ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1865/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
30 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 1324/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số
05/2019/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2020/NQ-HĐND
ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang bổ sung một số điểm
tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Quyết định số
1324/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc
ban hành Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020 - 2025
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số 1324/QĐ-UBND ngày
22 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Bổ sung điểm e, g, h, i, k
khoản 2 Mục II phần II Đề án, cụ thể như sau:
“e) Hỗ trợ về chi phí thuê kế
toán
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được
Nhà nước hỗ trợ về chi phí thuê kế toán, mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/tháng/doanh
nghiệp và chỉ được hỗ trợ trong vòng 12 tháng kể từ khi hộ kinh doanh được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chuyển đổi.
- Điều kiện hỗ trợ:
+ Kế toán trực tiếp của doanh
nghiệp là cá nhân hoặc tổ chức kế toán đáp ứng yêu cầu của Luật Kế toán; phải
có hợp đồng giữa doanh nghiệp và cá nhân hoặc tổ chức kế toán; hóa đơn, chứng từ
liên quan (nếu có).
+ Doanh nghiệp được thành lập
chuyển đổi từ hộ kinh doanh, ứng tiền trả tiền thuê kế toán hàng năm; sau khi kết
thúc năm hoạt động, doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục quyết toán đến cơ quan
chuyên môn để được hỗ trợ.
+ Việc hỗ trợ thuê kế toán hàng
năm không tính toán những tháng, quý, năm doanh nghiệp không tiến hành hoạt động,
doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động.
+ Phải có văn bản xác nhận hoặc
các giấy tờ liên quan của cơ quan quản lý thuế về thời gian doanh nghiệp đã
khai báo thuế hàng tháng, quý, năm, để làm cơ sở xác định doanh nghiệp hoạt động
thường xuyên và làm căn cứ xác định thời gian hỗ trợ doanh nghiệp.
+ Không hỗ trợ chi phí thuê kế
toán đối với trường hợp giám đốc doanh nghiệp hoặc thành viên của doanh nghiệp
hoặc bộ phận làm việc của doanh nghiệp tại doanh nghiệp chuyển lên từ hộ kinh
doanh là người trực tiếp khai báo thuế.
g) Hỗ trợ chi phí phần mềm kế
toán doanh nghiệp
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được
Nhà nước hỗ trợ, cài đặt phần mềm kế toán miễn phí trong suốt quá trình hoạt động,
mức hỗ trợ: 4.000.000 đồng/doanh nghiệp.
- Điều kiện hỗ trợ:
+ Doanh nghiệp phải có hợp đồng
với tổ chức thương mại phần mềm kế toán; hóa đơn, chứng từ liên quan (nếu có).
+ Hỗ trợ đối với hộ kinh doanh
chuyển lên doanh nghiệp là người trực tiếp sử dụng phần mềm để khai báo thuế hoặc
là bộ phận làm việc của doanh nghiệp; không hỗ trợ đối với hộ kinh doanh đã
chuyển lên doanh nghiệp thuê tổ chức kế toán hoặc là cá nhân chuyên ngành kế
toán làm kế toán doanh nghiệp. Đồng thời, phải có xác nhận của cơ quan quản lý
thuế về người khai báo thuế.
h) Hỗ trợ chi phí sử dụng chữ
ký số
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được
hỗ trợ chi phí sử dụng chữ ký số cho 01 năm đầu tiên để kê khai, nộp thuế qua
mạng, thông quan điện tử, kê khai và nộp hồ sơ bảo hiểm, ký các hồ sơ điện tử
khác, mức hỗ trợ 1.800.000 đồng/doanh nghiệp.
- Điều kiện hỗ trợ: doanh nghiệp
phải có hợp đồng với tổ chức thương mại về chữ ký số; hóa đơn, chứng từ liên
quan (nếu có).
i) Hỗ trợ về chi phí con dấu
doanh nghiệp
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được
Nhà nước hỗ trợ về chi phí con dấu doanh nghiệp và được hỗ trợ 01 con dấu trong
suốt quá trình hoạt động, mức hỗ trợ: 385.000 đồng/doanh nghiệp.
- Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp
phải có hợp đồng với tổ chức thương mại về khắc dấu; hóa đơn, chứng từ liên
quan (nếu có).
k) Hỗ trợ về chi phí in hóa đơn
điện tử
- Kể từ khi đăng ký thành lập
doanh nghiệp chuyển đổi, doanh nghiệp nhỏ và vừa được Nhà nước hỗ trợ về chi
phí in hóa đơn điện tử, mức hỗ trợ: 1.100.000 đồng/doanh nghiệp trong suốt quá
trình hoạt động.
- Điều kiện hỗ trợ: doanh nghiệp
phải có hợp đồng với tổ chức thương mại về in ấn; hóa đơn, chứng từ liên quan
(nếu có).”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Mục
IV Phần II Đề án như sau:
“1. Nguồn kinh phí thực hiện:
Nguồn ngân sách tỉnh, kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí khuyến công và các
nguồn khác theo quy định.”
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP. HCM);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
- VP. HĐND tỉnh;
- Hiệp hội DN tỉnh;
- Hội DN trẻ tỉnh;
- Như Điều 2;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.TĐ
E\2020\QĐUB\QĐ SKH_De an ho tro DNNVV
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|