|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp tỉnh An Giang
Số hiệu:
|
17/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Nưng
|
Ngày ban hành:
|
20/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2019/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 20
tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪNG LOẠI DỰ ÁN, HẠNG MỤC, CÔNG
TRÌNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ
Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ
Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ
Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ
Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 78/TTr-SKHĐT ngày 11
tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Định mức hỗ trợ từng loại dự án, hạng mục, công trình đối với
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ngành cấp
tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch & các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở: LĐ-TB&XH, NN&PTNT, KH&CN,TN&MT, CT, XD, GTVT; TC;
- Cục Thuế tỉnh;
- Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Ngân hàng NN chi nhánh An Giang;
- Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH & Báo An Giang;
- Cổng thông tin điện tử An Giang;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, các phòng, ban & trung tâm;
- Lưu: HCTC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪNG LOẠI DỰ ÁN, HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Đơn vị tính
|
Định mức hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
Hệ thống điện
|
|
|
|
1.1
|
Hệ thống điện trong hàng
rào dự án
|
|
|
|
|
Đường dây
cáp điện hạ thế 0,4kV sử dụng cáp vặn xoắn ABC 4x70 hoặc tương đương, cột bê
tông ly tâm cao 8,5m
|
1.000đ/km cáp
|
328.818
|
Chi phí
bao gồm dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất, cột
bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây,
chi phí thí nghiệm.
|
|
Trạm biến áp trong nhà có cấp
điện áp 22KV/0,4KV và có công suất 2x400 KVA hoặc tương đương
|
1.000 đ/KVA
|
1.344
|
Chi phí
bao gồm chi phí xây dựng nhà đặt trạm biến áp, chi phí cho hệ thống tiếp đất
chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp, chi phí phòng cháy
chữa cháy.
|
1.2
|
Hệ thống điện ngoài hàng
rào dự án
|
|
|
|
|
Đường dây trần 22 KV (AAC95)
trở lên, dây hợp kim nhôm
|
1.000đ/km dây
|
213.654
|
Chi phí
bao gồm dây dẫn, cách điện và các phụ kiện cách điện, các vật liệu nối đất (sử
dụng cọc tia hỗn hợp loại RC2), xà, cột bê tông ly tâm, móng cột, và chi phí
các biển báo hiệu, chỉ dẫn đường dây, chi phí thí nghiệm và hiệu chỉnh.
|
|
Trạm biến áp ngoài trời có cấp
điện áp 22KV/0,4KV trở lên và có công suất 400 KVA trở lên
|
1.000 đ/KVA
|
2.625
|
Chi phí
bao gồm chi phí giá treo máy biến áp (đối với trường hợp trạm treo), chi phí cho
hệ thống tiếp đất chống sét, hệ thống biển báo hiệu, chỉ dẫn trạm biến áp,
chi phí phòng cháy chữa cháy.
|
2
|
Hệ thống đường giao thông
|
|
|
|
2.1
|
Đường giao thông trong
hàng rào dự án
|
đồng/m 2
|
|
|
|
Mặt đường cấp phối đá dăm
láng nhựa tiêu chuẩn 4,5 kg/m 2, môđun đàn hồi Eyc tối thiểu 80Mpa
|
|
193.854
|
|
|
Mặt đường đá dăm láng nhựa
tiêu chuẩn 4,5 kg/m 2, môđun đàn hồi Eyc tối thiểu 80MPa
|
|
184.776
|
|
|
Mặt đường
Bê tông nhựa hạt trung dày 7cm trên móng cấp phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc tối
thiểu 130Mpa
|
|
326.526
|
|
|
Mặt đường
Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp phối
đá dăm, môđun đàn hồi Eyc tối thiểu 130Mpa
|
|
433.338
|
|
|
Mặt đường
Bê tông nhựa hạt trung dày 5cm + bê tông nhựa hạt thô dày 7cm trên móng cấp
phối đá dăm, môđun đàn hồi Eyc tối thiểu 130Mpa
|
|
422.658
|
|
|
Mặt đường bê tông xi măng mác
350 dày tối thiểu 24cm, móng cấp phối đá dăm dày tối thiểu 15cm
|
|
700.356
|
|
2.2
|
Đường giao thông ngoài
hàng rào dự án
|
|
|
|
a
|
Đường cấp VI Khu vực đồng bằng
|
|
|
|
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường
rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m 2
trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
triệu đồng/km
|
3.864
|
Chi phí
xây dựng bao gồm: Nền đường, mặt đường, hệ thống an toàn giao thông (cọc tiêu,
biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường hộ lan, giải phân cách giữa), rãnh thoát
nước dọc, cống thoát nước ngang, gia cố mái ta luy, hệ thống công trình phòng
hộ
|
|
Nền đường rộng 6,5m, mặt đường
rộng 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m² trên lớp
móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
triệu đồng/km
|
3.745
|
b
|
Đường cấp VI Khu vực miền núi
|
|
|
|
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường
rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 4,5Kg/m² trên lớp
móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
triệu đồng/km
|
8.015
|
Chi phí
xây dựng bao gồm: Nền đường, mặt đường, hệ thống an toàn giao thông (cọc
tiêu, biển báo, sơn kẻ vạch đường, tường hộ lan, giải phân cách giữa), rãnh
thoát nước dọc, cống thoát nước ngang, gia cố mái ta luy, hệ thống công trình
phòng hộ
|
|
Nền đường rộng 6m, mặt đường
rộng 3,5m, lề rộng 2x1,25m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3Kg/m² trên lớp
móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
triệu đồng/km
|
7.903
|
3
|
Nhà xưởng, kho chuyên dụng
|
|
|
|
3.1
|
Nhà xưởng 1 tầng khẩu độ 12m,
cao ≤ 6m, không có cầu trục
|
1.000 đ/m2 XD
|
|
Chi phí
xây dựng nhà sản xuất, nhà kho; các hạng mục công trình phục vụ như: nhà vệ
sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.
