ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2023/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
24 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ GIẢI QUYẾT KHÓ KHĂN, VƯỚNG
MẮC CHO DOANH NGHIỆP, NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày
12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 3871/TTr- SKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2023 về việc Ban hành Quy
chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin và giải quyết khó khăn, vướng mắc cho
doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy chế phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin và giải quyết khó khăn
vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Trưởng đại diện Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
tại Khánh Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thi hành);
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, TLe, TNg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
QUY CHẾ
PHỐI
HỢP TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ GIẢI QUYẾT KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC CHO DOANH
NGHIỆP, NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND Ngày 24 tháng 10 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy chế này quy định trách nhiệm, nội dung và
cách thức phối hợp giữa các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; Văn
phòng đại diện Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Khánh Hòa trong
việc trao đổi, cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh,
đầu tư và giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Quy chế này không quy định việc tiếp nhận, phối
hợp xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo; không quy
định việc tiếp nhận, phối hợp xử lý, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân,
tổ chức, doanh nghiệp thông qua Hệ thống thông tin tiếp nhận, trả lời phản ánh,
kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa (đã
được điều chỉnh tại Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.)
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố (gọi tắt là các sở, ban ngành và địa phương).
b) Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa (gọi tắt là các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp); Văn phòng đại diện
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Khánh Hòa (gọi tắt là VCCI
Khánh Hòa).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh, đầu tư: là những thông tin về chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính,
quy tắc ứng xử,... Thông tin về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội,
chính sách và môi trường đầu tư của tỉnh, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh cần công khai theo quy định.
2. Khó khăn, vướng mắc trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, đầu tư: Là các vấn đề phát sinh ảnh hưởng tiêu cực hoặc làm gián đoạn,
cản trở quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư và phát triển của doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Cơ quan chủ trì giải quyết khó khăn, vướng mắc
cho doanh nghiệp, nhà đầu tư: Là các sở, ban ngành và địa phương tiếp nhận khó
khăn, vướng mắc từ các doanh nghiệp, nhà đầu tư, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh hoặc tiếp nhận thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Mục đích của hoạt động
phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin và giải quyết khó khăn, vướng mắc cho
doanh nghiệp, nhà đầu tư
1. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực trong công tác quản
lý nhà nước; tăng cường trao đổi thông tin, nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các
sở, ban ngành và địa phương và các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp, VCCI Khánh Hòa.
Từ đó giúp các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp phổ biến thông tin liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh, đầu tư đến doanh nghiệp hội viên và các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh được đầy đủ, kịp thời và hiệu quả.
2. Kịp thời nắm bắt các khó khăn, vướng mắc của các
doanh nghiệp, nhà đầu tư trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư
trên địa bàn tỉnh để có hướng xử lý hiệu quả, nhanh chóng.
3. Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo môi
trường đầu tư kinh doanh thông thoáng, thuận lợi để thu hút đầu tư mạnh mẽ, hiệu
quả trong thời gian tới nhằm hoàn thành các mục tiêu chính trị do các cấp, các
ngành đề ra đối với tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4. Nguyên tắc phối hợp
trao đổi, cung cấp thông tin và giải quyết khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp,
nhà đầu tư
1. Đảm bảo chủ động, thường xuyên, chặt chẽ, kịp thời
và hiệu quả trong việc phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin và giải quyết khó
khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư giữa các sở, ban ngành và địa
phương và các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp, VCCI Khánh Hòa.
2. Nội dung phối hợp không nằm ngoài chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của các sở, ban ngành và địa phương và các Hội, Hiệp hội doanh
nghiệp, VCCI Khánh Hòa.
3. Việc cung cấp thông tin phải kịp thời, đầy đủ,
chính xác, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, nhà đầu tư;
không vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước; đảm bảo theo nguyên tắc,
trình tự, thủ tục được quy định tại Luật Tiếp cận thông tin và các quy định
pháp luật có liên quan.
Chương II
TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG
TIN LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT KINH DOANH, ĐẦU TƯ
Điều 5. Nội dung thực hiện
Các sở, ban ngành và địa phương trong phạm vi
chuyên môn và trách nhiệm được giao, phối hợp với các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp,
VCCI Khánh Hòa cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh,
đầu tư cho doanh nghiệp. VCCI Khánh Hòa là đơn vị đầu mối tiếp nhận yêu cầu
cung cấp thông tin từ các doanh nghiệp hội viên, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh gửi cho các sở, ban ngành và địa phương để kịp thời cung cấp
thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Điều 6. Trình tự, thời gian
trao đổi, cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận yêu cầu cung cấp thông tin từ các doanh nghiệp hội viên, các Hội, Hiệp hội
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, VCCI Khánh Hòa chuyển nội dung yêu cầu đến các
sở, ban ngành và địa phương để cung cấp thông tin.
