ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2043/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ
Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Văn bản số 998/SCT-VP ngày 15/7/2016; của Sở Tư pháp tại Văn bản số
429/STP-KSTT ngày 20/6/2016, Văn bản số
496/STP-KSTT ngày 11/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban
hành; 11 (mười một) thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh.
(Có
danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký
ban hành; sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực khí dầu mỏ hóa
lỏng, an toàn thực phẩm được công bố kèm theo Quyết định số 5068/QĐ-UBND ngày
31/12/2015 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN1, TM;
- Gửi:
+ Bản giấy (13b): TW, STP, SCT;
+ Bản điện tử: Thành phần còn lại.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng
|
1.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
làm tổng đại lý kinh doanh LPG
|
2.
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm
đại lý kinh doanh LPG
|
3.
|
Cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí
|
2. Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh vực khí dầu mỏ hóa
lỏng
|
1.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
|
- Nghị định số 19/2016/NĐ- CP ngày
22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT- BCT ngày
10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
|
2.
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LNG; CNG; LPG vào phương tiện vận tải
|
3.
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào chai
|
4.
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG/NLG/CNG
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực
hiện
|
Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/6/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh quy định phân cấp quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành
Công Thương trên địa bàn tỉnh cho UBND cấp huyện quản lý.
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công
Thương thực hiện
|
8
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công
Thương thực hiện
|
9
|
Kiểm tra và
cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền cấp của Sở
Công Thương thực hiện
|
10
|
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày
06/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
|
11
|
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung
quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
HÀ TĨNH
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI
LĨNH VỰC KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - đường
Trần Phú - TP. Hà Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp để hoàn thiện
hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại; Phòng Quản lý Thương mại
tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Công
Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG (theo Phụ lục số 13, Thông tư số
03/2016/TT-BCT).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
Doanh nghiệp.
- Tài liệu chứng minh có kho chứa
chai LPG và LPG chai thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG
chai hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải.
- Danh sách hệ thống phân phối và các
hợp đồng đại lý kinh doanh LPG.
- Bản sao hợp đồng đại lý kinh doanh
LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
Ghi chú: Bản
sao quy định tại Mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện; Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý
kinh doanh LPG.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp đối với
khu vực thành phố, thị xã.
+ 100.000 đồng/giấy/lần đối với các khu vực khác.
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực các huyện: 600.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo Phụ lục số 13, Thông tư số
03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có
- Có kho với tổng sức chứa tối thiểu
2.000 (hai nghìn) chai LPG và LPG chai (trừ chai LPG mini) thuộc sở hữu hoặc
đồng sở hữu hoặc thuê tối thiểu 01 (một) năm.
- Có hệ thống phân phối LPG, bao gồm:
Cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận
tải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có tối thiểu 10 (mười) đại lý đáp
ứng đủ điều kiện theo quy định của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016
của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Có hợp đồng đại lý tối thiểu một
(01) năm còn hiệu lực với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại 2005.
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày
10/5/2016 của Bộ trưởng Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ
phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh
thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục số 13
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính
gửi: Sở Công Thương
Tên Doanh
nghiệp:.......................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại:...............................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:......................................................................................................
Điện thoại:
................................................... Fax:........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ... do... cấp ngày ……. tháng …….. năm.....
Mã số
thuế:..................................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG
với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG theo quy định tại
Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh
khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính
phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
……, ngày....tháng....năm...
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp/HTX/hộ kinh
doanh cá thể được thành lập theo quy định của pháp luật, có nhu cầu nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp/HTX/hộ kinh
doanh cá thể để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho Doanh
nghiệp/HTX/hộ kinh doanh cá thể.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại; Phòng Quản lý Thương mại
tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp/HTX/hộ kinh doanh cá thể.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Công
Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG (theo Phụ lục số 15 Thông tư số
03/2016/TT-BCT).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai hoặc Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cấp LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương
tiện vận tải.
- Bản sao hợp đồng đại lý kinh doanh
LPG với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc tổng đại lý kinh doanh LPG.
Ghi chú: Bản
sao quy định tại Mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện; Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp/HTX/hộ kinh doanh cá thể.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp đối với
khu vực thành phố, thị xã.
+ 100.000 đồng/ giấy/lần đối với các
khu vực khác.
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã:
Đối với chủ thể kinh
doanh là doanh nghiệp, HTX là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh
doanh cá thể là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực các huyện:
Đối với chủ thể kinh doanh là doanh
nghiệp, HTX là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh
doanh cá thể là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG (theo Phụ lục số 15
Thông tư số 03/2016/TT-BCT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có
- Có cửa hàng bán LPG chai hoặc trạm
cấp LPG hoặc trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh cho cửa hàng bán chai LPG hoặc giấy chứng nhận đủ điều
kiện cấp LPG hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp vào phương tiện vận tải.
- Có hợp đồng đại
lý tối thiểu một (01) năm còn hiệu lực với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối hoặc
tổng đại lý kinh doanh LPG.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại 2005.
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày
10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao dịch
hàng hóa.
Phụ
lục số 15
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ KINH DOANH LPG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT
ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính
gửi: Sở Công Thương
Tên thương
nhân:.........................................................................................................
Địa
chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:
................................................... Fax:........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ... do... cấp ngày... tháng...
năm
Mã số
thuế:..................................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG
với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
Hoặc Ký hợp đồng làm đại lý kinh
doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG:..............
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý
kinh doanh LPG theo quy định tại Nghị định số
19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính
phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
……, ngày....tháng....năm...
ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
3. Cấp lại, điều
chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương
nhân (là Tổng đại lý, Đại lý kinh doanh LPG; Cửa hàng bán
LPG chai và cấp, nạp LPG; CNG, LNG) có nhu cầu nộp hồ sơ đề nghị cấp lại, điều
chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà
Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Thương nhân để hoàn thiện hồ
sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho thương nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại; Phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, thẩm định và
trình Giám đốc Sở ký cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho Thương nhân.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Công
Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp đối với hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh khí (theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT).
- Bản gốc (nếu
có) hoặc Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí.
* Trường hợp đối với hồ sơ đề nghị
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí:
- Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh khí (theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT).
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh khí.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan chứng
minh thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc
điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến thương nhân đăng ký.
* Trường hợp đối với hồ sơ gia hạn
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí: Trước 30
(ba mươi) ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện, hết hiệu lực, thương nhân có nhu
cầu tiếp tục hoạt động phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn đến cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Hồ sơ đề nghị
gia hạn gồm:
- Giấy đề nghị gia hạn Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh khí (theo Phụ lục số 19 Thông tư số
03/2016/TT-BCT).
- Bản cam kết bảo
đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh khí.
Ghi chú:
Bản sao quy định tại Mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản
sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện; Bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp đối với
khu vực thành phố, thị xã.
+ 100.000 đồng/giấy/lần đối với các
khu vực khác.
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã:
Đối với chủ thể kinh doanh là tổ
chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh
doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực các huyện:
Đối với chủ thể kinh doanh là tổ
chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh
doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Giấy đề nghị cấp lại/gia hạn/điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Phụ lục số 19, Thông tư số
03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cấp lại trong trường hợp Giấy chứng
nhận bị mất, sai sót hoặc bị hư hỏng.
- Cấp điều chỉnh trong trường hợp
Giấy chứng nhận có thay đổi về đăng ký kinh doanh; thay đổi địa điểm; thay đổi quy mô hoặc điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan
đến thương nhân đăng ký.
- Cấp gia hạn khi Giấy chứng nhận hết
hiệu lực.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại 2005.
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày
10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc
lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục số 19
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH KHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính
gửi: Sở Công Thương
Tên thương
nhân:.........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:......................................................................................................
Điện thoại:
................................................... Fax:........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ... do... cấp ngày... tháng...
năm
Mã số thuế
:.................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện.......................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện ……………..
theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm
2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam
kết thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/3/2016
của Chính phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
……, ngày....tháng....năm...
ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
B. NỘI DUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
I. LĨNH VỰC KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
1. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp/HTX/Hộ kinh doanh có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí
dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố
Hà Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh
nghiệp/HTX/Hộ kinh doanh để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho Doanh nghiệp/HTX/Hộ kinh
doanh.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại; Phòng Quản lý Thương mại tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
cho cửa hàng bán LPG chai.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp/HTX/ Hộ kinh
doanh.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Công
Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai (theo Phụ
lục số 17 Thông tư số 03/2016/TT-BCT).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối
LPG.
Trường hợp thương nhân đã được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG khi đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG
chai phải bổ sung bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh
LPG.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ
tương đương về đào tạo nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy,
an toàn (Kỹ thuật an toàn về khí dầu mỏ hóa lỏng).
- Đối với cửa hàng chuyên kinh doanh
LPG chai phải bổ sung tài liệu chứng minh địa điểm phù hợp với quy hoạch đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Ghi chú: Bản
sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp/HTX/Hộ kinh doanh.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng
bán LPG chai.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp đối với khu vực thành phố, thị xã.
+ 100.000 đồng/giấy/lần đối với các
khu vực khác.
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã:
Đối với chủ thể kinh doanh là tổ
chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh
doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực các huyện:
Đối với chủ thể kinh doanh là tổ
chức, doanh nghiệp là 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh
doanh, cá nhân là 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo Phụ lục
số 17, Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có.
- Thuộc sở hữu của thương nhân là đại
lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
- Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng
cháy và chữa cháy.
- Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo về phòng cháy và chữa cháy, an
toàn theo quy định hiện hành.
- Đối với cửa hàng chuyên kinh doanh
LPG chai địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại 2005.
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày
10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ
lục số 17
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA
HÀNG BÁN LPG CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính
gửi: Sở Công Thương
Tên thương
nhân:.........................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:
................................................... Fax:........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ... do... cấp ngày... tháng...
năm
Mã số thuế:..................................................................................................................
Ký hợp đồng làm đại lý kinh doanh LPG
với thương nhân kinh doanh LPG đầu mối:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
Hoặc Ký hợp đồng làm đại lý kinh
doanh LPG với tổng đại lý kinh doanh LPG:..............
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán
LPG chai theo quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016
của Chính phủ về kinh doanh khí.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính
phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
……, ngày....tháng....năm...
ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG, CNG, LPG vào phương tiện vận tải
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG, CNG, LPG vào phương tiện vận tải nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02
- đường Trần Phú - TP. Hà Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp để hoàn thiện
hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại; Phòng Quản lý Thương mại
tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG, CNG, LPG vào phương tiện vận tải.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Công
Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải (theo Phụ lục số 09 Thông tư
số 03/2016/TT-BCT).
- Tài liệu chứng minh trạm nạp
LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải phù hợp với quy hoạch và
được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo
lường.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG/LNG/CNG vào
phương tiện vận tải.
- Đối với trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải phải bổ sung bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện
xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân
phối LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
Trường hợp thương nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nạp LPG vào phương tiện vận tải phải bổ sung bản
sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh
doanh LPG.
- Đối với trạm nạp LNG/CNG vào phương
tiện vận tải phải bổ sung các giấy tờ sau:
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG/CNG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương
nhân phân phối LNG/CNG.
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.
+ Bản sao các quy trình: Nạp LNG/CNG
vào phương tiện vận tải, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và an toàn lao động.
