|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
122/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Phùng Thanh Kiểm
|
Ngày ban hành:
|
31/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 122/2013/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 31 tháng
7 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI
HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO
TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
LẠNG SƠN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày
06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16
tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và Thông tư số
59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT-BTC
ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP
ngày 11/7/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp
tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã; Thông
tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ
trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi
dưỡng của hợp tác xã; Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà
nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập; Thông
tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định về nội dung chi,
mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các
môn học đối với các ngành đào tạo Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp;
Sau khi xem xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên
hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác
xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành
lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn, cụ thể như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số nội dung chi, mức chi, nguồn kinh phí để
thực hiện hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng
đào tạo, bồi dưỡng hợp tác xã.
b) Đối tượng áp dụng
- Các cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao thực
hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên của các hợp tác xã chuẩn bị thành lập,
đại diện các hợp tác xã đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Các chức danh trong Ban quản trị, Ban chủ nhiệm, Ban kiểm
soát, kế toán trưởng.
2. Nội dung và mức chi: (Chi tiết theo Quy định đính kèm).
3. Nguồn kinh phí:
a) Nguồn ngân sách Trung ương.
b) Ngân sách địa phương theo phân cấp.
c) Từ các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XV, kỳ họp thứ bảy thông
qua ngày 31 tháng 7 năm 2013./.
|
CHỦ TỊCH
Phùng Thanh Kiểm
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC
SÁNG LẬP VIÊN HTX CHUẨN BỊ THÀNH LẬP VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA
HTX TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 122/2013/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Số TT
|
NỘI DUNG CHI
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
MỨC CHI
|
a)
|
Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập
trung:
|
-
|
Thù lao giảng viên, báo cáo viên:
|
+
|
Giảng viên, báo cáo viên là ủy viên
Trung ương Đảng; Bộ trưởng; Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương.
|
đồng/giảng viên/buổi (5
tiết học)
|
1.000.000
|
+
|
Giảng viên, báo cáo viên là Thứ
trưởng; Chủ tịch HĐND và UBND tỉnh; Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương
đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; Tiến sỹ khoa học
|
đồng/giảng viên/buổi (5
tiết học)
|
800.000
|
+
|
Giảng viên, báo cáo viên là cấp
Phó Chủ tịch HĐND và UBND tỉnh và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến
sỹ; giảng viên chính
|
đồng/giảng viên/buổi (5
tiết học)
|
600.000
|
+
|
Giảng viên, báo cáo viên còn lại
là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương
và cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên)
|
đồng/giảng viên/buổi (5
tiết học)
|
500.000
|
+
|
Giảng viên, báo cáo viên là cán
bộ, công chức, viên chức công tác tại các các đơn vị từ cấp huyện và tương
đương trở xuống
|
đồng/giảng viên/buổi (5
tiết học)
|
300.000
|
-
|
Phụ cấp tiền ăn:
|
|
|
+
|
Các lớp tổ chức tại địa điểm nội
thành, nội thị của thành phố Lạng Sơn, các huyện.
|
đồng/người/ngày
|
100.000
|
+
|
Các lớp tổ chức tại các xã,
phường, thị trấn (không phân biệt địa điểm tổ chức).
|
đồng/người/ngày
|
60.000
|
-
|
Phương tiện đi lại bao gồm: tiền
thuê phương tiện chiều đi và về; chứng từ và mức thanh toán:
|
Theo giá ghi trên vé,
hóa đơn mua vé hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện…
|
|
-
|
Hỗ trợ tiền nghỉ cho giảng viên,
báo cáo viên:
|
|
|
+
|
Các lớp tổ chức tại các huyện,
thành phố
|
đồng/người/ngày
|
250.000
|
+
|
Các lớp tổ chức tại các địa điểm
còn lại
|
đồng/người/ngày
|
200.000
|
-
|
Chi nước uống cho học viên
|
đồng/người/ngày
|
10.000
|
-
|
Các chi phí khác có liên quan trực
tiếp đến việc tổ chức lớp như chi tài liệu học tập, thuê hội trường, phòng
học, chi tiền điện, văn phòng phẩm phục vụ lớp hướng dẫn:
|
Chi theo hóa đơn, chứng
từ chi hợp pháp, hợp lệ.
