|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3540/QĐ-UBND 2020 Kế hoạch cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
3540/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3540/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH (PCI) QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/5/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP
ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 251/TTr-SKHĐT ngày 02/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, với những nội dung
chính sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Quyết tâm bức phá hơn nữa về điểm
số và thứ hạng PCI của tỉnh Quảng Nam để tiếp tục xếp vào nhóm tỉnh, thành phố
có chất lượng điều hành kinh tế tốt nhất cả nước; tạo môi trường kinh doanh thực
sự thông thoáng, minh bạch, năng động và thuận lợi cho các thành phần kinh tế
tham gia đầu tư kinh doanh nhằm thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp, đảm bảo
sự phát triển kinh tế -xã hội bền vững của tỉnh trong giai đoạn tiếp theo.
- Tạo được sự chuyển biến sâu
sắc trong nhận thức của cán bộ công chức về ý nghĩa, tầm quan trọng của chỉ số
PCI; về trách nhiệm của các Sở, ngành và địa phương trong việc nâng cao thứ bậc
xếp hạng PCI của tỉnh, hướng tới sự hài lòng của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phấn đấu tổng điểm PCI năm 2021
đạt từ 70,5 điểm trở lên và thứ hạng tiếp tục nằm trong top 10 tỉnh, thành phố
cả nước, trong đó:
- 04/10 chỉ số thành phần nằm trong
top 5, bao gồm chỉ số Thiết chế Pháp lý và An ninh trật tự, Tính năng động, Tiếp
cận đất đai và Tính minh bạch:
+ Chỉ số Thiết chế Pháp lý và An
ninh trật tự đạt từ 7,83 điểm trở lên.
+ Chỉ số Tính năng động đạt từ 7,78
điểm trở lên.
+ Chỉ số Tiếp cận đất đai đạt
từ 7,56 điểm trở lên.
+ Chỉ số Tinh minh bạch đạt từ 7,22
điểm trở lên.
- 03/10 chỉ số thành phần nằm trong
top 10, bao gồm chỉ số Gia nhập thị trường, Chi phí không chính thức và Dịch vụ
hỗ trợ doanh nghiệp:
+ Chỉ số Gia nhập thị trường
đạt từ 8,25 điểm trở lên.
+ Chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
đạt từ 7,05 điểm trở lên.
+ Chỉ số Chi phí không chính
thức đạt từ 6,63 điểm trở lên.
- 03/10 chỉ số thành phần nằm trong
top 15, bao gồm chỉ số Chi phí thời gian, Cạnh tranh bình đẳng và Đào tạo lao
động:
+ Chỉ số Chi phí thời gian đạt từ
7,25 điểm.
+ Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng
đạt từ 6,70 điểm.
+ Chỉ số Đào tạo lao động đạt
từ 6,77 điểm.
b) Định hướng đến năm 2025, phấn
đấu tổng điểm PCI đạt từ 72 điểm trở lên và thứ hạng nằm trong top 5 tỉnh, thành
phố cả nước, trong đó 10 chỉ số thành phần sẽ tăng so với năm trước đó và phấn
đấu:
- 06/10 chỉ số thành phần nằm trong
top 5, bao gồm chỉ số Gia nhập thị trường, Tiếp cận đất đai, Tính minh bạch, Chi
phí không chính thức, Tính năng động, Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự.
- 04/10 chỉ số thành phần nằm trong
top 10, bao gồm chỉ số Chi phí thời gian, Cạnh tranh bình đẳng, Dịch vụ hỗ trợ
doanh nghiệp và Đào tạo lao động.
II. NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
1. Cải thiện các chỉ số thành
phần trong PCI Quảng Nam
- Yêu cầu các Sở, Ban, ngành và
địa phương căn cứ các nhiệm về cải thiện, nâng cao chỉ số PCI tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tại Phụ lục kèm khẩn trương xây
dựng Kế hoạch triển khai thực hiện để cải thiện các chỉ số thành phần PCI thuộc
đơn vị phụ trách (trong đó phân công rõ bộ phận đầu mối theo dõi, giám sát và
bộ phận/đơn vị thực hiện) đảm bảo đạt mục tiêu của các chỉ số thành phần giai
đoạn 2021-2025 và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả cuối cùng của các
chỉ số thành phần do đơn vị phụ trách.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, quán triệt
để cán bộ, công chức, viên chức trong toàn hệ thống chính trị nhận thức rõ tầm
quan trọng, ý nghĩa của việc cải thiện 10 chỉ số thành phần trong PCI.
2. Cải cách thủ tục hành
chính
- Các Sở, Ban, ngành và địa phương
theo dõi, tập trung triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, hỗ trợ khởi
nghiệp, cải cách thủ tục hành chính…; và khuyến khích, tạo điều kiện thúc đẩy
khu vực kinh tế tư nhân phát triển theo Chương trình hành động số 11-CTr/TU ngày
24/8/2017 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan
trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Nâng cao chất lượng giải
quyết thủ tục hành chính, hạn chế tối đa tình trạng doanh nghiệp phải liên hệ
làm thủ tục nhiều lần, khắc phục tình trạng quá hạn trong giải quyết thủ tục
hành chính. Thực hiện hiệu quả nguyên tắc “4 tại chỗ” tại Trung tâm phục vụ
hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện; cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện, cấp xã.
- Đảm bảo thực thi đúng, đầy đủ
những quy định về điều kiện kinh doanh đã được đơn giản hóa; không tự đặt thêm điều
kiện kinh doanh dưới mọi hình thức. Tiếp tục rà soát, cắt giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính, thường xuyên rà soát để cắt giảm hoặc đề xuất cắt giảm
các thủ tục hành chính không cần thiết và gây phiền hà, nhất là các thủ tục hành
chính liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh như đăng lý
thành lập doanh nghiệp, chấp thuận chủ trương đầu tư, giao đất, cho thuê đất,
cấp phép xây dựng, thuế, hải quan, bảo hiểm, tiếp cận nguồn vốn, điện năng,
đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ, đăng ký tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm....
- Xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu
dùng chung (giấy tờ công dân, tổ chức) để đơn giản hóa, cắt giảm thành phần thủ
tục hành chính, giảm hồ sơ phải nộp khi tham gia giải quyết các thủ tục hành chính
tại cơ quan nhà nước, giảm chi phí cho doanh nghiệp. Đổi mới các hình thức công
khai thủ tục hành chính, nghiên cứu hình thức sơ đồ hóa quy trình các bước thực
hiện thủ tục hành chính để doanh nghiệp dễ hiểu, dễ tiếp cận.
- Chú trọng trao đổi thông tin giữa
các Sở, Ban, ngành và địa phương; giữa các phòng, đơn vị trực thuộc trong nội
bộ cơ quan để nâng cao hiệu lực, hiệu quả của quá trình quản lý của bộ máy hành
chính nhà nước.
3. Vai trò người đứng đầu
- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành
và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc quán triệt, chỉ đạo
chặt chẽ và tổ chức thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm xử lý, ngăn chặn có
hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp
trong giải quyết công việc theo Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ
tướng Chính phủ. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nếu để
cán bộ, công chức, viên chức cấp dưới thuộc đơn vị có hành vi nhũng nhiễu, gây
khó khăn cho doanh nghiệp và người dân khi thực hiện các thủ tục hành chính,
giải quyết các công việc liên quan.
- Người đứng đầu các ngành, các
cấp phải năng động, tiên phong trong thực hiện vai trò trách nhiệm hỗ trợ, đồng
hành cùng với doanh nghiệp; linh hoạt, sáng tạo trong giải quyết công việc; duy
trì gặp gỡ, đối thoại trực tiếp để nắm bắt, giải quyết kịp thời những khó khăn vướng
mắc trong quá trình đầu tư và sản xuất kinh doanh.
- Quán triệt, chỉ đạo cấp dưới thực
hiện nghiêm công tác phối hợp trong giải quyết thủ tục, kiến nghị của nhà đầu
tư và doanh nghiệp nhằm tạo môi trường kinh doanh năng động, minh bạch để các
nhà đầu tư và doanh nghiệp yên tâm đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh trên
địa bàn tỉnh.
4. Công tác phối hợp giữa các
Sở, Ban, ngành và địa phương
- Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu
ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn trong thực thi công vụ, trong
đó xác định rõ trách nhiệm của cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp, đặc biệt có
biện pháp chế tài cụ thể đối với những trường hợp, những cơ quan không thực
hiện nhiệm vụ phối hợp được giao, nhằm hạn chế tình trạng ì ạch, chờ đợi, đùn
đẩy trách nhiệm lẫn nhau.
- Sở Nội vụ triển khai cách
thức đánh giá chất lượng cán bộ, công chức, viên chức, nhất là đối với cấp quản
lý và chuyên viên tiếp xúc trực tiếp với nhà đầu tư, doanh nghiệp.
5. Nâng cao tính minh bạch và
hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận thông tin
Thực hiện công khai, minh bạch và
công bố rộng rãi, đầy đủ, kịp thời thông tin trên Trang thông tin điện tử của đơn
vị, địa phương về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu,
cụm công nghiệp; quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; các cơ chế, chính
sách, thủ tục hành chính, các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng mới, các chính sách
ưu đãi, kêu gọi đầu tư của tỉnh… để doanh nghiệp tra cứu và tìm hiểu thông tin.
Các biểu mẫu hướng dẫn phải đúng quy định, đầy đủ, dễ thực hiện và thường xuyên
được cập nhật. Tiến tới doanh nghiệp chỉ phải thực hiện những nội dung mà các
đơn vị đã công khai.
6. Công tác thanh tra, kiểm
tra
Giao Thanh tra tỉnh chủ trì,
phối hợp với các ngành chủ trì xây dựng Kế hoạch thanh tra liên ngành hằng năm
nhằm tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp, tránh ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm mỗi doanh nghiệp chỉ được thanh tra,
kiểm tra 01 lần/năm theo đúng tinh thần Chỉ thị 20/CT-TTg ngày 17/05/2017 của
Thủ tướng Chính phủ.
7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong giải quyết thủ tục hành chính theo Đề án “Phát triển ứng dụng công
nghệ thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025”,
trọng tâm là hoàn thiện kết nối liên thông trong toàn tỉnh và thực hiện kết nối
với Cổng dịch vụ công quốc gia, đảm bảo đến năm 2025 tích hợp 50% các dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Thúc đẩy toàn diện việc xử lý
hồ sơ, công việc trên môi trường mạng hướng tới các cơ quan nhà nước “không
giấy tờ”. Khuyến khích tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và có giải pháp chuyển dần việc nộp hồ sơ trực
tiếp, tiếp xúc với công chức sang nộp hồ sơ thông qua môi trường mạng. Phấn đấu
năm 2021 có trên 35% hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 và mức độ 4, mục tiêu năm 2025 đạt trên 50% hồ sơ.
8. Cán bộ, công chức, viên chức
- Cán bộ, công chức, viên chức cần
tập trung nghiên cứu sâu và hiểu rõ từng nội dung chi tiết của từng chỉ số thành
phần PCI để tham mưu đề xuất các giải pháp cụ thể, thiết thực, phù hợp với thực
tiễn, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh tại địa phương, đơn vị; từng cơ
quan đưa nhiệm vụ tham mưu công tác về cải thiện chỉ số PCI là một trong những tiêu
chí để hằng năm đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ thực thi công vụ và xem xét
đề xuất thi đua, khen thưởng đối với các cá nhân, tập thể có đóng góp tích cực
về cải thiện chỉ số PCI của tỉnh.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng hướng
dẫn hồ sơ/thủ tục hành chính cho doanh nghiệp, nhà đầu tư đảm bảo theo đúng quy
định; trong giao tiếp và ứng xử, cán bộ, công chức phải có thái độ lịch sự, tôn
trọng, không được có thái độ hách dịch, nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà khi
giải quyết các công việc liên quan đến tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.