2. Các sở, ban ngành và địa phương sau khi nhận yêu
cầu cung cấp thông tin từ VCCI Khánh Hòa, nghiên cứu nội dung, thực hiện theo
các trường hợp sau:
a) Trường hợp thông tin, đối tượng yêu cầu cung cấp
thông tin thuộc phạm vi, đối tượng điều chỉnh của Luật Tiếp cận thông tin, các
sở, ban ngành và địa phương thực hiện theo trình tự, thủ tục được quy định tại
Luật Tiếp cận thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành, gửi kết quả xử lý về
VCCI Khánh Hòa;
b) Trường hợp thông tin được đề nghị cung cấp không
thuộc điểm a khoản 2 điều này, các sở, ban ngành và địa phương nghiên cứu nội
dung được đề nghị, căn cứ quy định pháp luật chuyên ngành, các quy định pháp luật
về bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan, xử lý nội
dung đề nghị cung cấp thông tin, gửi kết quả xử lý về VCCI Khánh Hòa.
3. VCCI Khánh Hòa sau khi nhận được phản hồi hoặc kết
quả xử lý từ các sở, ban ngành và địa phương, tổng hợp, gửi các doanh nghiệp hội
viên, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có đề nghị cung cấp
thông tin trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Chương III
PHỐI HỢP NẮM BẮT, GIẢI
QUYẾT CÁC KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC CHO DOANH NGHIỆP, NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 7. Nội dung thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là đơn vị đầu mối tiếp nhận
trực tiếp các khó khăn, vướng mắc từ các sở, ban ngành và địa phương, các Hội,
Hiệp hội doanh nghiệp, VCCI Khánh Hòa và cộng đồng doanh nghiệp, tổng hợp nội
dung gửi cho các cơ quan, đơn vị liên quan để phối hợp giải quyết; đồng thời
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo kịp thời xử lý các khó khăn, vướng mắc
của doanh nghiệp.
2. Các sở, ban ngành và địa phương có trách nhiệm
tiếp nhận và chủ động giải quyết các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, nhà
đầu tư theo thẩm quyền được giao; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan,
đơn vị có liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp được tổng
hợp từ các cơ quan liên quan liên quan, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp, VCCI
Khánh Hòa; kết quả giải quyết gửi trực tiếp bằng văn bản cho doanh nghiệp, các
Hội, Hiệp hội doanh nghiệp, VCCI Khánh Hòa, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư
để tổng hợp, theo dõi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp những vấn đề vượt
quá thẩm quyền giải quyết của đơn vị, yêu cầu các đơn vị có báo cáo cụ thể để Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời.
Điều 8. Trình tự, thời gian tiếp
nhận, xử lý khó khăn, vướng mắc
1. Đối với các khó khăn, vướng mắc được tiếp nhận
trực tiếp từ các doanh nghiệp, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp, VCCI Khánh Hòa;
các sở, ban ngành và địa phương thực hiện xử lý theo trình tự như sau:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
khó khăn, vướng mắc, cơ quan chủ trì nghiên cứu nội dung, trường hợp không đúng
thẩm quyền giải quyết, cơ quan chủ trì trả lời cho đơn vị, tổ chức bằng văn bản,
trong đó hướng dẫn cụ thể cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết hoặc nếu
không xác định được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết thì hướng dẫn doanh
nghiệp liên hệ Sở Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn xử lý; trường hợp đúng
thẩm quyền giải quyết, cơ quan chủ trì xử lý theo các trường hợp sau:
a) Đối với các khó khăn, vướng mắc thuộc thẩm quyền,
cơ quan chủ trì giải quyết khó khăn, vướng mắc trả lời bằng văn bản cho đơn vị,
tổ chức, (đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi) trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận khó khăn, vướng mắc.
b) Đối với các khó khăn, vướng mắc thuộc thẩm quyền
nhưng phức tạp, cần phải phối hợp với các sở, ban ngành và địa phương có liên
quan để giải quyết, trong thời hạn 02 ngày làm việc từ kể từ ngày tiếp nhận khó
khăn, vướng mắc, cơ quan chủ trì có văn bản kèm hồ sơ khó khăn, vướng mắc gửi lấy
ý kiến các sở, ban ngành và địa phương có liên quan.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn
bản đề nghị góp ý kiến của cơ quan chủ trì, các sở, ban ngành và địa phương căn
cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, trả lời bằng văn bản.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
khó khăn, vướng mắc, cơ quan chủ trì căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tổng
hợp ý kiến góp ý của các sở, ban ngành và địa phương có liên quan, trả lời đơn
vị, tổ chức kết quả giải quyết khó khăn, vướng mắc bằng văn bản, đồng thời gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp.
