|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 104/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 11/2010/TT-BTC
Số hiệu:
|
104/2011/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
104/2011/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2011
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 11/2010/TT-BTC NGÀY 19/01/2010
CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM
ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Căn cứ các Luật, Pháp lệnh về
thuế hiện hành của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các Nghị định của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành các Luật, Pháp lệnh về thuế;
Căn cứ Nghị định số 78/2006/NĐ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 121/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 07 năm 2007 của Chính phủ quy định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
trong hoạt động dầu khí;
Căn cứ Nghị định số 17/2009/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
121/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2007 quy
định về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Thông tư số 11/2010/TT-BTC ngày 19/01/2010 của Bộ Tài chính
về thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài như
sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số nội dung tại Thông tư số 11/2010/TT-BTC như sau:
1. Sửa đổi điểm 1.1 khoản 2 Điều
2 như sau:
“1.1 Máy móc,
thiết bị, bộ phận rời, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu do nhà đầu tư xuất khẩu
ra nước ngoài để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư tại nước ngoài thực hiện
theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu hiện hành.
Đối với các
trường hợp được miễn thuế xuất khẩu theo quy định hồ sơ nộp cho cơ quan hải
quan để miễn thuế xuất khẩu thực hiện theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn
bản hướng dẫn thi hành”.
2. Sửa đổi điểm 2.1 khoản 2 Điều
2 như sau:
“2.1. Máy
móc, thiết bị, bộ phận rời xuất khẩu ra nước ngoài để tạo tài sản cố định của dự
án đầu tư tại nước ngoài, khi thanh lý hoặc kết thúc dự án nếu được nhập khẩu
trở lại vào Việt Nam thì được xét hoàn thuế xuất khẩu đã nộp (nếu có) tương ứng
với số lượng hàng hoá thực tế tái nhập và không phải nộp thuế nhập khẩu.
Hồ sơ nộp cho
cơ quan Hải quan để được xét hoàn thuế xuất khẩu đã nộp (nếu có) và không thu
thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định của Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành”.
3. Thay thế khoản 3 Điều 4 bằng khoản 3 mới như sau:
“3.1 Thủ tục
kê khai và nộp thuế đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài
a.1 Hồ sơ
đính kèm khi kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài
đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài bao gồm:
- Văn bản của
doanh nghiệp về việc phân chia lợi nhuận của dự án đầu tư tại nước ngoài hoặc
xác nhận của chủ doanh nghiệp về mức phân chia lợi nhuận của dự án đầu tư ra nước
ngoài: xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao có xác nhận, đóng dấu của doanh
nghiệp;
- Báo cáo tài
chính của doanh nghiệp đã được tổ chức kiểm toán độc lập/cơ quan thuế, tài
chính tại nước đầu tư xác nhận (nếu nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư có tổ
chức kiểm toán độc lập) hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền tại nước, vùng
lãnh thổ tiếp nhận đầu tư: xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao có xác nhận,
đóng dấu của doanh nghiệp;
- Tờ khai thuế
thu nhập của doanh nghiệp thuộc dự án đầu tư tại nước ngoài có xác nhận của đại
diện có thẩm quyền của dự án đầu tư tại nước ngoài: xuất trình bản chính, nộp
01 bản sao có xác nhận, đóng dấu của doanh nghiệp;
- Biên bản
quyết toán thuế đối với doanh nghiệp (nếu có): xuất trình bản chính, nộp 01 bản
sao có xác nhận, đóng dấu của doanh nghiệp;
- Xác nhận số
thuế đã nộp, số thuế được trả thay, số thuế được miễn, giảm của cơ quan thuế tại
nước ngoài hoặc chứng từ chứng minh số thuế đã nộp, số thuế được trả thay, số
thuế được miễn, giảm ở nước ngoài: xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao có xác
nhận, đóng dấu của doanh nghiệp.
- Phụ lục số
thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo
mẫu số 03-4/TNDN (Ban hành
kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28
tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định
số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 và Nghị
định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm
2010 của Chính phủ).