Ghi chú: Bản
sao quy định tại Mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG/CNG/LPG vào phương tiện vận tải.
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp đối với
khu vực thành phố, thị xã.
+ 100.000 đồng/giấy/lần đối với các
khu vực khác.
- Phí thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Khu vực các huyện: 600.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 Thông tư
số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có
- Trạm nạp LPG vào phương tiện vận
tải phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
+ Trạm nạp LPG vào phương tiện vận
tải phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu
tư xây dựng.
+ Phương tiện, thiết bị đo lường đã
được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng
cháy và chữa cháy.
Ngoài các điều trên trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải phải thuộc sở hữu của thương nhân
là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối và có máy,
thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào phương tiện vận tải đã
được kiểm định và đăng ký theo quy định.
- Trạm nạp LNG vào phương tiện vận
tải phải đáp ứng điều kiện dưới đây:
+ Thuộc sở hữu của thương nhân kinh
doanh LNG đầu mối.
+ Phải phù hợp với quy hoạch và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Phương tiện, thiết bị đo lường đã được
kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng
cháy và chữa cháy.
+ Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống
ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
+ Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã
được kiểm định và đăng ký theo quy định.
+ Có đầy đủ các quy trình: Nạp LNG
vào phương tiện vận tải, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố
và các quy định về an toàn.
- Trạm nạp CNG vào phương tiện vận
tải phải đáp ứng điều kiện dưới đây:
+ Thuộc sở hữu của thương nhân kinh
doanh CNG đầu mối.
+ Phải phù hợp với quy hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Phương tiện, thiết bị đo lường đã
được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng
cháy và chữa cháy.
+ Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống
ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
+ Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp được kiểm định và đăng ký
theo quy định.
+ Có đầy đủ các quy trình: Nạp CNG
vào phương tiện vận tải, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố
và các quy định về an toàn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại 2005.
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày
10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc
lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Phụ lục số 09
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG/LNG/CNG VÀO PHƯƠNG TIỆN VẬN
TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Kính
gửi: Sở Công Thương Hà Tĩnh
Tên Doanh
nghiệp:.......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Điện thoại:
................................................... Fax:........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp
số …….. do... cấp ngày... tháng... năm............
Mã số
thuế:..................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG/LNG/CNG vào phương tiện vận tải theo quy
định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016
của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm
nạp:...............................................................................................................
Địa chỉ trạm
nạp:..........................................................................................................
Điện thoại:
................................................... Fax:........................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính
phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
……, ngày....tháng....năm...
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
3. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - đường Trần Phú - TP. Hà
Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp
hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng
văn bản cho Doanh nghiệp để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho Doanh nghiệp.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An
toàn - Môi trường tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Công
Thương.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục số 07 Thông tư số
03/2016/TT-BCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân
phân phối LPG.
- Tài liệu chứng minh trạm nạp LPG
vào chai phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu
tư xây dựng.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo
lường.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều
kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định thiết bị nạp, hệ thống ống dẫn, bồn chứa và các thiết bị phụ trợ.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả
kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp.
- Bản sao các quy trình: Nạp LPG vào
chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự
cố và an toàn lao động.
Ghi chú: Bản
sao quy định tại Mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai.
8. Phí, lệ phí:
a) Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp LPG vào chai:
- Phí thẩm định đối với khu vực thành
phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Phí thẩm định đối với các khu vực
khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp LPG vào chai:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Đối với các
khu vực khác: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp LPG vào chai theo Phụ lục số 07 Thông tư số 03/2016/TT-BCT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Có
- Trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với
quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Phương tiện, thiết bị đo lường đã được
kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng
cháy và chữa cháy.
- Thuộc sở hữu của thương nhân là
thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
- Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống ống
dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
- Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động và có nguy cơ gây mất an toàn được kiểm định theo quy
định.
- Có đầy đủ các quy trình: Nạp LPG
vào chai phải có xử lý sự cố và các quy định về an toàn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại 2005.
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày
10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí giấy phép thành lập Sở giao
dịch hàng hóa.
Phụ
lục số 07
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP LPG VÀO CHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 19/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính
gửi: Sở Công Thương……………………………….(1)
Tên Doanh
nghiệp:.......................................................................................................
Tên giao dịch đối
ngoại:...............................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:......................................................................................................
Điện thoại:
...................................................
Fax:........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp
số:... do... cấp ngày... tháng... năm.................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện....
số... do... cấp ngày... tháng... năm........................... (2)
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai theo quy định tại Nghị định số
19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm
nạp:...............................................................................................................
Địa chỉ trạm
nạp:..........................................................................................................
Điện thoại:
...................................................
Fax:........................................................
Nhãn hiệu hàng
hóa:.....................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính
phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
……,
ngày....tháng....năm...
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tỉnh, thành phố.
(2):
Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LPG hoặc Giấy chứng nhận đủ
điều kiện làm thương nhân phân phối LPG.
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cấp LPG/NLG/CNG
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG/LNG/CNG nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - đường Trần Phú - TP. Hà Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn thương nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường
hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho
Doanh nghiệp để hoàn thiện.
+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên
nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ Doanh nghiệp.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An
toàn - Môi trường tiến hành xử lý, thẩm định và trình Giám đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện cấp LPG/LNG/CNG cho Doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng
nhận, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cấp LPG/LNG/CNG (theo Phụ lục số 11 Thông tư số 03/2016/TT-BCT).
- Tài liệu chứng minh trạm cấp LPG/LNG/CNG phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm
định thiết bị đo lường hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
- Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Đối với trạm cấp LPG phải bổ sung
bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LPG hoặc Giấy
chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG.