- Tự bồi dưỡng, học hỏi và rèn luyện
kỹ năng chuyên môn, nhất là trong công tác tham mưu cần phải kịp thời và chủ
động hơn nữa để đáp ứng ngày một tốt hơn yêu cầu của công việc.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung quán triệt, chỉ đạo
quyết liệt nhiệm vụ cải thiện, nâng cao chỉ số PCI tỉnh Quảng Nam, quyết tâm và
phấn đấu đạt hoặc vượt mục tiêu Kế hoạch đã đề ra; đồng thời yêu cầu:
- Trước ngày 30 tháng 01
hằng năm gửi Kế hoạch triển khai thực hiện của đơn vị về Sở Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo dõi,
chỉ đạo. Hằng năm thực hiện nghiêm
báo cáo kết quả nhiệm vụ được giao theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế
hoạch của các đơn vị và hằng năm phân tích, đánh giá kết quả PCI tỉnh Quảng Nam
báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Nội vụ tham mưu đưa
nhiệm vụ xây dựng kế hoạch triển khai và báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch cải
thiện chỉ số PCI vào tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua của các đơn vị hằng năm.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh xem
xét, khen thưởng các cơ quan, đơn vị có thành tích tốt trong cải thiện các chỉ
số thành phần PCI.
3. Các cơ quan Đài Phát thanh
– Truyền hình Quảng Nam, Báo Quảng Nam phối hợp với các đơn vị có liên quan
trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh tuyên truyền về công tác cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh và nâng cao Chỉ số PCI của tỉnh. Giao Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh phổ
biến Kế hoạch này cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành,
đoàn thể thuộc tỉnh; Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thi hành án
dân sự tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Hiệp hội
Doanh nghiệp tỉnh, Giám đốc Đài Phát thanh – Truyền hình Quảng Nam, Tổng Biên
tập Báo Quảng Nam và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng TM và CN Việt Nam;
- TT TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- CPVP, các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CẢI THIỆN, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH (PCI) TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2020 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
* Ghi
chú:
- Cột
(1) đến (5): Theo kết quả công bố của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
(VCCI) từ năm 2015 đến năm 2019.
- Cột (6): Mục
tiêu PCI năm 2020 theo Quyết định số 1757/QĐ-UBND của UBND tỉnh đã ban hành vào
ngày 01/7/2020.
- Chữ “X” thể
hiện chỉ tiêu này không đưa vào đánh giá trong PCI tại thời điểm đó.
|
CHỈ TIÊU
|
PCI NĂM 2015
|
PCI NĂM 2016
|
PCI NĂM 2017
|
PCI NĂM 2018
|
PCI NĂM 2019
|
MỤC TIÊU PCI NĂM 2020
|
MỤC TIÊU PCI NĂM 2021
|
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN THAM GIA
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Gia nhập
thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điểm số
|
8,52
|
8,75
|
8,2
|
7,56
|
7,2
|
8,0
|
8,25
|
|
|
|
-
|
Thứ hạng
|
29
|
13
|
12
|
24
|
33
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số ngày đăng
ký doanh nghiệp (giá trị trung vị)
|
6
|
5
|
5
|
5
|
4
|
3
|
3
|
2
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Cục Thuế tỉnh
|
1.2
|
Số ngày thay
đổi đăng ký doanh nghiệp (giá trị trung vị)
|
3
|
2,5
|
4
|
3
|
4,5
|
3
|
3
|
2
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
1.3
|
Tỷ lệ doanh
nghiệp phải chờ hơn 1 tháng hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt
động (%)
|
9,38%
|
11,59%
|
13%
|
12%
|
24%
|
Dưới 20%
|
Dưới 18%
|
Dưới 10%
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.4
|
Tỷ lệ doanh
nghiệp phải chờ hơn 3 tháng hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt
động (%)
|
3,13%
|
1,45%
|
2%
|
3%
|
9%
|
Dưới 8%
|
Dưới 5%
|
Dưới 2%
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.5
|
Tỷ lệ DN làm
thủ tục ĐKDN qua phương thức mới: trực tuyến, TTHCC, bưu điện (%)
|
x
|
x
|
29%
|
32%
|
37%
|
Trên 40%
|
Trên 40%
|
Trên 50%
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
1.6
|
Thủ tục (thay
đổi) ĐKDN: Thủ tục được niêm yết công khai (%)
|
58,41%
|
55,17%
|
83%
|
79%
|
66%
|
Trên 90%
|
Trên 95%
|
100%
|
|
1.7
|
Thủ tục (thay
đổi) ĐKDN: Cán bộ hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ (%)
|
75,22%
|
82,76%
|
92%
|
84%
|
80%
|
Trên 90%
|
Trên 90%
|
Trên 95%
|
|
1.8
|
Thủ tục (thay
đổi) ĐKDN: Cán bộ am hiểu chuyên môn (%)
|
37,17%
|
42,24%
|
68%
|
61%
|
74%
|
Trên 80%
|
Trên 90%
|
Trên 95%
|
|
1.9
|
Thủ tục (thay
đổi) ĐKDN: Cán bộ nhiệt tình, thân thiện (%)
|
39,82%
|
38,79%
|
73%
|
79%
|
74%
|
Trên 80%
|
Trên 90%
|
Trên 95%
|
|
1.10
|
Thủ tục (thay
