ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 182/KH-UBND
|
Hậu Giang, ngày
20 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ
động tham gia của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg
ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp công nghệ số Việt Nam;
Căn cứ Công văn số
2429/BTTTT-CNTT ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
đôn đốc, hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số;
Căn cứ Quyết định số
377/QĐ-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
Phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-TU
ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về xây dựng
Chính quyền điện tử và chuyển đổi số tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
ban hành Kế hoạch phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu,
như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định các nhiệm vụ cụ thể
cần triển khai trên địa bàn tỉnh Hậu Giang để thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg
ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh
nghiệp công nghệ số Việt Nam (gọi tắt là Chỉ thị 01/CT-TTg), đồng bộ với
các chương trình, đề án, kế hoạch xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đã ban hành.
b) Từng bước xây dựng, phát triển
các doanh nghiệp công nghệ số cung cấp các giải pháp ứng dụng công nghệ thông
tin, xây dựng Chính quyền điện tử, chuyển đổi số cho các cơ quan, tổ chức, cá
nhân trên địa bàn tỉnh và trong khu vực, góp phần phát triển kinh tế số của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm thực hiện đầy đủ, hiệu
quả các nội dung của Chỉ thị 01/CT- TTg, trong đó tập trung từng bước phát triển
04 (bốn) loại doanh nghiệp công nghệ số tại Hậu Giang, bao gồm: (i) Các tập
đoàn, doanh nghiệp thương mại, dịch vụ lớn trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội
chuyển hướng hoạt động sang lĩnh vực công nghệ số, đầu tư nghiên cứu công nghệ
lõi; (ii) Các doanh nghiệp công nghệ thông tin đã khẳng định được thương hiệu đảm
nhận các sứ mệnh tiên phong nghiên cứu, phát triển, làm chủ công nghệ số và chủ
động trong sản xuất; (iii) Các doanh nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ số để
tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới trong các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội;
(iv) Các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo về công nghệ số.
b) Bảo đảm đồng bộ với các nhiệm
vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 02/NQ-TU ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số
tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 và các đề án,
chương trình, kế hoạch xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh, chuyển
đổi số tỉnh Hậu Giang đang triển khai trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC
TIÊU
1. Mục
tiêu tổng quát
a) Hỗ trợ, thúc đẩy phát triển
doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh, góp phần phát triển chính quyền số,
kinh tế số, xã hội số tại Hậu Giang.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ
số của tỉnh để các doanh nghiệp công nghệ số của tỉnh có khả năng giải quyết
các bài toán kinh tế - xã hội của tỉnh, cung cấp các giải pháp chuyển đổi số
cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân tại Hậu Giang và các tỉnh
thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
2. Mục
tiêu đến năm 2025
Toàn tỉnh có khoảng 100 doanh
nghiệp sản xuất, cung cấp dịch vụ, kinh doanh, phân phối sản phẩm trong lĩnh vực
công nghệ thông tin, trong đó có 5 doanh nghiệp công nghệ số có khả năng cung cấp
giải pháp, dịch vụ, sản phẩm số để phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Mục
tiêu đến năm 2030
Toàn tỉnh có khoảng 200 doanh
nghiệp sản xuất, cung cấp dịch vụ, kinh doanh, phân phối sản phẩm trong lĩnh vực
công nghệ thông tin, trong đó có 10 doanh nghiệp công nghệ số có khả năng cung
cấp giải pháp, dịch vụ, sản phẩm số cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh và khu vực Tây Nam Bộ.
III. NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng,
hoàn thiện các cơ chế, chính sách phát triển doanh nghiệp công nghệ số
a) Triển khai hiệu quả Nghị quyết
số 21/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2020 - 2025
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Nghị quyết số 17/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang bổ sung một số điểm tại khoản 2
Điều 2 Nghị quyết số 21/2019/NQ-HĐND , áp dụng đối với các doanh nghiệp công nghệ
số;
b) Triển khai hiệu quả Nghị quyết
số 07/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, áp dụng đối
với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo công nghệ số.
c) Rà soát, bổ sung và triển
khai các giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, cải cách thủ tục
hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh để thu hút các doanh nghiệp
công nghệ số triển khai hoạt động đầu tư kinh doanh tại Hậu Giang.
d) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
các chính sách đặc thù phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh.
đ) Định kỳ khảo sát, đánh giá
tình hình sản xuất kinh doanh, nhân lực, sản phẩm, giải pháp, dịch vụ của các
doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung hỗ trợ giải
quyết các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp.
e) Nghiên cứu, đề xuất chính
sách thử nghiệm có kiểm soát đối với các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh
mới ứng dụng công nghệ số tại Hậu Giang.
g) Hướng dẫn triển khai thực hiện
Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT- BKHCN-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Khoa học và
Công nghệ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn các nội dung chi và quản lý Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, nhằm tạo điều kiện cho doanh
nghiệp trên địa bàn tận dụng tối đa Quỹ phát triển khoa học và công nghệ để
tăng cường đầu tư cho ứng dụng và đổi mới công nghệ.
h) Nghiên cứu đề xuất với Chính
phủ cải cách các quy định về Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh
nghiệp để cho phép đầu tư, hoạt động khởi nghiệp sáng tạo, khởi nghiệp công nghệ
số.
