UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 331/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 30 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 45/2018/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2018
CỦA HĐND TỈNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
16/12/2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngày 12/6/2017;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Căn cứ
Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19/5/2017
của Chính phủ về chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển
nuôi trồng, khai thác dược liệu;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày
06/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BNNPTNT ngày
25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ
lực quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND ngày
06/12/2018 của HĐND tỉnh khóa VIII, kỳ họp lần thứ IX về cơ chế, chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ
trình số 11/TTr- SNN&PTNT ngày 21/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/2018/NQ-HĐND
ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; với các nội dung chủ
yếu sau:
I. Phạm
vi điều chỉnh: Quyết định này hướng dẫn về
điều kiện, trình tự thủ tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại
Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
II. Đối
tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp được thành lập,
đăng ký, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã
thành lập mới hoặc đã chuyển đổi theo Luật Hợp tác xã năm 2012 (sau đây gọi chung
là doanh nghiệp) và có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
2. Các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan.
III. Giải
thích từ ngữ
1. Vùng nông thôn là khu vực
địa giới hành chính không bao gồm địa bàn phường thuộc thị xã, quận và thành phố.
2. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư
trong nông nghiệp, nông thôn bao gồm những ngành, nghề được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này và những
ngành, nghề khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.
3. Dự án nông nghiệp đặc biệt
ưu đãi đầu tư là dự án thuộc danh mục ngành, nghề quy định tại Phụ lục I thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định pháp luật về đầu tư.
4. Dự án nông nghiệp ưu đãi
đầu tư là dự án thuộc danh mục ngành, nghề quy định tại Phụ
lục I thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy
định pháp luật về đầu tư.
5. Dự án nông nghiệp khuyến
khích đầu tư là dự án thuộc danh mục ngành, nghề quy định tại Phụ lục I thực hiện tại vùng nông thôn, không thuộc địa
bàn đã quy định tại khoản 3 và 4, mục III Điều này.
6. Nông nghiệp gồm: Nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp (bao gồm cả nuôi trồng dược liệu).
7. Nông sản là sản phẩm của
các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp (bao gồm cả nuôi trồng
dược liệu).
8. Tích tụ đất đai là quá
trình chuyển quyền sử dụng đất đai của nhiều chủ sử dụng cho 01 chủ sử dụng tổ
chức sản xuất; tập trung đất đai trong nông nghiệp là liên kết nhiều thửa ruộng
của nhiều chủ sử dụng khác nhau lại thành mô hình cánh đồng lớn để tổ chức sản
xuất nông nghiệp hàng hoá theo phương án, kế hoạch chung.
9. Doanh nghiệp nông nghiệp
nhỏ và vừa mới thành lập là doanh nghiệp chỉ đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn, có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp và đáp ứng điều kiện quy định của Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
10. Doanh nghiệp tham gia
liên kết chuỗi giá trị là doanh nghiệp có hợp đồng thu mua nông sản ổn định (ít
nhất có thời hạn là 36 tháng) với nông dân hoặc các tổ chức đại diện của nông
dân.
IV.
Nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
1. Nhà nước ưu đãi đầu tư
thông qua miễn, giảm thuế, phí, lệ phí và giảm một số thủ tục hành chính cho
doanh nghiệp.
2. Nhà nước hỗ trợ đầu tư bằng
hình thức hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư hoặc cấp bù chênh lệch lãi suất cho
doanh nghiệp.
3. Doanh nghiệp có dự án
nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông
nghiệp khuyến khích đầu tư được hưởng các ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư theo quy
định của Quyết định này.
4. Ưu tiên hỗ trợ đầu tư cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ; doanh nghiệp xây dựng vùng nguyên liệu có hợp đồng
liên kết với nông dân.
5. Trong cùng một thời gian,
nếu dự án đầu tư được hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có các mức ưu đãi, hỗ trợ
khác nhau thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có lợi
nhất.
6. Doanh nghiệp tự bỏ vốn, huy
động vốn để thực hiện dự án đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư trong nông
nghiệp, nông thôn. Nhà nước hỗ trợ sau đầu tư theo định mức hỗ trợ đối với từng
loại hạng mục, công trình tại Phụ lục II; trình tự,
thủ tục hỗ trợ theo quy định tại Quyết định này.
7. Trường hợp cùng một nội
dung, doanh nghiệp nhận hỗ trợ từ ngân sách Trung ương thì không được hưởng
chính sách hỗ trợ từ ngân sách tỉnh.
8. Dự án nhận hỗ trợ kinh
phí đầu tư kết cấu hạ tầng tại điểm f, khoản 3 Mục 4 thì không được nhận hỗ trợ
tại tiết a2, điểm a, khoản 10, Mục V và điểm b, khoản 11, Mục V Điều này và ngược
lại.
V. Nội
dung chính sách ưu đãi, hỗ trợ
1. Miễn, giảm tiền sử dụng
đất
Doanh nghiệp có dự án nông
nghiệp (đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư) được Nhà
nước giao đất hoặc được chuyển mục đích sử dụng đất để làm nhà ở cho người lao
động theo quy định tại Điều 55 Luật Đất đai được miễn tiền chuyển mục đích sử dụng
đất đối với diện tích đất được chuyển mục đích để xây dựng nhà ở cho người lao
động làm việc tại dự án; được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất đó
sau khi được chuyển đổi.
2. Miễn, giảm tiền thuê đất,
thuê mặt nước của Nhà nước
a) Doanh nghiệp có dự án
nông nghiệp ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư khi thuê đất, thuê mặt nước của
Nhà nước thì được áp dụng mức giá đất ưu đãi do UBND tỉnh quy định và giá thuê
đất, thuê mặt nước ổn định tối thiểu 05 năm.
b) Doanh nghiệp có dự án
nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư thì dự án đó được miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước.
c) Doanh nghiệp có dự án
nông nghiệp ưu đãi đầu tư thì dự án đó được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong 15 năm đầu kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và giảm 50% tiền
thuê đất, thuê mặt nước trong 07 năm tiếp theo.
d) Doanh nghiệp có dự án
nông nghiệp khuyến khích đầu tư thì dự án đó được miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước trong 11 năm đầu kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và giảm
50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 05 năm tiếp theo.
e) Doanh nghiệp có dự án
nông nghiệp (đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư, khuyến khích đầu tư) được
Nhà nước cho thuê đất xây dựng nhà ở cho người lao động của dự án, đất cơ sở sản
xuất phi nông nghiệp (đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa, sân phơi, đường giao
thông, cây xanh) kể cả đất được phép chuyển mục đích sang các loại đất quy định
tại điểm này để phục vụ dự án đó thì được miễn tiền thuê đất.
f) Doanh nghiệp nông nghiệp
nhỏ và vừa mới thành lập được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước
trong 05 năm đầu kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động và giảm 50% tiền
thuê đất, thuê mặt nước trong 10 năm tiếp theo.
(Nguyên tắc hỗ trợ theo
khoản 1, 2, Mục này được thực hiện theo quy định tại Điều 2, Thông tư số
04/2018/TT-BKHĐT)
3. Hỗ trợ tích tụ, tập
trung đất đai
a) Doanh nghiệp có dự án
nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư thuê, thuê lại đất, mặt nước của hộ gia
đình, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư thì được Nhà nước hỗ trợ kinh phí tương
đương với 20% tiền thuê đất, thuê mặt nước cho 05 năm đầu tiên kể từ khi dự án
hoàn thành đi vào hoạt động; giá thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại điểm
a, khoản 2, Mục V Điều này.
b) Doanh nghiệp có dự án
nông nghiệp (đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư) nhận
góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để hình thành vùng
nguyên liệu được Nhà nước hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu với mức
hỗ trợ 50 triệu đồng/ha, nhưng không quá 10 tỷ đồng/dự án và không phải chuyển
sang thuê đất đối với diện tích đất nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
c) Doanh nghiệp tập trung đất
đai bằng các hình thức quy định tại điểm a, điểm b, khoản 3 Mục V Điều này thì
được Nhà nước hỗ trợ bằng tổng các hỗ trợ theo quy định tại từng khoản nêu
trên.
