HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2016/NQ-HĐND
|
Đà
Nẵng, ngày 11 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công
nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ và Nghị định số
120/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17 tháng 2 năm 2014 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ Quy định về đầu tư và cơ
chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét Tờ trình số 6373/TTr-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc Quy định một số
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến
thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng cụ thể như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ
a) Các doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ và thương
mại trên địa bàn thành phố (bao gồm cả hợp tác xã, không bao gồm các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài) có nghiên cứu tạo công nghệ hoặc thực hiện đổi mới, cải
tiến công nghệ;
b) Các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố
có nghiên cứu ứng dụng, triển khai ứng dụng công nghệ, cải tiến công nghệ, giải
mã công nghệ, ươm tạo công nghệ và có chuyển giao cho các doanh nghiệp kết quả
nghiên cứu nêu trên.
2. Loại hình công nghệ được hỗ trợ
a) Công nghệ tạo sản phẩm mới, sản phẩm công nghệ
cao.
b) Công nghệ nhằm nâng giá trị gia tăng, cải tiến
nâng cao chất lượng sản phẩm; Công nghệ giảm chi phí sản xuất, tăng năng suất
lao động; Công nghệ thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng.
c) Tiếp nhận công nghệ tiên tiến; các phương
pháp gia công mới, tiên tiến; công nghệ thuộc các lĩnh vực ưu tiên phát triển.
d) Nghiên cứu tạo công nghệ
mới, thiết kế chế tạo thiết bị công nghệ mới thay thế thiết bị nhập ngoại, giải
mã công nghệ, ươm tạo công nghệ.
đ) Nâng cao năng lực quản
lý doanh nghiệp, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn, áp dụng
các công cụ quản lý tiên tiến, tiêu chuẩn hóa và sở hữu trí tuệ.
e) Các trường hợp đặc biệt (hỗ trợ cho các doanh
nghiệp tiếp nhận công nghệ có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển của lĩnh vực,
ngành, phát triển khoa học và công nghệ, phát triển kinh tế - xã hội của thành
phố) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
3. Hỗ trợ
trong hoạt động nghiên cứu và triển khai, chuyển giao công nghệ
a) Chuyển giao công nghệ độc lập
Hỗ trợ đến 70% giá trị hợp đồng
mua công nghệ, giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ, thiết kế kỹ thuật, bí
quyết công nghệ.
b) Chuyển
giao công nghệ có kèm thiết bị công nghệ (Mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ không
quá 2 dự án)
- Hỗ trợ đến 30% chi phí mua thiết
bị công nghệ có hàm chứa công nghệ cao;
- Hỗ trợ đến 15% chi phí mua thiết
bị công nghệ có hàm chứa công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm,
giảm chi phí sản xuất, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu tác động xấu đến môi
trường;
c) Hỗ trợ đến
70% cho chi phí thực hiện nghiên cứu tạo công nghệ; giải mã công nghệ; ươm tạo
công nghệ; thiết kế chế tạo thiết bị có hàm chứa công nghệ mới, tiên tiến; cải tiến
công nghệ; đổi mới quy trình công nghệ sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng,
giảm chi phí, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, tiết kiệm năng lượng.
d) Kinh
phí hỗ trợ cho các dự án quy định tại mục a, b, c không vượt quá 3 (ba) tỷ đồng/doanh
nghiệp trong một năm.
4. Hỗ trợ
hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và sở hữu trí tuệ
a) Hỗ trợ xây dựng hệ thống quản
lý theo tiêu chuẩn
- Hỗ trợ cho xây dựng, đánh
giá chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn (ISO 9000, ISO
14000, ISO 22000, ISO 2700..., các tiêu chuẩn hệ thống quản lý khác);
- Hỗ trợ khi tích hợp cùng một
lúc nhiều tiêu chuẩn, các công cụ quản lý tiên tiến trong hệ thống quản lý của
doanh nghiệp;
- Hỗ trợ thực hiện tái chứng
nhận hệ thống quản lý;
- Hỗ trợ khi doanh nghiệp tích
hợp bổ sung tiêu chuẩn quản lý khác vào hệ thống quản lý của doanh nghiệp đã được
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn.
b) Hỗ trợ thực hiện xây dựng
tiêu chuẩn cơ sở. Hỗ trợ không quá 2 tiêu chuẩn/năm cho một doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ đánh giá chứng nhận
sản phẩm hợp chuẩn và đánh giá chứng nhận hợp quy. Hỗ trợ không quá 2 sản phẩm/năm
cho một doanh nghiệp.
d) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ sở hữu
trí tuệ phát minh hoặc sáng chế hoặc giải pháp hữu ích của doanh nghiệp.
đ) Hỗ trợ đăng ký sở hữu nhãn
hiệu, kiểu dáng công nghiệp trong
nước.
e) Hỗ trợ đăng ký sở hữu nhãn
hiệu, kiểu dáng công nghiệp ở nước ngoài.
Tổng mức hỗ trợ hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và sở hữu trí tuệ quy định cho một doanh nghiệp không quá 500 (năm trăm) triệu đồng/năm.
Giao Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng quy chế cụ thể về việc hỗ trợ phù hợp với
tình hình thực tế và khả năng đáp ứng nguồn kinh phí hỗ trợ.
5. Nguồn kinh phí hỗ trợ đổi mới
công nghệ
Kinh phí thực hiện hỗ trợ đổi
mới công nghệ được thực hiện từ các nguồn:
a) Sử dụng kinh phí từ Quỹ
Phát triển khoa học và công nghệ.
b) Kinh phí sự nghiệp khoa học
công nghệ hằng năm cân đối cho Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Các nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
thành phố, các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố
giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành
phố Đà Nẵng Khóa IX, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 11 tháng 8 năm 2016 và có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.