đổi) ĐKDN: Ứng dụng CNTT tốt (%)
|
28,32%
|
28,45%
|
69%
|
26%
|
43%
|
Trên 40%
|
Trên 50%
|
Trên 70%
|
|
2
|
Tiếp cận
đất đai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điểm số
|
6,52
|
6,04
|
6,71
|
6,74
|
7,46
|
7,51
|
7,56
|
|
|
|
-
|
Thứ hạng
|
10
|
21
|
13
|
25
|
10
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tỉ lệ DN có
mặt bằng kinh doanh và có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (%)
|
59,79%
|
65,00%
|
53%
|
46%
|
47%
|
Trên 48%
|
Trên 50%
|
Trên 70%
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2.2
|
Số ngày chờ
đợi để được cấp GCNQSDĐ (trung vị)
|
X
|
X
|
15,00
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Dưới 30 ngày
|
Dưới 30 ngày
|
Dưới 25 ngày
|
2.3
|
DN đánh giá
rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất cao; 5=Rất thấp)
|
2,44
|
1,81
|
1,51
|
1.58
|
1.59
|
1.6
|
1.7
|
1.8
|
2.4
|
DN không gặp
cản trở về tiếp cận/mở rộng mặt bằng kinh doanh (%)
|
41,98%
|
34,44%
|
24%
|
41%
|
39%
|
Trên 40%
|
Trên 50%
|
Trên 70%
|
2.5
|
Khó khăn về
thiếu quỹ đất sạch (%)
|
x
|
x
|
17%
|
13%
|
13%
|
Dưới 12%
|
Dưới 10%
|
Dưới 7%
|
UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
2.6
|
Giải phóng
mặt bằng chậm (%)
|
x
|
x
|
17%
|
29%
|
18%
|
Dưới 18%
|
Dưới 15%
|
Dưới 10%
|
2.7
|
Việc cung cấp
thông tin về đất đai không thuận lợi, nhanh chóng (%)
|
x
|
x
|
33%
|
34%
|
24%
|
Dưới 23%
|
Dưới 20%
|
Dưới 15%
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2.8
|
Nếu bị thu
hồi đất, DN sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn/nhiều khả năng)
|
23,26%
|
22,22%
|
26%
|
25%
|
33%
|
Trên 30%
|
Trên 30%
|
Trên 30%
|
2.9
|
Thay đổi bảng
giá đất của tỉnh phù hợp với thay đổi giá thị trường (% Đồng ý)
|
79,23%
|
72,32%
|
82%
|
78%
|
79%
|
Trên 80%
|
Trên 85%
|
Trên 90%
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Cục Thuế
tỉnh, Sở Tài chính
|
2.10
|
DN thực hiện
TTHC đất đai trong vòng 2 năm qua không gặp khó khăn (%)
|
39,29%
|
30,00%
|
27%
|
48%
|
53%
|
Trên 50%
|
Trên 50%
|
Trên 50%
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2.11
|
Không có
GCNQSDĐ do lo ngại TTHC rườm rà/cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
22,22%
|
18,37%
|
3%
|
11%
|
8%
|
Dưới 10%
|
Dưới 8%
|
Dưới 5%
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Tính minh bạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điểm số
|
6,11
|
6,56
|
6,8
|
6,33
|
7,12
|
7,17
|
7,22
|
|
|
|
-
|
Thứ hạng
|
33
|
13
|
4
|
24
|
5
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiếp cận tài
liệu quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
2,33
|
2,43
|
2,63
|
2.36
|
2.54
|
2.5
|
2.6
|
2.7
|
Sở Xây dựng;
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
3.2
|
Tiếp cận tài
liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
3,03
|
3,16
|
3,15
|
2.97
|
3.08
|
3.0
|
3.1
|
3.2
|
Sở, Ban,
ngành
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
3.3
|
Các tài liệu
về ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (%)
|
88,89%
|
87,88%
|
86%
|
82%
|
84%
|
Trên 85 %
|
Trên 88 %
|
Trên 90 %
|
Sở Tài chính
|
|
3.4
|
Thông tin mời
thầu được công khai (%)
|
59,09%
|
47,90%
|
59%
|
43%
|
56%
|
Trên 55%
|
Trên 60%
|
Trên 80%
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở, Ban,
ngành và UBND các huyện thị xã, thành phố
|
3.5
|
Tỉ lệ DN nhận
được thông tin, văn bản sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%)
|
x
|
x
|
55%
|
67%
|
78%
|
Trên 79%
|
Trên 85%
|
Trên 90%
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
3.6
|
Số ngày để
nhận được thông tin, văn bản sau khi đã đề nghị cung cấp (trung vị)
|
x
|
x
|
81%
|
3 ngày
|
3 ngày
|
3 ngày
|
3 ngày
|
2 ngày
|
|
3.7
|
Cần có 'mối
quan hệ' để có được các tài liệu của tỉnh (%)
|
x
|
x
|
4,00
|
67%
|
64%
|
Dưới 60%
|
Dưới 50%
|
Dưới 30%
|
|
3.8
|
Thỏa thuận'
khoản thuế phải nộp với CB thuế là công việc quan trọng(%)
|
74,65%
|
63,33%
|
67%
|
54%
|
43%
|
Dưới 40%
|
Dưới 35%
|
Dưới 20%
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
3.9
|
Dự liệu được
việc thực thi của tỉnh đối với QĐPL của TW (% chắc chắn)
|
2,31%
|
6,25%
|
2%
|
6%
|
9%
|
10%
|
15%
|
17%
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
3.10
|
HHDN có vai
trò quan trọng trong việc xây dựng chính sách, quy định của tỉnh
|
41,73%
|
39,81%
|
54%
|
56%
|
57%
|
Trên 60%
|
Trên 70%
|
Trên 80%
|
Hiệp hội
doanh nghiệp tỉnh
|
|
3.11
|
Điểm số về độ
mở và chất lượng trang web của tỉnh
|
33
|
35
|
39,00
|
35.75
|
34.75%
|
35
|
37
|
40
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
|
3.12
|
Tỉ lệ DN truy
cập vào website của tỉnh (%)
|
72,54%
|
75,81%
|
74%
|
70%
|
89%
|
Trên 80%
|
Trên 85%
|
Trên 90%
|
|
4.