Trường hợp thương nhân đã được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm đại lý kinh doanh LPG khi đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG phải bổ sung bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện làm đại lý kinh doanh LPG.
- Đối với trạm cấp LPG/LNG phải bổ
sung bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu LNG/CNG hoặc
Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối LNG/CNG.
Ghi chú: Bản
sao quy định tại Mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản chụp kèm theo
bản chính để đối chiếu đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG/LNG/CNG.
8. Phí, lệ phí: Có
a) Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận:
- Phí thẩm định đối với khu vực thành
phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Phí thẩm định đối với các khu vực
khác: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
- Đối với khu vực thành phố, thị xã:
200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Đối với các khu vực khác: 100.000
đồng/giấy/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cấp LPG/LNG/CNG (theo Phụ lục số 11 Thông tư 03/2016/TT-BCT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có
- Trạm cấp LPG phải đáp ứng đủ các
điều kiện sau đây:
+ Thuộc sở hữu của thương nhân là đại
lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối.
+ Phải phù hợp với quy hoạch và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Phương tiện, thiết bị đo lường đã
được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng
cháy và chữa cháy.
- Trạm cấp LNG/CNG phải đáp ứng đủ
các điều kiện sau đây:
+ Thuộc sở hữu của thương nhân kinh
doanh LNG/CNG đầu mối.
+ Phải phù hợp với quy hoạch và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
+ Phương tiện, thiết bị đo lường đã
được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường.
+ Đáp ứng điều kiện an toàn về phòng
cháy và chữa cháy.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày
22/3/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày
10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí.
- Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày
16/12/2011 quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao
dịch hàng hóa./.
Phụ
lục số 11
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP LPG/NLN/CNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BCT ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính
gửi: Sở Công Thương Hà Tĩnh.
Tên Doanh
nghiệp:.......................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
Điện thoại:
...................................................
Fax:........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp
số …………. do ……… cấp ngày.... tháng...
năm
Mã số thuế:..................................................................................................................
Ngành nghề kinh
doanh:...............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG/LNG/CNG theo quy định tại Nghị định số
19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí, cụ thể:
Tên trạm
cấp:...............................................................................................................
Địa chỉ trạm
cấp:..........................................................................................................
Điện thoại:
...................................................
Fax:........................................................
Nhãn hàng hóa, thương
hiệu:........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính
phủ về kinh doanh khí, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
……,
ngày....tháng....năm 20...
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
II. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
5. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở sản xuất
thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
(số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp để hoàn thiện
hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An
toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám
đốc Sở ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất thực phẩm.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục I, mẫu 1a,
ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
(theo Phụ lục II, mẫu 2a, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất
thực phẩm.
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khoẻ
để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
Ghi chú:
Bản sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản
sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản phô tô
kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm
việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất thực phẩm.
8. Lệ phí và phí: Có
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
150.000đ/hồ sơ.
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000
đồng/lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực
phẩm:
+ Cơ sở sản xuất
thực phẩm doanh thu ≤ 100.000.000 đồng/tháng: 2.000.000
đồng.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu
> 100.000.000 đồng/tháng: 3.000.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục I - mẫu 1a
Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
(theo mẫu 2a - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Báo cáo kết quả khắc phục (theo mẫu
4 - Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014
của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Điều kiện chung:
Doanh nghiệp sản xuất thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương bao gồm: Doanh nghiệp sản xuất một hoặc
nhiều sản phẩm, nhóm sản phẩm bao gồm: Rượu, bia, nước
giải khát, sữa chế biến, dầu thực
vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng
cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực
phẩm.
Điều kiện riêng:
Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm
thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: Dưới 03 triệu lít sản
phẩm/năm.
- Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm/năm.
- Nước giải khát: Dưới 20 triệu lít
sản phẩm/năm.
- Sữa chế biến: Dưới 20 triệu lít sản
phẩm/năm.
- Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn sản
phẩm/năm.
- Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản
phẩm/năm.
- Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn tấn
sản phẩm/năm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày
17/6/2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn
thực phẩm.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Công Thương.
Phụ
lục I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 1a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà
Tĩnh, ngày …… tháng …… năm
20…….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………….…….
Cơ sở sản xuất (tên giao dịch hợp pháp):.......................................................................
Địa chỉ tại:……………..…… Điện thoại:...................................
Fax:................................
Giấy phép kinh doanh
số........................... ngày cấp:................ đơn vị cấp:……………..
Ngành nghề sản xuất (tên sản phẩm):............................................................................
Công suất thiết
kế:.......................................................................................................
Doanh thu dự
kiến:.......................................................................................................
Số lượng công nhân
viên:......................... (trực tiếp:………………; gián
tiếp: …………...)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở
Doanh nghiệp cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo
quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 2a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT THỰC
PHẨM
I. THÔNG TIN
CHUNG
- Cơ
sở:.......................................................................................................................
- Đại diện cơ
sở:..........................................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:.....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản
xuất:...............................................................................................
- Địa chỉ kho:................................................................................................................
- Điện thoại:
.................................................
Fax:........................................................
- Giấy phép kinh doanh
số:........................ Ngày cấp.............. Nơi cấp……………………
- Mặt hàng sản
xuất:.....................................................................................................
- Công suất
thiết kế:.....................................................................................................
- Tổng số công
nhân
viên:............................................................................................
- Tổng số công
nhân viên trực tiếp sản xuất:.................................................................
- Tổng số công nhân viên đã được xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:................
- Tổng số công nhân viên đã khám sức
khỏe định kỳ theo quy định:...............................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG
CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất
………….m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ……………….m2.
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản
xuất:.................................................................................
- Kết cấu nhà
xưởng:....................................................................................................
