiệp, doanh nhân được xét tặng danh
hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” tỉnh Bình Dương được tặng Cờ
thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc Bằng khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
và tặng phẩm lưu niệm kèm theo.
Điều 8. Trình tự thủ tục xét tặng
danh hiệu
1.
Doanh nghiệp đăng ký, nhận hồ sơ và hoàn tất hồ sơ.
Hàng
năm, vào tháng 7, các doanh nghiệp và doanh nhân có đủ điều kiện tham gia bình
xét tặng thưởng Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” liên hệ
Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng) là đơn vị Thường trực của Hội đồng xét chọn
nhận hồ sơ và hướng dẫn tham gia bình xét.
2. Tổng
hợp kết quả, thẩm định hồ sơ.
Sở Nội
vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng) tổng hợp phân loại hồ sơ, lập kế hoạch thẩm định;
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương,
Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore, Liên minh Hợp tác xã và các
cơ quan, ban, ngành có liên quan thống nhất kế hoạch trình Hội đồng xét chọn
Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” tỉnh Bình Dương xét
duyệt hồ sơ, đồng thời công bố danh sách dự kiến khen thưởng trên Báo Bình
Dương, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Dương để lấy ý kiến dư luận xã hội.
Điều 9. Hội đồng xét chọn Danh hiệu “Doanh nghiệp
xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” tỉnh Bình Dương gồm:
1.
Lãnh đạo Sở Nội vụ - Chủ tịch Hội đồng.
2. Đại
diện lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư – Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. Đại
diện lãnh đạo Ban Quản lý các Khu công nghiệp - Phó Chủ tịch Hội đồng.
4. Đại
diện lãnh đạo các cơ quan sau đây tham gia với tư cách là thành viên Hội đồng:
- Sở
Công thương.
- Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Ban
Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore.
- Liên
minh Hợp tác xã tỉnh.
- Cục
Thuế.
- Cục
Hải quan.
- Liên
đoàn Lao động tỉnh.
- Bảo
hiểm Xã hội tỉnh.
Hội đồng
xét chọn Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” có trách nhiệm
xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
tặng danh hiệu.
Điều 10. Hồ sơ tham gia bình xét
1. Đối
với doanh nghiệp:
a) Báo
cáo thành tích (bảng điểm) của doanh nghiệp do doanh nghiệp lập, số lượng 03 bộ.
Trong báo cáo, doanh nghiệp nêu cụ thể số liệu thực hiện và tự chấm điểm từng
tiêu chí (theo mẫu);
b) Bản
sao chứng nhận đạt các tiêu chuẩn như trong tiêu chí; các hình thức đã được khen
thưởng;
c) Kê
khai nộp thuế đúng, đủ, kịp thời, không nợ đọng thuế;
d) Chứng
từ chứng minh tham gia tốt công tác xã hội từ thiện.
2. Đối
với doanh nhân:
Bản
tóm tắt báo cáo thành tích (theo mẫu) số lượng 03 bản, có xác nhận của đơn vị nơi
doanh nhân làm việc.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Kinh phí tổ chức thực hiện
1. Kinh phí tổ chức lễ tuyên
dương và khen thưởng được trích từ nguồn quỹ thi đua, khen thưởng của tỉnh.
2. Sở Nội vụ dự toán kinh phí, Sở
Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 12.
Khiếu nại
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
quyền khiếu nại về kết quả xét chọn khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân theo
quy định của pháp luật về khiếu nại tố cáo.
Điều 13.
Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen
thưởng) tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức lễ tôn vinh và
trao tặng danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” tỉnh Bình
Dương hàng năm.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình
Bình Dương, Báo Bình Dương tổ chức tuyên truyền các nội dung Quy định về xét chọn
danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
3. Các sở, ban ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã triển khai Quy định này đến các doanh nghiệp thuộc
lĩnh vực quản lý Nhà nước của ngành, địa phương biết và tham gia.
