ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1568/QĐ-UBND
|
Bà Rịa- Vũng Tàu,
ngày 16 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Quyết định số 240/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Tiêu chí quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng ở
Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2104/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch tổng thể
phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 1084/TTr-STP ngày 04 tháng 6 năm 2015 về việc đề nghị ban
hành quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập các tổ chức
hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BTP (Cục Bổ trợ tư pháp) (b/c);
- Cục công tác phía nam - BTP (b/c);
- TTTU, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, T4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1568/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
điều chỉnh
Quy định này được áp dụng để thẩm định hồ sơ thành
lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Nguyên tắc thẩm định
hồ sơ
Việc thẩm định hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch,
khách quan và đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm của công
chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và nộp kèm các giấy
tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề
án thành lập Văn phòng công chứng.
Chương II
TIÊU CHÍ CỤ THỂ VÀ SỐ ĐIỂM
CỦA CÁC TIÊU CHÍ
Điều 4. Vị trí dự kiến đặt trụ
sở Văn phòng công chứng
Điểm tối đa là 5 điểm, trong đó:
1. Vị trí đảm bảo khoảng cách hợp lý so với các tổ
chức hành nghề công chứng hiện tại trên địa bàn và tùy theo mật độ dân số của từng
khu vực: cộng tối đa 03 điểm.
2. Vị trí thuận lợi cho việc liên hệ của người dân,
không gây ách tắc giao thông: cộng tối đa 02 điểm.
Điều 5. Về trụ sở Văn phòng
công chứng
Điểm tối đa là 10 điểm, trong đó:
1. Tổng diện tích sử dụng của trụ sở Văn phòng công
chứng:
a) Diện tích dưới 100 m2: 0 điểm;
b) Diện tích từ 100 m2 đến dưới 150 m2:
cộng tối đa 3 điểm;
c) Diện tích từ 150 m2 đến dưới 200 m2:
cộng tối đa 4 điểm;
d) Diện tích từ 200 m2 đến dưới 250 m2:
cộng tối đa 6 điểm;
đ) Diện tích từ 250 m2 trở lên: cộng tối
đa 7 điểm.
2. Về tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng:
a) Trường hợp trụ sở Văn phòng công chứng thuộc sở
hữu của công chứng viên thành lập hoặc thành viên hợp danh: cộng tối đa 3 điểm.
b) Trường hợp trụ sở Văn phòng công chứng có hợp đồng
thuê, mượn hợp lệ và có thời hạn thuê từ 2 năm trở lên được cộng tối đa 2 điểm,
cụ thể:
- Hợp đồng
thuê, mượn có thời hạn thuê từ 2 năm đến dưới 5 năm: cộng tối đa 1 điểm;
- Hợp đồng thuê, mượn có thời hạn thuê từ 5 năm trở
lên: cộng tối đa 2 điểm.
Điều 6. Tổ chức bố trí, sắp xếp
vị trí làm việc trong trụ sở Văn phòng công chứng
Trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng cần được bố
trí thành các khu vực (phòng) khoa học, phù hợp, đảm bảo thuận lợi cho người
dân đến giải quyết hồ sơ công chứng: cộng tối đa 3 điểm.
Điều 7. Điều kiện thực hiện các
quy định về an ninh trật tự và an toàn giao thông
Điểm tối đa là 3 điểm, trong đó:
1. Có bố trí diện tích dành cho giữ xe: cộng tối đa
1 điểm.
a) Trường hợp Văn phòng công chứng không bố trí diện
tích dành cho giữ xe sẽ không được cộng điểm mục này.
b) Không bố trí diện tích dành cho giữ xe nhưng có
địa điểm giữ xe thuận lợi, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: cộng tối
đa 1 điểm.
3. Văn phòng công chứng có phương án phòng chống
cháy nổ: cộng tối đa 2 điểm.
Điều 8. Cơ sở vật chất để phục
vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ
thông tin
Điểm tối đa là 3 điểm, trong đó:
1. Có dự kiến trang bị máy tính, máy photocopy và
các trang thiết bị cần thiết khác đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng:
cộng tối đa 1 điểm.
2. Có dự kiến thiết kế trang web và kết nối
internet: cộng tối đa 1 điểm.
3. Có phương án đầu tư xây dựng phần mềm quản lý
nghiệp vụ, quản lý kế toán: cộng tối đa 1 điểm.