Trường hợp dự
án đầu tư tại nước ngoài chưa phát sinh thu nhập chịu thuế (hoặc đang phát sinh
lỗ), khi kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm, doanh nghiệp
Việt Nam đầu tư ra nước ngoài chỉ phải nộp Báo cáo tài chính có xác nhận của cơ
quan kiểm toán độc lập hoặc của cơ quan có thẩm quyền của nước doanh nghiệp đầu
tư và Tờ khai thuế thu nhập của dự án đầu tư tại nước ngoài có xác nhận của đại
diện có thẩm quyền của dự án đầu tư tại nước ngoài (xuất trình bản chính và nộp
01 bản sao có xác nhận, đóng dấu của doanh nghiệp). Số lỗ phát sinh từ dự án đầu
tư ở nước ngoài không được trừ vào số thu nhập phát sinh của doanh nghiệp trong
nước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
a.2 Trách nhiệm
của cơ quan thuế:
Cơ quan thuế
có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thì trong ba ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có văn bản trả
lời (nêu rõ lý do);
Trường hợp hồ
sơ đầy đủ thì trong mười ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, thực hiện kiểm
tra đối chiếu các tài liệu, chứng từ trong hồ sơ với nội dung quy định tại Thông
tư này để xác định số thuế phải nộp, tính thống nhất và chính xác của hồ sơ và
hướng dẫn doanh nghiệp khai nộp thuế theo quy định tại Thông tư số 11/2010/TT-BTC và hướng dẫn tại Thông tư này.
3.2 Trường hợp
dự án đầu tư tại nước ngoài phải chấm dứt hoạt động có phát sinh khoản lỗ chưa
được bù trừ hết mà doanh nghiệp Việt Nam phải gánh chịu thì doanh nghiệp Việt
Nam được kê khai, bù trừ số lỗ này vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp Việt
Nam từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp tiếp theo phù hợp với quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Thời gian chuyển
lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm doanh nghiệp Việt Nam tiếp nhận khoản
lỗ chưa được bù trừ hết quy định tại khoản này.
Số lỗ được
chuyển bằng số vốn đầu tư ra nước ngoài đã giải ngân, tối đa không vượt quá số
vốn đã thực hiện đầu tư ra nước ngoài để hoạt động đầu tư theo Giấy chứng nhận/Giấy
phép đầu tư ra nước ngoài (hoặc Giấy chứng nhận/Giấy phép đầu tư điều chỉnh tại
thời điểm gần nhất trong trường hợp dự án đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận/Giấy
phép đầu tư) do Bộ Kế hoạch và đầu tư cấp.
a.1 Hồ sơ
đính kèm khi kê khai và quyết toán thuế của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước
ngoài đối với khoản lỗ từ dự án đầu tư tại nước ngoài bao gồm:
- Công văn đề
nghị của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài: nộp 01 bản chính;
- Giấy chứng
nhận/Giấy phép đầu tư ra nước ngoài (hoặc Giấy chứng nhận/Giấy phép đầu tư điều
chỉnh tại thời điểm gần nhất trong trường hợp dự án đầu tư điều chỉnh Giấy chứng
nhận/Giấy phép đầu tư) do Bộ Kế hoạch và đầu tư cấp cho doanh nghiệp theo quy định:
xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao;
- Giấy tờ xác
nhận về việc tổ chức kinh tế tại nước ngoài bị chấm dứt hoạt động: xuất trình bản
chính, nộp 01 bản sao;
- Báo cáo tài
chính trong 3 năm gần nhất kể từ năm tài chính thực hiện thanh lý dự án của tổ
chức kinh tế ở nước ngoài đã được tổ chức kiểm toán độc lập/cơ quan thuế, tài
chính tại nước đầu tư xác nhận và báo cáo tài chính (nếu nước, vùng lãnh thổ tiếp
nhận đầu tư có tổ chức kiểm toán độc lập) hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
tại nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư. Trường hợp chưa thực hiện dự án đầu
tư tại nước ngoài đủ 03 năm thì doanh nghiệp nộp toàn bộ các Báo cáo tài chính
kể từ thời điểm hoạt động đến khi chấm dứt dự án đầu tư ở nước ngoài: xuất
trình bản chính, nộp 01 bản sao;
- Hợp đồng
thanh lý dự án đầu tư tại nước ngoài và các tài liệu chứng minh cho các giao dịch
thanh lý diễn ra tại nước ngoài: xuất trình bản chính, nộp 01 bản sao;
- Tờ khai thuế
thu nhập của doanh nghiệp thuộc dự án đầu tư tại nước ngoài có xác nhận của đại
diện có thẩm quyền của dự án đầu tư tại nước ngoài: xuất trình bản chính, nộp
01 bản sao;
- Biên bản
quyết toán thuế đối với doanh nghiệp (nếu có): xuất trình bản chính, nộp 01 bản
sao;
- Xác nhận số
thuế đã nộp, số thuế được trả thay, số thuế được miễn, giảm, của cơ quan thuế tại
nước ngoài hoặc chứng từ chứng minh số thuế đã nộp, số thuế được trả thay, số
thuế được miễn, giảm ở nước ngoài, số lỗ đã được chuyển, số lỗ chưa được chuyển
của hoạt động kinh doanh của các năm tài chính trước.