d) Trong chu kỳ thuê đất của
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Nhà nước không điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất làm ảnh hưởng đến dự án. Trừ trường hợp Nhà nước
thu hồi đất theo quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật Đất đai và các trường hợp đặc
biệt phải điều chỉnh kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất theo quy định tại khoản 1
và khoản 2 Điều 46 Luật Đất đai.
e) Khuyến khích doanh nghiệp
sử dụng đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản xây dựng các nhà máy chế biến
nông sản, cơ sở hạ tầng đi kèm (kho chứa, trụ sở, đường nội bộ, hệ thống xử lý
chất thải). Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, xây dựng theo quy định của Luật
Đất đai và Luật Xây dựng.
f) Hỗ trợ 60% kinh phí đầu
tư về giao thông nội đồng, thuỷ lợi, các kết cấu hạ tầng khác và trang thiết bị
phục vụ sản xuất trong khu vực được tích tụ, tập trung đất đai nhưng không quá
03 tỷ đồng/dự án đối với các dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp tập trung (trồng
các loại rau, củ, quả; dược liệu; nuôi trồng thủy sản) có hợp đồng liên kết sản
xuất giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với doanh nghiệp và qui mô diện tích
từ 05 ha trở lên.
4. Tiếp cận, hỗ trợ tín dụng
a) Doanh nghiệp có dự án đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách Nhà nước hỗ trợ lãi suất vay
thương mại sau khi dự án hoàn thành như sau:
a1) Mức hỗ trợ: Bằng chênh lệch
lãi suất vay thương mại so với lãi suất tín dụng Nhà nước ưu đãi đầu tư tính
trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ.
a2) Thời gian hỗ trợ lãi suất
tính từ ngày bắt đầu giải ngân theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại:
- Tối đa 08 năm đối với dự
án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư; tối đa 06 năm đối với dự án nông nghiệp
ưu đãi đầu tư; tối đa 05 năm đối với dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư. Trường
hợp dự án của doanh nghiệp nông nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập thì thời gian hỗ
trợ lãi suất là 08 năm.
- Dự án mà doanh nghiệp tham
gia liên kết chuỗi giá trị thì được áp dụng hỗ trợ lãi suất theo chu kỳ sản xuất
của sản phẩm.
a3) Hạn mức vay vốn được hỗ
trợ lãi suất: Tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư của dự án.
a4) Phương thức hỗ trợ cụ thể:
Hằng năm, doanh nghiệp báo cáo mức vốn vay của dự án và đề nghị hỗ trợ kinh phí
phần chênh lệch lãi suất vay giữa ngân hàng thương mại do doanh nghiệp vay với
lãi suất tín dụng Nhà nước ưu đãi đầu tư đến Sở Tài chính để kiểm tra, đối chiếu
và tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ phần lãi suất chênh lệch theo năm.
b) Các công trình xây dựng
trên đất (bao gồm cả nhà lưới, nhà kính, nhà màng và công trình thủy lợi) của
doanh nghiệp đầu tư được tính là tài sản để thế chấp vay vốn tại các ngân hàng
thương mại.
5. Hỗ trợ doanh nghiệp
nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao
a) Hỗ trợ kinh phí thực hiện
đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến
công nghệ, công nghệ giảm thiểu ô nhiễm môi trường, công nghệ tiết kiệm nguyên
liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng:
a1) Mức hỗ trợ: 80% kinh phí
thực hiện, nhưng không quá 300 triệu đồng/đề tài/bản quyền/công nghệ.
a2) Điều kiện hỗ trợ
- Doanh nghiệp có doanh thu
năm trước tối thiểu bằng 10 lần mức hỗ trợ.
- Các bản quyền, công nghệ
doanh nghiệp đề xuất mua phải phù hợp với định hướng phát triển sản xuất của
doanh nghiệp đã đăng ký.
- Trường hợp đề tài nghiên cứu
khoa học được ứng dụng trong thực tế thì được thanh toán bằng mức hỗ trợ; trường
hợp không được áp dụng trong thực tế thì được thanh toán bằng 50% mức hỗ trợ.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp thực
hiện dự án sản xuất thử nghiệm phục vụ áp dụng công nghệ mới, công nghệ cao, sản
xuất sản phẩm mới:
b1) Ưu tiên doanh nghiệp
tham gia, chủ trì các dự án, nhiệm vụ (sau đây gọi là dự án) khoa học công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước.
- Doanh nghiệp được mời tham
gia phối hợp thực hiện các nội dung của dự án khoa học công nghệ hoặc xây dựng
mô hình thuộc nhiệm vụ khoa học công nghệ triển khai tại địa phương doanh nghiệp
đăng ký kinh doanh;
- Đề xuất đặt hàng dự án của
doanh nghiệp được xem xét ưu tiên phê duyệt triển khai thực hiện theo hình thức
xét chọn hoặc giao trực tiếp;
- Doanh nghiệp có nguồn gen
quý hiếm được ưu tiên thực hiện dự án quỹ gen cấp quốc gia để phát triển thành
sản phẩm thương mại.
b2) Mức hỗ trợ: 70% kinh phí
thực hiện nhiệm vụ đối với dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư và 50% kinh
phí đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư và dự án nông nghiệp khuyến khích đầu
tư nhưng không quá 01 tỷ đồng.
b3) Điều kiện hỗ trợ
- Dự án sản xuất sản phẩm thử
nghiệm, sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm mới có văn bản thống nhất của cơ quan
quản lý khoa học thuộc cấp bộ hoặc UBND tỉnh.
- Nhiệm vụ đề xuất hỗ trợ có
nội dung phù hợp với định hướng phát triển sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
c) Doanh nghiệp được giao
toàn bộ quyền sở hữu kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ sau khi
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu và ưu tiên triển khai sản phẩm
khoa học công nghệ:
c1) Doanh nghiệp chủ trì đề
tài khoa học và công nghệ, dự án có sử dụng ngân sách Nhà nước chọn, tạo được
giống cây trồng, vật nuôi, khi kết thúc dự án nghiệm thu từ mức đạt trở lên được
phép triển khai nhân rộng trong thời gian 03 năm kể từ khi kết thúc dự án nghiệm
thu.
c2) Doanh nghiệp chủ trì đề
tài khoa học và công nghệ, dự án có sử dụng ngân sách Nhà nước tạo ra các sản
phẩm mới được thị trường chấp nhận, khi kết thúc nhiệm vụ nghiệm thu từ mức đạt
trở lên được phép triển khai nhân rộng trong thời gian 02 năm kể từ khi kết
thúc dự án nghiệm thu.
c3) Doanh nghiệp chủ trì đề
tài khoa học và công nghệ, dự án có sử dụng ngân sách Nhà nước, có phòng thí
nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025, các kết quả kiểm nghiệm về tiêu chuẩn sản
phẩm của doanh nghiệp được chấp nhận khi đăng ký lưu hành sản phẩm tại các cơ
quan chức năng theo chuyên môn.
d) Doanh nghiệp có dự án
nhân giống cây trồng bằng công nghệ nuôi cấy mô được hỗ trợ như sau:
d1) Mức hỗ trợ 80% kinh phí
đầu tư để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường, nhưng không quá
05 tỷ đồng/dự án.
d2) Điều kiện hỗ trợ: Quy mô
từ 01 triệu cây/năm trở lên. Trường hợp quy mô dự án tăng thì mức hỗ trợ tăng
tương ứng nhưng không quá 10 tỷ đồng/dự án.
e) Doanh nghiệp có dự án sản
xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, trồng thử nghiệm cây trồng
mới có giá trị kinh tế cao được UBND tỉnh phê duyệt được hỗ trợ 70% chi phí để
xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường, cây giống nhưng không quá
03 tỷ đồng/dự án.
f) Doanh nghiệp đầu tư các
khu, vùng, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hỗ trợ tối đa 300 triệu
đồng/ha để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý môi trường.
g) Cụ thể danh mục sản phẩm công
nghệ, đề tài nghiên cứu, mua bản quyền do Bộ Khoa học – Công nghệ ban hành
6. Hỗ trợ đào tạo nguồn
nhân lực, phát triển thị trường
a) Doanh nghiệp có dự án
nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và khuyến khích đầu tư được
ngân sách Nhà nước hỗ trợ như sau:
a1) Hỗ trợ cho doanh nghiệp
trực tiếp đào tạo nghề cho lao động với mức hỗ trợ 02 triệu đồng/tháng/lao động,
thời gian hỗ trợ tối đa là 03 tháng.
