BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2016/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy
định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 11/2014/QĐ-TTg ngày 27/01/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Quản lý doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Thông tư Hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích đến năm 2020.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
Điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn tổ chức thực
hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 được phê
duyệt tại Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày
24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
viễn thông tham gia thực hiện Chương trình;
2. Đối tượng được thụ hưởng của
Chương trình.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. HỖ TRỢ
THIẾT LẬP HẠ TẦNG VIỄN THÔNG
Điều 3. Các
nhiệm vụ và nội dung hỗ trợ thiết lập hạ tầng viễn thông
Các nhiệm vụ và nội dung hỗ trợ
thiết lập hạ tầng viễn thông bao gồm:
1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mạng cáp
quang tối đa 24 sợi để thiết lập hệ thống truyền dẫn băng rộng đến các xã chưa
có kết nối truyền dẫn băng rộng;
2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng mạng cáp
quang tối đa 64 sợi, tối đa 5 tuyến cáp để thiết lập mạng truy nhập băng rộng
cố định tại mỗi xã chưa có mạng truy nhập băng rộng cố định;
3. Hỗ trợ đầu tư xây dựng tại mỗi
xã miền núi, hải đảo tối đa 03 trạm và mỗi xã đồng bằng tối đa 02 trạm thu phát
sóng thông tin di động 3G để thiết lập mạng truy nhập băng rộng di động tại các
xã chưa có mạng truy nhập băng rộng di động;
4. Hỗ trợ đầu tư 03 máy tính, 03 bộ
lưu điện, 01 máy in hoặc máy scan, 01 bộ chuyển mạch LAN, bàn ghế và cước lắp
đặt ban đầu tại mỗi Điểm để thiết lập 500 Điểm cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet công cộng tại các xã có tỷ lệ hộ gia đình là thuê bao sử dụng dịch vụ
truy nhập Internet băng rộng cố định thấp và chưa có Điểm truy nhập Internet
công cộng.
Điều 4. Lập
Danh Mục dự án đầu tư thiết lập hạ tầng viễn thông
1. Căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông và Mẫu 01/HT Phụ lục ban
hành theo Thông tư này:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ
trì, phối hợp với doanh nghiệp viễn thông lập Danh Mục, sơ bộ Tổng mức đầu tư
và thuyết minh các dự án tại địa phương thực hiện các nhiệm vụ tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 3 Thông tư này;
b) Doanh nghiệp viễn thông lập Danh
Mục, sơ bộ Tổng mức đầu tư và thuyết minh các dự án thực hiện nhiệm vụ tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư này.
2. Trên cơ sở Danh Mục, sơ bộ Tổng
mức đầu tư và thuyết minh các dự án của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và doanh
nghiệp đề xuất, Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
(sau đây gọi tắt là Ban Quản lý Chương trình) tổng hợp và xác định các dự án
theo các tiêu chí chủ yếu sau đây:
a) Phù hợp với các quy hoạch, kế
hoạch phát triển của ngành, địa phương, doanh nghiệp viễn thông;
b) Quy mô dự án phù hợp với tiến độ
triển khai và kinh phí Chương trình;
c) Đặc Điểm và Điều kiện địa
phương;
d) Vị trí địa lý của các địa Điểm
cần triển khai nhiệm vụ;
đ) Thực trạng hạ tầng mạng viễn
thông;
e) Độc lập trong tổ chức thực hiện
dự án và quản lý, vận hành, khai thác sau đầu tư.
3. Ban Quản lý Chương trình trình
Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Danh Mục và sơ bộ Tổng mức đầu tư các dự
án cho toàn bộ Chương trình.
Điều 5. Lập kế
hoạch đầu tư
Căn cứ Danh Mục và sơ bộ Tổng mức
đầu tư các dự án được phê duyệt, kinh phí thực hiện Chương trình, Ban Quản lý
Chương trình trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch đầu tư các
dự án và mức vốn các dự án như sau:
1. Năm 2016, phê duyệt Kế hoạch đầu
tư các dự án khởi công trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018.
2. Năm 2018 phê duyệt Kế hoạch đầu
tư các dự án khởi công trong năm 2019 và năm 2020.
Điều 6. Lựa
chọn Chủ đầu tư
1. Tiêu chí và Điều kiện lựa chọn
Chủ đầu tư:
a) Kinh phí đề xuất hỗ trợ và Tổng
mức đầu tư của dự án;
b) Dự kiến thời gian thực hiện dự
án;
c) Yêu cầu về công nghệ, kỹ thuật,
tiêu chuẩn, chất lượng công trình dự án;
d) Tỷ trọng hạ tầng mạng viễn thông
tại địa phương;
đ) Kinh phí hỗ trợ một doanh nghiệp
để thiết lập hạ tầng viễn thông trong toàn bộ Chương trình không vượt quá 70%
tổng kinh phí dành cho đầu tư thiết lập hạ tầng viễn thông của Chương trình.
2. Căn cứ Kế hoạch đầu tư đã được
phê duyệt, Ban Quản lý Chương trình lập và gửi Hồ sơ mời đăng ký tham gia đến
doanh nghiệp theo Mẫu 02/HT Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Doanh nghiệp gửi Ban Quản lý
Chương trình Hồ sơ đăng ký tham gia theo Mẫu 03/HT
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Căn cứ các tiêu chí lựa chọn Chủ
đầu tư và Hồ sơ đăng ký tham gia, Ban Quản lý Chương trình trình Bộ Thông tin
và Truyền thông phê duyệt Chủ đầu tư đối với từng dự án.
5. Trường hợp chỉ có duy nhất một
doanh nghiệp tham gia và đáp ứng yêu cầu của Hồ sơ đăng ký tham gia, Bộ Thông
tin và Truyền thông chỉ định doanh nghiệp đó làm Chủ đầu tư thực hiện dự án.
6. Trong trường hợp không lựa chọn
được doanh nghiệp theo Khoản 4, 5 Điều này, Bộ Thông tin và Truyền thông giao
một doanh nghiệp làm Chủ đầu tư dựa trên một số tiêu chí chủ yếu: Năng lực mạng
lưới và tài chính của doanh nghiệp, thực trạng hạ tầng viễn thông tại địa
phương.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện, quản lý dự án
1. Chủ đầu tư lập dự án và trình Bộ
Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
2. Chủ đầu tư thực hiện và quản lý
dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, xây dựng và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán
a) Việc tạm ứng, thanh toán, quyết
toán theo các quy định của pháp luật;
b) Quỹ dịch vụ viễn thông công ích
Việt Nam hoặc đơn vị được ủy thác việc cấp phát kinh phí của Chương trình thực
hiện tạm ứng và thanh toán kinh phí hỗ trợ theo quy định của pháp luật và quy
định về quản lý tài chính của Quỹ.
4. Chủ đầu tư thực hiện tiếp nhận
tài sản, quản lý tài sản theo các quy định của pháp luật.
5. Hàng năm, doanh nghiệp (Chủ đầu
tư) xây dựng kế hoạch sửa chữa lớn/nâng cấp tài sản nêu tại Khoản 4 Điều này
gửi Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, bố trí kinh phí từ Chương trình để
thực hiện theo quy định.
Mục 2. HỖ TRỢ
CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
Điều 8. Dịch vụ
viễn thông công ích
1. Dịch vụ viễn thông công ích bắt
buộc bao gồm:
a) Dịch vụ viễn thông công ích khẩn
cấp (dịch vụ gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp, bao gồm số dịch vụ gọi Công an
113, số dịch vụ gọi Cứu hỏa 114, số dịch vụ gọi Cấp cứu y tế 115);
b) Dịch vụ viễn thông công ích di
động hàng hải phục vụ hoạt động tìm kiếm, cứu nạn trên biển qua hệ thống đài
thông tin duyên hải;
c) Dịch vụ viễn thông công ích vệ
tinh phục vụ hoạt động chỉ đạo, Điều hành phòng, chống thiên tai.
2. Dịch vụ viễn
thông công ích phổ cập bao gồm:
a) Dịch vụ viễn thông công ích trợ
giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định (dịch vụ gọi đến số trợ giúp tra
cứu số thuê bao điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất 116);
b) Dịch vụ viễn thông công ích điện
thoại cố định mặt đất trả sau;
c) Dịch vụ viễn thông công ích
thông tin di động mặt đất trả sau;
d) Dịch vụ viễn thông công ích di
động hàng hải cho tàu, thuyền đánh bắt hải sản trên biển qua hệ thống đài thông
tin duyên hải;
đ) Dịch vụ viễn thông công ích truy
nhập Internet băng rộng cố định trả sau;
e) Dịch vụ viễn thông công ích kênh
thuê riêng cố định mặt đất;
g) Dịch vụ viễn thông công ích
truyền dẫn tín hiệu truyền hình số qua vệ tinh VINASAT;
h) Dịch vụ viễn thông công ích thuê
kênh truyền dẫn cáp quang trên cơ sở hạ tầng cáp quang của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam.
Điều 9. Đối
tượng thụ hưởng
1. Đối tượng được hưởng giá cước
dịch vụ viễn thông công ích:
a) Người sử
dụng dịch vụ điện thoại cố định mặt đất nội hạt gọi đến các số dịch vụ khẩn cấp
trong phạm vi nội hạt;
b) Ngư dân Việt Nam trên tàu,
thuyền đánh bắt hải sản trên biển sử dụng dịch vụ viễn thông công ích di động
hàng hải qua hệ thống đài thông tin duyên hải phục vụ hoạt động trong các sự
kiện tìm kiếm, cứu nạn trên biển;
c) Thành viên thuộc Ban Chỉ đạo
Trung ương về phòng chống thiên tai sử dụng dịch vụ viễn thông công ích vệ tinh
phục vụ hoạt động chỉ đạo, Điều hành, phòng, chống thiên tai;
d) Người sử dụng dịch vụ viễn thông
công ích điện thoại cố định mặt đất nội hạt để gọi đến số dịch vụ trợ giúp tra
cứu số thuê bao điện thoại cố định mặt đất;
đ) Hộ nghèo
hoặc hộ cận nghèo theo quy định chuẩn nghèo quốc gia, chuẩn cận nghèo quốc gia
sử dụng dịch vụ viễn thông công ích điện thoại cố định mặt đất trả sau hoặc
dịch vụ thông tin di động mặt đất trả sau;
e) Ngư dân Việt Nam
trên tàu, thuyền đánh bắt hải sản trên biển sử dụng dịch vụ viễn thông công
ích di động hàng hải qua hệ thống đài thông tin duyên hải;
g) Trường học, bệnh viện, ủy ban
nhân dân cấp xã theo quy định sử dụng dịch vụ viễn thông công ích truy nhập
Internet băng rộng cố định mặt đất trả sau;
h) Bệnh viện
vệ tinh, bệnh viện hạt nhân trong Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020
theo Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế sử dụng dịch vụ
viễn thông công ích kênh thuê riêng cố định mặt đất tốc
độ 2Mbps có dự phòng để kết nối bệnh viện vệ tinh với bệnh viện hạt nhân
của nhóm;
i) Đài phát thanh, truyền hình cấp
tỉnh chưa tự chủ về tài chính sử dụng dịch vụ viễn thông công ích truyền dẫn
quảng bá cho một kênh chương trình truyền hình địa phương sử dụng băng tần Ku
của vệ tinh VINASAT để phát chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính
trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của địa phương cho các khu vực miền núi,
biên giới, hải đảo, các vùng lõm khó thu được tín hiệu truyền hình số mặt đất.
2. Đối tượng
được hưởng mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích:
a) Doanh nghiệp viễn thông cung cấp
dịch vụ cho các đối tượng thụ hưởng nêu tại Khoản 1 Điều này;
b) Doanh
nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng thuộc phạm vi
Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 theo Quyết định
số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ
tướng Chính phủ;
c) Doanh
nghiệp viễn thông thuê sợi cáp quang của đơn vị thuộc Tập đoàn Điện lực Việt
Nam để kết nối từ đất liền tới trung tâm hành chính của các huyện đảo Cát Hải, Cô Tô, Lý Sơn, Phú Quốc, Vân Đồn.
Điều 10.
Nguyên tắc hỗ trợ
1. Danh Mục, đối tượng thụ hưởng,
phạm vi, giá cước sử dụng, mức và thời Điểm hỗ trợ thực hiện theo quy định của
Bộ Thông tin và Truyền thông về danh Mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất
lượng, giá cước, khung giá cước sử dụng và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích đến năm 2020.
2. Đối tượng thụ hưởng quy định tại
các Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều 9 Thông tư này không phải
lập danh sách đối tượng thụ hưởng.
