HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2021/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 19 tháng 4 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH VỀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH
YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 21 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hợp tác xã; Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 77/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về Tổ hợp tác;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Thực hiện Quyết định số 340/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 1804/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ
phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số
167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa
chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa
phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày
12 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập
thể tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành một số chính sách về hỗ trợ phát triển
kinh tế tập thể tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã
a) Đối tượng hỗ trợ: Các hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo quy định của
pháp luật hiện hành.
b) Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ không quá 20 triệu đồng cho mỗi
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập mới, bao gồm các nội dung cụ thể như
sau:
Hỗ trợ kinh phí làm 01 con dấu, mức hỗ
trợ tối đa 0,5 triệu đồng/hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Hỗ trợ kinh phí làm biển hiệu, mức hỗ
trợ tối đa 02 triệu đồng/hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Hỗ trợ kinh phí mua phần mềm kế toán,
mức hỗ trợ tối đa 03 triệu đồng/hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Hỗ trợ kinh phí cho dịch vụ chữ ký số,
mức hỗ trợ tối đa 01 triệu đồng/hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Hỗ trợ việc mua và in hóa đơn, văn
phòng phẩm phục vụ cho việc lưu giữ tài liệu tại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã, mức hỗ trợ tối đa 1,5 triệu đồng/hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị văn
phòng, mức hỗ trợ tối đa 12 triệu đồng/hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
c) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu
tư trên cơ sở hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định.
d) Số lượng hỗ trợ: Mỗi năm hỗ trợ
khoảng 65 hợp tác xã; giai đoạn 2021 - 2025 hỗ trợ khoảng 325 hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã thành lập mới.
2. Hỗ trợ đào tạo
a) Đối tượng hỗ trợ: Thành viên, người
lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
b) Điều kiện hỗ trợ:
Được hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
cử tham gia đào tạo chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác và nhu cầu của đơn
vị; đủ điều kiện tuyển sinh của cơ sở đào tạo; có năng lực và trình độ phù hợp
với khóa học; được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái chấp thuận hỗ trợ kinh phí đào
tạo.
Đối với trường hợp cử đi đào tạo dài
hạn: Ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên, đối tượng được hỗ trợ phải dưới 50
tuổi và cam kết bằng văn bản làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ít
nhất bằng hai lần thời gian tham gia khóa đào tạo, chịu trách nhiệm bồi hoàn
kinh phí đào tạo đối với Nhà nước trong trường hợp không thực hiện cam kết.
c) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ học phí
theo mức quy định của cơ sở đào tạo; hỗ trợ kinh phí mua giáo trình của khóa học;
hỗ trợ chi phí ăn, ở.
d) Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 100% kinh phí trả học phí, tài
liệu học tập theo quy định của cơ sở đào tạo;
Hỗ trợ kinh phí ăn, ở cho học viên bằng
1,5 lần mức lương tối thiểu vùng/người/tháng.
đ) Số lượng hỗ trợ: Mỗi năm hỗ trợ tối
đa 05 thành viên, người lao động đi đào tạo dài hạn, thời gian hỗ trợ tối đa là
05 năm/thành viên, người lao động; hỗ trợ tối đa 20 thành viên, người lao động
đi đào tạo ngắn hạn, thời gian hỗ trợ tối đa là 12 tháng/thành viên, người lao
động.
3. Hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc
tại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
a) Đối tượng hỗ trợ: Lao động trẻ tốt
nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học.
b) Điều kiện hỗ trợ: Được hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã có nhu cầu đồng ý tuyển dụng lao động; chuyên ngành đã được
đào tạo phù hợp với vị trí công tác và nhu cầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã tuyển dụng; được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái chấp thuận hỗ trợ.
c) Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ
lương cho lao động trẻ tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về làm việc tại
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh; mức hỗ trợ hằng tháng bằng
1,5 lần mức lương tối thiểu vùng, tối đa 36 tháng/người, tối đa 02 người/hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã/năm.
d) Số lượng hỗ trợ: Mỗi năm hỗ trợ tối
đa 10 lao động.
4. Hỗ trợ kinh phí tham gia hội chợ,
triển lãm trong nước
a) Đối tượng hỗ trợ: Các hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
b) Điều kiện hỗ trợ: Các hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã có sản phẩm gắn với chuỗi giá trị, thực hành sản xuất xanh,
sản phẩm OCOP theo quy định hiện hành; được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái chấp
thuận hỗ trợ.
c) Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ
100% kinh phí tham gia hội chợ, triển lãm trong nước nhưng tối đa không quá 10
triệu đồng/hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/lần, tối đa 02 lần/hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã/năm.
d) Số lượng hỗ trợ: Tối đa 30 hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã/năm.
5. Hỗ trợ kinh phí thuê địa điểm và vận
hành một số điểm giới thiệu, bán sản phẩm
a) Đối tượng hỗ trợ: Các hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
b) Điều kiện hỗ trợ: Các hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã có sản phẩm gắn với chuỗi giá trị, thực hành sản xuất
xanh, sản phẩm OCOP theo quy định hiện hành; được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
chấp thuận hỗ trợ.
c) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí
thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán sản phẩm tại các địa điểm
trong và ngoài tỉnh ở trong nước cho các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
d) Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ:
Hỗ trợ 70% chi phí thuê mặt bằng thực
tế nhưng tối đa không quá 05 triệu đồng/tháng cho mỗi hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán sản phẩm trong tỉnh;
Hỗ trợ 70% chi phí thuê mặt bằng thực
tế nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng/tháng cho mỗi hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán sản phẩm ngoài tỉnh.
Thời gian hỗ trợ tối đa cho mỗi hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã là 02 năm.
đ) Số lượng hỗ trợ: Mỗi năm hỗ trợ
chi phí thuê địa điểm và vận hành một số điểm giới thiệu, bán sản phẩm trong tỉnh
cho tối đa 12 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; hỗ trợ chi phí thuê địa điểm và
vận hành một số điểm giới thiệu, bán sản phẩm ngoài tỉnh cho tối đa 03 hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã.
6. Các chính sách hỗ trợ đối với tổ
chức kinh tế tập thể không quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản
5 Điều này thực hiện theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp
tác xã giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô
hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn
2021 - 2025 và các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 2. Kinh phí
thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện chính
sách được đảm bảo từ nguồn ngân sách tỉnh. Kinh phí được giao trong dự toán
ngân sách hàng năm theo quy định.
2. Tổng kinh phí thực hiện chính sách
khoảng 46.535 triệu đồng, trong đó giai đoạn 2021 - 2025 là 39.833 triệu đồng.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn,
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
09/2017/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về củng cố,
phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2020, định hướng
đến năm 2030.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 21 (chuyên đề) thông qua ngày 19 tháng
4 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 4 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Công Thương; Tài nguyên và Môi trường;
Khoa học và Công nghệ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
PHÓ
CHỦ TỊCH
Vũ Quỳnh Khánh
|