|
|
Tường gạch thu hồi mái ngói
|
|
954
|
|
|
Tường gạch thu hồi mái tôn
|
|
954
|
|
|
Tường gạch, bổ trụ, kèo thép,
mái tôn
|
|
1.098
|
|
|
Tường gạch, mái bằng
|
|
1.278
|
|
|
Cột bê tông, kèo thép, tường
gạch, mái tôn
|
|
1.518
|
|
|
Cột kèo bê tông, tường gạch,
mái tôn
|
|
1.632
|
|
|
Cột kèo thép, tường gạch, mái
tôn
|
|
1.386
|
|
3.2
|
Kho chuyên dụng loại nhỏ
(sức chứa ≤ 500 tấn)
|
1.000 đ/m2 XD
|
|
|
|
Kho lương thực, khung thép,
sàn gỗ hay bê tông, mái tôn
|
|
1.632
|
|
|
Kho lương thực xây cuốn gạch
đá
|
|
984
|
|
|
Kho hóa chất xây gạch, mái bằng
|
|
1.518
|
|
|
Kho hóa chất xây gạch, mái
ngói
|
|
882
|
|
3.3
|
Kho chuyên dụng loại lớn
(sức chứa > 500 tấn)
|
1.000 đồng/tấn
|
|
|
|
Kho lương thực sức chứa 500 tấn
|
|
1.548
|
Ngoài chi
phí xây dựng các hạng mục nhà xưởng, nhà kho, mức hỗ trợ đã bao gồm chi phí
thiết bị gồm chi phí thiết bị sản xuất, thiết bị nâng chuyển, bốc dỡ, vận
chuyển hàng hóa, các thiết bị khác.
|
|
Kho lương thực sức chứa 1.500
tấn
|
|
1.670
|
|
Kho lương thực sức chứa
10.000 tấn
|
|
2.052
|
3.4
|
Kho đông lạnh
|
1.000 đ/m2 sàn
|
|
Chi phí
xây dựng nhà kho gồm các hạng mục công trình phục vụ như: nhà kho, nhà vệ
sinh, phòng thay quần áo, sân bốc dỡ hàng hóa.
|
|
Kho lạnh kết cấu gạch và bê
tông sức chứa 100 tấn
|
|
5.418
|
|
|
Kho lạnh kết cấu gạch và bê
tông sức chứa 300 tấn
|
|
6.888
|
|
4
|
Nhà máy xay xát lúa gạo, công
suất ≥ 70.000 tấn sản phẩm/năm
|
1.000 đ/tấn sản phẩm
|
684
|
Chi phí
xây dựng công trình bao gồm:
- Chi phí
xây dựng các hạng mục công trình sản xuất chính; các công trình phụ trợ và phục
vụ; hệ thống kỹ thuật: đường giao thông nội bộ, chi phí phòng cháy chữa cháy,
cấp điện, cấp nước.