3. Đối tượng
thụ hưởng quy định tại các Điểm đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 9
và các Điểm truy nhập Internet công cộng nêu tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư này được lập thành danh sách đối tượng thụ hưởng và
danh sách này được Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận.
a) Đối tượng phát sinh trong quý
ngoài danh sách đối tượng thụ hưởng đã được xác nhận, doanh nghiệp tổng hợp,
báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận để hỗ trợ đối tượng đó từ quý
tiếp theo;
b) Đối tượng thụ hưởng trong danh
sách đối tượng thụ hưởng đăng ký ngừng hỗ trợ, doanh nghiệp tổng hợp, báo cáo
Sở Thông tin và Truyền thông và ngừng hỗ trợ cho đối tượng.
c) Kinh phí hỗ trợ cho Sở Thông tin
và Truyền thông thực hiện việc xác nhận đối tượng thụ hưởng thực hiện theo quy
định của Bộ Tài chính.
4. Các đối tượng thụ hưởng được hỗ
trợ kinh phí trên thực tế, không phụ thuộc kế hoạch cung cấp và dự toán kinh
phí hỗ trợ dịch vụ viễn thông công ích hàng năm (sau đây gọi tắt là Kế hoạch và
Dự toán kinh phí).
Điều 11. Lập
và xác nhận danh sách đối tượng thụ hưởng
1. Đăng ký hỗ trợ
a) Đối tượng thụ hưởng quy định tại
các Điểm đ, g, h, i Khoản 1 Điều 9 Thông tư này thực hiện
đăng ký hỗ trợ với doanh nghiệp viễn thông hoặc đơn vị thành viên, đơn vị trực
thuộc của doanh nghiệp viễn thông theo các Phụ biểu tại Mẫu 01/DV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối tượng thụ hưởng quy định tại
Điểm e Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư này không
phải đăng ký hỗ trợ, doanh nghiệp lập và gửi Sở Thông tin và Truyền thông danh
sách đối tượng thụ hưởng theo các Phụ biểu tại Mẫu
02/DV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Lập danh sách đối tượng thụ
hưởng đăng ký hỗ trợ
a) Doanh nghiệp viễn thông lập và
gửi về Sở Thông tin và Truyền thông danh sách đối tượng thụ hưởng đăng ký hỗ
trợ theo các Phụ biểu tại Mẫu 02/DV Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Doanh nghiệp viễn thông lựa chọn
chỉ một thuê bao hoặc một gói cước hoặc một kênh thuê riêng hoặc một kênh
chương trình được đăng ký sau cùng cho một đối tượng thụ hưởng khi đối tượng
thụ hưởng đăng ký hỗ trợ nhiều hơn một thuê bao hoặc một gói cước hoặc một kênh
thuê riêng hoặc một kênh chương trình truyền hình.
3. Xác nhận danh sách đối tượng thụ
hưởng
a) Sở Thông tin và Truyền thông
kiểm tra và xác nhận các danh sách đối tượng thụ hưởng, đảm bảo đúng đối tượng
hỗ trợ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về danh Mục, đối tượng
thụ hưởng, phạm vi, giá cước sử dụng và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông
công ích đến năm 2020;
b) Trường hợp đối tượng thụ hưởng
đăng ký hỗ trợ với nhiều doanh nghiệp, Sở Thông tin và Truyền thông xác định
doanh nghiệp được đăng ký sau cùng là doanh nghiệp hỗ trợ cho đối tượng đó;
c) Sở Thông tin và Truyền thông gửi
doanh nghiệp và Ban Quản lý Chương trình danh sách đối tượng thụ hưởng đã được
xác nhận theo các Phụ biểu tại Mẫu 02/DV Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Cập nhật đối tượng phát sinh
a) Hàng quý, doanh nghiệp lập danh
sách đối tượng thụ hưởng phát sinh trong quý và gửi Sở Thông tin và Truyền
thông trước ngày thứ 15 của quý tiếp theo;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách đối tượng phát sinh, Sở Thông tin và Truyền thông xác
nhận, gửi doanh nghiệp và Ban Quản lý Chương trình danh sách này.
Điều 12. Lập
Kế hoạch và Dự toán kinh phí hàng năm
1. Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm,
căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, danh sách đối tượng thụ
hưởng đã được xác nhận và tình hình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích năm
thực hiện, doanh nghiệp lập Kế hoạch và Dự toán kinh phí gửi Ban Quản lý Chương
trình theo các Phụ biểu tại Mẫu 03/DV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trước ngày 31 tháng 10 hàng năm,
Ban Quản lý Chương trình trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch
và Dự toán kinh phí của các doanh nghiệp.
3. Đối với năm 2016, doanh nghiệp
lập Kế hoạch và Dự toán kinh phí sau thời Điểm Thông tư này được ban hành.
Điều 13. Hợp
đồng đặt hàng
1. Trước ngày 01 tháng 01 hàng năm,
căn cứ Kế hoạch và Dự toán kinh phí được phê duyệt, Ban Quản lý Chương trình và
doanh nghiệp thương thảo, ký kết hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông
công ích (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) theo Mẫu
04/DV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Doanh nghiệp thực hiện cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích theo nội dung Hợp đồng đã ký kết.
Điều 14.
Nghiệm thu, quyết toán và thanh lý hợp đồng đặt hàng
1. Trong thời gian 20 ngày đầu mỗi
quý, doanh nghiệp lập Báo cáo thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
quý trước theo các Phụ biểu tại Mẫu 05/DV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này và gửi Ban Quản lý Chương trình.
2. Trong thời gian 30 ngày kể từ
khi nhận được Báo cáo thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông công ích quý trước,
Ban Quản lý Chương trình tổ chức lập biên bản xác định sản lượng và kinh phí hỗ
trợ theo các Phụ biểu tại Mẫu 06/DV Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này và gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam hoặc
đơn vị được ủy thác việc cấp phát kinh phí của Chương trình để thực hiện tạm
ứng, thanh toán kinh phí hỗ trợ.
3. Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm,
Ban Quản lý Chương trình và doanh nghiệp tổ chức và lập biên bản nghiệm thu và
biên bản thanh lý Hợp đồng năm trước theo các Phụ biểu tại Mẫu 07/DV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Việc quyết toán kinh phí hỗ trợ
theo các quy định của pháp luật.
Mục 3. THỰC HIỆN
HỖ TRỢ ĐẦU THU TRUYỀN HÌNH SỐ
Điều 15. Đối
tượng, Điều kiện, phương thức, nội dung, vùng và thời gian thực hiện hỗ trợ
1. Đối tượng hỗ trợ: Các hộ nghèo
và hộ cận nghèo theo tiêu chuẩn nghèo, cận nghèo quốc gia được cấp có thẩm
quyền phê duyệt tại thời Điểm thực hiện hỗ trợ đầu thu truyền hình số và thuộc
vùng hỗ trợ.
2. Điều kiện
nhận hỗ trợ
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo đang sử
dụng máy thu hình công nghệ tương tự chưa tích hợp tính năng thu truyền hình số
theo chuẩn DVB-T2, chưa có đầu thu truyền hình số DVB-T2, chưa sử dụng bất kỳ
một trong các phương thức truyền hình trả tiền như truyền hình cáp, truyền hình
vệ tinh, truyền hình Internet (IPTV) trong thời gian triển khai hỗ trợ tại địa
phương;
b) Đơn đề nghị nhận hỗ trợ đầu thu
truyền hình số có xác nhận là hộ nghèo, hộ cận nghèo của xã, phường, thị trấn
theo Mẫu 01/THS Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Phương thức và nội dung hỗ trợ
Mỗi hộ nghèo, hộ cận nghèo được
nhận một lần gồm 01 đầu thu truyền hình số mặt đất hoặc vệ tinh kèm theo
ăng-ten thu phù hợp cùng với dây cáp nối có độ dài tối đa 15 mét (đối với chế
độ thu ngoài trời), được lắp đặt hoàn chỉnh và bảo hành ít nhất 12 tháng tính
từ ngày hộ gia đình nhận bàn giao đầu thu truyền hình số.
4. Vùng hỗ trợ
Vùng hỗ trợ là vùng mà ở đó các hộ
dân thu tín hiệu truyền hình bị ảnh hưởng khi các Đài truyền hình ngừng phát
sóng truyền hình tương tự mặt đất chuyển sang phát sóng truyền hình số mặt đất
hoặc vệ tinh theo từng giai đoạn do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố.
5. Thời gian
thực hiện hỗ trợ
Thời gian thực hiện hỗ trợ theo lộ
trình của Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020
được quy định tại Quyết định số 2451/QĐ-TTg
ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ và kế hoạch thực hiện của Ban Chỉ đạo
Đề án số hóa truyền hình Việt Nam theo từng giai đoạn.
Điều 16. Lập
kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ
1. Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm,
căn cứ Hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập
và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông Kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ đầu
thu truyền hình số theo Mẫu 02/THS, 03/THS, 04/THS, 05/THS Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trước ngày 31 tháng 10 hàng năm,
Ban Quản lý Chương trình tổng hợp, trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt
Kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ đầu thu truyền hình số.
Điều 17. Tổ
chức thực hiện dự án mua sắm, lắp đặt đầu thu truyền hình số
1. Trên cơ sở Kế hoạch và dự toán
kinh phí hỗ trợ đầu thu truyền hình số đã được phê duyệt, Bộ Thông tin và
Truyền thông lựa chọn đơn vị trực thuộc Bộ làm chủ đầu tư để thực hiện và quản
lý dự án mua sắm đầu thu truyền hình số.
2. Đơn vị được chọn làm chủ đầu tư
xây dựng, trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt dự án, tổ chức đấu thầu
mua sắm đầu thu truyền hình số theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu
sau khi dự án được phê duyệt và quyết toán dự án đầu tư theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ
đạo, tổ chức và phối hợp với chủ đầu tư, nhà thầu phân phối đầu thu truyền hình
số đúng, kịp thời và trực tiếp cho các đối tượng được thụ hưởng theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
thực hiện xác nhận danh sách đối tượng đã nhận đầu thu truyền hình số tại địa
phương theo Mẫu 06/THS, 07/THS Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Quỹ dịch vụ viễn thông công ích
Việt Nam hoặc đơn vị được ủy thác việc cấp phát kinh phí của Chương trình thực
hiện tạm ứng, thanh toán đầy đủ, kịp thời kinh phí hỗ trợ đầu thu truyền hình
số theo các quy định của pháp luật và quy định về quản lý tài chính của Quỹ.
6. Kinh phí tổ chức, triển khai,
kiểm tra, giám sát và xác nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số thuộc nhiệm vụ của
địa phương được trích từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác.
7. Căn cứ khả năng ngân sách địa
phương và các nguồn hợp pháp khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hỗ trợ
đầu thu truyền hình số mặt đất đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chuẩn
hộ nghèo, cận nghèo của địa phương và các đối tượng chính sách xã hội.
Mục 4. THỰC HIỆN
CÁC NHIỆM VỤ KHÁC
Điều 18. Các
nhiệm vụ khác
1. Hỗ trợ triển khai các giải pháp
tăng cường bảo đảm liên lạc an toàn, tin cậy trong việc thiết lập mạng và cung
cấp dịch vụ viễn thông cho cộng đồng và cho chỉ đạo Điều hành của chính quyền
các cấp.
2. Hỗ trợ thiết lập cổng thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân các cấp và dịch vụ công trực tuyến trên cổng phục
vụ người dân, tập trung cho vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, vùng biên giới,
hải đảo.
3. Hỗ trợ đầu tư trang bị máy phát
truyền hình số mặt đất để phát các kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính
trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu tại vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn,
vùng biên giới, hải đảo.
4. Hỗ trợ thiết lập cổng thông tin
điện tử và tổng đài hỗ trợ, tư vấn giải đáp thông tin về số hóa truyền hình.
5. Hỗ trợ kinh phí thực hiện Điều
tra phương thức thu xem và tuyên truyền về số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền
hình mặt đất đến năm 2020.
Điều 19.Trình
tự thực hiện
1. Bộ Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn lập, phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ thực hiện các
nhiệm vụ.
