HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2020/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
30 tháng 9 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
26 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
Xét Tờ trình số 228/TTr-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị
quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 68/BC-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp
lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng
ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia
đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh theo Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và Nghị định số
108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng
ký doanh nghiệp;
c) Tổ chức, cá nhân thực hiện việc
thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh.
Điều 2. Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh
1. Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh:
a) Hợp tác xã: 50.000 đồng/lần cấp;
b) Liên hiệp hợp tác xã: 50.000
đồng/lần cấp;
c) Hộ kinh doanh: 50.000 đồng/lần
cấp;
d) Văn phòng đại diện, chi nhánh,
địa điểm kinh doanh của hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã: 50.000 đồng/lần cấp.
2. Chứng nhận đăng ký, thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã: 20.000 đồng/lần (chứng nhận hoặc thay đổi).
3. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh đối với hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: 20.000
đồng/lần cấp.
Điều 3. Miễn thu lệ phí đăng ký
kinh doanh
1. Miễn thu lệ phí đăng ký kinh
doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong các trường hợp:
a) Các nội dung bổ sung, thay đổi
thông tin của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do thay đổi về địa giới hành
chính;
b) Đăng ký tạm ngừng hoạt động của
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Đăng ký giải thể hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã;
d) Đăng ký chấm dứt hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã;
đ) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã thực hiện đăng ký kinh doanh qua mạng điện tử.
2. Miễn thu lệ phí đăng ký kinh
doanh đối với hộ kinh doanh trong các trường hợp:
a) Cá nhân đại diện hộ kinh doanh
là người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, là chủ hộ
nghèo hoặc thành viên trong hộ gia đình thuộc hộ nghèo;
b) Các nội dung bổ sung, thay đổi
thông tin của hộ kinh doanh do thay đổi về địa giới hành chính;
c) Đăng ký tạm ngừng kinh doanh
hoặc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh;
d) Hộ kinh doanh thực hiện đăng ký
kinh doanh qua mạng điện tử.
Điều 4. Thu, nộp lệ phí đăng ký
kinh doanh
1. Lệ phí đăng ký kinh doanh là
khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan, tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp
toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Cơ quan, tổ chức thu lệ
phí thực hiện kê khai, nộp, quyết toán lệ phí theo quy định.
2. Hàng năm cùng với việc lập dự
toán thu ngân sách nhà nước, cơ quan, tổ chức thu lệ phí lập dự toán thu lệ phí
gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 30 tháng 9 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2020.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch - Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|