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt
TCCL:....................................................................
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn
chiếu sáng:......................................................
- Hệ thống vệ sinh nhà
xưởng:......................................................................................
- Hệ thống xử lý môi
trường:........................................................................................
- Hệ thống phòng cháy, chữa
cháy:...............................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
TT
|
Tên
trang, thiết bị
(ghi
theo thứ tự quy trình công nghệ)
|
Số
lượng
|
Năm sản
xuất
|
Thực
trạng hoạt động của trang thiết bị, dụng cụ
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
|
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo
quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc
trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống cung cấp khí nén
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hệ thống, cung
cấp hơi nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hệ thống thông gió
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những
trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi
cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các
thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn
toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp
hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
……,
ngày....tháng....năm 20...
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố
Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp để hoàn thiện
hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An
toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám
đốc Sở ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp
cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục I, mẫu 1c, ban hành
kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương).
- Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất
và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
+ Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục I, mẫu 1c, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm.
+ Bản thuyết minh
về cơ sở vật chất (theo Phụ lục II, mẫu 2a, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
+ Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm.
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khoẻ
để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay
đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi
vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục I, mẫu 1c, ban hành
kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương).
+ Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện ATTP đã được cấp.
+ Bản sao văn bản, tài liệu chứng
minh sự thay đổi.
Ghi chú: Bản
sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao
có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản phô tô kèm
theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay
đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết
hiệu lực: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cấp
lại do cơ sở thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ
nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh
doanh: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP đối với
cơ sở sản xuất thực phẩm.
8. Lệ phí và phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
150.000đ/hồ sơ.
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000
đồng/lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực
phẩm:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100.000.000
đồng/tháng: 2.000.000 đồng.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu
> 100.000.000 đồng/tháng: 3.000.000 đồng.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục I, mẫu 1c, ban hanh
kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương).
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
(theo Phụ lục II, mẫu 2a, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Báo cáo kết quả khắc phục (theo Phụ
lục IV, Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có
Điều kiện chung: Cơ sở sản xuất thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương bao gồm: Cơ sở
sản xuất các loại rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản
phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên
dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm.
Điều kiện riêng: Cơ sở sản xuất các
sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
- Rượu: Dưới 03 triệu lít sản phẩm/năm.
- Bia: Dưới 50 triệu lít sản phẩm/năm.
- Nước giải khát: Dưới 20 triệu lít
sản phẩm/năm.
- Sữa chế biến: Dưới 20 triệu lít sản
phẩm/năm.
- Dầu thực vật: Dưới 50 ngàn tấn sản phẩm/năm.
- Bánh kẹo: Dưới 20 ngàn tấn sản
phẩm/năm.
- Bột và tinh bột: Dưới 100 ngàn tấn
sản phẩm/năm.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Công Thương.
Phụ
lục I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 1c
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
---------------
Hà
Tĩnh, ngày…….. tháng…….. năm……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………………….
Tên doanh nghiệp
……………………………………… đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất hoặc kinh doanh (tên
sản phẩm) ……………, cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số……………………ngày cấp....................................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi
cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định
tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 4 của Thông tư số 58/2014/TT-BCT):
...................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp
thuận./.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
…..
I
|
Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dụng cụ bao gói sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị bảo quản thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị khử trùng, thanh trùng
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Phương tiện rửa và khử trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dụng cụ lưu mẫu
và bảo quản mẫu
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Phương tiện, thiết bị phòng chống
côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc
trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống cung
cấp khí nén
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hệ thống, cung cấp hơi nước
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hệ thống thông gió
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang thiết bị, dụng cụ dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết
bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm
theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và
hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời gian hoàn thiện.
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các
thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp
hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
……,
ngày....tháng....năm 20...
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục IV
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Tĩnh, ngày ………
tháng …… năm ……….
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………………….
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên doanh
nghiệp:....................................................................................................
2. Địa
chỉ:....................................................................................................................
3. Số điện
thoại:...............................
Fax:....................................... Email:..................
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Lỗi
theo kết luận kiểm tra ngày... tháng.... năm.... của………..
|
Nguyên
nhân sai lỗi
|
Biện
pháp khắc phục
|
Kết
quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm./.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do
Sở Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp
nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh
nghiệp để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Làm giấy biên
nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giao lại hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật
An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám đốc sở ký cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm.
- Bước 3: Đến
hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
- Qua đường bưu điện (bản sao có
chứng thực).
- Qua mạng điện tử (Địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục I, mẫu 1b,
ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
(theo Phụ lục II, mẫu 2b, ban hành kèm theo Thông tư số:
58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm.
- Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khoẻ
để sản xuất thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất.
Ghi chú: Bản
sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản phô tô kèm theo bản chính để
đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; Bản Scan từ bản gốc đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh thực
phẩm.
8. Lệ phí và phí: Có
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 150.000đ/hồ sơ.
* Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000
đồng/lần/cơ sở.
* Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực
phẩm:
- Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000
đồng/lần/cơ sở.
- Đại lý, cửa hàng bán buôn thực
phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục I, mẫu 1b,
ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương).
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
(theo Phụ lục II, mẫu 2b, ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản báo cáo kết quả khắc phục (theo
Phụ lục IV, mẫu 4, ban hành kèm theo Thông tư số:
58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có
- Cơ sở phải có đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm
theo quy định tại Chương IV Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
- Cơ sở phải có đăng ký ngành, nghề
kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm, ngày
17/6/2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định thi hành chi tiết một số điều của Luật An toàn
thực phẩm.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính, quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Phụ
lục I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 1b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày……. tháng…….. năm 20……..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) ………………………
Doanh nghiệp (tên giao dịch hợp
pháp):.........................................................................