|
Chi phí
thời gian
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điểm số
|
7,55
|
7,17
|
6,71
|
6,81
|
7,15
|
7,2
|
7,25
|
|
|
|
-
|
Thứ hạng
|
9
|
10
|
25
|
36
|
23
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tỉ lệ DN dành
hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện QĐPL
|
37,40%
|
41,96%
|
31%
|
29%
|
34%
|
Trên 30%
|
Dưới 30%
|
Dưới 25%
|
Trung tâm
Hành chính công tỉnh
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4.2
|
CBCC giải
quyết công việc hiệu quả (%)
|
75,34%
|
65,81%
|
77%
|
78%
|
88%
|
Trên 90%
|
Trên 90%
|
Trên 93%
|
4.3
|
CBCC thân
thiện (%)
|
67,59%
|
75,21%
|
77%
|
75%
|
83%
|
Trên 90%
|
Trên 85%
|
Trên 90%
|
4.4
|
DN không phải
đi lại nhiều lần để hoàn tất thủ tục (%)
|
68,03%
|
69,49%
|
58%
|
61%
|
69%
|
Trên 75%
|
Trên 80%
|
Trên 85%
|
4.5
|
Thủ tục giấy
tờ đơn giản (%)
|
62,59%
|
56,78%
|
53%
|
56%
|
59%
|
Trên 65%
|
Trên 68%
|
Trên 75%
|
4.6
|
Phí, lệ phí
được niêm yết công khai (%)
|
90,34%
|
90,08%
|
91%
|
95%
|
95%
|
100%
|
100%
|
100%
|
4.7
|
Thời gian
thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định(%)
|
x
|
x
|
72%
|
66%
|
80%
|
Trên 80%
|
Trên 83%
|
Trên 85%
|
4.8
|
Tỉ lệ DN bị
thanh, kiểm tra từ 5 cuộc trở lên trong năm(%)
|
x
|
x
|
13%
|
5%
|
7%
|
Dưới 6%
|
Dưới 6%
|
Dưới 6%
|
Thanh tra
tỉnh
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, TP
|
4.9
|
Nội dung
thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)
|
x
|
x
|
12%
|
10%
|
12%
|
Dưới 11%
|
Dưới 10%
|
Dưới 5%
|
4.10
|
Số giờ trung
vị cho mỗi cuộc làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế
|
5
|
8
|
8,00
|
24 giờ
|
22 giờ
|
Dưới 20 giờ
|
Dưới 20 giờ
|
Dưới 15 giờ
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
4.11
|
Thanh, kiểm
tra tạo cơ hội cho cán bộ nhũng nhiễu DN(%)
|
x
|
x
|
19%
|
15%
|
12%
|
Dưới 11%
|
Dưới 8 %
|
Dưới 5%
|
Thanh tra
tỉnh
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Chi phí
không chính thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điểm số
|
6,45
|
5,51
|
5,53
|
6,39
|
6,53
|
6,58
|
6,63
|
|
|
|
-
|
Thứ hạng
|
5
|
22
|
26
|
18
|
19
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Các DN cùng
ngành thường phải trả thêm các khoản CPKCT (% Đồng ý)
|
52,45%
|
57,85%
|
65%
|
55%
|
51%
|
Dưới 50%
|
Dưới 48%
|
Dưới 40%
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
5.2
|
Công việc đạt
được kết quả mong đợi sau khi trả CPKCT (% luôn luôn / hầu hết)
|
60,50%
|
46,32%
|
54%
|
60%
|
40%
|
Trên 50%
|
Trên 60%
|
Trên 70%
|
5.3
|
Tình trạng
nhũng nhiễu khi giải quyết TTHC cho DN là phổ biến (% Đồng ý)
|
60,31%
|
59,66%
|
61%
|
57%
|
55%
|
Dưới 45%
|
Dưới 40%
|
Dưới 30%
|
5.4
|
Các khoản
CPKCT ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)
|
89,66%
|
84,96%
|
86%
|
86%
|
95%
|
Trên 90%
|
Trên 95%
|
Trên 95%
|
5.5
|
Tỉ lệ DN có
chi trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra (%)
|
x
|
x
|
45%
|
33%
|
37%
|
Dưới 35%
|
Dưới 30%
|
Dưới 25%
|
5.6
|
Tỉ lệ DN phải
chi hơn 10% doanh thu cho các loại CPKCT (%)
|
5,97%
|
9,82%
|
10%
|
7%
|
8%
|
Dưới 7%
|
Dưới 5%
|
Dưới 4%
|
|
|
5.7
|
Tỉ lệ DN có
chi trả CPKCT trong thực hiện TTHC đất đai(%)
|
x
|
x
|
33%
|
29%
|
21%
|
Dưới 20%
|
Dưới 20%
|
Dưới 15%
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
5.8
|
Chi trả CPKCT
là điều bắt buộc để đảm bảo trúng thầu (% Đồng ý)
|
x
|
x
|
54%
|
43%
|
50%
|
Dưới 47%
|
Dưới 40%
|
Dưới 35%
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các Sở, Ban,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5.9
|
DN lo ngại
tình trạng 'chạy án' là phổ biến (%)
|
x
|
x
|
27%
|
26%
|
15%
|
Dưới 15%
|
Dưới 15%
|
Dưới 12%
|
Tòa án nhân
dân tỉnh
|
|
6
|
Cạnh tranh
bình đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điểm số
|
4,16
|
5,69
|
5,48
|
5,34
|
6,59
|
6,64
|
6,70
|
|
|
|
-
|
Thứ hạng
|
53
|
11
|
22
|
38
|
25
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Việc tỉnh ưu
ái cho các DNNN gây khó khăn cho DN” (% Đồng ý)
|
44,27%
|
33,63%
|
36%
|
38%
|
28%
|
Dưới 30%
|
Dưới 30%
|
Dưới 30%
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
6.2
|
DNNN thuận
lợi hơn trong tiếp cận đất đai (% Đồng ý)
|
33,08%
|
30,09%
|
29%
|
27%
|
19%
|
Dưới 20%
|
Dưới 15%
|
Dưới 15%
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
6.3
|
DNNN thuận
lợi hơn trong tiếp cận các khoản vay (% Đồng ý)
|
30,08%
|
25,66%
|
25%
|
23%
|
22%
|
Dưới 20%
|
Dưới 20%
|
Dưới 15%
|
Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh Quảng Nam
