ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2017/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 21 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MUA, THUÊ, THUÊ MUA
NHÀ Ở XÃ HỘI DO DOANH
NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN BỎ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 1 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 41/TTr-SXD ngày 18 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu
tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua
nhà ở xã hội do các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn
đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các đối tượng được mua, thuê, thuê
mua nhà ở xã hội;
b) Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan đến việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà
ở xã hội;
c) Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực
phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Điều 2. Nguyên tắc, tiêu chí xét
duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Đối tượng được
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội: Bao
gồm các đối tượng được quy định tại
Điều 49, Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014.
2. Nguyên tắc xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê
mua nhà ở xã hội thực hiện theo quy định tại Điều 23, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và
quản lý nhà ở xã hội.
Trường hợp tổng số hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua (hợp lệ) nhiều hơn
tổng số căn hộ
do chủ đầu tư công bố thì việc xét duyệt, lựa chọn đối tượng thực hiện theo hình thức chấm điểm theo tiêu chí quy định tại khoản 2, Điều 23, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội và các tiêu chí ưu tiên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại khoản 3
Điều này.
3. Tiêu chí
ưu tiên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định:
a) Giáo sư, phó giáo sư: nhà giáo
nhân dân, nhà giáo ưu tú; thầy thuốc
nhân dân, thầy thuốc ưu tú; nghệ sỹ nhân dân, nghệ sỹ ưu tú; người được khen thưởng Huân
chương cao quý của Nhà nước (Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập các hạng,
Huân chương quân công các hạng, Huân chương Bảo vệ
Tổ quác các hạng, Huân
chương Chiến công các hạng, Huân chương Lao động hạng Nhất); tiến sĩ; chiến sỹ thi đua toàn quốc: 10 điểm.
b) Người đang
thuê (đang sử dụng nhưng đã chấm dứt hợp đồng thuê nhà) nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước mà nhà không còn đủ điều
kiện để tiếp tục cho thuê, hoặc nhà nước có chủ trương thu hồi lại nhưng không có khả năng tạo lập được nơi ở mới: 9 điểm.
c) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ
tính theo tiêu chí ưu tiên có thang điểm cao nhất.
Điều 3. Hồ sơ chứng minh đối tượng, điều kiện để được hưởng chính sách hỗ
trợ về nhà ở xã hội
Thực hiện theo quy định tại Điều
22, Nghị định số 100/2015/ND-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội và Điều 10, Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về
phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
a) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng Quy định này.
b) Tổ chức kiểm tra, rà soát danh
sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê
mua nhà ở xã hội theo thứ tự ưu tiên do chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội gửi
đến nhằm loại trừ việc
người được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được hỗ trợ nhiều lần.
c) Tổ chức
thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm liên quan đến
việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định.
d) Yêu cầu các chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn tỉnh báo cáo về tình hình triển khai thực hiện dự án theo định ký 03
tháng hoặc theo yêu cầu đột xuất.
e) Thực hiện xác nhận cho các đối
tượng theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện xác nhận cho đối
tượng đăng ký mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội bị thu
hồi nhà, đất chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở
tái định cư và các xác nhận khác theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các phường, xã,
thị trấn:
a) Thực hiện xác
nhận về đối tượng; thực trạng nhà ở
hiện tại; về việc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về
nhà ở, đất ở của Nhà nước của các đối tượng và các xác nhận khác
theo quy định.
b) Sao gửi danh sách đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đã xác nhận đến Sở Xây
dựng để kiểm tra, loại trừ các trường
hợp đối tượng có tên trong danh sách
được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đã được hỗ trợ
về nhà ở nhiều lần.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cơ sở đào tạo có người mua, thuê thuê mua nhà ở xã hội thực hiện
xác nhận cho các đối tượng theo quy định
5. Các chủ đầu tư dự án và hộ gia
đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội căn cứ nguyên
tắc, tiêu chí xét duyệt đối tượng được quy định tại Quyết định này để tổ chức
thực hiện việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 8 năm 2017.
Điều 6. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng
Chính phủ (b/c);
- Bộ Xây dựng:
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra
VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy,
TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch,
các PCT UBND tỉnh;
- Báo Kon Tum, Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh,
Cổng TTĐT tỉnh;
- Chi cục Văn thư -
Lưu
trữ tỉnh;
- Lưu: VT, HTKT4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|