Địa điểm tại:.................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………..Fax:.................................................................
Giấy phép kinh doanh
số:.......................... ngày cấp................. đơn vị cấp………………
Loại hình kinh doanh (bán buôn/bán
lẻ):
.........................................................................
Phạm vi kinh doanh (trên địa bàn 01 tỉnh/02 tỉnh):...........................................................
Nhóm sản phẩm
kinh doanh (theo danh sách đính kèm):.................................................
Doanh thu dự
kiến:.......................................................................................................
Số lượng công nhân viên:.....................
(trực tiếp:……………….; gián tiếp:………………)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở tại địa
chỉ:
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm cho cơ sở trên và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo
quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn./.
Hồ sơ gửi kèm gồm:
-
-
-
-
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH
SÁCH NHÓM SẢN PHẨM
(Kèm theo mẫu đơn đề nghị 1b)
STT
|
Tên
nhóm sản phẩm
|
Nhóm sản phẩm kinh doanh đề nghị cấp Giấy chứng nhận
|
I
|
Các
nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
|
1
|
Nước uống đóng chai
|
|
2
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
|
3
|
Thực phẩm chức năng
|
|
4
|
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm
và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng
|
|
5
|
Phụ gia thực phẩm
|
|
6
|
Hương liệu thực phẩm
|
|
7
|
Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
|
|
8
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng thực phẩm
|
|
9
|
Đá thực phẩm (Nước đá dùng liền và
nước đá dùng để chế biến thực phẩm)
|
|
10
|
Các sản phẩm
khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
II
|
Các
nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
2
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
3
|
Thủy sản và
sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)
|
|
4
|
Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả
|
|
5
|
Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
|
6
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
7
|
Mật ong và các sản phẩm từ mật ong
|
|
8
|
Thực phẩm biến đổi gen
|
|
9
|
Muối
|
|
10
|
Gia vị
|
|
11
|
Đường
|
|
12
|
Chè
|
|
13
|
Cà phê
|
|
14
|
Ca cao
|
|
15
|
Hạt tiêu
|
|
16
|
Điều
|
|
17
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
18
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc
lĩnh vực được phân công quản lý
|
|
19
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
III
|
Các nhóm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
|
1
|
Bia
|
|
2
|
Rượu, Cồn và đồ uống có cồn
|
|
3
|
Nước giải khát
|
|
4
|
Sữa chế biến
|
|
5
|
Dầu thực vật
|
|
6
|
Bột, tinh bột
|
|
7
|
Bánh, mứt, kẹo
|
|
8
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc
lĩnh vực được phân công quản lý
|
|
Phụ
lục II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 2b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC
PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Doanh
nghiệp:...........................................................................................................
- Đại diện doanh
nghiệp:...............................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:.....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh
doanh:...........................................................................................
- Điện thoại: .................................................
Fax:........................................................
- Giấy phép kinh doanh
số:........................ Ngày cấp.............. Nơi cấp……………………
- Loại thực phẩm kinh doanh:
.......................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở nên):..........................................................
- Tổng số công nhân
viên:............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp
kinh doanh:..............................................................
- Tổng số công nhân viên đã được cấp
Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm:......
- Tổng số công nhân viên đã khám sức
khoẻ định kỳ theo quy định:...............................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG
CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh:
…….m2, trong đó diện tích kho hàng: ……….m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh
doanh:..............................................................................
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt
TCCL:.................................................................
- Nguồn điện cung
cấp:................................................................................................
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá
nhân:...........................................................................
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý
môi trường:...........................................................
- Hệ thống phòng cháy, chữa
cháy:...............................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh
doanh
TT
|
Tên
trang, thiết bị
|
Số lượng
|
Năm sản
xuất
|
Thực
trạng hoạt động của trang thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
I
|
Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu
an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn
thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời
gian hoàn thiện.
Cam kết của doanh nghiệp:
1. Cam đoan các
thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp
hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
……,
ngày....tháng....năm 20...
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục IV
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Tĩnh, ngày ………
tháng …… năm ……….
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………………….
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên doanh
nghiệp:....................................................................................................
2. Địa chỉ doanh nghiệp:...............................................................................................
3. Số điện
thoại:...............................
Fax:....................................... Email:..................
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Lỗi
theo kết luận kiểm tra ngày... tháng.... năm.... của………..
|
Nguyên
nhân sai lỗi
|
Biện
pháp khắc phục
|
Kết
quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) đối với cơ sở kinh
doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
(số 02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh
nghiệp để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Làm giấy biên
nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao lại hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng
Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám đốc Sở
ký cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở
kinh doanh thực phẩm.
- Bước 3: Đến
hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho Doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
- Qua đường bưu điện (bản sao có
chứng thực).
- Qua mạng điện tử (Địa chỉ email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục I, mẫu 1c Thông tư
số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm kinh doanh; thay đổi, bổ sung mặt hàng kinh
doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục I, mẫu 1c Thông tư
số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương kèm theo).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
(theo Phụ lục II, mẫu 2b Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương kèm theo).
+ Bản sao Giấy xác nhận kiến thức về
ATTP của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh thực phẩm.
+ Bản sao Giấy xác nhận đủ sức khoẻ để
kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở có thay
đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi
vị trí địa lý và toàn bộ quy trình kinh doanh:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục I, mẫu 1c Thông tư
số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương kèm theo).
+ Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện ATTP đã được cấp.
+ Bản sao văn bản, tài liệu chứng
minh sự thay đổi.
Ghi chú: Bản
sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản phô tô kèm theo bản chính để
đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; Bản Scan từ bản gốc đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy
trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: 10
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cấp lại do cơ sở thay
đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi
vị trí địa lý và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: 02 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.
