ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
116/KH-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 13 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày
14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ
số Việt Nam; Công văn số 2429/BTTTT-CNTT ngày 08/7/2020 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc đôn đốc, hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phát triển doanh nghiệp
công nghệ số, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển doanh nghiệp
công nghệ số trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến
năm 2030, với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Cụ thể hóa và triển khai có hiệu quả
các giải pháp đề ra trong Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng
Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam.
- Từng bước xây dựng, phát triển các
doanh nghiệp ứng dụng, chuyển giao, nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản
phẩm, nền tảng, giải pháp dựa trên công nghệ số.
- Tập trung triển khai đồng bộ các giải
pháp, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức tiếp cận với công
nghệ số và áp dụng sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Từng bước xây dựng cơ chế, chính
sách nhằm thúc đẩy phát triển doanh nghiệp số trên địa bàn tỉnh ứng dụng, chuyển
giao, nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩm, nền tảng, giải pháp dựa
trên công nghệ số.
- Tập trung triển khai đồng bộ các giải
pháp, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức tiếp cận với công
nghệ số và áp dụng sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tinh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp
đăng ký mới trong lĩnh vực công nghệ cung cấp các giải pháp công nghệ số phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo đồng đều giữa khu vực thành thị và nông thôn,
đưa công nghệ số vào mọi lĩnh vực của đời sống, kinh tế - xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2025, trên địa bàn
tỉnh có từ 02 đến 03 doanh nghiệp công nghệ số.
- Phấn đấu đến năm 2030, trên địa bàn
tỉnh có trên 05 doanh nghiệp công nghệ số.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng và hoàn thiện các cơ
chế, chính sách phát triển công nghệ số tại địa phương
- Hoàn thiện các chính sách khuyến
khích phát triển doanh nghiệp trong đó có các doanh nghiệp công nghệ số; hỗ trợ
việc đăng ký và thành lập doanh nghiệp công nghệ số mới, tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp công nghệ số về thủ tục gia nhập thị trường.
- Xây dựng chính sách, giải pháp tạo
lập thị trường cho các doanh nghiệp công nghệ số, bao gồm các doanh nghiệp khởi
nghiệp trong xây dựng và triển khai các chương trình, đề án, dự án về Chính quyền
điện tử, chuyển đổi số, đô thị thông minh, nông nghiệp thông minh, y tế thông
minh, giao thông thông minh, du lịch thông minh,...
- Hỗ trợ việc tạo ra các môi trường
thử nghiệm cho các mô hình kinh doanh mới, sản phẩm ứng dụng công nghệ số trên
địa bàn tỉnh.
2. Phát triển hạ tầng số
- Bảo đảm hạ tầng công nghệ thông tin
và viễn thông đáp ứng yêu cầu phát triển doanh nghiệp số cho doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
- Hoàn thành xây dựng Chính quyền điện
tử, phát triển và ứng dụng công nghệ số trong quản lý nhà nước, phát triển kinh
tế - xã hội hướng tới phát triển Chính quyền số. Triển khai kho dữ liệu dùng
chung và phát triển hệ sinh thái dữ liệu mở cung cấp cho các doanh nghiệp tham
gia khai thác dữ liệu, tạo ra các ứng dụng phục vụ các mục đích phân tích, phát
huy khả năng sáng tạo. Từ đó, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp cải tiến quy trình
quản lý, tổ chức dữ liệu, tối ưu hóa hoạt động kinh doanh, cải tiến và phát triển sản phẩm chất lượng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội...
3. Phát triển nhân lực công nghệ số
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao
nhận thức về chuyển đổi số cho các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực
công nghệ thông tin của địa phương, thu hút lao động công nghệ thông tin có
trình độ đáp ứng nhu cầu phát triển về doanh nghiệp công nghệ số của tỉnh.
- Chú trọng phát triển, đào tạo nguồn
nhân lực đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp công nghệ số.
4. Phát triển doanh nghiệp
- Định hướng, hỗ trợ doanh nghiệp
công nghệ số trên địa bàn tỉnh đổi mới cung cấp giải pháp công nghệ số phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội.
- Phát triển nền tảng công nghệ số
dùng chung để thúc đẩy ứng dụng công nghệ số, thúc đẩy phát triển sản phẩm số
trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
- Hỗ trợ cho các doanh nghiệp công
nghệ số trong tỉnh tham gia các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại, quảng
bá sản phẩm, dịch vụ nhằm mục đích thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số
trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các sự kiện kết nối doanh
nghiệp công nghệ số với khách hàng; truyền thông, quảng bá phát triển thị trường
cho sản phẩm công nghệ số “Make in Viet Nam” của doanh nghiệp công nghệ số tại
địa phương.