Trường hợp doanh nghiệp tham
gia liên kết chuỗi giá trị được hỗ trợ kinh phí tổ chức đào tạo và hướng dẫn kỹ
thuật cho nông dân, mức hỗ trợ 500 ngàn đồng/tháng/nông dân tham gia liên kết
được đào tạo. Thời gian hỗ trợ tối đa là 03 tháng.
a2) Hỗ trợ 50% chi phí quảng
cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh; 50% kinh phí
tham gia triển lãm hội chợ trong nước, ngoài nước được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
b) Các khoản hỗ trợ nêu tại
điểm a, khoản 6, mục V Điều này được thực hiện theo dự án đầu tư. Tổng các khoản
hỗ trợ cho một dự án tối đa không quá 10% tổng mức đầu tư dự án và không quá 01
tỷ đồng.
c) Hỗ trợ một doanh nghiệp
xây dựng và quản lý một trang thông tin điện tử “Chợ nông sản quốc gia”.
c1) Điều kiện hỗ trợ:
- Doanh nghiệp có ít nhất 05
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thương mại điện tử và có tài sản đảm bảo tối thiểu
10 tỷ đồng.
- Trang thông tin điện tử
“Chợ nông sản quốc gia” được xây dựng ít nhất bằng 03 ngôn ngữ (tiếng Việt, tiếng
Anh, tiếng Trung) và cam kết duy trì hoạt động tối thiểu 10 năm. Thông tin sản
phẩm của các doanh nghiệp được duy trì ít nhất 03 năm.
- Nhà nước bắt đầu hỗ trợ
khi có tối thiểu 500 doanh nghiệp đã đăng sản phẩm lên trang thông tin điện tử.
c2) Mức hỗ trợ: Nhà nước hỗ
trợ cho doanh nghiệp có trang thông tin điện tử quốc gia là 05 triệu đồng/doanh
nghiệp có sản phẩm đã đăng lên trang thông tin điện tử quốc gia. Tổng mức hỗ trợ
không quá 05 tỷ đồng.
c3) Trường hợp có nhiều
doanh nghiệp cùng muốn tham gia xây dựng trang thông tin điện tử giao dịch nông
sản quốc gia, thì việc lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu.
d) Doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn được quyền chủ động thu mua nguyên liệu nông sản từ
nuôi, trồng để đưa vào bảo quản chế biến theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp.
Nông sản từ nuôi, trồng được
tự do lưu thông trên thị trường, cơ quan nhà nước không được có các thủ tục
hành chính về xác nhận nguồn gốc nguyên liệu và các thủ tục hành chính khác gây
khó khăn cho việc khai thác, vận chuyển, tiêu thụ, xuất khẩu nông sản, trừ trường
hợp liên quan đến an ninh quốc gia và dịch bệnh nguy hiểm tới sức khỏe cộng đồng
được quy định tại Luật chuyên ngành.
7. Hỗ trợ đầu tư cơ sở: Bảo
quản, chế biến nông sản; giết mổ gia súc, gia cầm; chế tạo thiết bị, linh kiện,
máy nông nghiệp; sản xuất sản phẩm phụ trợ
a) Doanh nghiệp có dự án đầu
tư cơ sở chế biến nông sản; cơ sở giết mổ; cơ sở chế tạo thiết bị, linh kiện,
máy nông nghiệp; cơ sở sản xuất sản phẩm phụ trợ được ngân sách Nhà nước hỗ trợ
như sau:
a1) Hỗ trợ cơ sở chế biến
nông sản, cơ sở giết mổ gia súc gia cầm tập trung: 60% kinh phí đầu tư và không
quá 15 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông,
điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong hàng rào dự án.
a2) Hỗ trợ cơ sở sản xuất
nhà máy cơ khí chế tạo thiết bị, linh kiện, máy nông nghiệp và nhà máy sản xuất
sản phẩm phụ trợ: 60% kinh phí đầu tư và không quá 05 tỷ đồng/dự án để xây dựng
cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết
bị trong hàng rào dự án.
a3) Các dự án đầu tư chế biến
nông sản phải bảo đảm các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất
1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu.
b) Doanh nghiệp có dự án cải
tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung, áp dụng công nghệ tiên
tiến, có hệ thống quản lý chất thải rắn và lỏng theo đúng quy định được hỗ trợ
60% tổng mức đầu tư và không quá 01 tỷ đồng/dự án để cải tạo, nâng cấp kết cấu
hạ tầng về giao thông, điện, nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị
trong hàng rào dự án.
c) Hỗ trợ bảo quản nông sản
Doanh nghiệp có dự án đầu tư
cơ sở bảo quản nông sản (gồm sấy, chiếu xạ, khử trùng, đông lạnh, bảo quản sinh
học) được ngân sách Nhà nước hỗ trợ như sau:
c1) Mức hỗ trợ 70% chi phí đầu
tư nhưng không quá 02 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, điện,
nước, xử lý chất thải, nhà xưởng và mua thiết bị.
c2) Điều kiện hỗ trợ:
- Công suất cơ sở sấy lúa,
ngô, khoai, sắn, lâm sản phải đạt tối thiểu 100 tấn sản phẩm/ngày; sấy phụ phẩm
thủy sản đạt tối thiểu 50 tấn sản phẩm/ngày.
- Bảo quản rau, hoa quả
tươi, chè, hạt tiêu, hạt điều đạt 1.000 tấn kho; bảo quản lưu trữ giống cây trồng
đạt công suất 100 tấn kho.
d) Hỗ trợ mua tàu dịch vụ biển:
Doanh nghiệp mua tàu làm dịch vụ nghề cá trên biển được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ tối đa 60% chi phí, mức hỗ trợ tính theo công suất: 30 triệu đồng/tấn tải trọng
(DWT); tải trọng tối thiểu tàu 200 DWT, mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng/tàu.
e) Trường hợp doanh nghiệp
hình thành theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014
của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của
công ty nông, lâm nghiệp có xây dựng nhà máy chế biến quy định tại điểm a, khoản
7 Mục V Điều này được hỗ trợ bổ sung cơ sở hạ tầng cho vùng nguyên liệu, định mức
hỗ trợ là 50 triệu đồng/ha và không quá 05 tỷ đồng/dự án.
f) Trường hợp sản phẩm nông
sản chế biến quy định tại tiết a1, điểm a khoản 7 Mục V Điều này khi được công
nhận là sản phẩm chủ lực quốc gia, ngoài mức hỗ trợ quy định tại các khoản trên
thì dự án được hỗ trợ bổ sung 03 tỷ đồng để đầu tư cơ sở hạ tầng.
8. Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn
nuôi bò sữa, bò thịt
Doanh nghiệp có dự án đầu tư
cơ sở chăn nuôi bò sữa, bò thịt được ngân sách Nhà nước hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ 05 tỷ đồng/dự án để
xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và
mua thiết bị.
b) Ngoài hỗ trợ hạ tầng quy
định tại điểm a, khoản 8 Mục V Điều này, nếu doanh nghiệp nhập bò giống cao sản
để nuôi trực tiếp hoặc liên kết nuôi với hộ gia đình thì được hỗ trợ bổ sung là
10 triệu đồng/con.
9. Hỗ trợ đầu tư cơ sở
chăn nuôi gia súc (lợn, dê) tập trung
Doanh nghiệp có dự án đầu tư
cơ sở chăn nuôi lợn từ 1.000 con hoặc dê từ 500 con trở lên, phù hợp quy hoạch
chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung được UBND tỉnh phê duyệt hoặc phù hợp quy
hoạch xây dựng nông thôn mới, thực hiện phương án bảo vệ môi trường theo quy định
(đối với lợn, yêu cầu xây dựng hệ thống chuồng kín, công nghệ xử lý chất thải
tiên tiến, có hầm biogas; đối với dê, yêu cầu có chuồng trại phù hợp, có công
nghệ xử lý chất thải đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường) được Nhà nước hỗ trợ
60% tổng mức đầu tư và không quá 02 tỷ đồng/dự án để xây dựng kết cấu hạ tầng về
giao thông, xử lý chất thải, điện, cấp thoát nước trong hàng rào.