8. Lệ phí và
phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 150.000đ/hồ sơ.
- Phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng/lần/cơ
sở.
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực
phẩm:
+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000
đồng/lần/cơ sở.
+ Đại lý, cửa hàng bán buôn thực
phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở:
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP (theo Phụ lục I, mẫu 1c, Thông tư
số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất
(theo Phụ lục II, mẫu 2b, Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản báo cáo kết quả khắc phục (theo
Phụ lục IV, mẫu 4, ban hành kèm theo Thông tư số:
58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có
a) Điều kiện chung
- Cơ sở kinh
doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công
Thương bao gồm: Cơ sở kinh doanh các loại rượu, bia, nước
giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh,
mứt, kẹo, dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các
sản phẩm thực phẩm.
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp
không bao gồm chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản.
b) Điều kiện riêng
Cơ sở kinh doanh thực phẩm (bao gồm
cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa
bàn 01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ sở
bán lẻ thực phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố đó.
11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Luật An toàn thực phẩm.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn
thực phẩm.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/ 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương về Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Phụ
lục I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 1c
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tư do - Hạnh phúc
---------------
Hà
Tĩnh, ngày…….. tháng…….. năm 20…….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI KINH DOANH
THỰC PHẨM
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………………….
Doanh nghiệp ………………………….. đề nghị Quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điền kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số
……………………… ngày cấp...............................
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận (ghi
cụ thể trường hợp xin cấp lại theo quy định
tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 4 của Thông tư này):
...........................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ
quan xem xét chấp thuận./.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 2b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC
PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Doanh
nghiệp:...........................................................................................................
- Đại diện doanh
nghiệp:...............................................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:.....................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh
doanh:...........................................................................................
- Điện thoại: .................................................
Fax:........................................................
- Giấy phép kinh doanh
số:........................ Ngày cấp.............. Nơi cấp……………………
- Loại thực phẩm kinh doanh:
.......................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở nên):..........................................................
- Tổng số công nhân
viên:............................................................................................
- Tổng số công nhân viên trực tiếp
kinh doanh:..............................................................
- Tổng số công nhân viên đã được cấp
Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm:......
- Tổng số công nhân viên đã khám sức
khoẻ định kỳ theo quy định:...............................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG
CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh:
…….m2, trong đó diện tích kho hàng: ……….m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh
doanh:..............................................................................
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt
TCCL:.................................................................
- Nguồn điện cung
cấp:................................................................................................
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá
nhân:...........................................................................
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý
môi trường:...........................................................
- Hệ thống phòng cháy, chữa
cháy:...............................................................................
2. Trang thiết bị, dụng cụ kinh
doanh
TT
|
Tên
trang, thiết bị
|
Số lượng
|
Năm sản
xuất
|
Thực
trạng hoạt động của trang thiết bị
|
Ghi
chú
|
Tốt
|
Trung
bình
|
kém
|
I
|
Trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh
hiện có
|
1
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dụng cụ rửa và sát trùng tay
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trang bị bảo hộ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dụng cụ, thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trang, thiết bị dự kiến bổ sung
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu
an toàn thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an
toàn thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn
thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên); ghi cụ thể thời
gian hoàn thiện.
Cam kết của doanh nghiệp:
1. Cam đoan các
thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những
thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp
hành nghiêm các quy định về an toàn thực phẩm theo quy định./.
|
……,
ngày....tháng....năm 20...
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục IV
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Tĩnh, ngày ………
tháng …… năm ……….
Kính
gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) …………………………….
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên doanh
nghiệp:....................................................................................................
2. Địa chỉ doanh
nghiệp:...............................................................................................
3. Số điện
thoại:...............................
Fax:....................................... Email:..................
II. Tóm tắt kết quả khắc phục:
TT
|
Lỗi
theo kết luận kiểm tra ngày... tháng.... năm.... của………..
|
Nguyên
nhân sai lỗi
|
Biện
pháp khắc phục
|
Kết
quả
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
9. Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền cấp của Sở
Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho người lao động trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tại cơ sở nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Hà Tĩnh (số 02 -
Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh).
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho Doanh
nghiệp để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An
toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập kế hoạch và gửi thông báo thời gian, địa
điểm tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm tới Doanh nghiệp; tham
mưu ký Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho người lao động thuộc
Doanh nghiệp đạt yêu cầu.
- Bước 3: Đến hẹn, Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả trả kết quả cho Tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Sở Công Thương.
- Qua đường bưu điện.
- Qua mạng điện tử (qua địa chỉ
email: socongthuong@hatinh.gov.vn).
3. Thành phần hồ sơ:
a) Số lượng hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm (theo Phụ lục IV, mẫu 01a, ban
hành kèm theo Thông tư số: 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
- Bản sao Chứng minh thư nhân dân
(của từng cá nhân theo danh sách đề nghị kiểm tra để xác nhận kiến thức ATTP);
- Danh sách đề nghị kiểm tra để xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Phụ lục IV, mẫu 01b, ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy Chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày (kể
từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, tổ chức kiểm tra kiến thức, có kết quả đạt
trên 80% số câu trả lời đúng).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
8. Lệ phí: 30.000 đồng (Ba mươi nghìn
đồng chẵn/01 người) theo quy định tại Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài Chính.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm (theo Phụ lục IV, mẫu 01a, ban
hành kèm theo Thông tư số: 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
- Danh sách đề nghị kiểm tra để xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Phụ lục IV, mẫu 01b, ban hành kèm theo Thông tư số: 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm chỉ cấp cho những người đã trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi (gồm
các câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên
ngành) trở lên.