c) Đối với các khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm
quyền giải quyết của đơn vị hoặc cần phải lấy ý kiến của các bộ, ban ngành ở
Trung ương, trong thời hạn 02 ngày làm việc từ kể từ ngày tiếp nhận khó khăn,
vướng mắc, cơ quan chủ trì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản để chỉ đạo
xử lý, kèm dự thảo gửi lấy ý kiến các bộ, ban ngành Trung ương (nếu có),
đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, để theo dõi, tổng hợp.
2. Đối với các khó khăn, vướng mắc do Sở Kế hoạch
và Đầu tư tiếp nhận từ các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp, VCCI Khánh Hòa và cộng đồng
doanh nghiệp chuyển đến các sở, ban ngành và địa phương để giải quyết, trình tự
thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận khó khăn, vướng mắc từ các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp, VCCI Khánh Hòa và cộng
đồng doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm nghiên cứu nội dung,
chuyển các cơ quan, đơn vị và địa phương để giải quyết theo thẩm quyền.
b) Các sở, ban ngành và địa phương sau khi tiếp nhận
khó khăn, vướng mắc do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, thực hiện xử lý khó
khăn, vướng mắc theo trình tự, thời gian tương ứng tại các điểm a, b, c khoản 1
điều này.
Điều 9. Tổ chức đối thoại doanh
nghiệp định kỳ
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị đối thoại doanh
nghiệp định kỳ ít nhất 02 lần/năm (thực hiện trong tháng 6 và tháng 12).
Trước thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Hội
nghị đối với doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung tình hình giải
quyết các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Các sở, ban ngành và địa phương có chức năng,
nhiệm vụ liên quan đến doanh nghiệp, có trách nhiệm lập kế hoạch tổ chức Hội
nghị đối thoại với doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực phụ trách trước thời điểm Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị đối thoại doanh nghiệp, định kỳ ít nhất 01 lần/quý;
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong công tác tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức Hội nghị đối thoại doanh nghiệp.
Căn cứ vào quy mô, số lượng doanh nghiệp, nhà đầu
tư đăng ký tham dự Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp và tình hình thực tế, điều
kiện cụ thể của đơn vị, các sở, ban ngành, địa phương tổ chức bằng hình thức
phù hợp (đối thoại trực tiếp, gián tiếp, theo chuyên đề,...) hoặc lồng
ghép tổ chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp với các hoạt động khác, đảm bảo
hiệu quả, chất lượng và tiết kiệm, tiếp nhận, giải quyết được khó khăn, vướng mắc
cho doanh nghiệp, nhà đầu tư.
Các sở, ban ngành và địa phương và VCCI Khánh Hòa tổng
hợp tình hình giải quyết các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp gửi về Sở Kế
hoạch và Đầu tư, trước thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị đối thoại
doanh nghiệp.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Hội, Hiệp
hội doanh nghiệp, VCCI Khánh Hòa tổ chức chương trình “Cà phê doanh nhân” hàng
quý để thông tin các cơ chế, chính sách mới phát triển của tỉnh; đồng thời đối
thoại, trao đổi các nội dung khác có liên quan.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Chế độ báo cáo
Định kỳ ngày làm việc cuối cùng hàng tháng, các sở,
ban ngành và địa phương thực hiện tổng hợp tình hình giải quyết các khó khăn,
vướng mắc của doanh nghiệp theo Phụ lục số I kèm theo Quyết định này, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp tình hình giải quyết
khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh trước ngày 5 hàng tháng.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm chung của các sở, ban ngành và địa
phương
a) Nâng cao tinh thần trách nhiệm, chủ động giải quyết
các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, nhà đầu tư tại đơn vị; phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban ngành và địa phương có liên quan giải quyết các
khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
b) Triển khai thực hiện Quy chế này đến các đơn vị,
các phòng ban trực thuộc, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc
thẩm quyền quản lý; bố trí cán bộ làm đầu mối đôn đốc, theo dõi và báo cáo quá
trình triển khai thực hiện theo quy định.
c) Phối hợp tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy chế
này đến doanh nghiệp, nhà đầu tư thực hiện sản xuất kinh doanh theo ngành, lĩnh
vực, địa bàn quản lý.
2. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban ngành và
địa phương triển khai thực hiện Quy chế này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, tổng hợp
chung về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn; các khó khăn, vướng
mắc của doanh nghiệp; tình hình giải quyết của các sở, ban ngành và địa phương.
c) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp
thông qua các Hội, Hiệp hội để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện
hoặc kiến nghị xem xét giải quyết.
d) Phối hợp với VCCI Khánh Hòa, các Hội, Hiệp hội
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong việc triển khai thực hiện Quy chế này.
đ) Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Quy chế
này đến doanh nghiệp, nhà đầu tư.
3. Trách nhiệm của Văn phòng đại diện Liên đoàn
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Khánh Hòa:
a) Chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các
sở, ban ngành và địa phương trong việc triển khai thực hiện Quy chế này.
b) Phối hợp phổ biến rộng rãi đến các Hội, Hiệp hội
doanh nghiệp, doanh nghiệp hội viên, các doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn
tỉnh về nội dung Quy chế này, kế hoạch tổ chức Hội nghị đối thoại doanh nghiệp
của tỉnh, chương trình “Cà phê doanh nhân”.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ và bố trí kinh phí để tổ
chức Hội nghị đối thoại doanh nghiệp và chương trình “Cà phê doanh nhân”.
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung, Quy
chế phối hợp
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này; nếu
có vướng mắc phát sinh, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các sở, ban
ngành và địa phương, các Hội, Hiệp hội và VCCI Khánh Hòa sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp với tình hình thực tế triển khai thực hiện và phù hợp với các quy định
của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân tình xem xét phê duyệt./.
PHỤ
LỤC I
(Kèm theo Quyết định
số 23/2023/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Kính gửi: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
Căn cứ Quyết định số .../2023/QĐ-UBND ngày ...tháng
... năm 20... của UBND tỉnh về Ban hành Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, giải
quyết các kiến nghị, khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ ……………………………………………………………………………………………
(Tên đơn vị) báo cáo tình hình cung cấp thông tin,
giải quyết khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp của …..... như sau:
1. Tình hình cung cấp thông tin cho doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức, cá nhân
…………………………………………………………………………………………………….
2. Tình hình tiếp nhận và giải quyết các kiến nghị,
khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp, nhà đầu tư tại đơn vị
…………………………………………………………………………………………………….
3. Tình hình phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và
các đơn vị liên quan trong việc giải quyết các kiến nghị, khó khăn vướng mắc của
doanh nghiệp, nhà đầu tư
…………………………………………………………………………………………………….
4. Tình hình tổ chức hội nghị đối thoại doanh nghiệp
tại đơn vị (báo cáo hàng tháng)
…………………………………………………………………………………………………….
5. Bảng tổng hợp tình hình giải quyết các kiến nghị,
khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp
STT
|
Tên DN
|
Nội dung kiến
nghị
|
Đơn vị tiếp nhận
kiến nghị
|
Đơn vị chủ trì
thực hiện
|
Đơn vị liên
quan
|
Tình trạng, nội
dung giải quyết
|
Ghi chú
|
I. Các kiến nghị đã giải quyết triệt để
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Các kiến nghị đang giải quyết và tiếp tục
theo dõi
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Các kiến nghị chưa giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đánh giá và đề xuất
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên; (VBĐT)
- UBND tỉnh (để b/c); (VBĐT)
- Lưu VT.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
CÁC QUY TRÌNH XỬ LÝ
(Kèm theo Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
I. QUY TRÌNH CUNG CẤP THÔNG
TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH, ĐẦU TƯ
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
VCCI Khánh Hòa
|
Chuyển nội dung yêu cầu cung cấp thông tin đến
các sở, ban ngành và địa phương
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị cung cấp
thông tin
|
Văn bản kèm hồ sơ yêu cầu cung cấp thông tin gửi
các sở, ban ngành và địa phương
|
|
Bước 2
|
Các sở, ban ngành và địa phương
|
Trường hợp 1: Nội dung yêu cầu cung cấp
thông tin, đối tượng yêu cầu cung cấp thông tin thuộc đối tượng điều chỉnh của
Luật Tiếp cận thông tin thì các sở, ban ngành và địa phương thực hiện theo
trình tự, thủ tục được quy định tại Luật Tiếp cận thông tin và các văn bản hướng
dẫn thi hành
|
Theo quy định Luật Tiếp cận thông tin và các văn
bản hướng dẫn thi hành
