HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/2019/NQ-HĐND
|
Đắk
Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ
THÔNG QUA CHỦ TRƯƠNG THỰC HIỆN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG
TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tổ chức
quản lý Đề án “Hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019
của Bộ Tài chính, quy định quản lý tài chính thực hiện
Đề án “Hỗ
trợ Hệ sinh thái Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Thực hiện Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án “Hỗ
trợ Hệ sinh thái Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Xét Tờ trình số 5349/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đề nghị thông qua dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định về chính sách hỗ
trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về chính sách hỗ trợ Hệ sinh thái Khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo và thông qua chủ trương thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo đến năm 2025.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội,
Chính phủ;
- Các Bộ: KHCN, KHĐT, TC;
- Ban Công tác đại biểu;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH tỉnh
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT , TH, HC-TC-QT. HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ THÔNG QUA CHỦ
TRƯƠNG THỰC HIỆN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 54/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk
Nông)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định nội dung và mức chi thực
hiện các nhiệm vụ của Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” tại tỉnh Đăk Nông đến năm 2025 theo quy định tại khoản 1, Điều
14, Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19/7/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý
tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ Hệ sinh thái Khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 (viết tắt là Thông
tư số 45).
2. Thông qua chủ trương thực hiện hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông đến năm 2025 với mục tiêu như sau:
a) Thay đổi nhận thức và phát huy
tinh thần về khởi nghiệp sáng tạo đến cộng đồng, đặc biệt
là thế hệ trẻ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
khởi nghiệp sáng tạo. Tạo lập môi trường thuận lợi để hỗ trợ quá trình hình
thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng
trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh
mới.
c) Phấn đấu đến năm 2025, hỗ trợ ít
nhất 150 lượt doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án
khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông có
khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô
hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông có thời gian hoạt động không quá 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước; tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Nội dung và mức chi
Thực hiện theo quy định tại Điều 6,
Điều 9, Điều 10 Thông tư số 45 của Bộ
Tài chính về phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Hỗ trợ kinh phí cho
hoạt động kết nối mạng lưới Khởi nghiệp; Hỗ trợ một phần
kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Điều 4. Hỗ trợ chi phí đầu tư trang thiết bị và chi phí duy trì hoạt động cho khu
làm việc chung thực hiện Đề án hỗ trợ Hệ sinh thái
Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2025
Hỗ trợ mức chi đầu tư tối đa cho khu
làm việc chung của tỉnh không quá 500 triệu đồng/năm đối với năm đầu tiên thành lập và không quá 300 triệu đồng/năm cho các năm tiếp theo.
Điều 5. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện
1. Kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh
và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Thời gian thực hiện: Từ ngày
01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2025.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt và triển khai thực hiện Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo tỉnh Đắk Nông đến năm 2025; hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ theo
quy định tại Nghị quyết này.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
đó./.