|
Các Tổ chức
tín dụng trên địa bàn tỉnh
|
6.4
|
DNNN thuận
lợi hơn trong cấp phép khai thác khoáng sản (% Đồng ý)
|
27,07%
|
18,58%
|
18%
|
19%
|
13%
|
Dưới 20%
|
Dưới 15%
|
Dưới 15%
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
|
6.5
|
DNNN thuận
lợi hơn trong việc thực hiện các TTHC (% Đồng ý)
|
22,56%
|
22,12%
|
23%
|
18%
|
18%
|
Dưới 12%
|
Dưới 12%
|
Dưới 10%
|
Trung tâm
Hành chính công tỉnh
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6.6
|
DNNN thuận
lợi hơn trong việc có được các hợp đồng từ CQNN (% Đồng ý)
|
30,83%
|
39,42%
|
19%
|
25%
|
18%
|
Dưới 20%
|
Dưới 15%
|
Dưới 15%
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
6.7
|
DN FDI được
ưu tiên giải quyết các khó khăn hơn DN dân doanh (% Đồng ý)
|
55,20%
|
39,25%
|
51%
|
42%
|
41%
|
Dưới 35%
|
Dưới 30%
|
Dưới 25%
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6.8
|
Tỉnh ưu tiên
thu hút FDI hơn là phát triển khu vực tư nhân (% Đồng ý)
|
43,94%
|
33,63%
|
48%
|
40%
|
37%
|
Dưới 35%
|
Dưới 30%
|
Dưới 25%
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai
|
|
6.9
|
DN FDI thuận
lợi hơn trong tiếp cận đất đai (% Đồng ý)
|
29,10%
|
33,63%
|
27%
|
30%
|
25%
|
Dưới 25%
|
Dưới 25%
|
Dưới 25%
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
6.10
|
DN FDI có đặc
quyền trong miễn/giảm thuế TNDN(% Đồng ý)
|
22,39%
|
21,24%
|
11%
|
20%
|
12%
|
Dưới 12%
|
Dưới 12%
|
Dưới 10%
|
Cục Thuế tỉnh
|
|
6.11
|
DN FDI thuận
lợi hơn trong thực hiện các TTHC (% Đồng ý)
|
23,88%
|
19,47%
|
19%
|
13%
|
19%
|
Dưới 15%
|
Dưới 15%
|
Dưới 10%
|
Trung tâm
Hành chính công tỉnh
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6.12
|
DN FDI trong
hoạt động nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn(% Đồng ý)
|
25,37%
|
21,24%
|
30%
|
31%
|
22%
|
Dưới 22%
|
Dưới 22%
|
Dưới 20%
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai
|
6.13
|
Nguồn lực
kinh doanh (hợp đồng, đất đai...) chủ yếu rơi vào DN thân quen CBCQ
|
80,16%
|
69,37%
|
72%
|
75%
|
64%
|
Dưới 60%
|
Dưới 50%
|
Dưới 40%
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
6.14
|
Ưu đãi DN
lớn(nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho bản thân DN (% Đồng ý)
|
58,78%
|
51,40%
|
51%
|
58%
|
50%
|
Dưới 45%
|
Dưới 45%
|
Dưới 40%
|
|
7
|
Tính năng
động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điểm số
|
5,13
|
5,55
|
6,63
|
6,23
|
7,32
|
7,73
|
7,78
|
|
|
|
-
|
Thứ hạng
|
14
|
8
|
7
|
8
|
6
|
|
|
|
|
|
7.1
|
UBND tỉnh vận
dụng pháp luật linh hoạt nhằm tạo MTKD thuận lợi cho KTTN (%)
|
78,95%
|
71,56%
|
82%
|
77%
|
89%
|
Trên 85%
|
Trên 85%
|
Trên 90%
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7.2
|
UBND tỉnh
năng động, sáng tạo trong giải quyết vấn đề mới phát sinh (%)
|
62,79%
|
60,75%
|
73%
|
62%
|
76%
|
Trên 80%
|
Trên 85%
|
Trên 90%
|
7.3
|
Thái độ của
chính quyền tỉnh với khu vực KTTN là tích cực (%)
|
29,79%
|
46,22%
|
48%
|
48%
|
59%
|
Trên 50%
|
Trên 65%
|
Trên 80%
|
7.4
|
Có sáng kiến
hay ở cấp tỉnh, nhưng chưa được thực thi tốt ở các sở/ngành (%)
|
81,68%
|
73,33%
|
75%
|
83%
|
76%
|
Dưới 75%
|
Dưới 60%
|
Dưới 50%
|
Các Sở, Ban,
ngành
|
|
7.5
|
Lãnh đạo tỉnh
có chủ trương đúng, nhưng chưa được thực hiện tốt ở cấp huyện/thị
|
57,48%
|
54,90%
|
60%
|
55%
|
57%
|
Dưới 50%
|
Dưới 50%
|
Dưới 40%
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
|
7.6
|
Khi CS,PL TW
có điểm chưa rõ, CQ tỉnh thường đợi xin ý kiến chỉ đạo hoặc không làm gì cả
|
25,27%
|
26,67%
|
28%
|
25%
|
17%
|
Dưới 17%
|
Dưới 15%
|
Dưới 12%
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
7.7
|
Vướng mắc,
khó khăn của DN được tháo gỡ kịp thời qua Đối thoại DN (%)
|
x
|
x
|
74%
|
69%
|
76%
|
Trên 75%
|
Trên 80%
|
Trên 85%
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
7.8
|
DN nhận được
phản hồi của CQNN tỉnh sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc (%)
|
x
|
x
|
98%
|
96%
|
98%
|
Trên 98%
|
Trên 98%
|
100%
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
7.9
|
Tỉ lệ DN hài
lòng với phản hồi/cách giải quyết của CQNN tỉnh (%)
|
x
|
x
|
82%
|
88%
|
89%
|
Trên 90%
|
Trên 90%
|
Trên 90%
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
8
|
Dịch vụ hỗ
trợ doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điểm số
|
5,77
|
5,70
|
6.44
|
7,01
|
6,80
|
7,0
|
7,05
|
|
|
|
-
|
Thứ hạng
|
22
|
25
|
37
|
12
|
12
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Số hội chợ
thương mại do tỉnh tổ chức trong năm vừa qua
|
8
|
8
|
10
|
10
|