|
Văn bản trả lời nội dung được yêu cầu
|
|
Trường hợp 2: Thông tin được đề nghị cung
cấp không thuộc trường hợp 1, các sở, ban ngành và địa phương nghiên cứu nội
dung được đề nghị, căn cứ quy định pháp luật chuyên ngành, các quy định pháp
luật về bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan, xử
lý nội dung đề nghị cung cấp thông tin
|
Theo quy định pháp luật chuyên ngành, các quy định
pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên
quan, xử lý nội dung đề nghị cung cấp thông tin
|
Văn bản trả lời nội dung được yêu cầu
|
|
Bước 3
|
VCCI Khánh Hòa
|
Chuyển nội dung phản hồi hoặc kết quả xử lý từ
các sở, ban ngành và địa phương, đến các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp và các
doanh nghiệp hội viên có đề nghị cung cấp thông tin
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận nội dung phản hồi
hoặc kết quả xử lý
|
|
|
II. QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, XỬ
LÝ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Nghiên cứu nội dung khó khăn, vướng mắc, chuyển
các sở, ban ngành và địa phương có liên quan (Cơ quan chủ trì giải quyết
khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư) để giải quyết theo thẩm
quyền. Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết thì bắt đầu thực hiện theo Bước
2
|
02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận khó khăn,
vướng mắc từ các cơ quan liên quan, các Hội, Hiệp hội, VCCI Khánh Hòa
|
Văn bản chuyển các sở, ban ngành và địa phương
|
|
Trường hợp khó khăn, vướng mắc không thuộc thẩm
quyền giải quyết
|
Bước 2
|
Cơ quan chủ trì giải quyết khó khăn, vướng mắc
cho doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
- Cơ quan chủ trì giải quyết khó khăn, vướng mắc
cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trả lời cho đơn vị, tổ chức bằng văn bản (trong
đó hướng dẫn cụ thể cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết hoặc nếu không
xác định được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết thì hướng dẫn doanh
nghiệp liên hệ Sở Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn xử lý)
- Trường hợp khó khăn, vướng mắc vượt quá
thẩm quyền giải quyết của đơn vị hoặc cần phải lấy ý kiến của các bộ, ban
ngành ở Trung ương, Cơ quan chủ trì giải quyết khó khăn, vướng mắc cho doanh
nghiệp, nhà đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản để chỉ đạo xử
lý, kèm dự thảo xin ý kiến các bộ, ban ngành Trung ương.
Sau khi nhận đủ ý kiến của các bộ, ban ngành
Trung ương, Cơ quan chủ trì giải quyết khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp,
nhà đầu tư tổng hợp, tiếp tục thực hiện theo Bước 4.
|
02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận khó khăn,
vướng mắc
|
- Văn bản trả lời, hướng dẫn cho đơn vị, tổ chức;
- Văn bản báo cáo UBND tỉnh, kèm Dự thảo xin ý kiến
các bộ, ban ngành Trung ương.
|
- Khó khăn vướng mắc được tiếp nhận trực tiếp từ
các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp, cộng đồng doanh nghiệp hoặc được tiếp nhận
gián tiếp qua Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kết quả xử lý đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để
theo dõi.
|
Trường hợp khó khăn, vướng mắc thuộc thẩm quyền
giải quyết
|
Bước 2
|
Cơ quan chủ trì giải quyết khó khăn, vướng mắc
cho doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
Giải quyết khó khăn, vướng mắc trả lời bằng văn bản
cho đơn vị, tổ chức
|
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận khó khăn,
vướng mắc
|
Văn bản trả lời, giải quyết khó khăn, vướng mắc
|
Đồng gửi kết quả xử lý về Sở Kế hoạch và Đầu tư
theo dõi
|
Trường hợp khó khăn, vướng mắc thuộc thẩm quyền
giải quyết nhưng phức tạp cần phải phối hợp với các sở, ban ngành và địa
phương có liên quan
|
Bước 2
|
Cơ quan chủ trì giải quyết khó khăn, vướng mắc
cho doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
Cơ quan tiếp nhận khó khăn, vướng mắc có văn bản
gửi lấy ý kiến của các sở, ban ngành và địa phương có liên quan
|
02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận khó khăn,
vướng mắc
|
Văn bản gửi lấy ý kiến
|
|
Bước 3
|
Các sở, ban ngành và địa phương
|
Các sở, ban ngành và địa phương căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao, trả lời bằng văn bản
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị
góp ý kiến
|
Văn bản góp ý kiến
|
|
Bước 4
|
Cơ quan chủ trì giải quyết khó khăn, vướng mắc
cho doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
Tổng hợp ý kiến góp ý của các sở, ban ngành và địa
phương có liên quan, trả lời đơn vị, tổ chức kết quả giải quyết khó khăn, vướng
mắc bằng văn bản
|
03 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến
|
Văn bản trả lời, giải quyết khó khăn, vướng mắc
|
Đồng gửi kết quả xử lý về Sở Kế hoạch và Đầu tư để
theo dõi
|