2. Đơn vị được lựa chọn, giao thực
hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương III
KIỂM TRA, GIÁM SÁT, BÁO
CÁO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Kiểm
tra, giám sát và báo cáo
1. Kiểm tra, giám sát
a) Hàng năm, Ban Quản lý Chương
trình lập kế hoạch, nội dung kiểm tra định kỳ, đột xuất, trình Bộ Thông tin và
Truyền thông phê duyệt; phối hợp với các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh
nghiệp và các đơn vị liên quan của Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức việc
kiểm tra thực hiện các dự án, hợp đồng.
b) Hàng năm, Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo tổ chức, phối hợp kiểm tra định
kỳ, đột xuất theo kế hoạch kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc theo
yêu cầu quản lý của địa phương.
c) Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì đề xuất kế hoạch, nội dung kiểm tra, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các
Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức hoặc phối hợp kiểm tra định kỳ, đột
xuất các dự án, hợp đồng.
d) Các tổ chức, doanh nghiệp tham
gia Chương trình tổ chức và phối hợp kiểm tra định kỳ, đột xuất và giám sát
thường xuyên các nội dung triển khai của Chương trình theo quy định hiện hành.
2. Báo cáo
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương quy định chế độ báo cáo thực hiện Chương trình trên
địa bàn.
b) Sở Thông tin và Truyền thông,
Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, Ban quản lý Chương trình, các tổ
chức, doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất
theo quy định.
c) Các biểu mẫu báo cáo định kỳ
được quy định tại Mẫu 01/BC, 02/BC, 03/BC Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này. Các báo cáo đột xuất được Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn trong quá trình thực hiện triển khai Chương trình.
d) Các tổ chức, doanh nghiệp tham
gia Chương trình thực hiện báo cáo định kỳ theo các mẫu biểu quy định tại Điểm
c Khoản 2 Điều 20 Thông tư này và các báo cáo đột xuất do Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn trong quá trình thực hiện.
3. Bộ Thông
tin và Truyền thông thực hiện sơ kết, tổng kết Chương trình, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan.
Điều 21. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2016.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ
quan có liên quan thuộc Bộ, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để
nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng,các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử CP;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin
điện tử;
- Lưu: VT,QLDN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU CHƯƠNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 03 năm 2016
của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Stt
|
Tên
biểu mẫu
|
Nơi
lập
|
Nơi
nhận
|
Tần
suất
|
I
|
Hỗ trợ thiết lập hạ tầng
|
|
|
|
1
|
Mẫu
01/HT Danh Mục dự án và sơ bộ tổng mức đầu tư , thuyết minh dự án triển
khai nhiệm vụ thiết lập hạ tầng viễn thông
|
UBND
cấp tỉnh phối hợp với doanh nghiệp
|
Bộ
TTTT
|
01
lần/giai đoạn
|
2
|
Mẫu
02/HT Hồ sơ mời đăng ký tham gia lựa chọn chủ đầu tư
|
Bộ
TTTT
|
Doanh
nghiệp
|
01
lần/giai đoạn
|
3
|
Mẫu
03/HT Đăng ký tham gia lựa chọn chủ đầu tư
|
Doanh
nghiệp
|
Bộ
TTTT
|
01
lần/giai đoạn
|
II
|
Hỗ trợ dịch vụ
|
|
|
|
4
|
Mẫu
01/DV Đơn đăng ký thuê bao
|
Đối
tượng thụ hưởng
|
Doanh
nghiệp
|
01
lần
|
5
|
Mẫu
02/DV Danh sách đối tượng thụ hưởng
|
Doanh
nghiệp
|
Sở
TTTT
|
01
lần
|
6
|
Mẫu 03/DV Kế hoạch sản lượng và
dự toán kinh phí hỗ trợ
|
Doanh
nghiệp
|
Bộ
TTTT
|
01
lần/năm
|
7
|
Mẫu
04/DV Mẫu hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
|
Bộ
TTTT, doanh nghiệp
|
Bộ
TTTT, doanh nghiệp
|
01
lần/năm
|
8
|
Mẫu 05/DV Báo cáo sản lượng, kinh
phí hỗ trợ hàng quý
|
Doanh
nghiệp
|
Bộ
TTTT
|
01
lần/quý
|
9
|
Mẫu
06/DV Biên bản nghiệm thu sản lượng, kinh phí hỗ trợ hàng quý
|
Bộ
TTTT, doanh nghiệp
|
Bộ
TTTT, doanh nghiệp
|
01
lần/quý
|
10
|
Mẫu
07/DV Biên bản thanh lý hợp đồng đặt hàng
|
Bộ
TTTT, doanh nghiệp
|
Bộ
TTTT, doanh nghiệp
|
01
lần/năm
|
III
|
Hỗ trợ đầu thu truyền hình số
|
|
|
|
11
|
Mẫu
01/THS Đơn đề nghị hỗ trợ đầu thu truyền hình số
|
Hộ
nghèo, hộ cận nghèo
|
Sở
TTTT
|
01
lần/dự án
|
12
|
Mẫu
02/THS Danh sách tổng hợp đối tượng được hỗ trợ đầu thu truyền hình số
|
Sở
TTTT
|
Bộ
TTTT
|
01
lần/dự án
|
13
|
Mẫu
03/THS Danh sách hộ nghèo được hưởng hỗ trợ đầu thu truyền hình số
|
Sở
TTTT
|
Bộ
TTTT
|
01
lần/dự án
|
14
|
Mẫu
04/THS Danh sách hộ cận nghèo được hưởng hỗ trợ đầu thu truyền hình số
|
Sở
TTTT
|
Bộ
TTTT
|
01
lần/dự án
|
15
|
Mẫu
05/THS Kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ đầu thu truyền hình số
|
Sở
TTTT
|
Bộ
TTTT
|
01
lần/dự án
|
16
|
Mẫu
06/THS Bảng kê chi Tiết đối tượng đã nhận hỗ trợ đầu thu truyền hình số
|
Doanh
nghiệp
|
UBND
cấp tỉnh
|
01
lần/dự án
|
17
|
Mẫu
07/THS Báo cáo số lượng và kinh phí hỗ trợ đầu thu truyền hình số
|
Chủ
đầu tư
|
Bộ
TTTT
|
01
lần/dự án
|
IV
|
Báo cáo
|
|
|
|
18
|
Mẫu
01/BC Báo cáo nguồn vốn hoạt động của Quỹ dịch vụ viễn thông công ích
Việt Nam
|
Quỹ
DVVTCIVN
|
Bộ
TTTT
|
01
lần/6tháng
|
19
|
Mẫu
02A/BC Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của Chương trình
|
Ban
QLCTVTCI
|
Bộ
TTTT
|
01
lần/6tháng
|
20
|
Mẫu
02B/BC Báo cáo sản lượng được hỗ trợ của Chương trình
|
Ban
QLCTVTCI
|
Bộ
TTTT
|
01
lần/6tháng
|
21
|
Mẫu
03A/BC Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của Chương trình
|
Doanh
nghiệp
|
Bộ
TTTT
|
01
lần/6tháng
|
22
|
Mẫu
03B/BC Báo cáo sản lượng được hỗ trợ của Chương trình
|
Doanh
nghiệp
|
Bộ
TTTT
|
01
lần/6tháng
|
Mẫu 01/HT/Phụ biểu 01
[HỖ TRỢ
THIẾT LẬP HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN VÀ MẠNG TRUY NHẬP BĂNG RỘNG]1)
[HỖ
TRỢ TRANG THIẾT BỊ ĐỂ THIẾT LẬP 500 ĐIỂM TRUY NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG]2)
Chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020
[Tên
tỉnh/thành phố]3)
[Tên
doanh nghiệp khai thác Điểm cung cấp dịch vụ truy nhập internet công cộng]4)
DANH
MỤC DỰ ÁN VÀ SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
STT
|
Tên
dự án
|
Dự
kiến thời gian thực hiện dự án
|
Sơ
bộ tổng mứcđầu tư (VNĐ)
|
1
|
[Tên
dự án 1]
|
[từ
tháng…/năm đến tháng …/năm]
|
[sơ
bộ tổng mức đầu tư của dự án]5)
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
m
|
[Tên
dự án m]
|
[từ
tháng…/năm đến tháng …/năm]
|
[sơ
bộ tổng mức đầu tư của dự án m]
|
|
Tổng
|
|
[sơ
bộ tổng mức đầu tư các dự án]
|
Mẫu 01/HT/Phụ biểu 02
DANH SÁCH CÁC XÃ TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ THEO MỖI DỰ ÁN
STT
|
Tên
xã
|
|
[Tên
dự án 1]6)
|
|
Mã
tỉnh/ tp9)
|
Mã
huyện9)
|
Mã
xã9)
|
Tên
xã
|
1
|
|
|
|
[Tên
xã A]
|
2
|
|
|
|
[Tên
xã B]
|
n1..
|
………
|
|
|
|
|
[Tên
dự án 2]6)
|
|
Mã
tỉnh/ tp9)
|
Mã
huyện9)
|
Mã
xã9)
|
Tên
xã
|
1
|
|
|
|
[Tên
xã A‘]
|
2
|
|
|
|
[Tên
xã B’]
|
n2..
|
………
|
|
|
|
..
|
………
|
|
|
|
|
Ngày
…… tháng…… năm …………..
[TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH]7)
[ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP]8)
(Ký tên đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 ) 3) 7)Sử dụng trong
trường hợp lập Danh Mục và sơ bộ Tổng mức đầu tư các dự án thực hiện các nhiệm
vụ tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 3 Thông tư này.
2) 4) 8) Sử dụng trong
trường hợp lập Danh Mục và sơ bộ Tổng mức đầu tư các dự án thực hiện nhiệm vụ
tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư này.
5) Kinh phí dự kiến là
kinh phí đề xuất hỗ trợ từ nguồn kinh phí Chương trình.
6) Mỗi dự án trong Phụ biểu
02 tương ứng với một dự án liệt kê tại Phụ biểu 01.
9) Mã tỉnh/thành phố,
huyện, xã được quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08/7/2004 về việc ban hành bảng danh Mục và mã số các đơn vị hành chính
Việt Nam.
Mẫu 01/HT/Phụ biểu 03
NỘI DUNG CƠ BẢN THUYẾT MINH DỰ ÁN [Tên dự
án ]1)
TỈNH/TP
[tên tỉnh,tp]2)
1) Nghiên cứu sự cần thiết đầu tư,
các Điều kiện thuận lợi khó khăn;
2) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành, vùng và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
3) Dự kiến Mục tiêu, quy mô, địa Điểm
thực hiện dự án;
4)3) Thuyết minh sơ bộ
về phương án thiết lập hạ tầng viễn thông băng rộng và lập các bảng cung cấp
thông tin theo Mẫu 01/HT/Phụ biểu 03/bảng 1,
Mẫu 01/HT/Phụ biểu 03/bảng 2, Mẫu 01/HT/Phụ biểu 03/bảng 3, Mẫu 01/HT/Phụ biểu 03/bảng 4, Mẫu 01/HT/Phụ biểu 03/bảng 5 dưới đây;
5)4) Thuyết minh sơ bộ
về phương án hỗ trợ trang thiết bị để thiết lập Điểm internet công cộng và lập
Danh sách trang thiết bị cần hỗ trợ tại các xã thuộc dự án theo Mẫu 01/HT/Phụ biểu 03/bảng 6 dưới đây;
6) Phân tích sơ bộ các yêu cầu về
kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng của công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ
cung cấp;
7) Dự kiến thời hạn thực hiện dự
án;
8) Phân tích sơ bộ phương án tài
chính của dự án: sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án; dự kiến vốn đầu tư của Chương
trình tham gia thực hiện dự án;
9) Nêu sơ bộ hiệu quả đầu tư về
kinh tế - xã hội của dự án;
10) Những nội dung cần thiết khác
(nếu có);
Ghi chú:
1) Mỗi dự án
này tương ứng với một dự án liệt kê tại Phụ biểu
01.
2) 3)
Nội dung này chỉ dùng cho các dự án thực hiện các nhiệm vụ tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 3 Thông tư này;
4) Nội dung
này chỉ dùng cho các dự án thực hiện nhiệm vụ tại Khoản 4 Điều
3 Thông tư này.
Mẫu 01/HT/Phụ biểu 03/bảng 1
DANH SÁCH CÁC XÃ VÀ CÁC NHIỆM VỤ CẦN THỰC HIỆN ĐỂ THIẾT
LẬP HẠ TẦNG VIỄN THÔNG BĂNG RỘNG THUỘC DỰ ÁN1)
TT
|
Danh
sách các xã cần thiết lập hạ tầng viễn thông băng rộng
|
Các
nhiệm vụ cần thực hiện tại mỗi xã
|
Ghi
chú
|
Mã
huyện 6)
|
Mã
xã 6)
|
Tên
xã 6)
|
Xã
đồng bằng 2)
|
Thiết
lập hệ thống truyền dẫn băng rộng 3)
|
Thiết
lập mạng truy nhập băng rộng cố định 4)
|
Thiết
lập mạng truy nhập băng rộng di động 5)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
[Mã
huyện A]
|
[Mã
xã A]
|
[Tên
xã A]
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
2
|
[Mã
huyện B]
|
[Mã
xã B]
|
[Tên
xã B]
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
3
|
…
…
|
…
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
…
|
…
…
|
…
|
….