10. Hỗ trợ trồng cây dược
liệu
a) Doanh nghiệp có dự án đầu
tư trồng các loại cây dược liệu (Ba kích, Đảng sâm, Đương quy, Giảo cổ lam,
Đinh lăng, Sa nhân, Lan Kim tuyến, Cà Gai leo, Quế, Sacha Inchi), được hỗ trợ
như sau:
a1) Dự án có quy mô diện
tích tập trung từ 05 ha trở lên, hỗ trợ 25 triệu đồng/ha chi phí cây giống,
nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng/dự án.
a2) Dự án có quy mô diện
tích tập trung từ 10 ha trở lên, ngoài hỗ trợ chi phí giống, được hỗ trợ 60% tổng
mức đầu tư nhưng tối đa không quá 02 tỷ đồng/dự án để đầu tư kết cấu hạ tầng về
giao thông, điện, hệ thống cấp nước trong hàng rào dự án.
b) Doanh nghiệp có dự án đầu
tư sản xuất giống Sâm Ngọc Linh. Quy mô từ 50 ngàn cây giống sâm Ngọc Linh/năm
trở lên, được hỗ trợ 80% chi phí để xây dựng cơ sở hạ tầng, thiết bị và xử lý
môi trường, lập vườn giống gốc trong hàng rào dự án nhưng không quá 08 tỷ đồng/dự
án.
11. Hỗ trợ đầu tư sản xuất
rau, củ, quả, nấm an toàn theo hướng nông nghiệp hữu cơ hoặc thực hành nông
nghiệp tốt (GAP)
Doanh nghiệp có dự án đầu tư
sản xuất rau, củ, quả, nấm an toàn theo hướng nông nghiệp hữu cơ hoặc thực hành
nông nghiệp tốt (GAP) ứng dụng công nghệ cao, có quy mô diện tích tập trung từ
03 ha đất canh tác trở lên, hoặc 2.000m2 trở lên đối diện tích nhà
trồng cây (nhà kính, nhà lưới) xây kiên cố và từ 300 m2 trở lên đối
với diện tích nhà trồng nấm, được hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ một lần, tối đa 50
triệu đồng/ha để thuê tổ chức đánh giá và cấp giấy chứng nhận sản phẩm an toàn
theo tiêu chuẩn hữu cơ, GAP.
b) Hỗ trợ 60% tổng mức đầu
tư nhưng không quá 02 tỷ đồng/dự án để đầu tư khai hoang, xây dựng giao thông,
điện, xử lý chất thải, hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống nhà lưới, nhà kính và
các trang thiết bị đi kèm như tưới nước tiết kiệm, điều chỉnh nhiệt độ… trong
hàng rào dự án.
c) Hỗ trợ 30 triệu đồng/ha
trong năm đầu tiên để chuyển đổi từ sản xuất khác sang sản xuất sản phẩm nông
nghiệp hữu cơ.
12. Hỗ trợ doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ công và đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn
a) Doanh nghiệp có dự án
cung cấp nước sạch cho vùng nông thôn được hỗ trợ như sau:
a1) Hỗ trợ 03 triệu đồng/m3/ngày
đêm công suất cho xây mới hoặc 02 triệu đồng/m3/ngày đêm công suất
cho nâng cấp cải tạo nhà máy sản xuất nước sạch.
a2) Hỗ trợ tối đa 50% chi
phí đường ống chính dẫn đến các khu vực dân cư có từ 10 hộ trở lên.
b) Doanh nghiệp có dự án thu
gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; nước thải sinh hoạt tại nông thôn; thu gom
xử lý chất thải làng nghề, nông thôn được hỗ trợ 60% chi phí mua thiết bị, xây
dựng hệ thống xử lý, mức hỗ trợ không quá 05 tỷ đồng/dự án.
c) Doanh nghiệp có dự án
nuôi trồng thủy sản có quy mô tối thiểu 02 ha trở lên được hỗ trợ 200 triệu đồng/ha
để xây dựng hạ tầng, cấp nước, thoát nước, xử lý môi trường, lồng nuôi. Diện
tích nuôi tăng lên mức hỗ trợ được tăng lên tương ứng. Mức hỗ trợ không quá 10
tỷ đồng/dự án.
d) Doanh nghiệp có dự án xây
dựng bến cảng phục vụ vận chuyển sản phẩm nông lâm thủy sản, khu neo đậu tàu
thuyền, hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước, công trình thủy lợi làm dịch vụ
tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ 50% kinh phí đầu tư theo dự án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ không quá 20 tỷ đồng/dự án.
e) Hỗ trợ xây dựng nhà ở xã
hội cho người lao động: Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn có 100
lao động trở lên làm việc thường xuyên tại nhà máy, được hỗ trợ xây dựng nhà ở
cho người lao động mức hỗ trợ là 01 triệu đồng/m2 xây dựng đối với
nhà cấp IV, hỗ trợ 02 triệu đồng/m2 xây dựng đối với nhà 02 tầng trở
lên.
13. Hỗ trợ ngoài hàng rào
dự án
Doanh nghiệp có dự án đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn theo quy định này nếu bên ngoài hàng rào dự án chưa có
đường giao thông đạt chuẩn cấp V miền núi, hệ thống điện, cấp thoát nước để phục
vụ dự án thì được hỗ trợ bổ sung 70% chi phí và không quá 05 tỷ đồng đầu tư xây
dựng các hạng mục trên.
VI. Nguồn
vốn, cơ chế hỗ trợ, trình tự và thủ tục đầu tư
1. Nguồn vốn hỗ trợ
Hằng năm, ngân sách tỉnh
dành tối thiểu 25 tỷ đồng/năm để thực hiện cơ chế, chính sách này.
2. Cơ chế hỗ trợ sau đầu
tư
a) Quyết định về phê duyệt
chủ trương đầu tư danh mục dự án quy định tại tiết a1, điểm a khoản 3 Mục VI Điều
này và văn bản cam kết hỗ trợ vốn của cấp có thẩm quyền là căn cứ để giao kế hoạch
hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho doanh nghiệp.
b) Ngân sách Nhà nước thực
hiện hỗ trợ sau đầu tư: Khi hạng mục đầu tư của dự án hoàn thành và nghiệm thu
thì được giải ngân 70% mức vốn hỗ trợ theo hạng mục đầu tư; sau khi dự án hoàn
thành, nghiệm thu và đưa vào sản xuất, kinh doanh thì được giải ngân 30% mức vốn
hỗ trợ còn lại.
c) Vốn giao cho doanh nghiệp
chưa giải ngân hết trong năm kế hoạch ngân sách sẽ được chuyển sang năm sau giải
ngân tiếp. Trường hợp sau 02 năm mà doanh nghiệp vẫn chưa giải ngân hết thì số
vốn còn lại chỉ được điều chuyển cho doanh nghiệp khác theo Cơ chế này.
d) Nguồn vốn và thủ tục hỗ
trợ đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (quy định tại khoản 1
Điều 23 Luật đầu tư) và doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định riêng của
pháp luật.
e) Phần vốn hỗ trợ từ ngân
sách Nhà nước không tính vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp và được Nhà nước
cam kết bảo đảm phần vốn này khi doanh nghiệp thực hiện vay vốn từ ngân hàng
thương mại để thực hiện dự án.
3. Trình tự thủ tục đầu
tư
a) Thực hiện liên thông và
rút gọn thủ tục hành chính như sau:
a1) UBND tỉnh ban hành quyết
định chủ trương đầu tư về danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
III kèm theo Quyết định này). Trường hợp các dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn chưa có trong Quyết định chủ trương đầu tư về danh mục dự án khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn nhưng phù hợp với quy định của
cơ chế này thì vẫn được hỗ trợ. Đồng thời, Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Ban quản
lý Khu Kinh tế mở Chu Lai đối với các dự án nằm trong Khu Kinh tế mở Chu Lai)
tham mưu UBND tỉnh bổ sung vào danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn của tỉnh.
a2) Quyết định theo quy định
tại tiết a1, điểm a khoản này là quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 32 Luật đầu tư.