- Chi phí
thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền sản xuất,
các thiết bị phụ trợ, phục vụ và chi phí chạy thử thiết bị
|
5
|
Nhà máy cấp nước sinh hoạt
nông thôn, công suất dưới 40.000 m3/ngày đêm
|
1.000 đồng/m3
|
|
Bao gồm
chi phí xây dựng các công trình: Bể trộn và phân phối; Bể lắng và bể lọc; Hệ
thống châm hóa chất; Trạm bơm nước rửa lọc, nước kỹ thuật và nước sinh hoạt;
Hệ thống thu nước thải; Bể chứa nước sạch; Các công trình phụ trợ như sân,
nhà thường trực, bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng,
hệ thống thoát nước, trạm điện và chi phí phòng cháy chữa cháy, mua sắm và lắp
đặt thiết bị dây chuyền công nghệ.
|
|
Xây dựng mới
|
|
3.000
|
|
Nâng cấp, cải tạo
|
|
2.000
|
6
|
Xây dựng tuyến ống cấp nước
chính cho Khu dân cư trên 10 hộ
|
1.000 đồng/km
|
|
Chi phí lắp đặt đường ống,
các vật tư phụ, chưa tính đến chi phí đào và đắp trả đường ống.
|
|
Ống Gang dẻo DN100
|
|
398.090
|
|
|
Ống Gang dẻo DN150
|
|
468.655
|
|
|
Ống Nhựa HDPE DN50
|
|
38.020
|
|
|
Ống Nhựa HDPE DN63
|
|
44.275
|
|
|
Ống Nhựa HDPE DN75
|
|
76.410
|
|
|
Ống Nhựa HDPE DN90
|
|
77.140
|
|
7
|
Công trình thủy lợi phục vụ
tưới tiêu trong nông nghiệp
|
1.000 đồng/ha
|
|
|
7.1
|
Công trình đầu mối hồ chứa
nước, có cấp công trình:
|
|
|
|
|
Cấp III
|
|
38.690
|
Chi phí bao gồm xây dựng đập chính,
đập phụ (nếu có); tràn xả lũ; cống lấy nước đầu mối; nhà quản lý.
|
|
Cấp IV
|
|
50.460
|
7.2
|
Công trình đầu mối trạm
bơm tưới, có cấp công trình:
|
|
|
|
|
Cấp III
|
|
8.220
|
Chi phí bao gồm nhà trạm; bể
hút, bể xả; cống điều tiết đầu mối; nhà quản lý.
|
|
Cấp IV
|
|
10.845
|
7.3
|
Công trình đầu mối trạm
bơm tiêu, có cấp công trình:
|
|
|
|
|
Cấp III
|
|
9.875
|
Chi phí bao gồm nhà trạm; bể
hút, bể xả; cống điều tiết đầu mối; nhà quản lý.
|
|
Cấp IV
|
|
14.950
|
7.4
|
Công trình kênh bê tông
|
1.000 đồng/km
|
|
|
|
Có kích thước BxH = 0,25 m
2
|
|
642.990
|
|
|
Có kích thước BxH = 1 m
2
|
|
2.000.30 0
|
|
|
Có kích thước BxH = 2 m
2
|
|
3.810.05 0
|
|
|
Có kích thước BxH = 3 m
2
|
|
5.619.80 5
|
|
8
|
Công trình thu gom xử lý
nước sinh hoạt nông thôn
|
Triệu đồng/m3/ngày đêm
|
|
|
8.1
|
Theo công nghệ bùn hoạt
tính
|
|
|
Chi phí bao gồm trạm bơm nâng
trong nhà máy, công trình xử lí cơ học, công trình xử lí sinh học, khử trùng,
khử mùi, thu gom làm khô bùn, các công trình phụ trợ như trạm điện (nếu có),
sân, nhà thường trực, bảo vệ, nhà điều hành và phòng thí nghiệm, gara, kho xưởng.