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
n
|
[Mã
huyện n]
|
[Mã
xã n]
|
[Tên
xã n]
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
Ghi chú:
1) Mỗi dự án
này tương ứng với một dự án liệt kê tại Phụ biểu
01;
Bảng này chỉ dùng cho các dự án
thực hiện các nhiệm vụ tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 3 Thông tư
này.
2) Cột (4) này
ứng với mỗi xã tại cột (3), nếu xã là xã đồng bằng, điền ký tự “x”, ngược lại
để trống.
3) Cột (5) này
điền ký tự “x” nếu xã có tên tại cột (3) có nhiệm vụ thiết lập hệ thống truyền
dẫn băng rộng, ngược lại để trống.
4) Cột (6) này
điền ký tự “x” nếu xã có tên tại cột (3) có nhiệm vụ thiết lập mạng truy nhập
băng rộng cố định, ngược lại để trống.
5) Cột (7) này
điền ký tự “x” nếu xã có tên tại cột (3) có nhiệm vụ thiết lập mạng truy nhập
băng rộng di động, ngược lại để trống.
6) Mã
tỉnh/thành phố, huyện, xã được quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 về việc ban
hành bảng danh Mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Mẫu 01/HT/Phụ biểu 03/bảng 2
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM KẾT NỐI THUỘC DỰ ÁN1)
TT
|
Tên
Điểm kết nối
|
Địa
Điểm Điểm kết nối
|
Ghi
chú
|
Mã
huyện 4)
|
Mã
xã 4)
|
Tên
xã 4)
|
Địa
Điểm
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
I
|
Danh sách các Điểm kết nối cần
thiết lập2) tại xã thuộc dự án
|
1
|
[Tên
Điểm kết nối 1]
|
[Mã
huyện]
|
[Mã
xã]
|
[Tên
xã]
|
[Địa
Điểm Điểm kết nối 1]
|
|
2
|
[Tên
Điểm kết nối 2]
|
[Mã
huyện]
|
[Mã
xã]
|
[Tên
xã]
|
[Địa
Điểm Điểm kết nối 2]
|
|
…
|
….
|
…
|
…
|
…
|
|
|
n
|
[Tên
Điểm kết nối n]
|
[Mã
huyện]
|
[Mã
xã]
|
[Tên
xã]
|
[Địa
Điểm Điểm kết nối n]
|
|
II
|
Danh sách các Điểm kết nối sẵn
có 3) được lựa chọn cho dự án
|
1
|
[Tên
Điểm kết nối 1’]
|
[Mã
huyện]
|
[Mã
xã]
|
[Tên
xã]
|
[Địa
Điểm Điểm kết nối 1’]
|
|
2
|
[Tên
Điểm kết nối 2’]
|
[Mã
huyện]
|
[Mã
xã]
|
[Tên
xã]
|
[Địa
Điểm Điểm kết nối 2’]
|
|
…
|
….
|
…
|
…
|
…
|
|
|
m
|
[Tên
Điểm kết nối m]
|
[Mã
huyện]
|
[Mã
xã]
|
[Tên
xã]
|
[Địa
Điểm Điểm kết nối m]
|
|
Ghi chú:
1) Mỗi dự án
này tương ứng với một dự án liệt kê tại Phụ biểu
01.
Bảng này chỉ dùng cho các dự án
thực hiện các nhiệm vụ tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 3 Thông tư
này
2) Điểm kết
nối cần thiết lập là Điểm mà tại vị trí đó được dự tính đặt tập trung các thiết
bị truyền dẫn của xã chưa có mạng truyền dẫn.
3) Điểm kết
nối sẵn có là Điểm kết cuối của hệ thống truyền dẫn băng rộng đang hoạt động mà
tại vị trí đó có thể cho phép mạng truyền dẫn băng rộng cần thiết lập kết nối
vào;
Điểm kết nối sẵn có được lựa
chọn cho dự án là Điểm kết nối sẵn có được sử dụng trong phương án thiết lập hạ
tầng viễn thông băng rộng của dự án.
4) Mã
tỉnh/thành phố, huyện, xã được quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 về việc ban
hành bảng danh Mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Mẫu 01/HT/Phụ biểu 03/bảng 3
DANH SÁCH CÁC TUYẾN KẾT NỐI ĐƯỢC LỰA CHỌN THUỘC DỰ ÁN1)
TT
|
Tên
tuyến kết nối
|
Tên
Điểm kết nối đầu 2)
|
Tên
Điểm kết nối cuối 2)
|
Chiều
dài tuyến (km)
|
Môi
trường truyền dẫn băng rộng 3)
|
Ghi
chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
1
|
[Tên
tuyến kết nối được lựa chọn 1]
|
[Tên
Điểm kết nối đầu 1]
|
[Tên
Điểm kết nối cuối 1]
|
[chiều
dài tuyến kết nối được lựa chọn 1]
|
|
|
2
|
[Tên
tuyến kết nối được lựa chọn 2]
|
[Tên
Điểm kết nối đầu 2]
|
[Tên
Điểm kết nối cuối 2]
|
[chiều
dài tuyến kết nối được lựa chọn 2]
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
n
|
[Tên
tuyến kết nối được lựa chọn n]
|
[Tên
Điểm kết nối đầu n]
|
[Tên
Điểm kết nối cuối n]
|
[chiều
dài tuyến kết nối được lựa chọn n]
|
|
|
|
Tổng
chiều dài các tuyến kết nối của hệ thống truyền dẫn thuộc dự án
|
|
|
[Tổng
chiều dài các tuyến được lựa chọn]
|
|
|
Ghi chú:
1) Mỗi dự án
này tương ứng với một dự án liệt kê tại Phụ biểu
01.
Bảng này chỉ dùng cho các dự án
thực hiện các nhiệm vụ tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 3 Thông tư
này.
2) Mỗi tên Điểm
kết nối đầu hoặc cuối tương ứng với một tên Điểm kết nối cần thiết lập hoặc tên
Điểm kết cuối sẵn có tại cột (1) Mẫu
01/HT/Phụ biểu 03/bảng 2 ở trên.
3) Điền cột
(5) với các giá trị “quang” hoặc “viba” hoặc “hỗn hợp”.
Mẫu 01/HT/Phụ biểu 03/bảng 4
DANH SÁCH CÁC MẠNG TRUY NHẬP BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH TẠI CÁC XÃ
THUỘC DỰ ÁN1)
TT
|
Tên
mạng truy nhập cố định
|
Tổng
chiều dài các tuyến cáp (m)
|
Xã
Đồng bằng 2)
|
Ghi
chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
1
|
Mạng
truy nhập cố định xã [Mã huyện, mã xã, tên xã 1]3)
|
[Tổng
chiều dài mạng truy nhập của xã 1]
|
|
|
2
|
Mạng
truy nhập cố định xã [Mã huyện, mã xã, tên xã 2]3)
|
[Tổng
chiều dài mạng truy nhập của xã 2]
|
|
|
…
|
|
|
|
|
N
|
Mạng
truy nhập cố định xã [Mã huyện, mã xã, tên xã n]3)
|
[Tổng
chiều dài mạng truy nhập của xã n]
|
|
|
|
Tổng
chiều dài các tuyến cáp của các mạng truy nhập của các xã đồng bằng
|
[Tổng
chiều dài các tuyến cáp của các mạng truy nhập của các xã đồng bằng]
|
|
|
|
Tổng
chiều dài các tuyến cáp của các mạng truy nhập của các xã miền núi, hải đảo
|
[Tổng
chiều dài các tuyến cáp của các mạng truy nhập của các xã miền núi, hải đảo]
|
|
|
Ghi chú:
1) Mỗi dự án
này tương ứng với một dự án liệt kê tại Phụ biểu
01.
Bảng này chỉ dùng cho các dự án
thực hiện các nhiệm vụ tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 3 Thông tư
này.
2) Cột (3) này
ứng với mỗi xã có tên tại cột (1), nếu xã là xã đồng bằng điền ký tự “x”, ngược
lại để trống.
3) Mã
tỉnh/thành phố, huyện, xã được quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 về việc ban
hành bảng danh Mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Mẫu 01/HT/Phụ biểu 03/bảng 5
DANH SÁCH CÁC TRẠM THU PHÁT THÔNG TIN DI ĐỘNG 3G THUỘC DỰ
ÁN1)
TT
|
Tên
trạm thu phát thông tin di động 3G
|
Địa
Điểm đặt trạm 3G
|
Ghi
chú
|
Mã
huyện
|
Mã
xã
|
Tên
xã
|
Địa
Điểm
|
1
|
[Tên
trạm 3G 1]
|
[Mã
huyện]
|
[Mã
xã]
|
[Tên
xã]
|
[Địa
Điểm của trạm 3G 1]
|
[tọa
độ đặt trạm] (nếu có)
|
2
|
[Tên
trạm 3G 2]
|
[Mã
huyện]
|
[Mã
xã]
|
[Tên
xã]
|
[Địa
Điểm của trạm 3G 2]
|
[tọa
độ đặt trạm] (nếu có)
|
…
|
|
|
|
|
|
|
n
|
[Tên
trạm 3G n]
|
[Mã
huyện]
|
[Mã
xã]
|
[Tên
xã]
|
[Địa
Điểm của trạm 3G n]
|
[tọa
độ đặt trạm] (nếu có)
|
|
Tổng
số trạm thu phát thông tin di động 3G
|
[Tổng
số trạm thu phát 3G]
|
|
Ghi chú:
1) Mỗi dự án
này tương ứng với một dự án liệt kê tại Phụ biểu
01.
Bảng này chỉ dùng cho các dự án
thực hiện các nhiệm vụ tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 3 Thông tư
này.
Mẫu 01/HT/Phụ biểu 03/bảng 6
DANH SÁCH TRANG THIẾT BỊ TẠI CÁC XÃ THUỘC DỰ ÁN1)
STT
|
Trang
thiết bị cần hỗ trợ
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
ĐIỂM ICC TẠI XÃ [Mã
tỉnh/tp, mã huyện, mã xã, tên xã]
|
|
Máy tính
|
bộ
|
...
|
|
|
Thiết bị lưu điện
|
bộ
|
…
|
|
|
Switch 5 cổng
|
bộ
|
...
|
|
|
Máy in
|
cái
|
…
|
|
|
Bàn ghế
|
bộ
|
...
|
|
|
Phụ kiện tai nghe
|
bộ
|
…
|
|
|
cước lắp đặt internet
|
lần
|
…
|
|
|
Windows 7
|
bộ
|
…
|
|
|
Bộ Office 2007
|
bộ
|
...
|
|
|
Phần mềm diệt Virut
|
bộ
|
…
|
|
2
|
ĐIỂM ICC TẠI XÃ [Mã
tỉnh/tp, mã huyện, mã xã, tên xã]
|
|
Máy tính
|
bộ
|
|
|
|
…
|
…
|
..
|
|
….
|
|
|
|
|
n
|
ĐIỂM ICC TẠI XÃ [Mã
tỉnh/tp, mã huyện, mã xã, tên xã]
|
|
…
|
…
|
...
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
Ghi chú:
1) Mỗi dự án
này tương ứng với một dự án liệt kê tại Phụ biểu
01.
Bảng này chỉ dùng cho các dự án
thực hiện nhiệm vụ tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư này.
Mẫu 02/HT
HỒ SƠ MỜI ĐĂNG KÝ THAM GIA LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ
HỒ
SƠ MỜI ĐĂNG KÝ THAM GIA LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ
Dự
án: _____________ (ghi tên dự án)
|
|
Hà
nội, ngày ___tháng ___ năm ____
Đại
diện hợp pháp của Bộ Thông tin và Truyền thông
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
MỤC
LỤC
Chương I. Yêu cầu về thủ tục mời lựa chọn Chủ đầu tư
A. Tổng quát
B. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký tham
gia
C. Nộp hồ sơ đăng ký tham gia
D. Kết quả đăng ký tham gia
Chương II. Các thông tin cơ bản
về dự án
TỪ NGỮ VIẾT
TẮT
HSMĐKTG
|
Hồ sơ mời đăng ký tham gia
|
HSĐKTG
|
Hồ sơ đăng ký tham gia
|
TCĐG
|
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đăng ký
tham gia
|
Chương
I
YÊU
CẦU VỀ THỦ TỤC MỜI ĐĂNG KÝ THAM GIA
A. TỔNG
QUÁT
Mục 1. Nội dung mời đăng ký tham
gia
1. Bộ Thông tin và Truyền
thông, 18 Nguyễn Du Hà Nội mời doanh nghiệp nộp HSĐKTG lựa chọn Chủ đầu tư
dự án _________ [Tên dự án hoặc dự toán mua sắm được duyệt].