Trường hợp có từ 02 doanh
nghiệp trở lên cùng đăng ký thực hiện dự án đầu tư trên cùng địa điểm thì thực
hiện lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
a3) Doanh nghiệp có dự án
thuộc danh mục quy định tại tiết a1, điểm a khoản này được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cung cấp thông tin hoặc cấp giấy phép quy hoạch để lập quy hoạch
1/500. Thời gian cung cấp thông tin hoặc cấp giấy phép quy hoạch tối đa không
quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của doanh nghiệp.
a4) Việc thẩm định thiết kế
cơ sở các dự án thuộc danh mục quy định tại tiết a1, điểm a khoản này thực hiện
theo điểm b khoản 4 Điều 57 Luật Xây dựng.
a5) Các công trình xây dựng ở
nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị hoặc xây dựng trong
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, hoặc trong khu nông nghiệp
công nghệ cao có quy hoạch 1/500 được duyệt thì được miễn giấy phép xây dựng
theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng.
a6) Tất cả các dự án không
phải thẩm tra công nghệ trừ các dự án quy định tại Điều 30, Điều 31 và điểm b
khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư và Điều 13 Luật Chuyển giao công nghệ.
b) Cho phép chủ đầu tư dự án
thực hiện song song hoặc lồng ghép các thủ tục về đất đai, môi trường, xây dựng
và nhận hỗ trợ đầu tư.
c) Dự án đầu tư thuộc danh mục
quy định tại tiết a1, điểm a, khoản này, khi chưa hoạt động sản xuất kinh
doanh, cơ quan Nhà nước tại địa phương không được thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán dưới bất kỳ hình thức nào trừ khi có quy định của Luật hoặc có dấu hiệu vi
phạm pháp luật rõ ràng.
4. Hồ sơ và thủ tục nhận
hỗ trợ
a) Hồ sơ, trình tự đề nghị hỗ
trợ
a1) Doanh nghiệp gửi 03 bộ hồ
sơ gồm Dự án đầu tư, văn bản đề nghị hỗ trợ của Doanh nghiệp tới Sở Kế hoạch và
Đầu tư (Mẫu số 02 tại Phụ lục III kèm theo Quyết định
này).
a2) Trong thời hạn tối đa 10
ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thẩm tra và báo cáo UBND tỉnh (Mẫu số 03 tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này),
trong vòng 05 ngày làm việc, UBND tỉnh có văn bản cam kết hỗ trợ vốn cho doanh
nghiệp (Mẫu số 04 tại Phụ lục III kèm theo Quyết định
này). Trường hợp từ chối cam kết hỗ trợ cho doanh nghiệp, UBND tỉnh có văn bản
gửi doanh nghiệp nêu rõ lý do.
b) Nghiệm thu hạng mục đầu
tư hoặc toàn bộ dự án
b1) Căn cứ đề nghị nghiệm
thu của doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và PTNT chủ
trì mời các cơ quan liên quan tham gia Hội đồng nghiệm thu.
b2) Nội dung nghiệm thu:
Nghiệm thu hạng mục, toàn bộ dự án theo định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng
mục, công trình theo Phụ lục II (Chi tiết theo phụ lục IV).
b3) Biên bản nghiệm thu của hội
đồng nghiệm thu (Mẫu số 05 tại Phụ lục III kèm theo
Quy định này) là căn cứ để giải ngân vốn hỗ trợ cho doanh nghiệp. Ngoài ra các
cơ quan nhà nước không được yêu cầu doanh nghiệp bổ sung các văn bản khác.
c) Thủ tục nhận hỗ trợ
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề
nghị giải ngân vốn hỗ trợ gồm: Biên bản nghiệm thu, quyết định giao vốn của cơ
quan có thẩm quyền gửi Kho bạc Nhà nước để được giải ngân khoản hỗ trợ trong
vòng 05 ngày làm việc.
5. Lựa chọn hình thức thực
hiện dự án để được hỗ trợ
a) Doanh nghiệp được lựa chọn
một trong hai hình thức thực hiện sau:
a1) Hình thức thực hiện theo
quy trình đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành: Nội dung hỗ trợ phải được UBND tỉnh
phê duyệt thiết kế, dự toán hạng mục, công trình hoặc phê duyệt thiết kế, tổng
dự toán của cả dự án trước khi triển khai.
a2) Hình thức tự thực hiện:
Doanh nghiệp tự phê duyệt thiết kế và dự toán theo quy định hiện hành của Nhà
nước; tự phân chia hạng mục đầu tư, gói thầu; tự tổ chức thực hiện nội dung hỗ
trợ (có thể thuê nhà thầu hoặc không thuê nhà thầu).
b) Doanh nghiệp được thanh
toán theo định mức hỗ trợ theo Phụ lục II đính
kèm.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính dự kiến cân đối ngân sách tỉnh hỗ
trợ đầu tư hằng năm và trung hạn báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định tổng
mức vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đối với các dự án đầu tư theo Quyết định này, cụ
thể:
a) Sau khi có tổng mức vốn
ngân sách hỗ trợ đầu tư, căn cứ khả năng thực hiện của dự án, Sở Kế hoạch và Đầu
tư lập danh mục dự kiến phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư cho từng dự án, báo cáo UBND
tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Ban
Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai, Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND các huyện, thị
xã, thành phố trên địa bàn tỉnh khảo sát và tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục
dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
c) Tiếp nhận hồ sơ của doanh
nghiệp đề nghị hỗ trợ đầu tư; tổ chức lấy ý kiến thẩm tra của các Sở, Ban,
ngành, địa phương liên quan và lập báo cáo thẩm tra trình UBND tỉnh quyết định
hỗ trợ cho các dự đầu tư theo Quyết định này.
d) Thực hiện nhiệm vụ của
UBND tỉnh ủy quyền về việc xác nhận phần vốn của tỉnh hỗ trợ đầu tư cho doanh
nghiệp để doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng Thương mại tổ chức thực hiện dự án.
e) Kiểm tra, tổng hợp và báo
cáo UBND tỉnh tiến độ thực hiện dự án, tiến độ hoàn thành các hạng mục đã được
cấp hỗ trợ đầu tư, tình hình giải ngân cho dự án hoặc từng hạng mục được hỗ trợ.
2. Sở Tài chính:
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư cân đối ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
trong kế hoạch kinh tế - xã hội hằng năm.
b) Tiếp nhận hồ sơ của doanh
nghiệp đề nghị hỗ trợ chênh lệch lãi suất vay thương mại so với lãi suất tín dụng
nhà nước ưu đãi đầu tư; tổ chức kiểm tra, rà soát và báo cáo, tham mưu UBND tỉnh
hỗ trợ doanh nghiệp theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và PTNT:
a) Chủ trì và phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức nghiệm thu, xác nhận khối lượng hoàn thành hạng mục
đầu tư; nghiệm thu hoàn thành dự án được hỗ trợ đầu tư.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh khảo sát và tham
mưu UBND tỉnh ban hành danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn.
c) Phối hợp, theo dõi, kiểm
tra tình hình thực hiện Quyết định này, nếu có vướng mắc thì tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
4. Kho bạc Nhà nước tỉnh
Tiếp nhận hồ sơ, thủ tục
thanh toán, quyết toán do doanh nghiệp nộp theo quy định tại Khoản 3 Mục này.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm cân đối quỹ đất dành cho các dự án khuyến khích đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
6. UBND cấp huyện, Ban Quản
lý Khu kinh tế mở Chu Lai: Hằng năm, lập danh mục dự án kêu gọi, khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; lập dự trù ngân sách hỗ trợ đầu
tư cho các dự án; tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời, phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư bổ sung các dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn phát
sinh trong năm vào danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn của tỉnh.
7. Các cơ quan liên quan
theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp và thẩm tra, có ý kiến bằng văn gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư theo yêu cầu.