Điều 9. Loại hình của Văn phòng
công chứng và số lượng công chứng viên
Điểm tối đa
là 12 điểm, trong đó:
1. Văn phòng công chứng do 3 công chứng viên thành
lập: 2 điểm.
2. Số lượng công chứng viên (tối đa là 10 điểm): mỗi
công chứng viên là thành viên hợp danh được cộng 2 điểm, mỗi công chứng viên
làm việc theo chế độ hợp đồng được cộng 1 điểm.
Điều 10. Kinh nghiệm của công
chứng viên liên quan đến hoạt động công chứng
Điểm tối đa là 22 điểm, trong đó số điểm tính cho từng
công chứng viên là thành viên hợp danh như sau:
1. Có thời gian công tác pháp luật, cộng tối đa 4
điểm, cụ thể:
a) Từ 10 năm đến 15 năm: cộng 2 điểm.
b) Trên 15 năm: cộng 4 điểm.
2. Có thời gian làm
công tác nghiệp vụ công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trước khi bổ
nhiệm công chứng viên được cộng tối đa 4 điểm, cụ thể:
a) Từ 2 năm trở lên: cộng 2 điểm.
b) Từ 3 năm trở lên: cộng 4 điểm.
3. Công chứng viên đã từng hành nghề với tư cách
công chứng viên được cộng tối đa 14 điểm, cụ thể:
a) Dưới 2 năm: cộng 1 điểm;
b) Từ 3 năm đến dưới 5 năm: cộng 4 điểm;
c) Từ 5 năm đến dưới 10 năm: cộng 7 điểm;
d) Từ 10 năm đến dưới 15 năm: cộng 10 điểm;
đ) Từ 15 năm trở lên: cộng 14 điểm.
4. Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng, số
điểm của mỗi công chứng viên được tính bằng một nửa số điểm của mỗi công chứng
viên là thành viên hợp danh quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
Điều 11. Thư ký nghiệp vụ
Điểm tối đa là 14 điểm, trong đó:
1. Mỗi thư ký nghiệp vụ được tính 0,5 điểm.
2. Mỗi thư ký nghiệp vụ được cộng tối đa 2 điểm nếu
thuộc các trường hợp sau đây:
a) Có thời gian làm
công tác pháp luật từ 5 năm trở lên: cộng 1 điểm;
b) Đã có chứng chỉ tốt nghiệp khóa bồi dưỡng nghiệp
vụ công chứng: cộng 1 điểm.
3. Mỗi thư ký nghiệp vụ có thời gian công tác nghiệp
vụ công chứng được cộng tối đa 1,5 điểm, cụ thể:
a) Từ 1 năm trở lên: cộng 0,5 điểm;
b) Từ 3 năm trở lên: cộng 1 điểm;
c) Từ 5 năm trở lên: cộng 1,5 điểm.
Điều 12. Nhân sự phụ trách kế
toán
Điểm tối đa là 4 điểm, trong đó:
1. Tổ chức hành nghề công chứng có nhân viên làm kế
toán: cộng tối đa 1 điểm.
2. Nhân viên có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên
ngành kế toán: cộng tối đa 1 điểm;
3. Nhân viên kế toán đã qua lớp đào tạo bồi dưỡng kế
toán trưởng: cộng tối đa 1 điểm;
4. Nhân viên kế toán có thời gian công tác kế toán
được cộng tối đa 1 điểm, cụ thể:
a) Dưới 5 năm: cộng tối đa 0,5 điểm.
b) Từ 5 năm trở lên: cộng tối đa 1 điểm.
Điều 13. Nhân sự phụ trách
công nghệ thông tin
Điểm tối đa là 3 điểm, trong đó:
1. Văn phòng
công chứng có nhân viên công nghệ thông tin:
cộng tối đa 1 điểm.
2. Nhân viên có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên
ngành công nghệ thông tin: cộng tối đa 1
điểm;
3. Nhân viên công nghệ
thông tin có thời gian công tác công nghệ
thông tin được cộng tối đa 1 điểm, cụ thể:
a) Dưới 5 năm: cộng tối đa 0,5 điểm.
b) Từ 5 năm trở lên: cộng tối đa 1 điểm.
4. Nếu Văn phòng công chứng không có nhân viên công
nghệ thông tin nhưng có phương án thuê dịch
vụ công nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt
động của tổ chức hành nghề công chứng: cộng tối đa 2 điểm.
Điều 14. Nhân sự phụ trách lưu
trữ
Điểm tối đa là 3 điểm, trong đó:
1. Văn phòng công chứng có nhân viên làm công tác
lưu trữ: cộng tối đa 1 điểm.