2. Nội dung công việc chủ
yếu: _______ [Ghi nội dung yêu cầu].
3. Nguồn vốn để thực hiện dự
án: Nguồn vốn của Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến
2020.
Mục 2. HSMĐKTG và phát hành
HSMĐKTG
1. HSMĐKTG bao gồm các nội
dung được liệt kê tại Mục lục của HSMĐKTG này.
2. Bộ Thông tin và Truyền
thông (sau đây gọi tắt là Bộ) phát hành miễn phí HSMĐKTG cho các doanh nghiệp
có nhu cầu tham gia.
Mục 3. Giải thích làm rõ HSMĐKTG
Trường hợp doanh nghiệp muốn được
giải thích làm rõ HSMĐKTG thì phải gửi văn bản đề nghị đến Bộ
trước thời Điểm hết hạn nộp HSĐKTG để xem xét, xử lý (doanh nghiệp có
thể thông báo trước cho Bộ qua fax, e-mail...). Sau khi nhận được văn bản
yêu cầu làm rõ HSMĐKTG của doanh nghiệp theo thời gian quy định, Bộ sẽ có văn
bản trả lời, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên
doanh nghiệp đề nghị làm rõ và gửi cho tất cả doanh nghiệp đã nhận HSMĐKTG
từ Bộ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMĐKTG thì Bộ tiến hành sửa
đổi HSMĐKTG theo quy định tại Mục 4 Chương này.
Mục 4. Sửa đổi HSMĐKTG
Trường hợp cần thiết, Bộ sẽ tiến
hành sửa đổi HSMĐKTG (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSĐKTG nếu cần
thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMĐKTG đến tất cả các doanh nghiệp nhận
HSMĐKTG trước thời Điểm hết hạn nộp HSĐKTG tối thiểu 20 ngày.
Tài liệu này là một phần của HSMĐKTG. Doanh nghiệp phải thông báo cho Bộ là đã
nhận được các tài liệu sửa đổi đó bằng một trong những cách sau: gửi văn
bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
Mục 5. Chi phí tham gia lựa chọn
Chủ đầu tư
Doanh nghiệp chịu mọi chi phí liên
quan đến quá trình tham gia lựa chọn Chủ đầu tư, kể từ khi nhận HSMĐKTG cho đến
khi có thông báo kết quả đăng ký tham gia lựa chọn Chủ đầu tư.
B.
CHUẨN BỊ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA
Mục 6. Ngôn ngữ sử dụng
HSĐKTG cũng như tất cả văn bản, tài
liệu trao đổi giữa Bộ và doanh nghiệp liên quan đến việc mời đăng ký tham gia
phải được viết bằng ngôn ngữ tiếng Việt.
Mục 7. Nội dung HSĐKTG
HSĐKTG do doanh nghiệp chuẩn bị
phải bao gồm những nội dung sau:
1. Tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ;
2. Tài liệu kê khai theo Bảng
01 Mẫu 03/HT Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
Mục 8. Thư đăng ký tham gia lựa
chọn Chủ đầu tư
Thư đăng ký tham gia lựa chọn Chủ
đầu tư dự án do doanh nghiệp chuẩn bị và phải được ghi đầy đủ theo Phụ biểu 01 Mẫu 03/HT Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp.
Mục 9. Tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm, đề xuất thực hiện dự án của doanh nghiệp
1. Tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ của doanh nghiệp
a) Doanh nghiệp phải cung cấp các
tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình: Bản chụp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp đã được chứng thực.
2. Tài liệu chứng minh năng
lực và kinh nghiệm của doanh nghiệp
a) Năng lực và kinh nghiệm của
doanh nghiệp được kê khai theo Phụ biểu 02, 03 Mẫu 03/HT Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Đề xuất thực hiện dự án
Doanh nghiệp phải đề xuất phương án
thực hiện dự án với các nội dung cơ bản quy định tại Phụ
biểu 04 Mẫu 03/HT Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục 10. Quy cách của HSĐKTG
1. Doanh nghiệp phải chuẩn bị
một bản gốc và hai bản chụp HSĐKTG, ghi rõ “bản gốc” và “bản chụp”
tương ứng.
2. Doanh nghiệp phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc.
3. HSĐKTG phải được đánh máy,
in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Thư đăng ký
tham gia; các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐKTG và các biểu khác phải được đại
diện hợp pháp của doanh nghiệp ký theo hướng dẫn tại Mẫu 03/HT Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
C.
NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA
Mục 11. Niêm phong và cách ghi
trên túi đựng HSĐKTG
1. HSĐKTG bao gồm các nội dung
nêu tại Mục 7 Chương này. HSĐKTG phải được đựng trong túi có niêm phong bên
ngoài (cách đánh dấu niêm phong do doanh nghiệp tự quy định). Cách trình bày
các thông tin trên túi đựng HSĐKTG như sau:
- HSĐKTG: _____
- Tên, địa chỉ, điện thoại của
doanh nghiệp: _______.
- Địa chỉ nộp HSĐKTG : Bộ
Thông tin và Truyền thông, 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
- Tên dự
án: ________ [Ghi tên dự án].
- Không được mở
trước ____ giờ,
ngày ___ tháng ___ năm ____
Trường hợp sửa đổi HSĐKTG, ngoài
các nội dung trên còn phải ghi thêm dòng chữ "Hồ sơ đăng ký tham gia sửa
đổi”.
2. Trong trường hợp HSĐKTG gồm
nhiều tài liệu, doanh nghiệp cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu
sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSĐKTG của Bộ được thuận tiện, đảm bảo sự
toàn vẹn của HSĐKTG, tránh thất lạc, mất mát.
3. Doanh nghiệp phải chịu
trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong
HSMĐKTG như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSĐKTG trong quá trình
chuyển tới Bộ, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSĐKTG theo hướng dẫn
tại Khoản 1, 2 Mục này. Bộ sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông
tin của HSĐKTG nếu doanh nghiệp không thực hiện đúng chỉ dẫn tại Khoản 1 và Khoản
2 Mục này.
Mục 12. Thời hạn nộp HSĐKTG
1. Doanh nghiệp nộp trực tiếp
hoặc gửi HSĐKTG đến địa chỉ của Bộ nhưng phải đảm bảo Bộ nhận được
trước ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____.
Bộ tiếp nhận HSĐKTG của tất cả doanh nghiệp nộp HSĐKTG trước thời Điểm hết hạn
nộp HSĐKTG, kể cả trường hợp doanh nghiệp chưa nhận HSMĐKTG trực tiếp từ Bộ.
2. Bộ có thể gia hạn thời hạn
nộp HSĐKTG trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSĐKTG hoặc khi sửa đổi
HSMĐKTG theo Mục 4 Chương này hoặc theo yêu cầu của doanh nghiệp khi Bộ xét
thấy cần thiết.
3. Khi gia hạn thời Điểm hết
hạn nộp HSĐKTG Bộ sẽ thông báo bằng văn bản cho các doanh nghiệp đã nhận
HSMĐKTG hoặc đã nộp HSĐKTG, đồng thời đăng tải thông báo gia hạn thời Điểm hết
hạn nộp HSĐKTG trên cổng thông tin điện tử của Bộ. Khi thông báo, Bộ sẽ ghi rõ
thời Điểm hết hạn nộp HSĐKTG mới để doanh nghiệp có đủ thời gian sửa đổi
hoặc bổ sung HSĐKTG (bao gồm cả hiệu lực của HSĐKTG) theo yêu cầu mới. Doanh
nghiệp đã nộp HSĐKTG có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSĐKTG của mình.
Trường hợp doanh nghiệp chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSĐKTG thì Bộ
quản lý HSĐKTG đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
Mục 13. HSĐKTG nộp muộn
HSĐKTG được gửi đến Bộ sau thời Điểm
hết hạn nộp HSĐKTG sẽ không được mở, không hợp lệ, bị loại và được trả lại cho
doanh nghiệp theo nguyên trạng. Bất kỳ tài liệu nào được doanh nghiệp gửi đến
sau thời Điểm hết hạn nộp HSĐKTG để sửa đổi, bổ sung HSĐKTG đã nộp đều không
hợp lệ, trừ tài liệu doanh nghiệp gửi đến để làm rõ HSĐKTG theo yêu cầu của Bộ
hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm của doanh nghiệp quy định tại Mục 16 Chương này.
Mục 14. Sửa đổi, thay thế
hoặc rút HSĐKTG
1. Sau khi nộp, doanh nghiệp
có thể rút, thay thế hoặc sửa đổi HSĐKTG bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ
ký của người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, kèm theo nội dung thay thế
hoặc sửa đổi HSĐKTG. Mọi thông báo phải được doanh nghiệp chuẩn bị và nộp cho
Bộ theo quy định tại Mục 11 Chương này, trên túi đựng văn bản thông báo phải
ghi rõ “RÚT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA” hoặc “THAY
THẾ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA” hoặc “SỬA ĐỔI HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
THAM GIA”. Bộ phải nhận được thông báo này của doanh nghiệp trước thời Điểm hết
hạn nộp HSĐKTH theo quy định tại Mục 12 Chương này.
2. HSĐKTG mà doanh
nghiệp yêu cầu rút lại theo Khoản 1 Mục này sẽ được trả lại cho doanh nghiệp
theo nguyên trạng. Doanh nghiệp không được rút, thay thế hoặc sửa đổi HSĐKTG
sau thời Điểm hết hạn nộp HSĐKTG cho đến khi hết hạn hiệu lực của
HSĐKTG nêu trong thư đăng ký thực hiện hoặc đến khi hết hạn hiệu lực đã gia hạn
của HSĐKTG.
D. KẾT
QUẢ ĐĂNG KÝ THAM GIA
Mục 15. Điều kiện được lựa chọn
Chủ đầu tư
Doanh nghiệp được xem xét, lựa chọn
là Chủ đầu tư khi đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau:
1. Có HSĐKTG hợp lệ;
2. Có HSĐKTG có giá thấp nhất
hoặc giá đánh giá thấp nhất.
Mục 16. Thông báo kết quả đăng
ký tham gia
Sau khi có quyết định phê duyệt kết
quả đăng ký tham gia lựa chọn chủ đầu tư, Bộ đăng tải thông tin về kết quả đăng
ký tham gia trên cổng thông tin điện tử của Bộ, đồng thời gửi văn
bản thông báo kết quả đăng ký tham gia tới các doanh nghiệp tham gia.
Chương
II
CÁC
THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
Chương này cung cấp các thông tin
liên quan đến dự án, phục vụ cho việc lập Đề xuất thực hiện dự án của mỗi doanh
nghiệp viễn thông. Các nội dung cơ bản bao gồm:
1. Giới thiệu chung về dự án
[Nêu thông tin tóm tắt về dự án
như tên dự án, nguồn vốn, nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ tối đa,…]
2. Mô tả sơ bộ về nội dung dự
án
[Nêu thông tin tóm tắt về Mục
tiêu, quy mô, địa Điểm, các nội dung chính thực hiện của dự án, tóm tắt yêu cầu
kỹ thuật, công nghệ của dự án....]
3. Kế hoạch thực hiện
[Nêu dự kiến thời gian thực hiện
dự án]
Mẫu 03/HT
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM GIA
Doanh nghiệp chuẩn bị các tài liệu
quy định tại Bảng 01 dưới đây:
Bảng
01. Hệ thống mẫu biểu
Mẫu 03/HT/Phụ biểu01
THƯ ĐĂNG KÝ THAM GIA LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ
__________,
ngày ___ tháng ___ năm ___
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời đăng
ký tham gia lựa chọn Chủ đầu tư (bao gồm văn bản sửa đổi hồ sơ mời quan
tâm, nếu có), chúng tôi, Doanh nghiệp ____[Ghi tên doanh nghiệp],
đăng ký tham gia lựa chọn Chủ đầu tư dự án ______ [Ghi tên dự án].
Chúng tôi gửi Đề xuất dự án kèm
theo Thư đăng ký tham gia lựa chọn Chủ đầu tư trình bày phương án dự kiến thực
hiện dự án ______ [Ghi tên dự án].
Nếu được lựa chọn làm Chủ đầu tư dự
án, chúng tôi cam kết thực hiện dự án ______ [Ghi tên dự án]
theo những nội dung của Đề xuất thực hiện dự án trình bày.