8. Trách nhiệm của doanh
nghiệp:
a) Phê duyệt dự án đầu tư, phê
duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán, thi công hoặc thuê nhà thầu thi công.
b) Các thành viên của doanh
nghiệp được phép tính phần hỗ trợ của Nhà nước theo quy định tại Quyết định này
vào vốn điều lệ theo Luật doanh nghiệp.
Điều 3.
Quy định chuyển tiếp
1. Không áp dụng hỗ trợ đầu
tư theo quy định tại Quyết định này đối với những dự án đã được quyết định chủ
trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư trước ngày 01/01/2016.
2. Doanh nghiệp có dự án
đang thực hiện được hưởng các cơ chế hỗ trợ theo Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND
ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh thì vẫn tiếp tục được hưởng ưu đãi theo Quyết định
số 12/2016/QĐ-UBND hoặc được hưởng ưu đãi cho thời gian còn lại của dự án theo
Quyết định này.
3. Doanh nghiệp có dự án đầu
tư đáp ứng các điều kiện hỗ trợ tại Quyết định này nếu đã triển khai dự án sau
ngày Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh có hiệu lực mà
chưa được hưởng ưu đãi thì được hưởng ưu đãi cho thời gian còn lại của dự án
theo Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; thủ trưởng đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2019./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, NN&PTNT;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ban KTNS HĐND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Báo, Đài PTTH Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
- E:\minh tam b\Nam 2019\Quyet dinh\01 23 trien khai Nghi quyet 45 cua
HDND tinh ve co che, chinh sach khuyen khich doanh nghiep dau tu vao nong
nghiep, nong thon.doc
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRONG NÔNG
NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 331 /QĐ-UBND ngày 30 /01/2019 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
1. Trồng rừng, bảo vệ rừng,
trồng cây dược liệu, cây lâm sản ngoài gỗ, sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
2. Đầu tư, phát triển vùng
nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến. Xây dựng cánh đồng lớn.
3. Chăn nuôi gia súc, gia cầm,
thủy sản, hải sản tập trung.
4. Sản xuất, phát triển giống
cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản.
5. Ứng dụng công nghệ thông
tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và các
công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển trong sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi, thủy sản.
6. Đánh bắt hải sản ở vùng
biển xa bờ.
7. Sản xuất, tinh chế muối.
8. Sản xuất nguyên liệu và
chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản, chế phẩm sinh học.
9. Chế biến, bảo quản nông, lâm,
thủy sản, dược liệu.
10. Sản xuất bột giấy, giấy,
bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản.
11. Sản xuất thuốc, nguyên
liệu thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường
trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
12. Sản xuất hàng thủ công;
sản phẩm văn hóa, dân tộc truyền thống.
13. Đầu tư hệ thống cấp nước
sạch, thoát nước, công trình thủy lợi và hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
14. Đầu tư mới, cải tạo,
nâng cấp cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm, tập trung, công
nghiệp.
15. Thu gom, xử lý chất thải
rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt tại nông thôn; thu gom xử lý chất thải làng
nghề.
16. Đầu tư chợ ở vùng nông
thôn; đầu tư nhà ở cho người lao động ở vùng nông thôn.
17. Sản xuất máy, thiết bị,
chất phụ gia, phụ trợ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm.
18. Dịch vụ bảo vệ thực vật,
thú y ở vùng nông thôn.
19. Dịch vụ tư vấn đầu tư,
khoa học, kỹ thuật về sản xuất nông, lâm, thủy sản và nghề muối ở vùng nông
thôn./.
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO LĨNH VỰC
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 331/QĐ-UBND ngày 30 /01/2019 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Đơn vị tính
|
Định mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
Hệ thống điện
|
|
|
|
a
|
Hệ thống điện trong hàng
rào dự án (bao gồm trạm, dây..)
|
100KVA
|
100.000
|
Không hỗ trợ cho các hệ thống
điện không có trạm biến áp
|
b
|
Hệ thống điện ngoài hàng
rào dự án (bao gồm trạm, dây..)
|
100KVA
|
100.000
|
2
|
Hệ thống đường giao
thông
|
|
|
|
a
|
Đường giao thông trong
hàng rào dự án (bề dày tối thiểu 15cm)
|
1 m2
|
1.000
|
Bao gồm cả hệ thống thoát
nước, chống sạt lở
|
b
|
Đường giao thông ngoài
hàng rào dự án (tối thiểu là đường cấp V miền núi)
|
1 m2
|
1.500
|
|
c
|
Đường giao thông nội đồng
(mặt đường rộng tối thiểu 3,5m kể cả có ngầm hoặc cầu bê tông qua suối)
|
1 km
|
450.000
|
|
3
|
Nhà
|
|
|
|
a
|
Nhà xưởng, nhà kho cao từ
5m trở lên
|
1 m2
|
2.000
|
Nhà kiên cố, cấp 4 trở lên
|
b
|
Nhà xưởng, nhà kho, cao dưới
5 m
|
1 m2
|
1.500
|
4
|
Nước sạch
|
|
|
|
a
|
Bể chứa
|
1 m3
|
1.000
|
Vật liệu bê tông, xây gạch
|
b
|
Đường ống (có đường kính tối
thiểu 30mm)
|
1 m
|
100
|
Vật liệu nhựa, kim loại
|
c
|
Máy bơm
|
1 m3/giờ
|
500
|
|
5
|
Xử lý nước thải
|
|
|
|
a
|
Bể lắng, bể sục khí
|
1 m3
|
1.000
|
Vật liệu bê tông, xây gạch,
đáy đổ bê tông
|
b
|
Hồ chứa nước
|
1 m3
|
200
|
Có lát tấm bê tông xung
quanh
|
c
|
Đường ống (có đường kính tối
thiểu 50mm)
|
1 m
|
100
|
Vật liệu nhựa, kim loại
|
d
|
Kênh thoát nước bằng bê
tông hoặc xây gạch (có chiều rộng tối thiểu 20 cm)
|
1 m
|
200
|
|
e
|
Máy bơm
|
1 m3/giờ
|
500
|
|
g
|
Cống thoát nước thải bằng
BTCT
|
|
|
|
-
|
D300mm
|
m
|
600
|
|
-
|
D400mm
|
m
|
650
|
|
-
|
D≥500mm
|
m
|
700
|
|
6
|
Xây dựng đồng ruộng
|
|
|
|
a
|
Khai hoang
|
ha
|
5.000
|
|
b
|
Đường nội đồng (kết cấu tối
thiểu bằng cấp phối đá dăm dày 15 cm)
|
1 m2
|
200
|
|
c
|
Nhà kính, nhà lưới
|
|
|
|
-
|
Khung sườn bằng thép; lưới
tấm lợp loại thường
|
1 m2
|
150
|
|
-
|
Khung sườn bằng bê tông, cấu
kiện thép; kính, lưới kín có hệ thống điều chỉnh ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ và
các thiết bị IOT; tuổi thọ > 10 năm
|
1 m2
|
400
|
|
d
|
Tưới phun, tưới nhỏ giọt
|
1 m2
|
30
|
|
e
|
Kênh thuỷ lợi nội đồng
(kích thước hình học tối thiểu bxh = 30cm x 40 cm)
|
1 km
|
500.000
|
|
g
|
Hệ thống điện hạ thế thuỷ
lợi hoá đất màu (bao gồm: đường dây, trụ, giếng khoan, ...)
