|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Kim
|
Ngày ban hành:
|
03/06/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1009/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 03 tháng 6 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2006 – 2015 CÓ TÍNH ĐẾN 2020.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng được ban hành kèm theo Nghị định số
52/1999/NĐ-CP , ngày 08/7/1999 và sửa đổi bổ sung theo Nghị định số:
12/2000/NĐ-CP , ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP, ngày 31/12/2003 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch đầu tư hướng dẫn
nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển
ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
Căn cứ sự chỉ đạo của UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh lần thứ 11 ngày
7/4/2005 và của Ban thường vụ Tỉnh uỷ tại cuộc họp ngày 26/4/2005;
Căn cứ ý kiến của Bộ Công nghiệp tại công văn số 2494/CV-VP, ngày 16/5/2005 về
việc đề nghị phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2006-2015 có tính đến 2020 và ý kiến đóng góp của các ngành: Sở Tài chính
tại công văn số 279/TC-CV ngày 29/3/2005; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tại công văn số 450/CV-NN ngày 29/3/2005; Sở Tài nguyên & Môi trường tại
công văn ngày 25/3/2005; Sở Kế hoạch & Đầu tư tại công văn số 214/KT-KH
ngày 29/3/2005; Sở xây dựng tại công văn số 145/KT-XD ngày 23/3/2004; Sở Giao
thông vận tải tại công văn số 459/KTKH ngày 04/4/2005;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát
triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2015 có tính đến
năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu:
Sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực trong tỉnh để phát triển công nghiệp ổn định, vững chắc, đáp ứng
nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu
GDP của tỉnh. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
2. Quan
điểm phát triển:
- Phát triển
kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm, trong đó phát triển công nghiệp là nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu để đưa Thái Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp.
- Phát triển công
nghiệp nhanh, hiệu quả và bền vững gắn với bảo vệ môi trường.
- Chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế, kết hợp chặt chẽ phát triển công nghiệp với bảo đảm quốc
phòng, an ninh.
- Quy hoạch
phát triển công nghiệp Thái Nguyên phải phù hợp với quy hoạch phát triển các
ngành công nghiệp Việt Nam gắn với sự phát triển công nghiệp của vùng miền núi
và trung du Bắc Bộ theo tinh thần Nghị quyết số 37/NQ-TW, ngàt 01/7/2004 của Bộ
Chính trị.
- Phát triển
công nghiệp gắn với sự phát triển của khoa học công nghệ và nguồn nhân lực có
trình độ cao.
- Phát triển
công nghiệp phải coi trọng chất lượng tăng trưởng và giá trị tăng thêm của công
nghiệp.
3. Định
hướng phát triển:
Kịch bản 3 là
phương án chọn để xây dựng kịch bản phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2006-2015.
3.1 Tốc độ
tăng trưởng GDP của các khu vực kinh tế:
Tốc độ tăng
trưởng GDP (%)
|
|
2001-2005
|
2006-2010
|
2011-2015
|
Tổng sản phẩm
(GDP)
|
8,9
|
10-11
|
11-12
|
1. Nông
lâm, ngư nghiệp
|
4,5
|
5,0
|
5,5
|
2. Công
nghiệp - Xây dựng
|
12,7
|
14,4
|
15,2
|
Trong đó
Công nghiệp
|
29-20
|
20-22
|
19-21
|
3. Dịch vụ
|
9,4
|
10,0
|
12,0
|
3.2 Giá trị
GDP của các khu vực kinh tế (giá so sánh):
Giá trị GDP
(Tỷ đồng)
|
|
2000
|
2005
|
2010
|
2015
|
Tổng sản phẩm
(GDP)
|
2.437
|
3.735
|
6.150
|
10.575
|
1. Nông
lâm, ngư nghiệp
|
880,8
|
1.096
|
1.400
|
1.600
|
2.Công nghiệp
- Xây dựng
|
793,1
|
1,444
|
2,825
|
5,545
|
+ Trong đó
Công nghiệp
|
512,5
|
1.282
|
2.625
|
5.293
|
3. Dịch vụ
|
762,6
|
1.195
|
1.195
|
3.430
|
3.3. Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trong GDP (%):
Cơ cấu GDP
(%)
|
|
2000
|
2005
|
2010
|
2015
|
Tổng sản phẩm
(GDP)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
1. Nông
lâm, ngư nghiệp
|
33,7
|
25,3
|
18
|
12
|
2.Công nghiệp
- Xây dựng
|
30,4
|
38,6
|
45
|
50
|
+ Trong đó
Công nghiệp
|
21,0
|
30,1
|
40,3
|
48
|
3. Dịch vụ
|
35,9
|
36,1
|
37
|
38
|
3.4 Giá trị sản
xuất công nghiệp:
Giá trị sản
xuất công nghiệp
|
|
ĐVT
|
2000
|
2005
|
2010
|
2015
|
GDP công
nghiệp
|
tỷ đồng
|
512,5
|
1.282
|
2.625
|
5.293
|
Tỷ lệ VA/GO
|
%
|
23,63
|
24,6
|
20,3
|
24,76
|
GO công
nghiệp
|
tỷ đồng
|
2.168
|
5.200
|
12.958
|
21.369
|
4. Lựa chọn
ưu tiên phát triển ngành công nghiệp:
- Công
nghiệp luyện kim
- Công nghiệp
sản xuất vật liệu xây dựng
- Công
nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
- Công
nghiệp chế tạo máy và gia công kim loại
- Công
nghiệp chế biến nông lâm sản, thực phẩm, đồ uống
- Công
nghiệp dệt may, da giày
- Công nghiệp
hoá chất
5. Quy hoạch
các chuyên ngành công nghiệp:
Về mục tiêu
phát triển, quy hoạch phát triển các chuyên ngành công nghiệp; Sản lượng các sản
phẩm chủ yếu; Các dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư vào từng ngành công nghiệp trong
2 giai đoạn 2006-2010 và 2011-2015 theo bản quy hoạch chi tiết.