2. Phát
triển hạ tầng số
a) Phối hợp với các doanh nghiệp
viễn thông triển khai cung cấp dịch vụ 5G tại các khu, cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
b) Thực hiện kết nối, liên
thông các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh, các hệ thống thông tin dùng
chung và các cơ sở dữ liệu của Chính phủ, Bộ, ngành.
c) Triển khai, duy trì kết nối,
tích hợp dịch vụ công mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính đủ điều kiện
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
d) Triển khai thủ tục thành
lập khu công nghệ thông tin tập trung tỉnh Hậu Giang.
3. Phát
triển sản phẩm công nghệ số
a) Trao đổi, hợp tác, chia sẻ
kinh nghiệm triển khai các giải pháp, sản phẩm, phần mềm chuyển đổi số tại Hậu
Giang và các địa phương để tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghệ số của tỉnh
phát triển, hoàn thiện các sản phẩm công nghệ số có tính cạnh tranh, có khả
năng triển khai ở các tỉnh, thành phố trong khu vực.
b) Khuyến khích, hỗ trợ các
doanh nghiệp công nghệ số của tỉnh tham gia các đề tài, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh để tạo ra các sản phẩm công nghệ số theo nhu cầu thực tế của
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký
nhãn hiệu hàng hóa theo qui định của Luật Sở hữu trí tuệ.
d) Hỗ trợ các doanh nghiệp công
nghệ số của tỉnh làm thủ tục công bố sản phẩm, dịch vụ của mình trong Danh mục
sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư,
mua sắm trong cơ quan nhà nước.
4. Phát
triển nhân lực công nghệ số
a) Tập trung triển khai Nghị
quyết về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hậu Giang (sau khi được ban hành), áp dụng đối
với nguồn nhân lực công nghệ thông tin và các ngành, lĩnh vực liên quan.
b) Xây dựng và triển khai kế hoạch
hợp tác với các cơ sở đào tạo, các viện nghiên cứu để đào tạo nguồn nhân lực
công nghệ thông tin chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu nhân lực của các doanh nghiệp
công nghệ số.
c) Nghiên cứu lồng ghép các
chương trình học, môn học: STEM, Khoa học máy tính, Sáng tạo dựa trên công nghệ,
Khởi nghiệp công nghệ… vào chương trình đào tạo cho các cơ sở giáo dục từ trung
học phổ thông đến cao đẳng, đại học để trang bị kỹ năng, nền tảng cơ bản cho học
sinh, sinh viên thực hiện sáng tạo số.
d) Hỗ trợ đào tạo nâng cao kỹ
năng quản lý cho nguồn nhân lực của doanh nghiệp công nghệ số, năng lực cạnh
tranh, đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp công nghệ số.
5. Phát triển
thị trường cho doanh nghiệp, sản phẩm công nghệ số
a) Khuyến khích các doanh nghiệp
công nghệ số của tỉnh tham gia triển khai các đề tài, dự án về ứng dụng công
nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử, đô thị thông minh, chuyển đổi số
của tỉnh.
b) Tổ chức Diễn đàn về phát triển
doanh nghiệp công nghệ số tại tỉnh, kêu gọi các doanh nghiệp công nghệ số trong
và ngoài nước tham gia để thu hút về đầu tư, kinh doanh tại Hậu Giang.
c) Hỗ trợ tuyên truyền, quảng
bá các giải pháp, sản phẩm, dịch vụ công nghệ số do các doanh nghiệp công nghệ
số của tỉnh xây dựng, cung cấp đảm bảo chất lượng đến các tỉnh trong khu vực
Tây Nam Bộ.
d) Tập trung triển khai Kế hoạch
số 50/KH-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về
khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang, áp dụng đối với các doanh nghiệp công nghệ số.
đ) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp
công nghệ số của tỉnh tận dụng tối đa Quỹ phát triển khoa học và công nghệ để
tăng cường đầu tư cho ứng dụng và đổi mới công nghệ.
e) Ưu tiên hỗ trợ thực hiện các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ tạo ra các sản phẩm công nghệ số theo đặt hàng của
ngành chuyên môn và nhu cầu thực tế của tỉnh.
6. Tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về phát triển doanh nghiệp công nghệ số
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
Chỉ thị số 01/CT-TTg và Kế hoạch này trên các phương tiện truyền thông về mục
tiêu, vai trò quan trọng của doanh nghiệp công nghệ số để thu hút sự quan tâm của
cộng đồng đối với doanh nghiệp công nghệ số.
b) Tổ chức tuyên truyền, giới
thiệu các sản phẩm, dịch vụ công nghệ số do các doanh nghiệp của tỉnh sản xuất,
cung cấp đến các tỉnh, thành phố trong khu vực Tây Nam Bộ.
c) Tổ chức truyền thông, quảng
bá về hình ảnh, con người, chính sách ưu đãi đầu tư tại tỉnh Hậu Giang là thị
trường tiềm năng, là môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ số
trong nước và ngoài nước đầu tư vào tỉnh.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được
bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Chủ trì, là đầu mối hướng dẫn
triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ rà soát kết quả thực hiện để báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh và đề xuất cập nhật, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực
tế triển khai.
b) Chủ trì, là đầu mối phối hợp
với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan đề xuất nhu cầu kinh phí để triển
khai các nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch, trình cấp có thẩm quyền xem xét,
phê duyệt.
d) Định kỳ tổng hợp kết quả triển
khai Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông trước
ngày 10 tháng 12 hàng năm.
đ) Chủ trì thực hiện các nhiệm
vụ tại các điểm d, đ, e Mục 1, Mục 2, điểm a, d Mục 3, các điểm b, d Mục 4, các
điểm a, b, c Mục 5 và Mục 6 Phần III của Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì thực hiện các điểm
a, b, c Mục 1 Phần III của Kế hoạch.
b) Tư vấn, hỗ trợ đăng ký
thành lập mới doanh nghiệp công nghệ số, hỗ trợ nhà đầu tư đầu tư lĩnh vực
công nghệ số; hướng dẫn các chính sách ưu đãi đối với những doanh nghiệp, nhà
đầu tư công nghệ số, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhà đầu
tư sớm đi vào hoạt động và gia nhập thị trường.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thực hiện Kế hoạch theo quy định, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch
trong dự toán chi thường xuyên được giao đầu năm của từng cơ quan, đơn vị, địa
phương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì thực hiện các điểm
g, h Mục 1, các điểm b, c Mục 3 và các điểm d, đ Mục 5 Phần III của Kế hoạch.
b) Xây dựng Chương trình hỗ trợ
nghiên cứu ứng dụng, đổi mới công nghệ và chuyển giao tiến bộ khoa học và công
nghệ tỉnh Hậu Giang, ưu tiên cho hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ số.
c) Xây dựng Kế hoạch thực hiện
Chương trình Quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan hướng dẫn Doanh nghiệp thành lập và sử dụng quỹ phát triển
khoa học và công nghệ của doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì thực hiện điểm c Mục 4
Phần III.
6. Sở Công Thương
Tổ chức triển khai các cơ chế,
chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử; hỗ trợ tổ chức, cá
nhân ứng dụng thương mại điện tử trên nhằm thúc đẩy sự phát triển của kinh tế
số của tỉnh.
7. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
Hỗ trợ tư vấn chính sách lao động
(việc làm, tiền lương, bảo hiểm xã hội, giáo dục nghề nghiệp, an toàn lao động,...)
cho các doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ số.
8. Đài phát thanh truyền
hình Hậu Giang, Báo Hậu Giang
Tăng cường tuyên truyền về vai
trò của doanh nghiệp công nghệ số của Hậu Giang và của Việt Nam nói chung;
tăng thời lượng và các chuyên trang, chuyên mục về chủ trương phát triển doanh
nghiệp công nghệ số của tỉnh.
9. Các doanh nghiệp viễn
thông, công nghệ số trên địa bàn tỉnh
a) Các tập đoàn, doanh nghiệp
lớn có chi nhánh tại Hậu Giang
Nghiên cứu, phát triển, tùy biến
các sản phẩm công nghệ số phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử và chuyển đổi số
các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, trước mắt ưu tiên cho các lĩnh vực: y tế, giáo
dục, nông nghiệp, môi trường, quản lý đô thị, du lịch.
b) Các doanh nghiệp phần mềm, nội
dung số chủ động nghiên cứu, từng bước phát triển, cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ công nghệ số.
c) Các doanh nghiệp khởi nghiệp
và các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo chủ động xây dựng hoặc sử dụng
các nền tảng công nghệ số Việt Nam để tạo ra các giải pháp công nghệ số phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
10. Hiệp hội Doanh nghiệp
tỉnh
Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi
số, tập hợp các doanh nghiệp tham gia góp ý, tư vấn, phản biện, đề xuất các
chính sách về phát triển doanh nghiệp số tỉnh Hậu Giang.
11. Các cơ sở đào tạo trên
địa bàn tỉnh
Đẩy mạnh đào tạo nhân lực công
nghệ số phục vụ thị trường lao động của địa phương theo định hướng phát triển
chung của ngành giáo dục, đào tạo.
12. Các sở, ban ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ
số vào công tác quản lý, hoạt động công vụ của đơn vị theo chủ trương, kế hoạch
của tỉnh, góp phần kích cầu để các doanh nghiệp công nghệ số phát triển sản phẩm,
ứng dụng.
b) Định kỳ trước ngày 01 tháng
12 hàng năm có báo cáo đánh giá kết quả thực hiện, gửi Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp.
Trên đây là Kế hoạch Phát triển
doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030. Đề nghị các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
căn cứ nhiệm vụ được phân công để tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình
thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương
phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, HCC.ĐVM
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thu Ánh
|