|
1 km đường dây điện
|
400.000
|
|
7
|
Thiết bị, máy móc
|
|
|
|
a
|
Nhập từ các nước phát triển
|
1tấn
|
100.000
|
|
b
|
Nhập từ nước khác
|
1tấn
|
65.000
|
|
c
|
Sản xuất tại Việt Nam
|
1tấn
|
70.000
|
|
8
|
Lồng nuôi thuỷ, hải sản
trên sông; ao; hồ thuỷ lợi, thuỷ điện; biển gần bờ
|
|
|
|
a
|
Lưới quây
|
1 m2
|
200
|
Định mức tính cho lồng nuôi
hải sản xa bờ trên 6 hải lý hoặc ven hải đảo bằng 2,5 lần tương ứng định mức
theo quy định này
|
b
|
Thanh làm khung lồng, cọc
chống, đường kính trung bình từ 5cm trở lên
|
10m
|
300
|
|
c
|
Phao neo
|
100lít
|
100
|
|
d
|
Dây neo (từ 10 mm trở lên)
|
10m
|
150
|
|
* Ghi chú: Các nước phát triển
tại mục 7, Phụ lục này bao gồm: Bahrain, Brunei, Síp, Hồng Kông, Iran, Israel,
Nhật Bản, Kazakhstan, Hàn Quốc, Kuwait, Ma Cao, Malaysia, Maldives, Oman,
Qatar, Ả Rập Xê Út, Singapore, Thổ Nhĩ Kỳ, UAE, Áo, Belarus, Bỉ, Bulgaria,
Croatia, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hungary, Hy Lạp,
Iceland, Ireland, Ý, Latvia, Litva, Luxembourg, Malta, Hà Lan, Na Uy, Ba Lan, Bồ
Đào Nha, România, Nga, San Marino, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thuỵ Điển,
Thuỵ Sĩ, Anh, Mauritius, Seychelles, Antigua và Barbuda, Argentina, Bahamas,
Canada, Chile, México, Panama, Puerto Rico, Saint Kitts và Nevis, Trinidad và
Tobago, Hoa Kỳ, Uruguay, Úc, New Zealand.
PHỤ LỤC III
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG HỖ TRỢ, ĐẦU TƯ
VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 331 /QĐ-UBND ngày 30 /01/2019 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
Mẫu số 01
|
Quyết định chủ trương đầu
tư về danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn
|
Mẫu số 02
|
Đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn
|
Mẫu số 03
|
Công văn của Sở Kế hoạch
và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với doanh nghiệp
|
Mẫu số 04
|
Công văn cam kết hỗ trợ của
Ủy ban nhân dân với doanh nghiệp
|
Mẫu số 05
|
Biên bản nghiệm thu hoàn
thành dự án đầu tư hoặc hạng mục dự án đầu tư vào nông nghiệp
nông thôn
|
Mẫu số 06
|
Công văn của doanh nghiệp
về việc tạm ứng (thanh toán) kinh phí
|
Mẫu số 01
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DANH MỤC DỰ ÁN
KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số …… của UBND tỉnh/thành phố...)
TT
|
Tên dự án
|
Doanh nghiệp dự kiến đầu tư
|
Quy mô/công suất (dự kiến)
|
Địa điểm (dự kiến)
|
Dự kiến vốn đầu tư (tr.đ)
|
Tiến độ thực hiện dự án
|
Dự kiến vốn hỗ trợ (theo Nghị định - tr.đ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bao gồm cả những danh mục dự
án đang thực hiện đầu tư, đáp ứng đúng điều kiện hỗ trợ theo quy định của Nghị
định này nhưng nhà nước chưa đủ nguồn vốn để hỗ trợ cho doanh nghiệp; số “dự kiến”
khi phê duyệt chính thức không chênh lệch quá 20%./.
Nơi nhận:
- …
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, NN, CT;
- Lưu:
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN DOANH
NGHIỆP…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU
TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Nam
Doanh nghiệp: (Tên doanh
nghiệp)................................................................... ;
Loại hình doanh nghiệp:
.......................................... (theo Luật doanh nghiệp)
Ngành nghề kinh
doanh:...................................................................................
;
Trụ sở
chính:.....................................................................................................
;
Điện thoại:
…………………………………….Fax......................................... ;
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận
đầu tư số …..do ………….. cấp ngày ….tháng …..năm……
I. ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ
ÁN VỚI NỘI DUNG SAU:
1. Tên Dự
án:.......................................................................................................
2. Lĩnh vực đầu
tư:..............................................................................................
3. Địa điểm thực hiện Dự
án:..............................................................................
4. Mục tiêu và quy mô của dự
án:.......................................................................
5. Tổng vốn đầu tư của Dự
án:............................................................................
6. Diện tích đất dự kiến sử
dụng:........................................................................
7. Số lao động Dự án sử dụng
bình quân trong năm:..........................................
8. Tiến độ thực hiện Dự án dự
kiến:....................................................................
II. KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ
ĐẦU TƯ (theo Quyết định số …./2018/QĐ-UBND ngày... tháng... năm 2018 của
UBND tỉnh Quảng Nam):
1. Căn cứ hỗ trợ
2. Sự phù hợp với các điều
kiện hỗ trợ
3. Các khoản kiến nghị hưởng
hỗ trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Thời gian hỗ trợ
(năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁCH TÍNH CÁC KHOẢN
KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ:
.............................................................................................................................
IV. DOANH NGHIỆP CAM KẾT:
Nội dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những
thông tin trên đây.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật Việt Nam.
Nơi nhận:
Hồ sơ kèm theo:....
|
....., ngày
… tháng … năm ….
Chức danh người đại diện doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Đối với
dự án đã triển khai thực hiện trước thời điểm Quyếtđịnh …../2018/QĐ-UBND
ngày... tháng... năm.... củaĐUBN tỉnh có hiệu lực, phần kiến nghị hỗ trợ đầu tư
nêu tại Mục II cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án (nếu có).
Mẫu số 03
UBND TỈNH QUẢNG
NAM
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
….., ngày …..
tháng … năm …..
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quảng Nam
Căn cứ bản đề nghị hỗ trợ số...
ngày... tháng… năm…… của doanh nghiệp ….đề nghị hỗ trợ đầu tư dự án (Tên dự án)
và hồ sơ dự án kèm theo; Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra ưu đãi,
hỗ trợ đầu tư đối với doanh nghiệp.... đầu tư vào Dự án....(Tên dự án) theo quy
định tại Nghị định ..../2018/NĐ-CP như sau:
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM
TRA
1. Bản đề nghị số..........................................................................................
2. Báo cáo dự án đầu
tư...............................................................................
3. Biên bản kiểm tra thực tế
(Đối với dự án thực hiện trước thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ):
4. Ý kiến của các cơ quan
liên quan:............................................................
5. Các tài liệu liên quan
khác (nếu có).
II. THÔNG TIN DỰ ÁN
1. Tên dự
án:...............................................................................................
2. Lĩnh vực đầu
tư:.......................................................................................
3. Mục tiêu và quy mô dự án:
(Mục tiêu sản phẩm đầu ra của dự án, số lượng lao động dự kiến, các hạng mục đầu
tư và diện tích đất sử dụng ….)
4. Cấp quyết định chủ trương
đầu tư dự án: (nếu có theo quy định của Luật đầu tư)
5. Cấp quyết định đầu tư dự
án: (Tên doanh nghiệp)
6. Địa điểm thực hiện dự
án:..............................................................................
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự
án: …….(Trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn vốn
doanh nghiệp huy động)
8. Dự kiến mức vốn đề nghị
Nhà nước hỗ trợ:..............................................
9. Thời gian thực hiện:.......................................................................................
10. Các thông tin khác (nếu
có):.....................................................................
III. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA
CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các cơ
quan phối hợp
IV. Ý KIẾN THẨM TRA CỦA
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
1. Hỗ trợ đầu tư:
- Điều kiện đáp ứng:.....................................................................................
- Mức hỗ trợ:.....................................................................................................
- Thời gian hỗ trợ:..........................................................................................
2. Ý kiến khác:..............................................................................................
V. KẾT LUẬN
Trên đây là ý kiến thẩm tra
ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp………… thực hiện Dự án…………………………, kính trình Ủy
ban nhân dân.... xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan tham gia thẩm tra;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ……
|
GIÁM ĐỐC SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
Kính gửi: ………………..(Doanh nghiệp)
Căn cứ Nghị định số
..../2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
.../2018/QĐ-UBND về
Căn cứ đề nghị hỗ trợ tại
văn bản số... ngày... tháng... năm... của doanh nghiệp ……. đề nghị ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư dự án…..;
Căn cứ báo cáo thẩm tra số
.../BCTT-SKHĐT ngày.... tháng... năm của Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả
thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với doanh nghiệp.... đầu tư vào Dự án....,
Ủy ban nhân dân cam kết hỗ
trợ doanh nghiệp …., giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (và tương đương) cấp
ngày... tháng... năm... thực hiện Dự án.....:
1. Mức hỗ trợ:
2. Thời gian hỗ trợ:
3. Yêu cầu doanh nghiệp thực
hiện đúng các nội dung dự án đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Sở ngành để thực hiện hỗ trợ cho doanh nghiệp: Sở KH&ĐT, Sở TC, Sở
TN&MT, Sở NN&PTNT, Sở KH&CN, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, UBND cấp
huyện;
- Lưu: ….