20
|
Trên 15
|
Trên 20
|
Trên 20
|
Sở Công Thương
|
|
8.2
|
Tỉ lệ DN cung
cấp dịch vụ (CCDV) trên tổng số DN (%)
|
1,11%
|
1,18%
|
1,22%
|
0.90%
|
0,60%
|
0,62%
|
Trên 1%
|
3%
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
|
8.3
|
Tỉ lệ DN CCDV
tư nhân và FDI trên tổng số DN CCDV (%)
|
88,57%
|
72,09%
|
78%
|
72%
|
79%
|
Trên 80%
|
Trên 80%
|
Trên 90%
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ban quản lý Khu KTM Chu Lai
|
|
8.4
|
DN từng sử
dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (TTTT) (%)
|
34,15%
|
28,16%
|
56%
|
48%
|
64%
|
Trên 60%
|
Trên 68%
|
Trên 70%
|
Sở Công Thương
|
|
8.5
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm TTTT(%)
|
35,71%
|
34,48%
|
55%
|
75%
|
64%
|
Trên 65%
|
Trên 70%
|
Trên 75%
|
|
8.6
|
DN có ý định
tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm TTTT (%)
|
69,05%
|
65,52%
|
69%
|
82%
|
58%
|
Trên 60%
|
Trên 70%
|
Trên 80%
|
|
8.7
|
DN từng sử
dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (TVPL) (%)
|
32,52%
|
49,52%
|
59%
|
52%
|
73%
|
Trên 75%
|
Trên 75%
|
Trên 80%
|
Sở Tư pháp
|
|
8.8
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ TVPL (%)
|
27,50%
|
32,69%
|
50%
|
47%
|
34%
|
Trên 50%
|
Trên 50%
|
Trên 60%
|
|
8.9
|
DN có ý định
tiếp tục sử dụng dịch vụ TVPL(%)
|
67,50%
|
48,08%
|
67%
|
84%
|
54%
|
Trên 60%
|
Trên 60%
|
Trên 70%
|
|
8.10
|
DN từng sử
dụng dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh (ĐTKD)(%)
|
29,66%
|
29,00%
|
50%
|
45%
|
57%
|
Trên 57%
|
Trên 60%
|
Trên 70%
|
Sở Công Thương
|
|
8.11
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%)
|
45,71%
|
55,17%
|
65%
|
72%
|
59%
|
Trên 65%
|
Trên 65%
|
Trên 70%
|
|
8.12
|
DN có ý định
tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%)
|
60,00%
|
68,97%
|
60%
|
84%
|
79%
|
Trên 80%
|
Trên 80%
|
Trên 85%
|
|
8.13
|
DN từng sử
dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (XTTM) (%)
|
26,89%
|
23,47%
|
48%
|
53%
|
73%
|
Trên 73%
|
Trên 75%
|
Trên 80%
|
|
8.14
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ XTTM (%)
|
28,13%
|
34,78%
|
50%
|
40%
|
67%
|
Trên 67%
|
Trên 70%
|
Trên 75%
|
|
8.15
|
DN có ý định
tiếp tục sử dụng dịch vụ XTTM (%)
|
43,75%
|
60,87%
|
43%
|
80%
|
43%
|
Trên 60%
|
Trên 65%
|
Trên 70%
|
|
8.16
|
DN từng sử
dụng dịch vụ liên quan tới công nghệ (%)
|
37,82%
|
37,62%
|
36%
|
51%
|
74%
|
Trên 74%
|
Trên 78%
|
Trên 80%
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
8.17
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan tới công nghệ (%)
|
48,89%
|
71,05%
|
70%
|
67%
|
73%
|
Trên 73%
|
Trên 75%
|
Trên 80%
|
|
8.18
|
DN có ý định
tiếp tục sử dụng dịch vụ liên quan tới công nghệ (%)
|
46,67%
|
52,63%
|
60%
|
89%
|
54%
|
Trên 65%
|
Trên 65%
|
Trên 70%
|
|
|
8.19
|
DN từng sử
dụng dịch vụ đào tạo về kế toán, tài chính (KTTC)(%)
|
33,88%
|
35,29%
|
50%
|
55%
|
68%
|
Trên 68%
|
Trên 70%
|
Trên 75%
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
|
8.20
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về KTTC (%)
|
39,02%
|
36,11%
|
60%
|
69%
|
70%
|
Trên 70%
|
Trên 75%
|
Trên 80%
|
|
8.21
|
DN có ý định
tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về KTTC (%)
|
58,54%
|
52,78%
|
73%
|
85%
|
52%
|
Trên 60%
|
Trên 65%
|
Trên 70%
|
|
8.22
|
DN từng sử
dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (QTKD) (%)
|
22,88%
|
23,76%
|
48%
|
54%
|
59%
|
Trên 60%
|
Trên 65%
|
Trên 70%
|
|
8.23
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về QTKD (%)
|
37,04%
|
45,83%
|
71%
|
81%
|
80%
|
Trên 82%
|
Trên 85%
|
Trên 90%
|
|
8.24
|
DN có ý định
tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về QTKD (%)
|
70,37%
|
58,33%
|
71%
|
90%
|
55%
|
Trên 65%
|
Trên 65%
|
Trên 70%
|
|
9
|
Đào tạo
lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điểm số
|
5,76
|
5,68
|
6,52
|
6,59
|
6,67
|
6,72
|
6,77
|
|
|
|
-
|
Thứ hạng
|
32
|
39
|
28
|
20
|
34
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Tỉ lệ DN đánh
giá Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng Tốt (%)
|
60,99%
|
50,43%
|
60%
|
61%
|
61%
|
Trên 65%
|
Trên 68%
|
Trên 70%
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
|
9.2
|
Tỉ lệ DN đánh
giá Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng Tốt (%)
|
34,27%
|
33,90%
|
47%
|
39%
|
48%
|
Trên 50%
|
Trên 55%
|
Trên 60%
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
|
9.3
|
DN từng sử
dụng dịch vụ Giới thiệu việc làm (GTVL) tại tỉnh (%)
|
25,21%
|
35,92%