2. Nhân viên có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên
ngành lưu trữ: cộng tối đa 1 điểm;
3. Nhân viên lưu trữ có thời gian công tác lưu trữ
được cộng tối đa 1 điểm, cụ thể:
a) Dưới 5 năm: cộng tối đa 0,5 điểm.
b) Từ 5 năm trở lên: cộng tối đa 1 điểm.
Điều 15. Xây dựng quy trình
nghiệp vụ công chứng và quy trình lưu trữ chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật
Điểm tối đa là 5 điểm, trong đó:
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng chặt chẽ,
đúng quy định pháp luật: cộng tối đa 3 điểm.
2. Xây dựng
quy trình lưu trữ chặt chẽ, đúng quy định pháp luật: cộng tối đa 2 điểm.
Điều 16. Khả năng quản trị Văn
phòng công chứng
Điểm tối đa là 5 điểm, trong đó:
1. Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng có bằng cấp hoặc giấy tờ
chứng minh đã qua lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản trị được cộng tối đa
2 điểm.
2. Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công
chứng từng có kinh nghiệm quản trị tổ chức hành nghề công chứng trên 1 năm được
cộng tối đa 3 điểm.
Điều 17. Tính khả thi của Đề án
Đề án thể hiện được tính khả thi và đảm bảo đầy đủ
các nội dung theo quy định được tính tối đa 8 điểm.
Điều 18. Những trường hợp không được tính điểm
1. Cùng một nhân sự, địa điểm dự kiến đặt trụ sở được
nêu tại nhiều Đề án thành lập Văn phòng công chứng trong cùng một đợt tiếp nhận
hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng.
2. Nhân sự đã tham gia các hồ sơ thành lập tổ chức
hành nghề công chứng được Ủy ban nhân dân
tỉnh cho phép thành lập (trừ trường hợp công chứng viên làm việc theo chế độ hợp
đồng, nay tham gia thành lập văn phòng công chứng).
3. Công chứng viên, thư ký nghiệp vụ đã từng bị xử
lý kỷ luật trong quá trình công tác, bị xử phạt vi phạm hành chính với hình thức
xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên (có thời hạn hoặc không
có thời hạn) trong thời hạn 3 năm tính đến ngày nộp hồ sơ.
4. Nhân sự có độ tuổi từ 60 trở lên đối với nữ và từ
65 tuổi trở lên đối với nam tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
5. Công chứng viên đã rút tên khỏi thành viên hợp
danh của các tổ chức hành nghề công chứng trong thời gian 6 tháng tính đến thời
điểm Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu
chí này.
6. Mỗi hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng được
tính điểm tối đa 05 công chứng viên và 05 thư ký nghiệp vụ.
Chương III
CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ
SƠ
Điều 19. Tổ thẩm định hồ sơ
1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổ thẩm
định hồ sơ.
2. Nguyên tắc thẩm định hồ sơ:
Các thành viên của Tổ thẩm định hồ sơ làm việc độc lập,
căn cứ vào tiêu chí và thang điểm nêu tại Quy định này để thẩm định và chấm điểm
từng hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 20. Cách thức chấm điểm
1. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng cách lấy điểm
chấm của các thành viên cộng lại và chia cho số lượng thành viên tham gia chấm
điểm.
2. Việc thẩm định và chấm điểm hồ sơ phải được lập
thành biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ thẩm định.
3. Hồ sơ được đề nghị xét chọn phải đạt từ 60 điểm
trở lên và có số điểm cao nhất trong số hồ sơ xin thành lập trong 1 đơn vị quy
hoạch (huyện, thành phố). Trường hợp có
nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau, thì hồ sơ đề nghị xét chọn sẽ theo các thứ tự
ưu tiên sau đây:
a) Hồ sơ có số điểm chất lượng công chứng viên cao
hơn;
b) Hồ sơ có số điểm chất lượng thư ký nghiệp vụ cao
hơn;
c) Hồ sơ có số điểm cơ
sở vật chất cao hơn.
4. Căn cứ vào kết quả thẩm định và số điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc
cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Khiếu nại, tố cáo
1. Người nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng
khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái với Quy định này.
Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định
của pháp luật về khiếu nại.
2. Người nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công
chứng có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm
pháp luật và Quy định này.
Việc giải quyết tố cáo tuân theo quy định của pháp
luật về tố cáo.
Điều 22. Tổ chức thực hiện
Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định
này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc thì kịp thời báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ theo quy định của pháp luật./.