Chi phí thiết bị gồm toàn bộ chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị dây chuyền
công nghệ tiên tiến
|
|
Công suất < 2.000 m3/ngày.đêm
|
|
13,8
|
|
Công suất từ 2.000 đến <
5.000 m3/ngày.đêm
|
|
12
|
8.2
|
Theo công nghệ hồ sinh học
|
|
|
|
Công suất < 2.000 m3/ngày.đêm
|
|
9,6
|
|
Công suất từ 2.000 đến <
5.000 m3/ngày.đêm
|
|
7,2
|
9
|
Xây dựng cơ sở xử lý chất
thải rắn sinh hoạt nông thôn
|
Triệu đồng/tấn.ngày
|
|
|
9.1
|
Công nghệ chế biến phân vi
sinh công suất <300 tấn/ngày
|
|
|
Chi phí
bao gồm nghiên cứu công nghệ, chế tạo, lắp đặt thiết bị; xây dựng cơ sở xử lý
chất thải rắn sinh hoạt (gồm cả chi phí xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong phạm
vi của cơ sở xử lý, chi phí đầu tư hệ thống xử lý nước rỉ rác, chi phí đầu tư
hệ thống quan trắc bảo vệ môi trường trực tuyến,…)
|
|
Công nghệ, thiết bị nước
ngoài
|
|
336
|
|
Công nghệ, thiết bị trong nước
|
|
240
|
9.2
|
Công nghệ đốt công suất
<50 tấn/ngày
|
|
|
|
Công nghệ, thiết bị nước
ngoài
|
|
510
|
|
Công nghệ, thiết bị trong nước
|
|
380
|
9.3
|
Công nghệ chế biến phân vi
sinh kết hợp đốt công suất <300 tấn/ngày
|
|
|
|
Công nghệ, thiết bị nước
ngoài
|
|
348
|
|
Công nghệ, thiết bị trong nước
|
|
288
|
9.4
|
Công nghệ công nghệ chôn lấp
hợp vệ sinh công suất <100 tấn/ngày
|
|
120
|
10
|
Dự án nuôi trồng thủy sản
có quy mô tối thiểu 05 ha trở lên
|
Triệu đồng/ha
|
200
|
Diện tích tăng lên thì mức hỗ
trợ tăng tương ứng nhưng không quá 10 tỷ đồng/dự án
|
11
|
Xây dựng bến cảng phục vụ
vận chuyển sản phẩm nông lâm thủy sản
|
Triệu đồng/dự án
|
20.000
|
Đây là mức hỗ trợ tối đa, mức
hỗ trợ cụ thể được tính bằng 50% tổng kinh phí xây dựng dự án nhưng không lớn
hơn mức hỗ trợ tối đa
|
12
|
Dự án xây dựng khu neo đậu
tàu thuyền
|
Triệu đồng/dự án
|
20.000
|
Đây là mức hỗ trợ tối đa, mức
hỗ trợ cụ thể được tính bằng 50% tổng kinh phí xây dựng dự án nhưng không lớn
hơn mức hỗ trợ tối đa
|
13
|
Công trình xây dựng hệ thống
tưới tiên tiến tiết kiệm nước
|
1.000 đồng/m2
|
30
|
Mức hỗ trợ tối đa không quá
20 tỷ đồng/dự án
|
14
|
Công trình nhà kính, nhà
lưới/nhà màng
|
1.000 đồng/m2
|
100
|
Mức hỗ trợ tối đa không quá
02 tỷ đồng/dự án
|
15
|
Xây dựng nhà ở xã hội cho
người lao động
|
Triệu đồng/m2 sàn xây dựng
|
|
|
|
Nhà cấp IV
|
|
1
|
|
|
Nhà 2 tầng trở lên (bê tông,
cốt thép)
|
|
2
|
|
Áp dụng định mức hỗ trợ:
- Chỉ hỗ trợ các hạng mục, công
trình được quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ.
- Định mức hỗ
trợ theo quy định này là định mức tối đa, trường hợp doanh nghiệp đầu tư các hạng
mục, công trình có tiêu chuẩn hoặc giá trị thấp hơn theo quy định này thì áp dụng
theo tiêu chuẩn và giá trị thực tế đó. Trường hợp tiêu chuẩn hoặc giá trị cao
hơn quy định này thì áp dụng định mức hỗ trợ quy định này. Riêng các dự án,
công trình không có quy định trong định mức này thì áp dụng theo dự án được cấp
thẩm quyền phê duyệt nhưng không vượt mức trần hỗ trợ của Nghị định
57/2018/NĐ-CP đối với từng hạng mục hoặc công trình.
Trường hợp tổng
mức đầu tư công trình hoặc hạng mục công trình nhận hỗ trợ nhân với tỷ lệ hỗ trợ
cụ thể theo quy định của Nghị định 57/2018/NĐ-CP nhỏ hơn mức hỗ trợ tối đa thì
doanh nghiệp được nhận hỗ trợ bằng với mức hỗ trợ đó. Trường hợp tổng mức đầu
tư công trình hoặc hạng mục công trình nhận hỗ trợ nhân với tỷ lệ hỗ trợ lớn
hơn mức hỗ trợ tối đa thì doanh nghiệp được nhận hỗ trợ bằng với mức hỗ trợ tối
đa.
Doanh nghiệp được áp dụng định
mức hỗ trợ phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí và điều kiện hỗ trợ theo Nghị định
số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và các quy định của
pháp luật liên quan./.
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Định mức hỗ trợ từng loại dự án, hạng mục, công trình đối với doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND ngày 20/06/2019 về Định mức hỗ trợ từng loại dự án, hạng mục, công trình đối với doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang
2.812
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|