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 05
HỘI ĐỒNG
NGHIỆM THU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
…., ngày ….
tháng …. năm ….
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
HOÀN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ HOẶC HẠNG MỤC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN
1. Dự án (hạng mục dự án dựng):....................................................................
2. Địa điểm xây dựng:...................................................................................
3. Thành phần tham gia nghiệm
thu:
a) Phía Hội đồng nghiệm thu
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ quan và số văn bản cử tham gia làm đại diện)
b) Phía doanh nghiệp: (Tên
doanh nghiệp)
Người đại diện theo pháp luật
và người phụ trách đầu tư dự án, hạng mục dự án:
c) Nhà thầu thi công
Người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu và cán bộ phụ trách thi công dự án, hạng mục dự án:
4. Thời gian tiến hành nghiệm
thu:
Bắt đầu: …… ngày ….. tháng
…. năm … Kết thúc: …… ngày ….. tháng …. năm …
Tại:.......................................................................................................
5. Đánh giá dự án, hạng mục
dự án:
a) Tài liệu làm căn cứ để
nghiệm thu:..........................................................
b) Quy mô, chất lượng dự án,
hạng mục dự án (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn
kỹ thuật);
c) Các ý kiến khác nếu có
6. Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu hoàn
thành dự án, hạng mục dự án đáp ứng yêu cầu và được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện
bổ sung và các ý kiến khác (nếu có).
Các bên trực tiếp nghiệm thu
chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (để báo cáo);
- Các Sở: TC, KH&ĐT, NN&PTNT, KH&CN, TN&MT (để biết);
- Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh;
- Doanh nghiệp nhận hỗ trợ;
- Nhà thầu thi công;
- Thành viên Hội đồng nghiệm thu;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: …
|
HỘI ĐỒNG
NGHIỆM THU
(Thành viên Hội đồng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của Sở NN&PTNT)
DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 06
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố……
Căn cứ Nghị định số
.../2018/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2018 của Chính phủ. Doanh nghiệp: (Tên
doanh nghiệp).................................................................................
Trụ sở
chính:................................................................................................
Điện thoại:
………………………….Fax:................................................................
Tài khoản số ………………………. tại.............................................................
- Lý do tạm ứng (thanh toán):.............................................................................
- Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:
+ Hạng mục hỗ trợ:.................................................................................
+...........................................................................................................................
Số tiền đề nghị tạm ứng
(thanh toán):………..…. (Viết bằng chữ):...................
- Hồ sơ kèm theo gồm:..........................................................................
Nơi nhận:
……
|
CHỨC DANH
NGƯỜI ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
NỘI DUNG NGHIỆM THU
1. Nội dung nghiệm thu hạng
mục hoặc toàn bộ dự án:
a) Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng
vùng nguyên liệu quy định tại khoản 3, Mục V Điều 1; các dự án sản xuất thử
nghiệm, dự án nhân giống cây trồng bằng công nghệ nuôi cấy mô, dự án sản xuất
giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, trồng thử nghiệm cây trồng mới;
khu, vùng, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định tại khoản 5, Mục V
Điều 1 và các dự án đầu tư quy định tại khoản 7, 8, 12, Mục V, Điều 1 của Quyết
định này:
Hội đồng nghiệm thu căn cứ
quy định tại Điều 9 Thông tư số 26/2016/TT- BXD ngày 26/10/2016 của
Bộ Xây dựng về nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành và
định mức hỗ trợ theo Phụ lục II để lập Biên bản nghiệm thu. Riêng điểm đ, khoản
1, Điều 9 Thông tư số 26/2016/TT-BXD , có thể nghiệm thu bổ sung sau khi dự án
đi vào hoạt động.
b) Đối với đề tài nghiên cứu
khoa học tại điểm a, khoản 6, Mục V, Điều 1 của Quyết định này:
Hội đồng nghiệm thu căn cứ
vào Báo cáo kết quả Đề tài nghiên cứu khoa học so với Đề tài nghiên cứu khoa học
đã đăng ký để lập Biên bản nghiệm thu.
c) Đối với mua bản quyền
công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, công nghệ giảm thiểu ô
nhiễm môi trường, công nghệ tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng
lượng tại điểm a, khoản 5, Mục V, Điều 1 Quyết định này:
Hội đồng nghiệm thu căn cứ Đề
xuất mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ; Hợp đồng, Thanh lý hợp đồng mua bán ký kết giữa doanh
nghiệp với tổ chức, cá nhân; các hóa đơn, giấy chuyển tiền cho tổ chức, cá nhân
có bản quyền công nghệ, công nghệ hoặc kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ; Bản quyền công nghệ, công nghệ hoặc kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ để lập Biên bản nghiệm thu.
d) Đối với đào tạo nguồn
nhân lực tại điểm a, khoản 6, Mục V, Điều 1 Quyết định này:
Hội đồng nghiệm thu căn cứ
vào Nội dung nghề đào tạo, danh sách người lao động dự kiến tham gia khóa học
(do Sở Lao động, thương binh và xã hội hoặc các cơ sở đào tạo nghề phù hợp, có tư
cách pháp nhân xác nhận) và danh sách người lao động đã tham gia khóa đào tạo
(gồm: tên, địa chỉ, số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân và
chữ ký của người lao động) để lập Biên bản nghiệm thu.
đ) Đối với quảng cáo, xây dựng
thương hiệu sản phẩm, tham gia triển lãm hội chợ tại điểm a, khoản 6, Mục V, Điều
1 Quyết định này:
Hội đồng nghiệm thu căn cứ
Quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân (cấp quyết định hỗ trợ), Hợp đồng
và Thanh lý hợp đồng ký kết giữa doanh nghiệp với tổ chức, cá nhân; các hóa
đơn, giấy chuyển tiền cho tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ quảng cáo, xây dựng
thương hiệu, triển lãm hội chợ để lập Biên bản nghiệm thu.
2. Nghiệm thu và hỗ trợ
trang thông tin điện tử “Chợ nông sản quốc gia” tại điểm c, khoản 6, Mục V, Điều
1 Quyết định này;
a) Hội đồng nghiệm thu căn cứ
văn bản đồng ý xây dựng trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương; số lượng
doanh nghiệp đăng sản phẩm lên trang thông tin điện tử “Chợ nông sản quốc gia”;
Bản sao công chứng các tài liệu chứng minh tài sản đảm bảo của doanh nghiệp
theo quy định tại tiết c1, điểm c, khoản 6, Mục V, Điều 1 Quyết định này để lập
Biên bản nghiệm thu.
b) Chủ doanh nghiệp được nhà
nước hỗ trợ xây dựng và quản lý trang thông tin điện tử “Chợ nông sản quốc gia”
chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, xây dựng
nguyên tắc đăng ký các sản phẩm lên trang thông tin để đảm bảo thông tin tiêu
chuẩn sản phẩm được giao dịch thực tế (mua, bán) đúng với thông tin, tiêu chuẩn
sản phẩm của doanh nghiệp đăng ký với trang thông tin điện tử “Chợ nông sản quốc
gia”.
c) Chủ doanh nghiệp quản lý
trang thông tin “Chợ nông sản quốc gia” được Ủy ban nhân dân các tỉnh hỗ trợ
phát triển thị trường, xúc tiến đầu tư tại Hội nghị hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn hàng năm của các địa phương.
3. Hội đồng nghiệm thu: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì mời đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính, cơ quan chuyên ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
thực hiện dự án tham gia Hội đồng nghiệm thu và tiến hành nghiệm thu theo nội
dung quy định tại khoản 1, khoản 2 Phụ lục này.