5. Tuyên truyền, phổ biến nâng cao
nhận thức về phát triển doanh nghiệp số tại địa phương
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến trên
các phương tiện truyền thông nhằm nâng cao nhận thức về mục tiêu, vai trò quan
trọng của doanh nghiệp công nghệ số, tạo sự đồng thuận, quan tâm đối với doanh
nghiệp công nghệ số.
- Tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp trong tỉnh về chiến lược
“Make in Viet Nam” để các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện tốt chiến lược
này.
- Tổ chức tuyên truyền đổi mới nhận
thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về phát triển và ứng dụng
công nghệ số trong quản lý nhà nước, trong phát triển kinh tế - xã hội; tích cực
sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp công nghệ số của tỉnh và của Việt Nam trong
hoạt động của cơ quan, tổ chức.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ ngân sách nhà nước (ưu tiên nguồn vốn đầu tư công) và các nguồn
kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Huy động nguồn vốn của các doanh
nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội tham gia triển khai Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch
- Chủ trì, chịu trách nhiệm làm đầu mối
tại địa phương để tham mưu việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ,
thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan, hàng năm triển khai tổ chức tuyên truyền trên các phương
tiện truyền thông về Chỉ thị số 01/CT-TTg và nội dung Kế hoạch này đến các cấp,
các ngành và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các
doanh nghiệp viễn thông trong tỉnh triển khai mạng viễn thông 5G (khi có kế
hoạch), bảo đảm hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông đáp ứng yêu cầu
áp dụng công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư của tỉnh.
- Định kỳ hàng năm, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Giáo dục, Khoa học và Công
nghệ
- Triển khai chương trình hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn
tỉnh nhằm tạo môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ hình thành và phát triển
doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai
thác tài sản trí tuệ, công nghệ số, mô hình kinh doanh mới.
- Đẩy mạnh hướng dẫn các doanh nghiệp
thành lập và phát triển khoa học và công nghệ để tăng cường đầu tư ứng dụng đổi
mới công nghệ.
- Triển khai các giải pháp tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghệ số; khuyến khích, hỗ trợ các
doanh nghiệp công nghệ số nghiên cứu và phát triển, chuyển giao công nghệ tiên
tiến.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, thực hiện các chính sách,
giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thúc đẩy doanh nghiệp
công nghệ số của tỉnh phát triển, đồng thời hỗ trợ đăng ký và thành lập doanh
nghiệp công nghệ số
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan thẩm định kinh phí thực hiện các dự án đầu tư có liên quan
về chính quyền điện tử, chuyển đổi số, đô thị thông minh,... nhằm hỗ trợ, phát
triển doanh nghiệp công nghệ số theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan.
5. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán các các cơ quan,
đơn vị đề xuất, chủ trì thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo khả năng cân đối ngân sách của tỉnh để triển khai thực hiện
Kế hoạch này.
6. Trường Đại học Bạc Liêu, Trường
Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu, Trường Cao đẳng nghề Bạc Liêu
- Định hướng đào tạo nhân lực công
nghệ số phục vụ thị trường lao động của địa phương theo định hướng phát triển
chung của ngành giáo dục, đào tạo.
- Thiết lập các hoạt động về công nghệ
số, cung cấp dịch vụ công nghệ số dưới các hình thức phù hợp.
7. Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, tổ chức tuyên truyền, triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 01/CT-TTg và Kế hoạch này; tích cực sử dụng sản phẩm của doanh
nghiệp công nghệ số Việt Nam trong hoạt động của cơ quan.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin vào hoạt động của cơ quan, đơn vị theo chủ trương, kế hoạch, quy định của tỉnh
góp phần kích cầu để các doanh nghiệp công nghệ số phát triển các sản phẩm và ứng
dụng.
- Định kỳ báo cáo đánh giá kết quả thực
hiện trước ngày 30/11 hàng năm (hoặc khi có yêu cầu) gửi Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Trên là Kế hoạch Phát triển doanh
nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng
đến năm 2030. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở,
Ban, Ngành, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Viễn thông Bạc Liêu;
- Viettel Bạc Liêu;
- Trường Đại học Bạc Liêu;
- Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật BL;
- Trường CĐ nghề Bạc Liêu;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT (TT252).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Xuân Thu Vân
|