|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND mức trần thù lao công chứng chi phí chứng thực Điện Biên
Số hiệu:
|
31/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
10/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2017/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
10 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
MỨC
TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG, CHI PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP , ngày 16 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trần thù
lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như
sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực áp dụng tại các Tổ chức hành nghề công chứng, phòng Tư pháp các huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác trong
lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng và chứng thực
trên địa bàn tỉnh;
b) Các tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn tỉnh; người phiên dịch;
c) Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi là phòng Tư pháp cấp huyện);
d) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh (sau đây gọi là UBND cấp xã);
đ) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng, chứng thực;
e) Đối với người có yêu cầu công
chứng, chứng thực thuộc đối tượng được hưởng các chế độ chính sách ưu đãi
theo quy định của pháp luật thì được miễn, giảm thù lao
công chứng, chi phí chứng thực.
3. Mức trần thù lao công chứng
và chi phí chứng thực
STT
|
NỘI DUNG
|
MỨC THU
(Đã bao gồm thuế VAT)
|
I
|
SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH
|
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh
|
250.000
|
2
|
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất; Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng
đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn
liền với đất; Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; Hợp đồng mua
bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác; Hợp đồng thế chấp tài
sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh tài sản; Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê
nhà ở; thuê, thuê lại tài sản.
|
150.000
|
3
|
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai
nhận di sản
|
200.000
|
4
|
Hợp đồng mua bán, tặng cho xe ô tô
|
100.000
|
5
|
Hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy
|
50.000
|
6
|
Văn bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng
|
100.000
|
7
|
Di chúc
|
100.000
|
8
|
Hợp đồng ủy quyền
|
100.000
|
9
|
Văn bản hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng, giao dịch
|
50.000
|
10
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch
|
50.000
|
11
|
Văn bản từ chối nhận di sản
|
50.000
|
12
|
Giấy ủy quyền
|
50.000
|
13
|
Hợp đồng, giao dịch khác
|
100.000
|
II
|
ĐÁNH MÁY, IN, SAO CHỤP GIẤY TỜ, VĂN BẢN CÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC
|
(đồng/trang)
|
1
|
Đánh máy văn bản (trang A4)
|
5.000
|
2
|
In văn bản
|
2.000
(Từ trang thứ 3 trở
đi không quá 1.500 đồng/trang)
|
3
|
Sao chụp văn bản (trang A4)
|
500
|
4
|
Sao chụp văn bản (trang A3)
|
1.000
|
III
|
DỊCH GIẤY TỜ, VĂN BẢN
|
(đồng/trang)
|
1
|
Dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
|
120.000
|
2
|
Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài
|
150.000
|
3
|
Dịch tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc
thiểu số
|
100.000
|
4
|
Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông mức chi
biên dịch được phép tăng 30% so với mức chi biên dịch nêu trên
|
|
IV
|
CÁC VIỆC KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG CHÚNG
|
(đồng/trường
hợp)
|
1
|
Sao lục hồ sơ
|
50.000
|
2
|
Công bố di chúc
|
150.000
|
3
|
Niêm yết thông báo hồ sơ thừa kế
|
150.000
|
Điều 2. Trách nhiệm của các
tổ chức hành nghề công chứng và phòng Tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã:
1. Tổ chức hành nghề công chứng
có trách nhiệm xác định mức thù lao đối với từng loại việc cụ thể, nhưng không
vượt quá mức trần quy định tại Khoản 3, Điều 1 của Quyết định này.
Phòng Tư pháp cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã
thực hiện thu chi phí chứng thực theo quy định tại Mục II của Biểu mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực quy định tại Khoản
3, Điều 1 của Quyết định này.
2. Niêm yết công khai tại trụ sở
làm việc mức thù lao công chứng và chi phí chứng thực.
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước về
khoản thu thù lao công chứng, chi phí chứng thực; lập
hóa đơn tài chính cấp cho đối tượng nộp thù lao công chứng,
chi phí chứng thực và quản lý, sử dụng thù lao công chứng,
chi phí chứng thực theo quy định pháp luật hiện hành.
4. Mở sổ sách kế toán để theo dõi, hạch toán riêng
chi phí, doanh thu các khoản thù lao công chứng, chi
phí chứng thực theo quy định pháp luật về kế toán thống kê.
Điều 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì phối
hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra
việc thực hiện thù lao công chứng, chi phí chứng thực
theo quy định tại Quyết định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2017.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức
hành nghề công chứng, phòng Tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Như Điều 5;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 về mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên
2.609
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|