Chúng tôi cam kết các thông tin kê
khai trong hồ sơ đăng ký tham gia này là chính xác, trung thực.
|
Đại
diện hợp pháp của doanh nghiệp
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu 03/HT/Phụ biểu02
KINH NGHIỆM CỦA DOANH NGHIỆP
Các dự án tương tự do doanh nghiệp
thực hiện trong vòng 01 năm gần đây.
Doanh nghiệp sử dụng bảng sau để kê
khai cho mỗi dự án tương tự như đã được yêu cầu trong dự án này mà doanh nghiệp
đã thực hiện.
Tên dự án
|
|
Địa Điểm thực hiện
|
|
Tên chủ đầu tư
|
|
Tổng mức đầu tư của dự án
|
|
Thời gian thực hiện hợp
đồng (ghi theo thời gian quy định trong hợp đồng; nêu rõ từ
ngày.... đến ngày...)
|
|
Thời gian thực tế đã thực
hiện (nêu rõ từ ngày... đến ngày…)
|
|
Doanh nghiệp phải gửi kèm theo bản
chụp các văn bản, tài liệu liên quan.
Mẫu 03/HT/Phụ biểu03
KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
________,
ngày ___ tháng ___ năm ___
Tên doanh
nghiệp: _______________________ [Ghi tên doanh nghiệp]
A. Tóm tắt các số liệu về
tài chính trong 03 năm tài chính gần đây.
Đơn vị
tính: tỷ đồng
Stt
|
Nội
dung
|
Năm____
|
Năm____
|
Năm____
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
2
|
Tổng nợ phải trả
|
|
|
|
3
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
4
|
Tổng nợ ngắn hạn
|
|
|
|
5
|
Doanh thu
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
B. Tài liệu gửi đính kèm nhằm
đối chứng với các số liệu mà doanh nghiệp kê khai, doanh nghiệp nộp Báo cáo tài
chính được kiểm toán và bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu
sau:
1. Tờ khai quyết toán thuế có
xác nhận của cơ quan quản lý thuế hoặc tờ khai quyết toán thuế điện tử trong
03 năm tài chính gần đây;
2. Văn bản xác nhận của cơ
quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế trong 03 năm tài chính gần đây;
|
Đại
diện hợp pháp của doanh nghiệp
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu 03/HT/Phụ biểu04
ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN
__________,
ngày ___ tháng ___ năm ___
Dự án: [Ghi tên của dự án]
Doanh nghiệp đề xuất dự án: [Ghi
tên doanh nghiệp]
NỘI DUNG ĐỀ XUẤT
1. Sự phù hợp của dự án với quy
hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương;
2. Dự kiến Mục tiêu, quy mô, địa Điểm
thực hiện dự án;
3. Phân tích lựa chọn sơ bộ về công
nghệ, kỹ thuật, tiêu chuẩn, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ
cung cấp;
4. Dự kiến thời gian thực hiện dự án;
5. Phương án tổ chức quản lý, kinh
doanh hoặc cung cấp dịch vụ;
6. Phân tích sơ bộ phương án tài
chính của dự án gồm những nội dung: sơ bộ Tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn và
phương án huy động;
7. Dự kiến sơ bộ hiệu quả kinh tế -
xã hội của dự án; ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, xã hội và quốc phòng,
an ninh;
8. Những nội dung cần thiết khác
(nếu cần);
9. Đề xuất kinh phí hỗ trợ thực
hiện dự án: [Ghi số tiền bằng số và chữ],
Bao gồm các loại chi phí sau:
- Chi phí xây dựng: [liệt kê chi
Tiết từng loại chi phí thành phần và kinh phí tương ứng] (nếu có);
- Chi phí thiết bị: [liệt kê chi
Tiết từng loại chi phí thành phần và kinh phí tương ứng] (nếu có);
- Chi phí quản lý dự án: [liệt
kê chi Tiết từng loại chi phí thành phần và kinh phí tương ứng] (nếu có);
- Chi phí khác: [liệt kê chi Tiết
từng loại chi phí thành phần và kinh phí tương ứng] (nếu có);
- Chi phí dự phòng: [mức dự
phòng] (nếu có);
10. Thiết kế sơ bộ của dự án (nếu
là dự án hỗ trợ thiết lập hạ tầng viễn thông băng rộng).
|
Đại
diện hợp pháp của doanh nghiệp
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu 01/DV – Đơn đăng ký thuê bao
Phụ biểu 01(1)
ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ BAO ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BTTTT ngày / /2016 của Bộ Thông
tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THUÊ BAO HƯỞNG HỖ TRỢ
Kính
gửi: Doanh nghiệp [Tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ].
Tên tôi là: . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số CMND . . . . . . . . . . . . .
nơi cấp . . . . . . . . . . . . . ngày cấp. . . . . . . .
Chỗ ở hiện tại2): . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Là chủ hộ gia đình, mã số hộ [mã
số hộ] (nếu có) thuộc diện:
Hộ nghèo
Hộ cận nghèo theo quy định của Nhà
nước.
Hiện nay, gia đình tôi đang sử dụng
dịch vụ: 3). . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số thuê bao: . . . . . . . . . , do
Doanh nghiệp [Tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ] cung cấp, tên thuê bao: [tên
thuê bao trong hợp đồng] là thành viên trong hộ gia đình tôi.
Số hợp đồng: . . . . . . . . . . .
. . . ., ngày ký hợp đồng: . . . . . . . . . . . . . .
Tôi làm đơn này cam kết hộ gia đình
tôi chưa được hưởng hỗ trợ (hoặc đã ngừng được hưởng hỗ trợ đối với [Tên
doanh nghiệp đã đăng ký ngừng được hưởng hỗ trợ]) và đăng ký Số thuê bao
trên được hưởng hỗ trợ thuộc Chương trình viễn thông công ích đến năm 2020.
Tôi xin cam đoan các thông tin nêu
trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin
trên.
Trân trọng cảm ơn./.
|
………….,
ngày……tháng…năm…
CHỦ HỘ4)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1) Đơn này sử dụng trong
trường hợp chủ hộ đăng ký thuê bao hưởng hỗ trợ.
2) Chỗ ở hiện tại ghi rõ
thôn, xã, huyện, tỉnh (Thành phố).
3) Ghi rõ tên dịch vụ
đang sử dụng: Điện thoại cố định mặt đất trả sau hoặc dịch vụ thông tin di động
mặt đất trả sau.
4) Chủ hộ lưu ý nhận lại
giấy biên nhận từ doanh nghiệp sau khi nộp Đơn đăng ký.
Phụ biểu 02(1)
ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ BAO ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BTTTT ngày / / 2016 của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THUÊ BAO HƯỞNG HỖ TRỢ
Kính
gửi: Doanh nghiệp [Tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ].
Tên đơn vị: . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Người đại diện . . . . . . . . . .
. . . Chức vụ: . . . . . . .
Hiện nay, chúng tôi đang sử dụng
dịch vụ: 2). . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thuê bao: . . . . . . . . . , gói
cước:[tên gói cước] do Doanh nghiệp [Tên doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ] cung cấp.
Số hợp đồng: . . . . . . . . . . .
. . . ., ngày ký hợp đồng:3). . . . . . . . . . . . . .
Chúng tôi làm đơn này cam kết đơn
vị chúng tôi chưa được hưởng hỗ trợ (hoặc đã ngừng được hưởng hỗ trợ đối với [Tên
doanh nghiệp đã đăng ký ngừng được hưởng hỗ trợ]) và đăng ký Thuê bao, gói
cước trên được hưởng hỗ trợ thuộc Chương trình viễn thông công ích đến năm
2020.
Chúng tôi xin cam đoan các thông
tin nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin trên.
Trân trọng cảm ơn./.
|
………….,
ngày……tháng…năm…
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ3)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1) Đơn này sử dụng trong
trường hợp đơn vị đăng ký thuê bao hưởng hỗ trợ.
2) Ghi rõ tên dịch vụ
đang sử dụng là dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định trả sau; dịch vụ
kênh thuê riêng cố định mặt đất hoặc dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình số
(ghi rõ tên chương trình truyền hình) qua băng tần Ku của vệ tinh VINASAT, dịch vụ thuê kênh truyền dẫn cáp quang của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam.
Đơn vị lưu ý nhận lại giấy biên
nhận từ doanh nghiệp sau khi nộp Đơn đăng ký.
Phụ biểu 03 (1)
ĐƠN ĐĂNG KÝ NGỪNG THUÊ BAO ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BTTTT ngày / / 2016 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ NGỪNG THUÊ BAO HƯỞNG HỖ TRỢ
Kính
gửi: Doanh nghiệp [Tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ].
Tên tôi là: . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số CMND . . . . . . . . . . . . .
nơi cấp . . . . . . . . . . . . . ngày cấp. . . . . . . .
Chỗ ở hiện tại2): . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Là chủ hộ gia đình, mã số hộ [mã
số hộ] (nếu có) thuộc diện:
Hộ nghèo
Hộ cận nghèo theo quy định của Nhà
nước.
Hiện nay, gia đình tôi đang sử dụng
dịch vụ: 3). . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số thuê bao: . . . . . . . . . , do
Doanh nghiệp [Tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ] cung cấp, tên thuê bao:[tên
thuê bao trong hợp đồng] là thành viên trong hộ gia đình tôi.
Số hợp đồng: . . . . . . . . . . .
. . . ., ngày ký hợp đồng: . . . . . . . . . . . . . .
Tôi làm đơn này đăng ký Số thuê bao
trên ngừng được hưởng hỗ trợ thuộc Chương trình viễn thông công ích đến năm
2020.
Tôi xin cam đoan các thông tin nêu
trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin
trên.
Trân trọng cảm ơn./.
|
………….,
ngày……tháng…năm…
CHỦ HỘ4)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1) Đơn này sử dụng trong
trường hợp chủ hộ đăng ký thuê bao ngừng hưởng hỗ trợ.
2) Chỗ ở hiện tại ghi rõ
thôn, xã, huyện, tỉnh (Thành phố).
3) Ghi rõ tên dịch vụ
đang sử dụng: Điện thoại cố định mặt đất trả sau hoặc dịch vụ thông tin di động
mặt đất trả sau.
4) Chủ hộ lưu ý nhận lại
giấy biên nhận từ doanh nghiệp sau khi nộp Đơn đăng ký.
Phụ biểu 04 (1)
ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ BAO NGỪNG ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BTTTT ngày / /2016 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THUÊ BAO NGỪNG HƯỞNG HỖ TRỢ
Kính
gửi: Doanh nghiệp [Tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ].
Tên đơn vị: . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Người đại diện . . . . . . . . . .
. . . Chức vụ: . . . . . . .
Hiện nay, chúng tôi đang sử dụng
dịch vụ: 2). . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thuê bao: . . . . . . . . . , gói
cước: [tên gói cước] do Doanh nghiệp [Tên doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ] cung cấp.
Số hợp đồng: . . . . . . . . . . .
. . . ., ngày ký hợp đồng:3). . . . . . . . . . . . . .
Chúng tôi làm đơn này đăng ký Thuê
bao, gói cước trên ngừng được hưởng hỗ trợ thuộc Chương trình viễn thông công
ích đến năm 2020.
Chúng tôi xin cam đoan các thông
tin nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin trên.
Trân trọng cảm ơn./.
|
………….,
ngày……tháng…năm…
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ3)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1) Đơn này sử dụng trong
trường hợp đơn vị đăng ký thuê bao ngừng được hưởng hỗ trợ.
2) Ghi rõ tên dịch vụ
đang sử dụng là dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định trả sau; dịch vụ
kênh thuê riêng cố định mặt đất hoặc dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình số
(ghi rõ tên chương trình truyền hình) qua băng tần Ku của vệ tinh VINASAT, dịch vụ thuê kênh truyền dẫn cáp quang của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam.
3) Đơn vị lưu ý nhận lại
giấy biên nhận từ doanh nghiệp sau khi nộp Đơn đăng ký.
Mẫu 02/DV - Danh sách đối tượng thụ hưởng
DANH SÁCH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐỐI
VỚI DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT TRẢ SAU VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG MẶT
ĐẤT TRẢ SAU
Năm
. . . .
STT
|
Mã
huyện
|
Mã
xã
|
Tên
chủ hộ
|
Mã
số hộ
|
Địa
chỉ
|
Tên
thuê bao
|
Số
điện thoại đăng ký
|
Số
hợp đồng
|
Ngày,
tháng, năm đăng ký
|
Ghi
chú
|
Cố
định
|
Di
động
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..,
ngày……….tháng ….. năm ……
|
XÁC
NHẬN CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Phụ biểu này do doanh nghiệp
viễn thông lập trên cơ sở tổng hợp thông tin từ đơn đăng ký thuê bao được hỗ
trợ của hộ nghèo, hộ cận nghèo và Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận sau khi
đã kiểm tra, đảm bảo mỗi hộ nghèo, hộ cận nghèo chỉ được hưởng hỗ trợ cho một
thuê bao điện thoại. Sở Thông tin và Truyền thông gửi bản mềm về Ban Quản lý
Chương trình.