|
|
b)
|
Chi tư vấn trực tiếp:
|
-
|
Đối với hướng dẫn viên, cộng tác
viên không phải là cán bộ, công chức được cơ quan chức năng ký hợp đồng tư
vấn:
|
+
|
Chi thù lao
|
đồng/giờ hướng dẫn trực
tiếp
|
15.000
|
+
|
Chi phí đi lại đối với trường hợp
đi, về trong ngày. (trường hợp đi tư vấn ở xã, phải nghỉ lại thì được thanh
toán chế độ công tác phí như đối với cán bộ công chức đi công tác)
|
đồng/ngày
|
15.000
|
-
|
Đối với cán bộ, công chức, viên
chức thực hiện nhiệm vụ tư vấn:
|
+
|
Chi bồi dưỡng: (1 buổi tính bằng 4
giờ làm việc)
|
đồng/buổi hướng dẫn
trực tiếp.
|
70.000
|
c)
|
Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các
đối tượng của hợp tác xã:
|
-
|
Đối tượng hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng gồm các chức danh trong Ban quản trị Ban, chủ nhiệm, Ban kiểm soát, kế
toán trưởng.
|
-
|
Nội dung hỗ trợ:
|
+
|
Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về
bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở hợp tác xã đến
cơ sở đào tạo.
|
Theo giá ghi trên vé,
hóa đơn mua vé hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện…
|
|
+
|
Hỗ trợ kinh phí mua giáo trình,
tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham
khảo).
|
Chi theo yêu cầu nội
dung, chương trình cụ thể của từng lớp học và hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp,
hợp lệ.
|
|
-
|
Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức
lớp học:
|
+
|
Thuê hội trường, phòng học (nếu có);
|
Chi theo hóa đơn, chứng
từ chi hợp pháp, hợp lệ.
|
|
+
|
Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng
nhận tốt nghiệp khóa học, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị
phục vụ giảng dạy;
|
Chi theo hóa đơn, chứng
từ chi hợp pháp, hợp lệ.
|
|
+
|
Chi nước uống cho học viên:
|
đồng/người/ngày;
|
10.000
|
+
|
Thù lao giảng viên, báo cáo viên,
phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên:
|
Mức chi thực hiện như
điểm a nêu trên.
|
|
+
|
Chi tổ chức tham quan, khảo sát
thuộc chương trình khóa học:
|
Tùy theo yêu cầu của
khóa học có tổ chức tham quan, khảo sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trong chương trình khóa học, các cơ sở đào tạo được chi trả tiền thuê xe và
các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan, khảo sát cho học viên
|
|
-
|
Chi biên soạn chương trình, giáo
trình tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập:
|
+
|
Chi xây dựng chương trình khung:
|
|
Chi biên soạn chương trình
|
đồng/tiết
|
20.000
|
|
Chi sửa chữa và biên tập tổng thể
|
đồng/tiết
|
15.000
|
|
Chi thẩm định nhận xét
|
đồng/tiết
|
10.000
|
+
|
Chi xây dựng chương trình môn học
|
|
Chi biên soạn chương trình môn học
|
đồng/tiết
|
70.000
|
|
Chi sửa chữa và biên tập tổng thể
|
đồng/tiết
|
25.000
|
|
Chi thẩm định nhận xét
|
đồng/tiết
|
15.000
|
+
|
Chi biên soạn giáo trình
|
|
Viết giáo trình
|
Trang chuẩn
|
45.000
|
|
Chi sửa chữa và biên tập tổng thể
|
Trang chuẩn
|
25.000
|
|
Chi thẩm định nhận xét
|
Trang chuẩn
|
20.000
|
+
|
Chi chỉnh sửa, bổ sung chương
trình khung và chương trình môn học, giáo trình:
|
Mức chi tối đa không
quá 30% mức chi xây dựng mới quy định trên.
|
|
-
|
Đối với đối tượng là các chức danh
thuộc hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và hoạt động dịch vụ có
liên quan theo Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (sau đây gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp), ngoài các nội dung hỗ trợ
trên đây còn được hỗ trợ 50% chi phí ăn, ở theo mức quy định tại điểm a nêu
trên.
|
Nghị quyết 122/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 122/2013/NQ-HĐND ngày 31/07/2013 quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
3.371
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|