|
62%
|
64%
|
61%
|
Trên 65%
|
Trên 65%
|
Trên 70%
|
|
9.4
|
DN đã sử dụng
nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ GTVL (%)
|
43,33%
|
40,54%
|
74%
|
56%
|
59%
|
Trên 60%
|
Trên 65%
|
Trên 70%
|
|
9.5
|
DN có ý định
tiếp tục sử dụng dịch vụ GTVL (%)
|
46,67%
|
48,65%
|
39%
|
96%
|
59%
|
Trên 65%
|
Trên 70%
|
Trên 75%
|
|
9.6
|
Phần trăm
tổng chi phí kinh doanh dành cho Đào tạo lao động (%)
|
3,72
|
6,55
|
6,49
|
4.21
|
7.61
|
Trên 7.6
|
Dưới 5.0
|
Trên 4.0
|
|
9.7
|
Phần trăm
tổng chi phí kinh doanh dành cho Tuyển dụng lao động (%)
|
5,33
|
6,87
|
7,31
|
6.12%
|
5.84
|
Trên 6.5
|
Dưới 5.0
|
Trên 4.0
|
|
9.8
|
Lao động tại
tỉnh đáp ứng được nhu cầu sử dụng của DN (%)
|
97,81%
|
92,92%
|
90%
|
90%
|
94%
|
Trên 95%
|
Trên 95%
|
Trên 95%
|
|
9.9
|
Tỉ lệ lao
động qua đào tạo /số lao động chưa qua đào tạo (%)
|
4,05%
|
4,20%
|
6%
|
6%
|
6%
|
Dưới 6%
|
Dưới 6%
|
Dưới 6%
|
|
9.10
|
Tỉ lệ lao
động qua đào tạo trên tổng lực lượng lao động (%)
|
8,15%
|
10,20%
|
9%
|
9%
|
13%
|
Trên 13%
|
Trên 15%
|
Trên 18%
|
|
9.11
|
Tỉ lệ lao
động qua đào tạo đang làm việc tại DN (%)
|
36,46
|
60,61
|
57
|
49
|
62%
|
Trên 62%
|
Trên 65%
|
Trên 70%
|
|
10
|
Thiết chế
pháp lý và An ninh trật tự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điểm số
|
6,80
|
6,33
|
6,99
|
6,47
|
7,73
|
7,78
|
7,83
|
|
|
|
-
|
Thứ hạng
|
6
|
11
|
5
|
17
|
4
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Tin tưởng
HTPL sẽ đảm bảo quyền tài sản/thực thi hợp đồng của DN (%)
|
86,71%
|
84,68%
|
85%
|
90%
|
96%
|
Trên 95%
|
Trên 90%
|
Trên 95%
|
Tòa án nhân
dân tỉnh
|
|
10.2
|
Hệ thống pháp
luật (HTPL) có cơ chế giúp DN tố cáo cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
31,39%
|
36,28%
|
32%
|
24%
|
41%
|
Trên 40%
|
Trên 45%
|
Trên 50%
|
Thanh tra
tỉnh
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
10.3
|
Lãnh đạo tỉnh
sẽ không bao che và nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu DN (%)
|
x
|
x
|
39%
|
23%
|
48%
|
Trên 40%
|
Trên 50%
|
Trên 70%
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
10.4
|
DN sẵn sàng
sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%)
|
46,10%
|
47,58%
|
36%
|
45%
|
56%
|
Trên 50%
|
Trên 50%
|
Trên 50%
|
Tòa án nhân
dân tỉnh
|
Tòa án nhân
dân cấp huyện, thị xã, thành phố
|
10.5
|
Tòa án các
cấp của tỉnh xét xử các vụ việc kinh tế đúng pháp luật (%)
|
91,67%
|
84,26%
|
91%
|
90%
|
98%
|
Trên 95%
|
Trên 95%
|
Trên 95%
|
10.6
|
Phán quyết
của Tòa án là công bằng (%)
|
89,23%
|
80,77%
|
85%
|
85%
|
94%
|
Trên 90%
|
Trên 90%
|
Trên 95%
|
10.7
|
Tòa án các
cấp ở tỉnh xét xử vụ việc kinh tế nhanh chóng (%)
|
70,00%
|
55,24%
|
70%
|
63%
|
79%
|
Trên 70%
|
Trên 80%
|
Trên 85%
|
10.8
|
Phán quyết
của tòa án được thi hành nhanh chóng (%)
|
68,22%
|
65,71%
|
68%
|
71%
|
79%
|
Trên 80%
|
Trên 85%
|
Trên 90%
|
Cục thi hành
án dân sự tỉnh
|
|
10.9
|
Các CQ trợ
giúp pháp lý tại tỉnh hỗ trợ DN nhanh chóng để khởi kiện (%)
|
74,02%
|
73,33%
|
74%
|
71%
|
83%
|
Trên 80%
|
Trên 80%
|
Trên 85%
|
Sở Tư pháp
|
|
10.10
|
Các chi phí
chính thức và CPKCT là chấp nhận được khi GQTC qua Tòa án (%)
|
82,68%
|
75,00%
|
88%
|
80%
|
91%
|
Trên 90%
|
Trên 95%
|
Trên 95%
|
Tòa án nhân
dân tỉnh
|
Tòa án nhân
dân cấp huyện, thị xã, thành phố
|
10.11
|
Số lượng vụ
việc tranh chấp của DN dân doanh do Tòa án thụ lý/100 DN (%TATC)
|
3,15
|
1,82
|
1,58
|
3.05
|
2.17
|
Dưới 2.0
|
Dưới 1.5
|
Dưới 1.0
|
10.12
|
Tỉ lệ nguyên
đơn ngoài quốc doanh/tổng số nguyên đơn tại Toà án tỉnh (% TATC)
|
85,34%
|
92,96%
|
96%
|
92%
|
93%
|
Dưới 90%
|
Dưới 85%
|
Dưới 50%
|
10.13
|
Tỉ lệ vụ việc
kinh tế đã được giải quyết trong năm (%TATC)
|
88,89%
|
82,35%
|
90%
|
63%
|
67%
|
Trên 70%
|
Trên 70%
|
Trên 85%
|
10.14
|
Tình hình an
ninh trật tự tại tỉnh là Tốt (%)
|
x
|
x
|
69%
|
61%
|
66%
|
Trên 70%
|
Trên 70%
|
Trên 80%
|
Công an tỉnh
|
Công an
huyện, thị xã, thành phố
|
10.15
|
Tỉ lệ DN bị
mất trộm tài sản năm qua (%)
|
x
|
x
|
11%
|
12%
|
6%
|
Dưới 5%
|
Dưới 5%
|
Dưới 3%
|
10.16
|
CQ công an hỗ
trợ DN giải quyết hiệu quả vụ mất trộm tài sản (%)
|
x
|
x
|
69%
|
82%
|
73%
|
Trên 85%
|
Trên 85%
|
90%
|
10.17
|
Phải trả tiền
“bảo kê” cho băng nhóm côn đồ, xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)
|
x
|
x
|
0%
|
0%
|
1%
|
0%
|
0%
|
0%
|
Quyết định 3540/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3540/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
1.384
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|