a.2 Trách nhiệm
của cơ quan thuế: Cơ quan thuế có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử
lý như sau:
a.2.1 Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ thì trong ba ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có văn
bản trả lời (nêu rõ lý do);
a.2.2 Trường
hợp hồ sơ đầy đủ thì trong mười ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, thực hiện
kiểm tra đối chiếu các tài liệu, chứng từ trong hồ sơ với nội dung hướng dẫn tại
Thông tư này để xác định số lỗ được chuyển, tính thống nhất và chính xác của hồ
sơ và hướng dẫn doanh nghiệp xử lý khoản lỗ theo hướng dẫn tại Thông tư này”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu
lực thi hành
Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 8 năm 2011.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ
Tài chính để được hướng dẫn giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng trung ương;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Website Tổng cục Thuế;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (VT, TN).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Thông tư 104/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 11/2010/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế đối với nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
THE
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------
|
No.:
104/2011/TT-BTC
|
Hanoi, July 12, 2011
|
CIRCULAR AMENDING
AND SUPPLEMENTING THE CIRCULAR NO. 11/2010/TT-BTC DATED JANUARY 19, 2010 OF THE
MINISTRY OF FINANCE GUIDING THE FULFILLMENT OF TAX OBLIGATION BY VIETNAMESE
INVESTORS MAKING OFFSHORE INVESTMENT Pursuant to the current Laws
and Ordinances on taxation of the Socialist Republic Of Vietnam and the
Government’s Decrees stipulating in detail the implementation of the Laws and
Ordinances on taxation; Pursuant to the Decree
No.78/2006/ND-CP dated August 09, 2006 of the Government stipulating the
offshore direct investment; Pursuant to the Decree No.121/2007/ND-CP
dated July 25, 2007 of the Government stipulating the offshore direct
investment in the petroleum operation; Pursuant to the Decree No.
17/2009/ND-CPdated February 16, 2009 of the Government on amending and
supplementing some articles of the Decree No. 121/2007/ND-CP dated July 25,
2007 stipulating the offshore direct investment in the petroleum operation; Pursuant to Decree No.
118/2008/ND-CP dated November 27, 2008 of the Government stipulating the
functions, duties and powers and organizational structure of the Ministry of
Finance; The Ministry of Finance
guides amendment and supplement of some content in the Circular No.
11/2010/TT-BTC of the Ministry of Finance on fulfillment of tax obligation by
Vietnamese investors making offshore investment as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Amending point 1.1, clause
2 of Article 2 as follows: “1.1 Machinery, equipment,
detached parts, supplies, materials, fuel exported abroad by investors to
create fixed assets of investment projects in foreign countries will comply
with the provisions of the current Law on Import and Export Duties; For the case of export tax
exemption as prescribed, the dossier will be submitted to the customs offices
for export tax exemption in accordance with the provisions of the Law on Import
and Export Duties and other guiding documents. " 2. Amending points 2.1,
clause 2 of Article 2 as follows: “2.1. Machinery, equipment,
detached parts for export to foreign countries to create fixed assets of
investment projects in foreign countries, upon liquidation or completion of the
project if imported back into Vietnam they shall be considered for
reimbursement of paid export duty (if any) corresponding to the actual
re-imported quantity and not having to pay import duty. The dossier submitted to the
customs office for consideration of reimbursement of paid export duty (if any)
and non-collection of import duty in accordance with regulations on Law on
Import and Export Duties and guiding documents.” 3. Superseding clause 3,
Article 4 by a new clause 3 as follows: “3.1 Procedures for declaration
and payment of tax for the income from offshore investment projects a.1 The dossier attached upon
declaration and payment of tax of Vietnamese enterprises investing abroad for
the income from investment projects in foreign countries including: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Financial statement of the
enterprise audited/certified by an independent auditing organization/tax and
finance agency in the invested country (if the country, territory receiving
investment having independent auditing organization) or certified by a
competent authority in the country, territory receiving investment: presenting
original, submitting 01 copy certified and sealed by the enterprise; - Declaration of income tax of
enterprise under offshore investment projects certified by the authorized
representative of the offshore investment projects: presenting the original,
submitting 01 copy certified and sealed by the enterprise; - The record of the tax
settlement for the enterprise (if any): presenting the original, submitting 01
copy certified and sealed by the enterprise; - The certification of the
amount of tax already paid, paid on its behalf, the exempted or reduced tax
amount by the tax agency abroad or documents evidencing the amount of tax
already paid, paid on its behalf, the exempted or reduced tax amount abroad:
presenting the original, submitting 01 copy certified and sealed by the
enterprise; - The annex of the income tax
amount that the enterprise has already paid abroad deducted in the tax period
in the form No. 03-4/TNDN (Issued together with the Circular No. 28/2011/TT-BTC
dated February 28, 2011 of the Ministry of Finance guiding the implementation of