6. Quy hoạch
phát triển các khu, cụm công nghiệp tập trung:
- Đến
năm 2010 xây dựng xong kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Sông Công. Lập quy hoạch
chi tiết 5 khu công nghiệp tập trung gồm KCN La Hiên; KCN nam Thành phố Thái
Nguyên, KCN Tây Thành phố Thái Nguyên; KCN Bãi Bông; KCN nam Phổ Yên. Tuỳ theo
điều kiện của tỉnh có thể xây dựng kết cấu hạ tâng khu công nghiệp La Hiên; Khu
công nghiệp nam Thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn 2006-2010; các khu công
nghiệp còn lại xây dựng trong giai đoạn 2011-2015.
- Ưu
tiên hàng đầu việc đưa các nhà đầu tư vào các khu công nghiệp tập trung theo
các nhóm ngành nêu tại bản quy hoạch chi tiết.
- Đối với
cụm công nghiệp tại các huyện, thành phố, thị xã cần phải tính toán phát triển
trên cơ sở hiệu quả đầu tư.
- Quỹ đất
dành cho phát triển công nghiệp, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung
là 5.320 ha trong đó giai đoạn 2006-2010: 2.820 ha; giai đoạn 2011-2015 là:
2.500 ha.
7. Nhu cầu vốn
đất cho đầu tư phát triển công nghiệp:
- Tổng
vốn đầu tư cho phát triển công nghiệp thời kỳ 2006-2015 là: 26.734 tỷ đồng.
Chia ra: Giai đoạn 2006-2910: 19.093 tỷ đồng; giai đoạn 2011-2015: 7.641 tỷ đồng.
8. Những giải
pháp và chính sách chủ yếu phát triển công nghiệp:
Bao gồm
các giải pháp và chính sách về vốn, về công nghệ, về nguồn nhân lực, về cơ cấu
tổ chức, về cơ chế quản lý, về bảo vệ môi trường, về thị trường, về khuyến
khích đầu tư, theo bản quy hoạch chi tiết.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Sở
Công nghiệp là cơ quan thường trực quản lý nhà nước về công nghiệp trên địa bàn
tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp, các doanh nghiệp
triển khai các nội dung của quy hoạch, theo dõi, chỉ đạo tổ chức thực hiện quy
hoạch.
- Các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Xây dựng;
Giao thông; Tài nguyên và Môi trường; Thương mại – Du lịch; Ban quản lý các khu
công nghiệp Thái Nguyên; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Các
ngành dịch vụ: Điện, Nước, Bưu chính viễn thông, Ngân hàng, Quỹ hỗ trợ phát triển
có trách nhiệm phối hợp với Sở Công nghiệp thực hiện các nhiệm vụ trong quy hoạch.
- Trong
quá trình thực hiện nếu có các vấn đề phát sinh, giao Sở Công nghiệp xem xét bổ
sung, điều chỉnh. Sau mỗi kỳ kế hoạch 5 năm phải tổng kết, đánh giá thực thực
hiện quy hoạch, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp với bối cảnh kinh tế
- xã hội của cả nước.
Điều 3. – Các Ông, Bà: Chánh văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công nghiệp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư,
Kho bạc nhà nước tỉnh và thủ trưởng các ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Quyết định có
hiệu lực kể từ ngày ký.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Kim
|
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2005 về phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2015 có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1009/QĐ-UBND ngày 03/06/2005 về phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2015 có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
3.249
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|