Điều 14.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; các đơn vị, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo,
đề xuất ý kiến về Sở Nội vụ để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ XÉT TẶNG DANH HIỆU
“DOANH NGHIỆP XUẤT SẮC”
(Kèm theo Quyết định số 43
/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Tiêu chí 1: HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI
Nội dung
|
Điểm
|
1. Hiệu quả kinh tế
|
400
|
a) Tăng trưởng lợi nhuận (năm
sau cao hơn năm trước)
|
80
|
b) Doanh thu (bao gồm kim ngạch
xuất khẩu nếu có) năm sau cao hơn năm trước
|
50
|
c) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
năm sau cao hơn năm trước
|
80
|
d) Đầu tư đổi mới thiết bị sản
xuất công nghệ hiện đại; hoặc có giải pháp cải tiến nâng cao hiệu quả sản xuất,
kinh doanh
|
50
|
e) Trích lập kinh phí sử dụng
cho việc đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động
|
60
|
g) Đóng góp Ngân sách năm sau
cao hơn năm trước
|
80
|
2. Hiệu quả xã hội
|
200
|
a) Thực hiện tốt các chương
trình nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần cho người lao động
|
140
|
- Thu nhập của người lao động
năm sau cao hơn năm trước
|
60
|
- Tổ chức nhiều hoạt động nâng
cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần cho người lao động
|
50
|
- Đơn vị đạt Danh hiệu “Đơn vị
văn hóa”
|
30
|
b) Tham gia các phong trào
đóng góp xã hội từ thiện do địa phương phát động
|
60
|
- Tham gia đầy đủ
|
10
|
- Tổng số tiền đóng góp đạt từ
1% đến 10% lợi nhuận: mỗi 1%/lợi nhuận được tính 5 điểm
- Nếu đóng góp vượt 10%/lợi
nhuận sẽ được cộng thêm điểm thưởng
|
50
|
Cộng tiêu chí 1
|
600
|
Tiêu chí 2: CHẤP HÀNH CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
Nội dung
|
Điểm
|
1. Chấp hành chính sách,
pháp luật về thuế
|
40
|
a) Chấp hành tốt các chính sách
thuế. Nộp thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước kịp thời, đầy
đủ, không nợ đọng thuế
|
25
|
b) Không bị xử phạt vi phạm
hành chính về: hành vi trốn thuế, gian lận thuế, vi phạm chế độ hóa đơn, chứng
từ
|
15
|
2. Chấp hành chính sách
pháp luật về lao động
|
80
|
a) Hợp đồng lao động và nội
quy lao động:
|
10
|
- 100% người lao động thuộc diện
phải ký hợp đồng lao động được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định
|
5
|
- Doanh nghiệp có đăng ký nội quy
lao động với cơ quan quản lý Nhà nước về lao động
|
5
|
b) Về chế độ chính sách tiền
lương
|
20
|
- Xây dựng và thực hiện thang,
bảng lương, quy chế trả lương, thưởng, xây dựng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ của doanh nghiệp và đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về lao động
|
10
|
- Phối hợp với công đoàn cơ sở
ký kết thỏa ước lao động tập thể với những quy định có lợi hơn cho người lao
động so với quy định của pháp luật
|
10
|
c) Thực hiện đầy đủ các nội
dung về an toàn lao động, vệ sinh lao động
|
20
|
- Chấp hành quy định về thời
giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, có Hội đồng Bảo hộ lao động và mạng lưới an
toàn, vệ sinh lao động; bộ phận an toàn vệ sinh lao động; bộ phận y tế; có
đăng ký các thiết bị, vật tư; có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
10
|
- Thực hiện huấn luyện an toàn
lao động, vệ sinh lao động, trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động; thực
hiện đầy đủ nội dung quản lý về vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao
động, bệnh nghề nghiệp
|
10
|
d) Thực hiện chế độ bảo hiểm
xã hội; bảo hiểm y tế và vệ sinh an toàn thực phẩm
|
30
|
- Trích nộp đầy đủ, giải quyết
kịp thời các chế độ Bảo hiểm xã hội cho người lao động; bảo hiểm thất nghiệp
và kinh phí công đoàn
|
15
|
- Thực hiện tốt chế độ bảo hiểm
y tế; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
|
15
|
3. Chấp hành chính sách
phát luật về bảo vệ môi trường
|
45
|
a) Thực hiện quy định thủ tục
về bảo vệ môi trường
|
5
|
b) Chấp hành tốt các quy định có
liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường dựa trên tiêu chí phân hạng các
doanh nghiệp đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số
03/2011/QĐ-UBND ngày 27/01/2011
|
30
|
c) Bảo vệ môi trường sinh
thái, xử lý tốt chất thải trước khi thải ra môi trường, không gây ô nhiễm môi
trường
|
10
|
4. Chấp hành các chính sách
pháp luật khác
|
35
|
a) Thực hiện đạt quy định về
phòng cháy, chữa cháy
|
5
|
b) Bảo đảm an ninh trật tự
|
10
|
c) Có tổ chức Hội nghị người
lao động
|
10
|
d) Có tổ chức Đại hội công
nhân viên chức
|
10
|
Cộng tiêu chí 2
|
200
|
Tiêu chí 3: XÂY DỰNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG, ĐOÀN THỂ VỮNG MẠNH
Nội dung
|
Điểm
|
1. Có thành lập tổ chức cơ sở
Đảng Cộng sản Việt Nam
|
20
|
2. Tổ chức cơ sở Đảng Cộng sản
Việt Nam hoạt động đạt danh hiệu trong sạch - vững mạnh
|
20
|
3. Có thành lập tổ chức cơ sở
của các tổ chức chính trị - xã hội như: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Hội Liên hiệp Thanh niên
|
10
|
4. Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên hoạt động đạt trong sạch – vững mạnh
|
10
|
5. Có thành lập tổ chức công
đoàn
|
10
|
6. Tổ chức công đoàn hoạt động
đạt trong sạch – vững mạnh
|
30
|
Cộng tiêu chí 3
|
100
|
ĐIỂM THƯỞNG (không quá 50 điểm)
Nội dung
|
Điểm
|
a) Doanh nghiệp được khen thưởng
cấp cao (từ Bằng khen Thủ tướng Chính phủ) trở lên
|
15
|
b) Có chứng nhận và duy trì đạt
các tiêu chuẩn (ISO 9001:2000, ISO 1400, SA 8000…)
|
15
|
c) Đóng góp công tác xã hội từ
thiện vượt trên 10% lợi nhuận
|
10
|
d) Tham dự đầy đủ các Hội nghị
triển khai tập huấn nghiệp vụ do các ngành chức năng tổ chức
|
10
|