- Hàng quý, doanh nghiệp lập danh
sách thuê bao phát sinh tăng, danh sách thuê bao giảm theo nội dung Phụ biểu
này.
Cách lập biểu:
Cột (A): Ghi số thứ tự của hộ.
Cột (B), cột (C): Ghi mã huyện, mã
xã (theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTG
về việc ban hành Bảng danh Mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam) của địa
chỉ hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Cột (1): Ghi họ và tên của chủ hộ.
Cột (2): Ghi mã số hộ nghèo, hộ cận
nghèo.
Cột (3): Ghi địa chỉ của hộ: số
nhà, thôn/bản/khối phố của hộ nghèo, cận nghèo.
Cột (4): Ghi họ tên chủ thuê bao
trong hộ sở hữu số điện thoại đăng ký được hỗ trợ.
Cột (6): Ghi số điện thoại cố định
mặt đất trả sau (CĐ) đăng ký hưởng hỗ trợ.
Cột (7): Ghi số điện thoại di động
mặt đất trả sau (DĐ).
Cột (8): Ghi số hợp đồng của thuê
bao đăng ký hưởng hỗ trợ.
Cột (9): Ghi ngày, tháng, năm đối
tượng đăng ký hưởng hỗ trợ hoặc đăng ký ngừng hỗ trợ (đối với danh sách giảm).
DANH SÁCH TRƯỜNG HỌC, BỆNH VIỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH TRẢ SAU
Năm
. . . . .
STT
|
Mã
huyện
|
Mã
xã
|
Tên
trường học, bệnh viện, ủy ban nhân dân cấp xã
|
Địa
chỉ lắp đặt
|
Số
hợp đồng
|
Mã
truy nhập
|
Gói
cước truy nhập
|
Ngày,
tháng, năm đăng ký hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..,
ngày……….tháng ….. năm ……
|
XÁC
NHẬN CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - Phụ biểu
này do doanh nghiệp viễn thông lập trên cơ sở tổng hợp thông tin từ đơn đăng ký
thuê bao được hưởng hỗ trợ của các trường học, bệnh viện, UBND cấp xã và Sở
Thông tin và Truyền thông xác nhận sau khi đã kiểm tra, đảm bảo mỗi trường học,
bệnh viện, UBND cấp xã chỉ được hưởng hỗ trợ cho một gói cước. Sở Thông tin và
Truyền thông gửi bản mềm về Ban Quản lý Chương trình.
- Hàng quý, doanh nghiệp lập danh
sách trường học, bệnh viện, UBND cấp xã phát sinh tăng, danh sách trường học,
bệnh viện, UBND cấp xã giảm theo nội dung Phụ biểu này.
Cách lập biểu:
Cột (A): Ghi số thứ tự của trường
học, bệnh viện, UBND cấp xã.
Cột (B), cột (C): Ghi mã huyện, mã
xã (theo quy định tại Quyết định 124/2004/QĐ-TTG
về việc ban hành Bảng danh Mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam) của địa
chỉ trường học, bệnh viện, UBND cấp xã.
Cột (1): Ghi tên của trường học,
bệnh viện, UBND cấp xã đủ Điều kiện được hưởng hỗ trợ.
Cột (2): Ghi địa chỉ lắp đặt thuê
bao.
Cột (3): Ghi số hợp đồng mà trường
học, bệnh viện, UBND cấp xã trên đã ký kết với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
Cột (4): Ghi mã truy nhập.
Cột (5): Ghi gói cước trong hợp
đồng đã ký.
Cột (6): Ghi ngày, tháng, năm đối
tượng đăng ký hưởng hỗ trợ hoặc đăng ký ngừng hỗ trợ (đối với danh sách giảm)
DANH SÁCH ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET CÔNG
CỘNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN
ĐƯỢC
HỖ TRỢ DUY TRÌ
Năm
. . . . .
STT
|
Mã
huyện
|
Mã
xã
|
Tên
Điểm truy nhập
|
Địa
chỉ
|
Số
hợp đồng
|
Mã
truy nhập
|
Gói
cước truy nhập
|
Số
máy tính truy nhập
|
Ghi
chú
|
Thuộc
CT74
|
Thiết
lập mới
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..,
ngày……….tháng ….. năm ……
|
XÁC
NHẬN CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Phụ biểu này do doanh nghiệp quản
lý vận hành Điểm truy nhập lập và được Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận
sau khi đã kiểm tra, đảm bảo mỗi Điểm truy nhập thuộc đối tượng hỗ trợ. Sở
Thông tin và Truyền thông gửi bản mềm về Ban Quản lý Chương trình.
- Hàng quý, doanh nghiệp lập danh
sách Điểm truy nhập Internet công cộng phát sinh tăng, danh sách Điểm truy nhập
Internet công cộng giảm theo nội dung Phụ biểu này.
Cách lập biểu:
Cột (A): Ghi số thứ tự của Điểm
truy nhập Internet công cộng.
Cột (B), cột (C): Ghi mã huyện, mã
xã (theo quy định tại Quyết định 124/2004/QĐ-TTG
về việc ban hành Bảng danh Mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam) của Điểm
truy nhập công cộng.
Cột (1): Ghi tên của Điểm truy nhập
Internet công cộng đủ Điều kiện hưởng hỗ trợ thuộc Chương trình 74.
Cột (2): Ghi tên của Điểm truy nhập
Internet công cộng đủ Điều kiện hưởng hỗ trợ thiết lập mới (500 Điểm).
Cột (3): Ghi địa chỉ Điểm truy nhập
Internet công cộng.
Cột (4): Ghi số hợp đồng cung cấp
dịch vụ Internet công cộng.
Cột (5): Ghi mã truy nhập
Cột (6): Ghi gói cước trong hợp
đồng đã ký
Cột (7): Ghi số lượng máy tính truy
nhập Internet để trực tiếp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet cho người sử
dung dịch vụ
DANH SÁCH BỆNH VIỆN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG HỖ TRỢ ÁP DỤNG
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ KÊNH THUÊ RIÊNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
Năm
. . . . . .
STT
|
Mã
huyện
|
Mã
xã
|
Tên
bệnh viện
|
Địa
chỉ lắp đặt
|
Số
hợp đồng
|
Thời
hạn hợp đồng
|
Mã
kênh
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..,
ngày……….tháng ….. năm ……
|
XÁC
NHẬN CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - Phụ biểu
này do doanh nghiệp viễn thông lập trên cơ sở tổng hợp thông tin từ đơn đăng ký
kênh thuê riêng được hưởng hỗ trợ của bệnh viện và Sở Thông tin và Truyền thông
xác nhận sau khi đã kiểm tra, đảm bảo mỗi bệnh viện chỉ được hưởng hỗ trợ cho
một kênh thuê riêng.
- Hàng quý, doanh
nghiệp lập danh sách kênh thuê riêng phát sinh tăng, danh sách kênh thuê riêng
giảm theo nội dung Phụ biểu này.
Cách lập biểu:
Cột (A): Ghi số thứ tự của bệnh
viện.
Cột (B), cột (C): Ghi mã huyện, mã
xã (theo quy định tại Quyết định 124/2004/QĐ-TTG
về việc ban hành Bảng danh Mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam) của
bệnh viện.
Cột (1): Ghi tên của bệnh viện đủ Điều
kiện được hưởng hỗ trợ và đang sử dụng kênh thuê riêng cố định mặt đất.
Cột (2): Ghi địa chỉ bệnh viện.
Cột (3): Ghi số hợp đồng mà bệnh
viện vệ tinh trên đã ký kết với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho kênh 2Mbps có
dự phòng.
Cột (4): Ghi thời hạn hợp đồng.
Cột (5): Ghi mã kênh.
DANH SÁCH THUÊ BAO ĐƯỢC HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG DI ĐỘNG HÀNG HẢI QUA HỆ THỐNG ĐÀI THÔNG TIN DUYÊN HẢI
Năm
…
STT
|
Mã
huyện
|
Mã
xã
|
Tên
chủ thuê bao
|
Biển
số tàu
|
Địa
chỉ chủ thuê bao
|
Mã
thuê bao
|
Số
hợp đồng
|
Số
giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..,
ngày……….tháng ….. năm ……
|
XÁC
NHẬN CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - Phụ biểu
này do doanh nghiệp viễn thông lập trên cơ sở tổng hợp thông tin thuê bao thông
tin di động hàng hải của các ngư dân đánh bắt hải sản được hưởng hỗ trợ và Sở
Thông tin và Truyền thông xác nhận sau khi đã kiểm tra, xác nhận. Sở Thông tin
và Truyền thông gửi bản mềm về Ban Quản lý Chương trình.
- Hàng quý, doanh
nghiệp lập danh sách thuê bao phát sinh tăng, danh sách thuê bao giảm theo nội
dung Phụ biểu này.
Cách lập biểu:
Cột (A): Ghi số thứ tự của thuê
bao.
Cột (B), cột (C): Ghi mã huyện, mã
xã (theo quy định tại Quyết định 124/2004/QĐ-TTG
về việc ban hành Bảng danh Mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam) của địa
chỉ chủ thuê bao.
Cột (1): Ghi tên của chủ thuê bao
đủ Điều kiện được hưởng hỗ trợ.
Cột (2): Ghi biển số tàu đánh bắt
hải sản
Cột (3): Ghi địa chỉ chủ thuê bao
Cột (4): Ghi mã thuê bao
Cột (5): Số hợp đồng đã ký
Cột (6): Số giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá
DANH SÁCH ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH ĐƯỢC HỖ TRỢ CUNG
CẤP DỊCH VỤ TRUYỀN DẪN TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH SỐ SỬ DỤNG BĂNG TẦN KU CỦA VỆ TINH
VINASAT
Năm
. . . . . .
STT
|
Tên
tỉnh/thành phố
|
Tên
đài phát thanh truyền hình
|
Địa
chỉ đài
|
Số
hợp đồng
|
Thời
hạn hợp đồng
|
Tên
kênh chương trình truyền hình
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..,
ngày……….tháng ….. năm ……
|
XÁC
NHẬN CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - Phụ biểu
này do doanh nghiệp viễn thông lập trên cơ sở tổng hợp thông tin thuê đường
truyền vệ tinh được hưởng hỗ trợ của đài phát thanh truyền hình cấp tỉnh và Sở
Thông tin và Truyền thông xác nhận sau khi đã kiểm tra.
- Hàng quý, doanh
nghiệp lập danh sách kênh chương trình truyền hình phát sinh tăng, danh sách
kênh chương trình truyền hình giảm theo nội dung Phụ biểu này.
Cách lập biểu:
Cột (A): Ghi số thứ tự của đài.
Cột (1): Ghi tên của đài truyền
hình đủ Điều kiện được hưởng hỗ trợ.
Cột (2): Ghi địa chỉ đài.
Cột (3): Ghi số hợp đồng mà doanh
nghiệp viễn thông đã ký kết với đài.
Cột (4): Thời hạn hợp đồng.
Cột (5): Ghi tên kênh chương trình
truyền hình.
KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ
ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT TRẢ SAU VÀ DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG MẶT ĐẤT TRẢ SAU
CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Năm…
STT
|
Mã
huyện
|
Tên
huyện
|
DỊCH
VỤ MẠNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH
|
DỊCH
VỤ MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
|
Ghi
chú
|
Số
lượng thuê bao đến 30/6 năm thực hiện
|
Số
liệu ước năm thực hiện
|
Số
liệu năm kế hoạch
|
Số
lượng thuê bao đến 30/6 năm thực hiện
|
Số
liệu ước năm thực hiện
|
Số
liệu năm kế hoạch
|
Sản
lượng (lượt thuê bao)
|
Kinh
phí (đồng)
|
Sản
lượng (lượt thuê bao)
|
Kinh
phí (đồng)
|
Sản
lượng (lượt thuê bao)
|
Kinh
phí (đồng)
|
Sản
lượng (lượt thuê bao)
|
Kinh
phí (đồng)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
…….
ngày …. tháng …. năm …..
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (1), cột (6) số lượng thuê
bao thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hiện có đến ngày 30/6.
- Cột (2), (7) sản lượng lượt thuê
bao là số lượng thuê bao nhân số tháng hỗ trợ, ví dụ một thuê bao được hỗ trợ
12 tháng thì sản lượng được tính 12 lượt.
- Cột (3), Cột (5), cột (8) cột
(10), kinh phí bằng Mức hỗ trợ nhân với Sản lượng (lượt thuê bao).