- Nội dung kiến
thức về an toàn thực phẩm bao gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về
an toàn thực phẩm, trong đó:
+ Kiến thức chung về an toàn thực
phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm (các
mối nguy an toàn thực phẩm); điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm.
+ Kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm ngày
17/6/2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn thực phẩm.
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày
05/10/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân
công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày
29/10/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí quản lý an toàn thực phẩm.
Phụ
lục IV
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
Mẫu số 01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính
gửi: Sở Công Thương Hà Tĩnh
Tên doanh
nghiệp:........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số:…………………………………….. cấp ngày .…..… tháng
…….... năm ……….…, nơi
cấp..............................................................................................................................
Địa
chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: ...................................................
Fax:........................................................
E-mail..........................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng tôi đã hiểu rõ
các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan đánh giá, xác
nhận kiến thức cho chúng tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Công Thương ban
hành.
(Danh sách đề nghị kiểm tra kiến thức
an toàn thực phẩm gửi kèm theo - Mẫu số 01 b).
|
……,
ngày....tháng....năm .....
Đại diện Doanh nghiệp
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục IV
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
Mẫu số 01b
DANH
SÁCH
ĐỀ
NGHỊ KIỂM TRA KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm của …………………….. tên tổ chức)
TT
|
Họ
và tên
|
Nam
|
Nữ
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
CMTND
|
Ngày,
tháng, năm cấp
|
Nơi
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……,
ngày....tháng....năm .....
Đại diện Doanh nghiệp đề
nghị xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
10. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm do Sở Công Thương thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số 02
- Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Làm giấy biên
nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường; Phòng Kỹ thuật An
toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình Giám đốc
Sở ký cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Bước 3: Đến
hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung
quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục I, Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Bản sao Thông báo tiếp nhận bản
công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có
hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
(đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu
lực).
- Tài liệu khoa học chứng minh tính
chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký
quảng cáo.
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng
cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...).
- Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp
đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ phải
có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm.
Ghi chú: Bản
sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản phô tô kèm theo bàn chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết: 09 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
8. Lệ phí và phí: Có
- Lệ phí cấp giấy xác nhận nội dung
quảng cáo thực phẩm: 150.000 đồng/lần cấp/sản phẩm.
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng
ký xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng/lần cấp/sản phẩm.
+ Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 đồng/lần cấp/sản phẩm.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục I, Thông tư số 40/2012/TT-BCT
ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế
biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách
nhiệm của Bộ Công Thương quản lý: Rượu, bia, nước giải khát,
sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm
chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh
thổ Việt Nam.
- Điều kiện để được xác nhận nội dung
quảng cáo:
+ Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và
hợp lệ theo quy định.
+ Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh
mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện
hành.
+ Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc
gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt
Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật
hiện hành.
+ Nội dung quảng cáo phải chính xác,
đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: Có
- Luật An toàn thực phẩm.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn
thực phẩm.
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày
21/12/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Phụ
lục I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:....................................
Số điện thoại:..........................
Số
fax:....................................
Email:......................................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........., ngày
….. tháng ….. năm ……….
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp
dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số: /20……./
Kính
gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Căn cứ Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo
thực phẩm của ... (tên cơ sở); đề nghị... (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như
sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tên,
địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội
dung quảng cáo
|
Phương
tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình...)
|
Thời
gian dự kiến quảng cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo
quy định:
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ
sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm
theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
11. Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm do Sở Công Thương
thực hiện
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh (số
02 - Đường Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện thì Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Làm giấy biên
nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giao lại hồ sơ cho Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi
trường; Phòng Kỹ thuật An toàn - Môi trường tiến hành xử lý, lập văn bản trình
Giám đốc Sở ký cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Bước 3: Đến
hẹn, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
- Qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị xác nhận lại nội dung
quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục II, Thông tư số
40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
- Bản thuyết minh kèm theo các tài
liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi.
- Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng
cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...).
- Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng
cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
Ghi chú: Bản
sao quy định tại mục a - thành phần hồ sơ bao gồm: Bản sao có chứng thực đối
với trường hợp nộp hồ sơ qua được bưu điện; Bản phô tô kèm theo bản chính để
đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm
việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
8. Lệ phí và phí: Có
- Lệ phí cấp
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm: 150.000 đồng/lần cấp/sản phẩm.
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng/lần cấp/sản phẩm.
+ Truyền hình, phát thanh: 1.200.000
đồng/lần cấp/sản phẩm.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
- Giấy đề nghị xác nhận lại nội dung
quảng cáo thực phẩm (theo Phụ lục II, Thông tư số
40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế
biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm của Sở Công
Thương quản lý: Rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam.
- Điều kiện để được xác nhận nội dung
quảng cáo:
+ Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và
hợp lệ theo quy định.
+ Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo
theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp
ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của
cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện
hành.
+ Nội dung quảng cáo phải chính xác,
đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật An toàn thực phẩm.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn
thực phẩm.
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày
21/12/2012 của Bộ Công Thương về Quy định cấp Giấy xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Phụ
lục II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:....................................
Số điện thoại:..........................
Số
fax:....................................
Email:......................................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........., ngày
….. tháng ….. năm ……….
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số:
/20......../
Kính
gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Ngày …… tháng …… năm ……….., …..
(tên cơ sở) đã được ……. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm
(số ……….); tuy nhiên, ……. (lý do đăng
ký lại) ………..; đề nghị .... (Cơ quan xác nhận nội dung
quảng cáo) xem xét và xác nhận nội
dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin
liên quan đến sản phẩm
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tên,
địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội
dung quảng cáo
|
Phương
tiện quảng cáo (tên báo/đài truyền hình ...)
|
Thời
gian dự kiến quảng cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo
quy định:
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ
sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm
theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|