some articles of the Law on Tax Management and guiding the implementation of
the Decree No. 85/2007/ND-CP of May 25, 2007 and the Decree No.106/2010/ND-CP
on October 28, 2010 of the Government). In case investment projects in
foreign countries have not yet generated any taxable income (or loss arising),
upon declaring for the annual enterprise income tax finalization, the
Vietnamese enterprises making offshore investment only submit a financial
Statement certified by an independent audit agencies or competent authority of
the country where the investors are investing and Declaration of income tax of
the offshore investment projects certified by the authorized representative of
the offshore investment projects (presenting the original, submitting 01 copy certified
and sealed by the enterprise;) The arisen loss from the offshore investment
projects are not deducted from the income generated by domestic enterprises
upon calculating enterprise income tax. a.2 Tax agency’s responsibility: The tax agency is responsible
for receiving and verifying dossier and processing as follows: In case of incomplete dossier,
within three working days from the date of dossier receipt, a written response
will be sent to the enterprise (clearly stating reason). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.2 In case the investment
projects in foreign countries must be stopped their operation with the arisen
loss are not deducted fully and Vietnamese enterprises must bear then the
Vietnamese enterprises are entitled to make declaration and deduction this loss
into the taxable income of Vietnamese enterprises from the subsequent tax
period of enterprise income tax in accordance with regulation of the Law on
enterprise income tax. The time for carrying forward of losses will not exceed
5 years for continuous calculation from the year Vietnamese enterprises
receives the loss not fully deducted as prescribed in this clause. The carried forward losses by
the disbursed offshore investment capital, not exceeding at the maximum amount
of investment made abroad for investment activities under the Certificate /
License of offshore investment (or Certificate/ License of investment adjusted
at the latest time in case the investment projects adjusting Certificate/
License of investment) issued by the Ministry of Planning and Investment. a.1 The dossier attached upon
declaration and finalization of tax of Vietnam enterprises investing abroad for
losses from investment projects in foreign countries including: - The written proposal of
Vietnamese enterprises investing abroad: submission of 01 original; - Certificate / License of
offshore investment (or Certificate/ License of investment adjusted at the
latest time in case the investment projects adjusting Certificate/ License of
investment) issued by the Ministry of Planning and Investment to the enterprise
as prescribed: presenting an original and submitting a copy; - Documents certifying the
termination of operation of the economic organizations in foreign countries:
presenting an original and submitting a copy; - Financial statements in the
latest 3 years from fiscal year of liquidation the project of the economic
organizations abroad audited/certified and financially reported by an
independent/tax and finance agency in the invested country (if the country and
territory receiving investment has independent auditing organization) or
certified by a competent authority in the country and territory receiving
investment. In case the investment projects are not implemented 03 years
adequately, the enterprise will submit all financial Statements from the time
of operation to the termination of offshore investment project: presenting an
original and submitting a copy - Liquidation contract of
offshore investment projects and documents proving the liquidation transactions
took place abroad: presenting an original and submitting a copy - Declaration of income tax of
enterprise in offshore investment projects certified by the authorized
representative of the offshore investment projects: presenting an original and
submitting a copy ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Confirming the amount of tax
already paid, paid on its behalf, the exempted or reduced tax amount of the tax
authority abroad or documents evidencing the amount of tax already paid, paid
on its behalf, the exempted or reduced tax amount abroad, the losses being
carried forward, not yet carried forward of the business operation of the
previous fiscal years. a.2 The tax agency’s
responsibility: The tax agency is responsible for receiving, verifying dossier
and processing as follows: a.2.1 In case of incomplete dossier,
within three working days from the date of dossier receipt, a written response
will be sent to the enterprise (specify reasons). a.2.2 If the dossier is complete
within ten working days from the date of receipt, implement the verification
and comparison of materials and documents in the dossier with the content
guided in this Circular to determine the loss being carried forward, the
consistence and accuracy of the dossier and guide the enterprises to deal with
the loss as guided in this Circular. Article 2. Implementation
organization and effect This Circular will take effect
on August 26, 2011, During the course of
implementation, if there is any problem and difficulty arising, promptly report
to the Ministry of Finance for timely guidance and settlement. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tư 104/2011/TT-BTC ngày 12/07/2011 sửa đổi Thông tư 11/2010/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế đối với nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
12.908
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|