- Số liệu ước năm thực hiện là số liệu
đã thực hiện Quý 1,2 và số liệu ước thực hiện Quý 3,4 của năm thực hiện.
- Doanh nghiệp tổng hợp số liệu
Toàn quốc theo mã tỉnh, tên tỉnh với nội dung như Mẫu 03/DV Phụ biểu 01.
KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH TRẢ SAU CHO TRƯỜNG HỌC, BỆNH VIỆN, ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ
Năm…
STT
|
Tên
huyện
|
Mã
huyện
|
Sản
lượng thuê bao đến 30/6 năm thực hiện
|
Số
liệu ước năm thực hiện
|
Số
liệu năm kế hoạch
|
Ghi
chú
|
Sản
lượng (lượt thuê bao)
|
Kinh
phí (đồng)
|
Sản
lượng (lượt thuê bao)
|
Mức
hỗ trợ (đồng)
|
Kinh
phí (đồng)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4*5
|
7
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gói cước 1 (4 Mbps)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gói cước 3 (32 Mbps)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gói cước 4 (45 Mbps)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh viện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gói cước 2 (12 Mbps)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gói cước 3 (32 Mbps)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gói cước 4 (45 Mbps)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
UBND xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gói cước 1 (4 Mbps)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
(I + II..)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
…….
ngày …. tháng …. năm …..
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Số liệu ước năm thực hiện là số
liệu đã thực hiện Quý 1,2 và số liệu ước thực hiện Quý 3,4 của năm thực hiện.
- Doanh nghiệp tổng hợp số liệu
toàn quốc theo mã tỉnh, tên tỉnh với nội dung như Mẫu 03/DV Phụ biểu 02.
KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG DI ĐỘNG HÀNG HẢI QUA HỆ THỐNG ĐÀI THÔNG TIN DUYÊN HẢI
Năm…
STT
|
Tỉnh/Thành
phố
|
Số
lượng thuê bao đến 30/6 năm thực hiện
|
Số
liệu ước năm thực hiện
|
Số
liệu năm kế hoạch
|
Ghi
chú
|
Sản
lượng (lượt thuê bao)
|
Sản
lượng liên lạc (phút)
|
Kinh
phí (đồng)
|
Sản
lượng (lượt thuê bao)
|
Sản
lượng liên lạc (phút)
|
Kinh
phí (đồng)
|
A
|
B
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Tỉnh A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cố định nội tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cố định liên tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Di động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
…….
ngày …. tháng …. năm …..
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Số liệu ước năm thực hiện là số
liệu đã thực hiện Quý 1, 2 và số liệu ước thực hiện Quý 3,4 của năm thực hiện.
- Kinh phí bằng Mức hỗ trợ nhân với
Sản lượng liên lạc (phút).
KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ
KÊNH THUÊ RIÊNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
Năm…
STT
|
Tên
huyện
|
Mã
huyện
|
Số
lượng kênh đến 30/6 năm thực hiện
|
Số
liệu ước năm thực hiện
|
Số
liệu năm kế hoạch
|
Ghi
chú
|
Sản
lượng (lượt kênh)
|
Kinh
phí (đồng)
|
Sản
lượng (lượt kênh)
|
Kinh
phí (đồng)
|
1
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
…….
ngày …. tháng …. năm …..
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (3), cột (5) kinh phí bằng
Mức hỗ trợ nhân với Sản lượng (lượt kênh).
- Số liệu ước năm thực hiện là số
liệu đã thực hiện Quý 1, 2 và số liệu ước thực hiện Quý 3,4 của năm thực hiện.
- Doanh nghiệp tổng hợp số liệu
Toàn quốc theo mã tỉnh, tên tỉnh với nội dung như Mẫu 03/DV Phụ biểu 04.
KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ THIẾT LẬP ĐƯỜNG
TRUYỀN DẪN CÁP QUANG RA HUYỆN ĐẢO
Năm…
STT
|
Tên
huyện
|
Mã
huyện
|
Số
liệu ước năm thực hiện
|
Số
liệu năm kế hoạch
|
Ghi
chú
|
Giá
trị hóa đơn
|
Kinh
phí hỗ trợ (đồng)
|
Giá
trị hóa đơn
|
Kinh
phí hỗ trợ (đồng)
|
1
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
…….
ngày …. tháng …. năm …..
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (2), cột (4) kinh phí bằng tỷ
lệ hỗ trợ nhân với giá trị trước thuế VAT trên hóa đơn thuê sợi cáp quang.
- Số liệu ước năm thực hiện là số
liệu đã thực hiện Quý 1, 2 và số liệu ước thực hiện Quý 3,4 của năm thực hiện.
KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ DUY TRÌ ĐIỂM TRUY
NHẬP INTERNET CÔNG CỘNG
Năm…
STT
|
Mã
huyện
|
Mã
huyện
|
Số
Điểm ước đến 30/6 năm thực hiện
|
Số
liệu ước năm thực hiện
|
Số
liệu năm kế hoạch
|
Ghi
chú
|
Sản
lượng (lượt Điểm)
|
Kinh
phí (đồng)
|
Sản
lượng (lượt Điểm)
|
Kinh
phí (đồng)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
…….
ngày …. tháng …. năm …..
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (3), cột (5) kinh phí bằng
Mức hỗ trợ nhân với Sản lượng (lượt Điểm).
- Số liệu ước năm thực hiện là số
liệu đã thực hiện Quý 1, 2 và số liệu ước thực hiện Quý 3,4 của năm thực hiện.
- Doanh nghiệp tổng hợp Toàn quốc
theo mã tỉnh, tên tỉnh với nội dung như Mẫu 03/DV Phụ biểu 06.
KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRUYỀN DẪN TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH SỐ PHỤC VỤ TRUYỀN HÌNH SỬ DỤNG BĂNG TẦN KU CỦA
VỆ TINH VINASAT
Năm…
STT
|
Tên
tỉnh
|
Mã
tỉnh
|
Số
kênh chương trình đến 30/6 năm thực hiện
|
Số
liệu ước năm thực hiện
|
Số
liệu năm kế hoạch
|
Ghi
chú
|
Sản
lượng (lượt kênh)
|
Kinh
phí (đồng)
|
Sản
lượng (lượt kênh)
|
Kinh
phí (đồng)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
…….
ngày …. tháng …. năm …..
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (3), cột (5) kinh phí bằng
Mức hỗ trợ nhân với Sản lượng (lượt kênh).
- Số liệu ước năm thực hiện là số
liệu đã thực hiện Quý 1, 2 và số liệu ước thực hiện Quý 3,4 của năm thực hiện.
KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG KHẨN CẤP VÀ HỖ TRỢ TRA CỨU SỐ ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH
Năm…
STT
|
Tỉnh/Thành
phố
|
Số
dịch vụ
|
Số
liệu ước năm thực hiện
|
Số
liệu năm kế hoạch
|
Ghi
chú
|
Sản
lượng (phút)
|
Kinh
phí (đồng)
|
Sản
lượng (phút)
|
Mức
hỗ trợ (đồng)
|
Kinh
phí (đồng)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Tỉnh A
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
113
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
114
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
115
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
116
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tỉnh B
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
113
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
114
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
115
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
116
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
…….
ngày …. tháng …. năm …..
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: - Số liệu
ước năm thực hiện là số liệu đã thực hiện Quý 1,2 và số liệu ước thực hiện Quý
3,4 của năm thực hiện.
KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG DI ĐỘNG HÀNG HẢI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM CỨU NẠN TRÊN BIỂN QUA HỆ
THỐNG ĐÀI THÔNG TIN DUYÊN HẢI
Năm…
STT
|
Số
lượng sự kiện đến 30/6 năm thực hiện
|
Số
liệu ước năm thực hiện
|
Số
liệu năm kế hoạch
|
Ghi
chú
|
Sản
lượng (phút)
|
Kinh
phí (đồng)
|
Sản
lượng (phút)
|
Kinh
phí (đồng)
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
…….
ngày …. tháng …. năm …..
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (1) số lượng sự kiện đến 30/6
là tổng số sự kiện phát sinh từ đầu năm đến hết 30/6 năm thực hiện.
- Thời gian bắt đầu và thời Điểm
kết thúc sự kiện được tính từ thời Điểm Cơ quan chủ trì tìm kiếm, cứu nạn yêu
phát và dừng phát thông tin tìm kiếm, cứu nạn về người, phương tiện đang gặp
nguy hiểm trên biển.
- Cột (3), cột (5) kinh phí bằng
Mức hỗ trợ nhân với Sản lượng (phút).
- Số liệu ước năm thực hiện là số
liệu đã thực hiện Quý 1,2 và số liệu ước thực hiện Quý 3,4 của năm thực hiện.
KẾ HOẠCH SẢN LƯỢNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
Năm…
STT
|
Dịch
vụ
|
Số
liệu ước năm thực hiện
|
Số
liệu năm kế hoạch
|
Ghi
chú
|
Sản
lượng
|
Đơn
vị
|
Kinh
phí (đồng)
|
Sản
lượng
|
Đơn
vị
|
Mức
hỗ trợ (đồng)
|
Kinh
phí (đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=5*6
|
8
|
1
|
Thuê kênh băng C - VINASAT
|
|
kênh
|
|
|
kênh
|
|
|
|
2
|
Thuê bao VSAT-IP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuê bao VSAT-IP
|
|
thuê
bao
|
|
|
thuê
bao
|
|
|
|
|
Thoại/Fax
|
|
phút
|
|
|
phút
|
|
|
|
3
|
Truy nhập Internet của trạm
VSAT-IP
|
|
ngày
|
|
|
ngày
|
|
|
|
4
|
Thuê kênh riêng IP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 Mbps
|
|
ngày/kênh
|
|
|
ngày/kênh
|
|
|
|
|
1 Mbps
|
|
ngày/kênh
|
|
|
ngày/kênh
|
|
|
|
|
512 Kbps
|
|
ngày/kênh
|
|
|
ngày/kênh
|
|
|
|
|
256 Kbps
|
|
ngày/kênh
|
|
|
ngày/kênh
|
|
|
|
|
128 Kbps
|
|
ngày/kênh
|
|
|
ngày/kênh
|
|
|
|
|
64 Kbps
|
|
ngày/kênh
|
|
|
ngày/kênh
|
|
|
|
5
|
Thiết lập mạng dùng riêng VPN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 Mbps
|
|
ngày/kênh
|
|
|
ngày/kênh
|
|
|
|
|
1 Mbps
|
|
ngày/kênh
|
|
|
ngày/kênh
|
|
|
|
|
512 Kbps
|
|
ngày/kênh
|
|
|
ngày/kênh
|
|
|
|
|
256 Kbps
|
|
ngày/kênh
|
|
|
ngày/kênh
|
|
|
|
|
128 Kbps
|
|
ngày/kênh
|
|
|
ngày/kênh
|
|
|
|
|
64 Kbps
|
|
ngày/kênh
|
|
|
ngày/kênh
|
|
|
|
6
|
Viễn thông vệ tinh Inmarsat
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thoại/Fax/Truyền số liệu của
Inmarsat M đến mạng viễn thông cố định mặt đất
|
|
phút
|
|
|
phút
|
|
|
|
|
Inmarsat trả sau loại
IsatPhonePro
|
|
thuê
bao
|
|
|
thuê
bao
|
|
|
|
|
Inmarsat trả sau loại BGAN
|
|
thuê
bao
|
|
|
thuê
bao
|
|
|
|
|
Inmarsat trả trước
|
|
thuê
bao
|
|
|
thuê
bao
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
…….
ngày …. tháng …. năm …..
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)
|
KẾ HOẠCH TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG CÔNG ÍCH
Năm
. . . . .
STT
|
Tỉnh/Thành
phố
|
Kế
hoạch kinh phí theo dịch vụ
|
Kế
hoạch kinh phí theo tỉnh
|
Ghi
chú
|
Dịch
vụ ĐT cố định, di động HN,HCN
|
Internet
TH, BV, UB xã
|
Di
động hàng hải qua HF
|
Thuê
kênh cố định mặt đất
|
Đường
truyền dẫn cáp quang ra đảo
|
Điểm
TN Internet công cộng
|
Truyền
hình sử dụng băng tần Ku của vinasat
|
Dịch
vụ khẩn cấp, dịch vụ tra cứu ĐT
|
Tìm
kiếm cứu nạn trên biển qua HF
|
Hoạt
động c/đạo đ/hành phòng chống thiên tai
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
An Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
…….
ngày …. tháng …. năm …..
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:- Số liệu cột (9), cột (10) được tổng hợp trên toàn quốc.